Bài giảng Nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình

Tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình: NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 1 Bài giảng lưu hành nội bộ dành cho lớp “Tư vấn giám sát thi công XDCT” GIẢNG VIÊN: PGS.TS. LƯU TRƯỜNG VĂN Họ và tên: LƯU TRƯỜNG VĂN Năm sinh: 1965 Giáo dục:  Tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng, Đại học Bách Khoa, 1991.  Tốt nghiệp chương trình đào tạo kinh tế Fulbright (FETP) “Kinh tế học ứng dụng cho phân tích chính sách”, 1998.  Tốt nghiệp Master of Engineering in Construction Management, Asian Institute of Technology (AIT), Thailand, 2002. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 2  Tốt nghiệp tiến sỹ chuyên ngành Kỹ thuật & Quản lý xy dựng tại Pukyong National University (PKNU),Busan, Korea, 2-2009 Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lý dự án, Phân tích & thẩm định đầu tư XD - bất động sản Email: luutruongvan@yahoo.com Website: 1. Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 3 Tư vấn giám sát thi...

pdf79 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 1 Bài giảng lưu hành nội bộ dành cho lớp “Tư vấn giám sát thi công XDCT” GIẢNG VIÊN: PGS.TS. LƯU TRƯỜNG VĂN Họ và tên: LƯU TRƯỜNG VĂN Năm sinh: 1965 Giáo dục:  Tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng, Đại học Bách Khoa, 1991.  Tốt nghiệp chương trình đào tạo kinh tế Fulbright (FETP) “Kinh tế học ứng dụng cho phân tích chính sách”, 1998.  Tốt nghiệp Master of Engineering in Construction Management, Asian Institute of Technology (AIT), Thailand, 2002. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 2  Tốt nghiệp tiến sỹ chuyên ngành Kỹ thuật & Quản lý xy dựng tại Pukyong National University (PKNU),Busan, Korea, 2-2009 Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lý dự án, Phân tích & thẩm định đầu tư XD - bất động sản Email: luutruongvan@yahoo.com Website: 1. Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình Giám sát thi công xây dựng là hoạt động quan trọng • bảo đảm cho việc thi công xây dựng đúng các yêu cầu kỹ thuật, Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 4 • đảm bảo chất lượng đúng thiết kế và các yêu cầu khác trong hợp đồng xây dựng + NGĂN NGỪA + GIÚP ĐỠ NHÀ THẦU PHƯƠNG CHÂM CỦA HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN GIÁM SÁT Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 5 + PHÁT HIỆN + ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH + HOÀN THÀNH CÔNG TÁC XÂY LẮP ĐÚNG TIẾN ĐỘ MỤC ĐÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN GIÁM SÁT Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 6 + BẢO ĐẢM CHI PHÍ HỢP LÝ + GIÚP CHỦ ĐẦU TƯ NẮM CHÍNH XÁC TÌNH HÌNH, KỊP THỜI ĐỀ RA QUYẾT ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN Nội dung và nhiệm vụ của công tác giám sát thi công xây dựng công trình (GSTCXDCT) - Điều 87, Luật Xây Dựng 1. Mọi công trình xây dựng (CTXD) trong quá trình thi công phải được thực hiện chế độ giám sát Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 7 2. Việc GSTCXDCT phải được thực hiện để theo dõi, kiểm tra về chất lượng (CL), khối lượng (KL), tiến độ (TĐ), an toàn lao động (ATLĐ) và vệ sinh môi trường (VSMT) trong thi công xây dựng công trình. 3. Chủ đầu tư (CĐT) xây dựng công trình phải thuê tư vấn giám sát (TVGS) hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 8 Người thực hiện việc giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề GSTCXD phù hợp với công việc, loại, cấp công trình. Yêu cầu của việc GSTCXDCT (Điều 88, Luật Xây Dựng) 1. Thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình; 2. Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng; Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 9 3. Căn cứ vào thiết kế được duyệt, quy chuẩn , tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; 4. Trung thực, khách quan, không vụ lợi; 2. Trình tự thực hiện & Quản lý chất lượng thi công XDCT Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 10 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 11 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc quản lý chất lượng thi công XDCT Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 12 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 13 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 14 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 15 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 16 4. Trách nhiệm của nhà thầu thi công XDCT Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 17 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 18 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 19 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 20 5. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung cấp vật liệu, sản phẩm, thiết bị, cấu kiện sử dụng cho công trình xây dựng Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 21 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 22 6. Trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (XDCT) Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 23 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 24 7. Trách nhiệm giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (XDCT) Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 25 Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 26 8. Phạm vi công việc của người giám sát thi công XDCT Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 27 Giám sát chất lượng • Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của nhà thầu với hồ sơ dự thầu và hợp đồng • Kiểm tra, giám sát vật tư, vật liệu, thiết bị • Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu trong quá Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 28 trình thi công xây dựng Giám sát khối lượng • Kiểm tra khối lượng do nhà thầu tính toán , đề xuất • Giám sát khối lượng theo thiết kế đã được phê duyệt • Xác nhận khối lượng hoàn thành trong từng giai Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 29 đoạn • Xem xét khối lượng phát sinh, thay đổi. Đề nghị CĐT và người quyết định đầu tư chấp thuận , phê duyệt làm cơ sở thanh toán Giám sát tiến độ • Kiểm tra tổng tiến độ ,tiến độ chi tiết do nhà thầu lập • Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện tiến độ • Kiểm tra sự sai lệch tiến độ và nguyên nhân • Yêu cầu nhà thầu điều chỉnh tiến độ Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 30 • Chấp thuận đề nghị kéo dài tiến độ • Đề nghị thưởng/phạt tiến độ Giám sát an toàn lao động (ATLĐ) • Kiểm tra kế hoạch ATLĐ của nhà thầu lập • Thoả thuận các bên về ATLĐ • Công khai các biện pháp, nội quy ATLĐ, các hướng dẫn về ATLĐ và các biển báo • Kiểm tra các quá trình đào tạo, học tập, hướng dẫn, phổ biến Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 31 ATLĐ có văn bản và chữ ký của các bên • Kiểm tra trang bị, thiết bị phòng hộ và ATLĐ • Báo cáo CĐT những vi phạm , đề xuất biện pháp xử lý • Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ATLĐ, xử lý kịp thời sự cố Giám sát môi trường xây dựng: • Kiểm tra các biện pháp bảo vệ môi trường của nhà thầu thi công về chống bụi,chống ồn, xử lý phế thải,thu dọn vệ sinh công trường và môi trường xung Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 32 quanh • Kiểm tra, nhắc nhở thực hiện bảo vệ môi trường của nhà thầu thi công • Đề xuất CĐT đình chỉ thi công khi nhà thầu thi công không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường 9. Tổ chức công tác giám sát thi công xây dựng trên công trường Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 33 Nguyên tắc chung • Việc giám sát có thể do kỹ sư giám sát của chủ đầu tư đảm nhiệm nếu có đủ điều kiện về năng lực. Ngược lại, chủ đầu tư phải thuê một đơn vị tư vấn có chức năng tư vấn giám sát và có đủ năng lực để thực hiện công việc này • Tổ giám sát công trường do đơn vị tư vấn giám sát bổ nhiệm Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 34 trên cơ sở hợp đồng tư vấn ký với chủ đầu tư. • Sau khi hợp đồng được ký và trước khi khởi công xây dựng công trình, người đứng đầu đơn vị tư vấn phải ra quyết định bổ nhiệm nhân sự cho tổ chức giám sát trên công trường. • Trong quá trình thi công, mọi sự thay đổi bổ sung nhân sự giám sát đều có lý do rõ ràng và thống nhất giữa hai bên Nguyên tắc chọn nhân sự cho tổ giám sát • Các thành viên của tổ giám sát phải có hợp đồng lao động với đơn vị tư vấn giám sát theo quy định của pháp luật; • Tất cả các thành viên của tổ giám sát phải có chứng chỉ hành nghề giám sát TCXD do những cơ sở đào tạo Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 35 được Bộ Xây dựng chấp thuận; • Kỹ sư giám sát trưởng phải có đủ năng lực theo quy định 10. Quy trình, phương pháp và biện pháp kiểm tra, giám sát Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 36 Cơ sở của công tác giám sát • Hợp đồng tư vấn giám sát • Hợp đồng giao nhận thầu xây dựng • Thiết kế bản vẽ thi công và thuyết minh Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 37 • Quy định kỹ thuật • Tiêu chuẩn xây dựng • Quy chuẩn xây dựng • Chỉ dẫn kỹ thuật (Specs) Tiến trình thực hiện công tác giám sát thi công xây dựng công trình 1. Lập và ký kết hợp đồng 2. Tiếp nhận hồ sơ thiết kế 3. Quyết định thành lập tổ giám sát thi công 4. Thực hiện nhiệm vụ giám sát Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 38 5. Xác nhận hồ sơ hoàn công 6. Lưu trữ hồ sơ 7. Kết thúc hợp đồng Nội dung thực hiện nhiệm vụ GSTCXDCT • Kiểm tra hồ sơ thiết kế • Kiểm tra hồ sơ dự thầu và hợp đồng thi công • Lập kế hoạch thực hiện giám sát • Giám sát thi công từng công tác, từng hạng mục và công trình • Theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 39 lao động và vệ sinh môi trường • Kiểm tra & nghiệm thu từng công tác, hạng mục và công trình • Lập báo cáo gíam sát Quy trình giám sát thi công 1 hạng mục • Kiểm tra, phê duyệt đề xuất thi công của nhà thầu • Kiểm tra vật liệu, vật tư, thiết bị khi đưa vào công trình • Kiểm tra giám sát trong khi thi công Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 40 • Kiểm tra, thử nghiệm khi đã hoàn thành • Nghiệm thu hạng mục 11. Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 41 Điều kiện để khởi công xây dựng công trình: Điều 72, Luật XD • Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thỏa thuận. • Có giấy phép xây dựng đối với những công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 68 của Luật XD. • Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình đã được phê Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 42 duyệt. • Có hợp đồng xây dựng. • Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng công trình. • Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng. • Đối với khu đô thị mới, tùy theo tính chất, quy mô, phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình. Yêu cầu đối với công trường xây dựng: Điều 74, Luật XD Tất cả các công trình xây dựng phải được treo biển báo tại công trường thi công. Nội dung biển báo bao gồm: • Tên chủ đầu tư xây dựng công trình, tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày hoàn thành. • Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy trưởng công trường. • Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 43 • Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình. • Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết kế, tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ tên, chức danh còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 44 12. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 45 Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm - Kiểm tra danh sách ban chỉ huy công trình, cán bộ kỹ thuật, đội ngũ công nhân (cả số lượng và trình độ chuyên môn) đối chiếu với hồ sơ dự thầu; nếu có sai khác phải đề nghị đơn vị thi công giải trình; - Kiểm tra thiết bị thi công và thiết bị thí nghiệm, đối chiếu với hồ sơ dự thầu; nếu có sai khác phải đề nghị đơn vị thi công giải trình Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 46 - Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình; - Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình; - Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình. • Nếu có sai khác so víi hå s¬ dù thÇu vµ hîp ®ång x©y dùng, chỉ khi có sự phê chuẩn của chủ đầu tư thì mới được chấp nhận. Trước khi khởi công ĐVTC phải hoàn tất bảng thông báo về công trình theo đúng qui định và các Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 47 công trình phụ, tạm phục vụ thi công. 13. Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 48 • Kiểm tra vật tư xây dựng ở tất cả các dạng (nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm) khi nhập về công trường và cả trong quá trình thi công (bảo quản, sử dụng). • Các vật tư dùng trong các công trình xây dựng nói Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 49 chung rất đa dạng về chủng loại, qui cách và thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau. – Có loại vật tư ở dạng nguyên liệu thô (xi măng, cát, đá, cốt thép,), có loại ở dạng bán thành phẩm (vữa BT thương phẩm, các chi tiết lắp ghép chế tạo sẵn,), có loại ở dạng thành phẩm (các cấu kiện BTCT hoàn chỉnh đúc sẵn,). – Có những loại vật tư chỉ cần quan tâm đến các thông số kỹ thuật mà thiết kế qui định (thông qua các chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất hoặc thí nghiệm kiểm tra), có những loại phải xem xét đến cả mã hiệu, xuất xứ (nhà sản xuất, nơi lắp ráp, đơn vị cung cấp,). – Cần đặc biệt lưu ý những vật tư có nhiều loại (loại 1, loại 2, loại 3,) và những thiết bị, máy móc dễ tân trang vì rất dễ bị Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 50 qua mặt nếu không kiểm tra kỹ cũng như ít kinh nghiệm thực tế. • Nếu cảm thấy có dấu hiệu nghi ngờ cần đề nghị ĐVTC làm thí nghiệm để kiểm tra  Tuy nhiên đừng quá lạm dụng vào mục đích riêng tư và cá nhân! Điều 17 Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 1. Các vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ (gọi chung là sản phẩm) phải được kiểm soát chất lượng theo yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, yêu cầu thiết kế, quy định của hợp Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 51 đồng xây dựng và các tài liệu có liên quan. Chủ đầu tư, bên mua sản phẩm có trách nhiệm tổ chức kiểm tra và chấp thuận nguồn của sản phẩm trước khi sử dụng, lắp đặt vào công trình xây dựng Điều 17 Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 2. Hình thức kiểm soát chất lượng sản phẩm được quy định như sau: a) Đối với các sản phẩm được sản xuất công nghiệp và đã là hàng hóa trên thị trường: Chủ đầu tư và bên mua sản phẩm kiểm tra xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu cần) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 52 định pháp luật khác có liên quan. Chủ đầu tư hoặc bên mua có thể tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa hoặc yêu cầu thí nghiệm kiểm chứng, kiểm định chất lượng hàng hóa khi cần thiết theo thỏa thuận trong hợp đồng. Cơ sở sản xuất, cung ứng hàng hóa, sản phẩm có trách nhiệm cung cấp các chứng chỉ, chứng nhận và các giấy tờ khác có liên quan theo quy định cho bên mua nhằm chứng minh xuất xứ hàng hóa và chất lượng hàng hóa; Điều 17 Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 b) Đối với các sản phẩm được sản xuất, chế tạo riêng cho công trình xây dựng theo yêu cầu của thiết kế: Trường hợp sản phẩm được sản xuất, chế tạo tại các cơ sở sản xuất công nghiệp thì chủ đầu tư hoặc bên mua kiểm tra chất lượng như quy định tại Điểm a Khoản này kết hợp với việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 53 quá trình sản xuất. Trường hợp sản phẩm được sản xuất, chế tạo trực tiếp tại công trường, chủ đầu tư hoặc tổng thầu tổ chức kiểm tra giám sát công tác sản xuất, chế tạo như các công việc xây dựng khác theo quy định; Điều 17 Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 c) Đối với các vật liệu xây dựng được khai thác tại mỏ: Chủ đầu tư và nhà thầu cung ứng vật liệu tổ chức điều tra khảo sát chất lượng và trữ lượng của mỏ theo yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan; kiểm tra định kỳ, đột Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 54 xuất trong quá trình khai thác; d) Các bên có liên quan phải thực hiện thí nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình. 14. Nghiệm thu công việc xây dựng; nghiệm thu bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng; nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và công trình xây dựng Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 55 Nghiệm thu công việc xây dựng (Điều 20, Thông tư 10/2013/TT-BXD) Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 56 Nghiệm thu công việc xây dựng 1. Căn cứ nghiệm thu công việc XD. 2. Nội dung và trình tự nghiệm thu. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 57 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu. 1. Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng: a) Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan; b) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu; c) Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có); d) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu; Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 58 đ) Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan; e) Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; g) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu. 2. Nội dung và trình tự nghiệm thu công việc xây dựng: a) Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại hiện trường; b) Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so sánh với yêu cầu của thiết kế; c) Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường; d) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với yêu cầu của thiết kế; Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 59 đ) Kết luận về việc nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công. Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu được, người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải nêu rõ lý do bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình. 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu công việc xây dựng: a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng; b) Người trực tiếp phụ trách thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình hoặc của nhà thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng; Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 60 c) Đối với các hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư có thể chứng kiến công tác nghiệm thu hoặc trực tiếp tham gia nghiệm thu khi cần thiết. 4. Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng: a) Nội dung biên bản nghiệm thu bao gồm: Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên công việc được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có); chữ ký, họ và tên, chức vụ của những người trực tiếp nghiệm Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 61 thu; b) Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục, nếu có; c) Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có thể được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công. 5. Người có trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải tổ chức nghiệm thu kịp thời, tối đa không quá 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng, hoặc thông báo lý do từ chối nghiệm thu bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng. Trong trường hợp quy định chủ đầu tư chứng kiến công Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 62 tác nghiệm thu của tổng thầu đối với nhà thầu phụ, nếu người giám sát của chủ đầu tư không tham dự nghiệm thu và không có ý kiến bằng văn bản thì tổng thầu vẫn tiến hành nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu phụ. Biên bản nghiệm thu trong trường hợp này vẫn có hiệu lực pháp lý. Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn thi công XD (Điều 21, Thông tư 10/2013/TT-BXD) Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 63 Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn thi công XD 1. Căn cứ nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn thi công XD. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 64 2. Nội dung và trình tự nghiệm thu. 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu. 1. Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ phận công trình có thể được đặt ra khi các bộ phận công trình này bắt đầu chịu tác động của tải trọng theo thiết kế hoặc phục vụ cho việc thanh toán khối lượng hay kết thúc một gói thầu xây dựng. 2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm các tài liệu như quy định đối với nghiệm thu công việc xây dựng tại Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 65 Khoản 1 Điều 20 Thông tư này và các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan tới giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình được nghiệm thu. 3. Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 66 4. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung: • đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu); • thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm nghiệm thu; • kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo; Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 67 yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình đã hoàn thành và các yêu cầu khác nếu có); • chữ ký, tên và chức danh của những người tham gia nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục có liên quan. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 68 1. Căn cứ nghiệm thu: a) Các tài liệu quy định tại các Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều 20 Thông tư này liên quan tới đối tượng nghiệm thu; b) Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng đã thực hiện (nếu có); c) Kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị và kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có); d) Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng; đ) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định; e) Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 32 Nghị định 15/2013/NĐ-CP. Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 69 2. Nội dung và trình tự nghiệm thu: a) Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình tại hiện trường đối chiếu với yêu cầu của thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật; b) Kiểm tra bản vẽ hoàn công; c) Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc, các kết quả thử nghiệm, đo lường, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị; kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có); d) Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận hoặc chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành; kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và các văn bản khác có liên quan; đ) Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng; e) Kết luận về việc nghiệm thu đưa công trình xây dựng vào khai thác sử dụng. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này. Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 70 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Phía chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của chủ đầu tư, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư; người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có); b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: người đại diện theo pháp luật và người phụ trách thi công của tổng thầu, các nhà thầu thi công xây dựng chính có liên quan; c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế; d) Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý, chủ sử dụng công trình thì khi nghiệm thu chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý, chủ sử dụng công trình tham gia chứng kiến nghiệm thu. Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 71 4. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng bao gồm các nội dung: a) Đối tượng nghiệm thu (tên hạng mục công trình hoặc công trình nghiệm thu); b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu; c) Thành phần tham gia nghiệm thu; d) Đánh giá về chất lượng của hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng hoàn thành so với nhiệm vụ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng; đ) Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có); chữ ký, họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu pháp nhân của thành phần trực tiếp nghiệm thu; biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục nếu cần thiết. Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 72 5. Công trình, hạng mục công trình xây dựng vẫn có thể được nghiệm thu đưa vào sử dụng trong trường hợp còn tồn tại một số sai sót của thiết kế hoặc khiếm khuyết trong thi công xây dựng nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng, mỹ quan của công trình và không gây cản trở cho việc khai thác, sử dụng công trình theo yêu cầu thiết kế. – Các bên có liên quan phải quy định thời hạn sửa chữa các sai sót này và ghi vào biên bản nghiệm thu. Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 73 15. Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình trong giai đoạn thi công xây dựng Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 74 Trước khi thi công xây dựng, chủ đầu tư và các nhà thầu thi công xây dựng phải thống nhất các nội dung về hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư và của nhà thầu; kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và các đề xuất của nhà thầu, bao gồm: 1. Sơ đồ tổ chức, danh sách các bộ phận, cá nhân của chủ đầu tư và các nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý chất lượng công trình theo quy định của hợp đồng xây dựng; quyền và nghĩa vụ của các chủ thể này trong công tác quản lý chất lượng công trình. 2. Mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 75 3. Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng; quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật. 4. Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ được sử dụng, lắp đặt vào công trình. 5. Quy trình kiểm tra, giám sát thi công xây dựng, giám sát chế tạo và lắp đặt thiết bị; xác định công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng cần nghiệm thu; các quy định về căn cứ nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu, biểu mẫu các biên bản nghiệm thu. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 76 6. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ trong thi công xây dựng. 7. Quy trình lập và quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thi công xây dựng; hình thức và nội dung nhật ký thi công xây dựng công trình; các biểu mẫu kiểm tra; quy trình và hình thức báo cáo nội bộ, báo cáo chủ đầu tư; trình tự, thủ tục phát hành và xử lý các văn bản thông báo ý kiến của các bên và quy trình giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 77 8. Thỏa thuận về ngôn ngữ thể hiện tại các văn bản, tài liệu, hồ sơ có liên quan trong thi công xây dựng. Khi chủ đầu tư hoặc nhà thầu là người nước ngoài thì ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản, tài liệu, hồ sơ là tiếng Việt Nam và tiếng Anh. 9. Các nội dung khác có liên quan theo quy định của hợp đồng thi công xây dựng. Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 78 Xin caûm ôn! Chuùc caùc baïn, caùc anh chò ñaït nhieàu thaønh quaû toát trong coâng taùc ! Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 79

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghiep_vu_gs_thi_cong_xdct_30_11_2013_6853.pdf