Tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ cho vay: CHƯƠNG 4 NGHIỆP VỤ CHO VAY 1. KHÁI NIỆM& MỤC ĐÍCH 1.1. Khái niệm: Ngân hàng cho vay đối với khách hàng là tổ chức kinh tế và cá nhân. 1.2. Mục đích: Đáp ứng nhu cầu tài chính cho các hoạt động SXKD, dịch vụ, đầu tư phát triển & đời sống 2. PHÂNLOẠI 2.1-Theo thời hạn cho vay : (1) Cho vay ngắn hạn. Thời hạn : 12 tháng Mục đích : Hỗ trợ nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng vay : Dự trữ NVL, thành phẩm, tiêu dùng cá nhân (2) Cho vay trung hạn. Thời hạn : Từ 12 tháng-60 tháng Mục đích : Hỗ trợ nhu cầu vốn thực hiện các dự án đầu tư chiều sâu của khách hàng vay : cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất… (3) Cho vay dài hạn Thời hạn : > 60 tháng Mục đích : Hỗ trợ cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng mới các công trình 2. PHÂNLOẠI 2.2-Theo phương thức thực hiện nghiệp vụ CV (1) Cho vay từng lần (hay cho vay theo món). (2) Cho vay theo hạn mư...
40 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ cho vay, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 NGHIỆP VỤ CHO VAY 1. KHÁI NIỆM& MỤC ĐÍCH 1.1. Khái niệm: Ngân hàng cho vay đối với khách hàng là tổ chức kinh tế và cá nhân. 1.2. Mục đích: Đáp ứng nhu cầu tài chính cho các hoạt động SXKD, dịch vụ, đầu tư phát triển & đời sống 2. PHÂNLOẠI 2.1-Theo thời hạn cho vay : (1) Cho vay ngắn hạn. Thời hạn : 12 tháng Mục đích : Hỗ trợ nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng vay : Dự trữ NVL, thành phẩm, tiêu dùng cá nhân (2) Cho vay trung hạn. Thời hạn : Từ 12 tháng-60 tháng Mục đích : Hỗ trợ nhu cầu vốn thực hiện các dự án đầu tư chiều sâu của khách hàng vay : cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất… (3) Cho vay dài hạn Thời hạn : > 60 tháng Mục đích : Hỗ trợ cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng mới các công trình 2. PHÂNLOẠI 2.2-Theo phương thức thực hiện nghiệp vụ CV (1) Cho vay từng lần (hay cho vay theo món). (2) Cho vay theo hạn mức tín dụng. (3) Cho vay theo định mức thấu chi 2. PHÂNLOẠI 2.2-Theo phương thức thực hiện nghiệp vụ CV (1) Cho vay từng lần (hay cho vay theo món). Áp dụng: KH (cá nhân, DN) vay không thường xuyên đối với từng đối tượng vay cụ thể, tại một thời điểm nhất định. Bổ sung VLĐ, tiêu dùng. Đặc điểm: Mỗi lần vay khách hàng đều phải lập hồ sơ vay gửi NH. Nhu cầu vay = Tổng nhu cầu –(Vốn CSH + khác). KH nhận tiền vay: 1 lần, nhiều lần, mỗi lần nhận tiền đều phải lập “giấy nhận nợ” 2. PHÂN LOẠI (2) Cho vay theo hạn mức tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng? NH sẽ thỏa thuận cấp cho KH một mức dư nợ xác định (hạn mức TD) trong một thời hạn nhất định (quý, năm) hoặc theo chu kỳ SXKD Hạn mức tín dụng ? Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà NH và khách hàng đã thỏa thuận trong HĐTD Áp dụng: KH (DN) vay, trả thường xuyên. Bổ sung VLĐ tạm thời thiếu. KH được NH tín nhiệm. NH thường không yêu cầu đảm bảo tín dụng. Đặc điểm: Không phải lập hồ sơ thủ tục riêng cho từng lần vay. NH sẽ thỏa thuận cấp cho KH một mức dư nợ xác định trong một thời hạn nhất định (quý, năm) hoặc theo chu kỳ SXKD 2. PHÂNLOẠI (2) Cho vay theo hạn mức tín dụng. Xác định HMTD : Căn cứ vào nhu cầu vốn phục vụ SXKD của KH (Tổng NC vốn LĐ-Vốn CSH-Vốn khác). Phạm vi giới hạn Luật TCTD quy định. Khả năng đáp ứng của NH KH nhận tiền vay: NH căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay, giải ngân bằng cách ghi nợ TK cho vay luân chuyển, ghi có TKTG của KH hoặc trả thẳng NB. Thu nợ : Toàn bộ tiền thu BH, cung cấp DV ưu tiên dùng để trả nợ vay=> dư nợ sẽ giảm Thu lãi : Tính và thu lãi cuối tháng theo phương pháp tích số (ghi nợ TK cho vay LC-nếu HMTD còn, hoặc trích từ TKTG để thu lãi) 2. PHÂNLOẠI 2.2-Theo phương thức thực hiện nghiệp vụ CV (3) Cho vay theo định mức thấu chi KH được NH cho phép chi tiêu vượt quá số dư có trên tài khoản vãng lai, đến một giới hạn nhất định và trong một thời hạn nhất định (quý hoặc năm), khi KH có khoản thu sẽ được nhập vào bên có của tài khoản này, một số dư nợ tương ứng sẽ được triệt tiêu ngay và KH lại được chi tiêu tiếp tục trong phạm vi hạn mức thấu chi còn chưa sử dụng. Cho vay qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng 2. PHÂNLOẠI 2.3-Theo mức độ tín nhiệm với khách hàng: (1) Cho vay không đảm bảo. NH cho vay trên cơ sở tín nhiệm KH Áp dụng: “Tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của chính phủ. Tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản vay này được chính phủ xử lý” 2. PHÂNLOẠI (2) Cho vay có đảm bảo. Đảm bảo tiền vay? Các hình thức đảm bảo tiền vay - Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp - Đảm bảo tín dụng bằng tài sản cầm cố - Đảm bảo tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay. -Đảm bảo tín dụng bằng hình thức bảo lãnh 2. PHÂNLOẠI (2) Cho vay có đảm bảo. Đảm bảo tiền vay? Là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ 2. PHÂNLOẠI (2) Cho vay có đảm bảo. Các hình thức đảm bảo tiền vay? - Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp KH đi vay sử dụng bất động sản … thuộc sở hữu của mình để đảm bảo nghĩa vụ đối với bên cho vay - Đảm bảo tín dụng bằng tài sản cầm cố KH đi vay sử dụng động sản (ô tô …) hoặc giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu…) thuộc sở hữu của mình giao cho NH để đảm bảo nghĩa vụ đối với bên cho vay. Nhận xét: Cầm cố giấy tờ có giá được thực hiện nhanh, thủ tục đơn giản & lãi suất hợp lý 2. PHÂNLOẠI (2) Cho vay có đảm bảo. Các hình thức đảm bảo tiền vay? - Đảm bảo TD bằng tài sản hình thành từ vốn vay. KH đi vay sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay (tài sản tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay) để đảm bảo nghĩa vụ đối với bên cho vay -Đảm bảo tín dụng bằng hình thức bảo lãnh Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ. Bảo lãnh có thể bằng tài sản hoặc bảo lãnh bằng tín chấp 2. PHÂNLOẠI 2.3-Theo phương thức hoàn trả nợ vay: (1) Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. (2) Cho vay trả góp. Áp dụng : Cho vay tiêu dùng (mua nhà, ô tô…) Đặc điểm: KH thực hiện nghĩa vụ trả nợ (vốn và lãi) cho NH nhiều đợt phù hợp với kỳ hạn đã thỏa thuận trong HĐTD (3) Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn cụ thể tùy thuộc tài chính của KH vay 3. NGUYÊN TẮC CHO VAY KH đi vay NH phải đảm bảo 2 nguyên tắc: Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD. Lý do : Đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay & khả năng thu hồi nợ vay sau này. 2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thỏa thuận trong HĐTD Lý do: Nguồn vốn NH cho KH vay có tính chất tạm thời nhàn rỗi. 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KH VAY Quyền của KH vay -Từ chối các yêu cầu của NH không đúng với các thỏa thuận trong HĐTD -Khiếu nại, khởi kiện khi NH từ chối cho vay không có căn cứ. - Khiếu nại, khởi kiện NH vi phạm HĐTD 2. Nghĩa vụ của KH vay -Cung cấp đầy đủ, trung thực và tự chịu trách nhiệm về thông tin, tài liệu cung cấp cho NH. -Sử dụng tiền vay, trả gốc và lãi đúng các thỏa thuận trong HĐTD -Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện 5 ĐIỀU KIỆN KH ĐƯỢC VAY Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Mục đích vay vốn hợp pháp. Có năng lực tài chính=> trả nợ NH theo cam kết. Có phương án SXKD khả thi, có hiệu quả. Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay. Có trụ sở làm việc (pháp nhân). Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại địa bàn NH cấp tín dụng 6. QUY TRÌNH TÍN DỤNG SƠ ĐỒ LẬP HỒ SƠ TÍN DỤNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KÝ HĐTD GIẢI NGÂN & GIÁM SÁT TD THU NỢ THANH LÝ HĐTD 6.1 HỒ SƠ TÍN DỤNG Hồ sơ pháp lý Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng (giấy phép kinh doanh, QĐ bổ nhiệm giám đốc, Điều lệ hoạt động doanh nghiệp & giáy tờ khác Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản sử dụng để cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh nợ vay => Hợp đồng đảm bảo tiền vay 6.1 HỒ SƠ TÍN DỤNG Hồ sơ pháp lý Giấy đề nghị vay vốn Phương án SXKD hoặc dự án đầu tư. Kế hoạch trả nợ Báo cáo tài chính của những thời kỳ gần nhất Giấy có liên quan khác theo yêu cầu của NH 6.2 THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG Tổ chức tín dụng phân tích, kiểm tra, đánh giá: Tính khả thi của dự án đầu tư hoặc phương án SXKD. Hiệu quả của dự án đầu tư (P/A SXKD) Khả năng hoàn trả nợ NH Quyết định tín dụng 6.2 THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG Phân tích tín dụng: -PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH: Hệ số thanh toán Tỷ số nợ Tỷ số hoạt động Tỷ số khả năng sinh lời Tỷ số tăng trưởng… -PHÂN TÍCH SO SÁNH So sánh xu hướng So sánh trong ngành Phân tích cơ cấu ĐÁNH GIÁ -Tình hình tài chính -Tình hình sxkd của DN PHÁN QUYẾT Khả năng trả nợ gốc và lãi của DN 6.2 THẨM ĐỊNH TD Quyết định (phê chuẩn) tín dụng thường căn cứ vào báo cáo thẩm định, gồm: -Điều kiện KH vay vốn -Kết quả phân tích tín dụng: PA, DA khả thi, hiệu quả. -Nguồn vốn của ngân hàng -Giới hạn cho vay theo quy định Luật TCTD 6.2 THẨM ĐỊNH TD Giới hạn cho vay theo quy định Luật TCTD? Tổng dư nợ cho vay một KH không được vượt quá 15% vốn tự có của NH (trừ khoản vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phu, tổ chức hoặc cá nhân) Hạn chế cho vay : NH không cho được cho vay không có đảm bảo, cho vay ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau: 6.2 THẨM ĐỊNH TD -Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại NH -Thanh tra đang thanh tra tại NH -Kế toán trưởng của TCTD cho vay -Cổ đông lớn của TCTD * NH không cho vay những đối tượng thuộc khoản 1 Điều 77 Luật TCTD -Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng GĐ, Giám đốc, Phó tổng GĐ, Phó giám đốc của TCTD -Người thẩm định, xét duyệt cho vay. -Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng GĐ, Giám đốc, Phó tổng GĐ, Phó giám đốc của TCTD 6.3 HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG Nội dung HĐTD thường gồm: -Điều kiện vay vốn -Mục đích sử dụng tiền vay -Phương thức cho vay. -Số tiền cho vay. -Lãi suất + phí liên quan. -Thời hạn cho vay. -Hình thức đảm bảo & giá trị tài sản đảm bảo -Phương thức trả nợ -Các cam kết khác được hai bên thỏa thuận -Quyền và nghĩa vụ của NH & KH 6.4 GIẢI NGÂN Giải ngân : -Phát tiền vay cho KH theo đúng cam kết trong HĐTD -Kiểm tra sử dụng tiền vay 6.5 THU NỢ VÀ XỬ LÝ NỢ Thu nợ : Căn cứ vào kỳ hạn nợ và thời hạn trả nợ, cán bộ tín dụng đôn đốc, nhắc nhở KH thực hiện hoàn trả nợ theo cam kết trong HĐTD Xử lý nợ : Căn cứ vào việc thực hiện HĐTD của KH ngân hàng tiến hành xử lý nợ các trường hợp sau: -Thu nợ trước hạn. -Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ -Gia hạn nợ. -Chuyển nợ quá hạn. -Xử lý tài sản đảm bảo… 6.6 THANH LÝ HĐTD Kết thúc thời hạn hợp đồng & KH đã hoàn tất việc trả nợ gốc + lãi, NH tiến hành làm thủ tục: -Thanh lý HĐTD với KH -Giải chấp tài sản đảm bảo của KH (nếu có. -Lưu trữ hồ sơ vay vốn của KH Bài tập 1 Cơng ty thương mại, dịch vụ X được ngân hàng ABC cấp tín dụng theo phương thức cho vay từng lần. Trong giấy đề nghị vay vốn ngày 2/8/n của cơng ty cĩ nội dung sau: Nhu cầu phương án vay : Bài tập 1 Trị giá vật tư, NVL mua vào: 2.500 trđ, 9thuế GTGT 10% tính trên giá mua ), chi phí vận chuyển, bốc dỡ 150 trđ Vốn tự cĩ tham gia vào phương án: 250 trđ. Tài sản đảm bảo tiền vay đã được định giá, gồm: Một bất động sản: 2800 trđ, một xe tải: 900 trđ Bài tập 1 Để chứng minh khả năng trả nợ, cơng ty xuất trình hợp đồng tiêu thụ sản phẩm ký ngày 25/7/N, nội dung gồm các điều khoản sau; Tổng giá trị hàng hĩa: 3.500 trđ, được giao tồn bộ 1 lần sau 5 tháng kể từ khi ký kết. Phương thức thanh tốn: Người mua ứng trước 205 giá trị hợp đồng ngay sau khi ký. Sau khi hàng được giao, thanh tốn làm 2 đợt, mỗi đợt 50% giá trị cịn lại của hợp đồng, bắt đầu ngay khi giao hàng và cách nhau 1 tháng Bài tập 1 Yêu cầu: Xác định mức cho vay theo phương án kinh doanh của cơng ty Biết rằng: Vốn tự cĩ của ngân hàng : 350 tỷ đồng Tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị bất động sản là 50 % và trên động sản là 70% Tỷ lệ thu nợ gốc khoảng 56% trên tiền bán hàng thực thu sau mỗi đợt giao hàng, lãi thu cùng nợ gốc. Giải Nhu cầu vay: Tổng nhu cầu vốn cho PA =2.900 Trừ ra khỏi nhu cầu vốn= Vốn tự cĩ+ người mua ứng trước =250+(20%*3500)=950 Nhu cầu vay =2.900-950=1.950 Giá trị tài sản đảm bảo tiền vay: (2.800*50%)+(900*70%)=2.030 Giới hạn tín dụng 350.000*15%=52.500 Giải 2)-Thời hạn cho vay dự kiến 6 tháng -Kế hoạch trả nợ Ngày 25/12 khách hàng sẽ thu tiền đợt 1 (3.500-700)/2=1.400 Thu nợ đợt 1 vào ngày 2/1/N+1: Gốc = (3500*56%)/2=980 Lãi =1950*5*1%=97,5 Tổng gốc +lãi =1.077,5 Ngày 25/01/N+1 thu tiền đợt 2 Giải Thu nợ đợt 2 ngày 2/2/N+1 -Gốc =1950-980=970 -Lãi =970*1% =9,7 tổng gốc và lãi =979,7 Bài tập 2 Cơng ty Bình Minh cĩ nhu cầu vay để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh tại ngân hàng ACB, tài liệu trong hồ sơ vay vốn của cơng ty như sau: Nhu cầu vốn của PA: 1 tỷ (trong đĩ : chi phí NVL chiếm 60%) Bài tập 2 Vốn tự cĩ của cơng ty tham gia vào phương án: 430 trđ Kế hoạch bán hàng cho biết: Tháng 8 : 0 Tháng 9 : 250 thu tiền ngay Tháng 10 : 400 thu tiền ngày 50%, cịn lại thu tiền vào 30/12 Tháng 11 : 450 thu tiền ngay. Bài tập 2 4. Các hợp đồng cung cấp NVl đầu vào cĩ thời gian trả chậm bình quân 15 ngày Yêu cầu: Xác định mức cho vay tối đa mà NH cĩ thể cung cấp cho cơng ty nếu các điều kiện vay vốn của cơng ty đều hội đủ Biết rằng: Cơng ty được trả chậm 20% chi phí NVL cho đến khi phương án kết thúc và nhận được tồn bộ tiền thu bán hàng CẦM CỐ, CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng theo đó các TCTD nhận các chứng từ có giá và trao cho KH một số tiền bằng MG (hoặc trị giá chiết khấu) trừ (-) lãi chiết khấu & trừ (-) hoa hồng phí. NH thường CK : Thương phiếu, trái phiếu chính phủ, tín phiếu, kỳ phiếu… Chiết khấu thương phiếu (Hối phiếu/lệnh phiếu) Số tiền giao cho KH =MG –Lãi CK – Hoa hồng phí Trong đó : Hoa hồng phí NH có thể quy định là số tuyệt đối hoặc bằng MG*Tỷ lệ hoa hồng phí quy định CẦM CỐ, CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ Lãi suất chiết khấu ngày =(MG*LSCK năm)/360 2. Chiết khấu tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu… Số tiền giao cho KH =Trị giá CK –Lãi CK – Hoa hồng Trong đó: Trị giá CK =MG + Lãi tín phiếu (trái phiếu…) được hưởng Lãi tín phiếu (trái phiếu…) được hưởng = MG*LS tr. phiếu, tín phiếu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong 4 - nghiep vu cho vay.ppt