Tài liệu Bài giảng Nghiên cứu thế giới thực về NOAC: Mảnh ghép dữ liệu hoàn chỉnh trong thực hành lâm sàng – Hồ Huỳnh Quang trí: Nghiên cứu thế giới thực về NOAC:
Mảnh ghép dữ liệu hoàn chỉnh
trong thực hành lâm sàng
TS Hồ Huỳnh Quang Trí
Viện Tim TP HCM
Thử nghiệm lâm sàng phân nhóm ngẫu nhiên
có chứng (Randomized Controlled Trial – RCT)
Tóm tắt qui trình thực hiện:
- Tuyển chọn bệnh nhân dựa vào các tiêu chuẩn chọn bệnh/loại trừ
- Phân ngẫu nhiên bệnh nhân vào nhóm điều trị và nhóm chứng
- Sau một thời gian theo dõi, tổng kết tỉ lệ bị biến cố kết cục ở 2 nhóm
Điều trị được khảo sát tốt hơn chăm sóc qui ước? (phép kiểm thống kê)
Tiêu chuẩn
chọn bệnh;
Tiêu chuẩn
loại trừ
Vì sao cần dựa vào kết quả của TNLS phân nhóm
ngẫu nhiên để đánh giá lợi ích của một liệu pháp?
• Nhiều nghiên cứu quan sát trong thập niên 1980 và đầu thập niên
1990: Dùng hormon thay thế (estrogen ± progestin) cho phụ nữ sau
mãn kinh giảm nguy cơ bệnh mạch vành và nguy cơ gãy xương do
loãng xương.
...
26 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nghiên cứu thế giới thực về NOAC: Mảnh ghép dữ liệu hoàn chỉnh trong thực hành lâm sàng – Hồ Huỳnh Quang trí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiờn cứu thờ́ giới thực về NOAC:
Mảnh ghộp dữ liệu hoàn chỉnh
trong thực hành lõm sàng
TS Hụ̀ Huỳnh Quang Trớ
Viợ̀n Tim TP HCM
Thử nghiệm lõm sàng phõn nhóm ngõ̃u nhiờn
có chứng (Randomized Controlled Trial – RCT)
Tóm tắt qui trình thực hiợ̀n:
- Tuyờ̉n chọn bợ̀nh nhõn dựa vào các tiờu chuõ̉n chọn bợ̀nh/loại trừ
- Phõn ngõ̃u nhiờn bợ̀nh nhõn vào nhóm điờ̀u trị và nhóm chứng
- Sau mụ̣t thời gian theo dừi, tụ̉ng kờ́t tỉ lợ̀ bị biờ́n cụ́ kờ́t cục ở 2 nhóm
Điờ̀u trị được khảo sát tụ́t hơn chăm sóc qui ước? (phép kiờ̉m thụ́ng kờ)
Tiờu chuõ̉n
chọn bợ̀nh;
Tiờu chuõ̉n
loại trừ
Vì sao cõ̀n dựa vào kờ́t quả của TNLS phõn nhóm
ngõ̃u nhiờn đờ̉ đánh giá lợi ích của mụ̣t liệu pháp?
• Nhiờ̀u nghiờn cứu quan sát trong thọ̃p niờn 1980 và đõ̀u thọ̃p niờn
1990: Dùng hormon thay thờ́ (estrogen ± progestin) cho phụ nữ sau
mãn kinh giảm nguy cơ bợ̀nh mạch vành và nguy cơ gãy xương do
loãng xương.
• Nghiờn cứu Nurses’ Health Study (48.470 phụ nữ sau mãn kinh, theo
dừi 10 năm): Điờ̀u trị bằng estrogen giảm 44% (p < 0,001) nguy cơ
NMCT/chờ́t do bợ̀nh mạch vành (N Engl J Med 1991; 325:756-762).
“Benefits (for CHD, osteoporosis) outweigh risks
(breast cancer) and side effects
All post-menopausal women should be taking ERT”
(CNN, April 10th , 1997)
Nghiờn cứu Women’s Health Initiative
• TNLS phõn nhóm ngõ̃u nhiờn trờn 16.608 phụ nữ sau mãn kinh, tuụ̉i
50-79, khụng có bợ̀nh.
• Can thiợ̀p: Phụ́i hợp estrogen (0,625 mg) + medroxyprogesterone
acetate (2,5 mg) hoặc placebo.
• Theo dừi trung bỡnh: 5,2 năm.
• Kờ́t quả: Phụ́i hợp estrogen + progestin
● ↑ 29% nguy cơ NMCT/chờ́t do bợ̀nh mạch vành
● ↑ 41% nguy cơ đụ̣t quị
● ↑ gṍp 2 nguy cơ thuyờn tắc huyờ́t khụ́i tĩnh mạch
● ↑ 26% nguy cơ ung thư vú
● ↓ 34% nguy cơ gãy xương chọ̃u
JAMA 2002;288:321-333.
Xờ́p hạng các kiờ̉u nghiờn cứu
đánh giá lợi ích của mụ̣t liệu pháp mới
ESC Guidelines
Ưu và nhược điờ̉m của thử nghiệm lõm sàng
phõn nhóm ngõ̃u nhiờn
Ưu điờ̉m:
• Tiờu chuõ̉n chọn bợ̀nh & loại
trừ rõ ràng
• Phõn ngõ̃u nhiờn, mù đụi
• Qui trình can thiợ̀p và theo dõi
chặt chẽ
• TCĐG được định nghĩa cụ thờ̉
Hiợ̀u quả của liợ̀u pháp được
đánh giá mụ̣t cách khụng thiờn
vị trong mõ̃u nghiờn cứu.
Nhược điờ̉m:
• Small (cỡ mõ̃u nhỏ)
• Short (theo dõi ngắn)
• Selected (BN chọn lọc)
• Specific (TCĐG chuyờn biợ̀t)
*Small & short: khụng phát hiợ̀n được các
biờ́n cụ́ ngoại ý hiờ́m gặp, khụng ghi nhọ̃n
được lợi ích dài hạn của mụ̣t liợ̀u pháp.
Nghiờn cứu quan sát trong thờ́ giới thực:
Nguụ̀n dữ liệu lṍy từ đõu?
• Hụ̀ sơ sức khỏe điợ̀n tử (electronic health record).
• Cơ sở dữ liợ̀u đờ̉ yờu cõ̀u thanh toán bảo hiờ̉m (reimbursement
claim database): ví dụ Medicare, Truven Marketscan.
• Nghiờn cứu sụ̉ bụ̣ (patient registry): được thực hiợ̀n/tài trợ bởi
các viợ̀n nghiờn cứu, hụ̣i chuyờn khoa, quỹ tư nhõn, cơ quan nhà
nước, cụng ty dược phõ̉m.
• Nghiờn cứu khụng can thiợ̀p, điờ̀u tra y tờ́.
Ưu và nhược điờ̉m của nghiờn cứu quan sát
trong thờ́ giới thực
Ưu điờ̉m:
• BN khụng chọn lọc giụ́ng
những đụ́i tượng gặp trong
thực hành hàng ngày*
• Điờ̀u kiợ̀n chăm sóc, theo dõi
giụ́ng thực hành hàng ngày
• Cỡ mõ̃u có thờ̉ lớn và thời
gian theo dõi có thờ̉ dài
Nhược điờ̉m:
• Khụng phõn ngõ̃u nhiờn
các nhóm khác nhau vờ̀
nhiờ̀u đặc điờ̉m quan trọng
• Thụng tin vờ̀ quá trình can
thiợ̀p và theo dõi có thờ̉ có
chṍt lượng khụng cao
• Xác định các biờ́n cụ́ kờ́t cục
có thờ̉ khụng chính xác do
vṍn đờ̀ mã hóa chõ̉n đoán
*Có thờ̉ bao gụ̀m những người mắc bợ̀nh
mức đụ̣ nhẹ hơn, trẻ tuụ̉i hơn (hoặc lớn
tuụ̉i hơn), dùng thuụ́c off-label
Bợ̀nh nhõn có thờ̉ bị nhiờ̀u bợ̀nh kèm theo
hơn, uụ́ng kèm nhiờ̀u thuụ́c hơn.
Chõ̉n đoán được mã hóa theo ICD-9
5
7
3
39
Yao X et al. J Am Heart Assoc 2016;5:1-12.
Đánh giá mụ̣t liệu pháp: từ TNLS phõn nhóm ngõ̃u nhiờn
đờ́n nghiờn cứu quan sát trong thờ́ giới thực
TNLS phõn nhóm ngõ̃u
nhiờn: dõn số bệnh nhõn
chọn lọc, đụ̀ng nhṍt
Approval
Việc sử dụng sau khi được phờ duyệt
thường đa dạng hơn tại nhiều cơ sở y tế
khỏc nhau và trờn những dõn số bệnh
nhõn khỏc nhau
Nghiờn cứu quan sát thờ́ giới thực giúp xỏc minh liệu kờ́t quả ghi nhọ̃n được trong
thực hành lõm sàng thường ngày có giống kờ́t quả của TNLS hay khụng ?
Được phờ
duyệt
Nallamothu BK et al, Circulation 2008;118:1294–1303
Nghiờn cứu quan sát trong thờ́ giới thực:
Làm cách nào so sánh quả táo với quả cam?
Propensity matching trong nghiờn cứu quan sát
Propensity matching:
• Hụ̀i qui đa biờ́n các yờ́u tụ́ tiờn lượng đụ̣c lọ̃p biờ́n cụ́ thuụ̣c TCĐG chính.
• Từ 2 nhóm trong nghiờn cứu quan sát, lọc ra 2 mõ̃u giụ́ng nhau vờ̀ các yờ́u
tụ́ tiờn lượng này (và vờ̀ các đặc điờ̉m nhõn khõ̉u học chính) So sánh tõ̀n
suṍt các biờ́n cụ́ thuụ̣c TCĐG chính của 2 mõ̃u.
Nhóm dùng
thuụ́c A
Nhóm khụng
dùng thuụ́c A
(hoặc dùng
thuụ́c B)
Diờ̃n giải kờ́t quả nghiờn cứu thờ́ giới thực
về thuốc chống đụng uống khụng phải KVK (NOAC)
Nghiờn cứu thế giới thực:
• Giúp trả lời cõu hỏi: Trong thực hành lõm sàng hàng ngày, NOAC
có mang lại lợi ích giụ́ng trong TNLS phõn nhóm ngõ̃u nhiờn?
(Can the drug work? → Does the drug work?)
• Thường thiờ́u mụ̣t sụ́ thụng tin quan trọng (INR, lý do giảm liờ̀u).
• Kờ́t quả cõ̀n diờ̃n giải thọ̃n trọng, nhṍt là với biờ́n cụ́ chảy máu.
• Khụng được dùng đờ̉ so sánh NOAC này với NOAC khác.
Các thử nghiệm lõm sàng pha 3 đánh giá hiệu quả
của NOAC trong rung nhĩ khụng do bệnh van tim
Rivaroxaban
better
Warfarin
better
Event Rates are per 100 patient-years
Based on Safety on Treatment or Intention-to-Treat thru Site Notification populations
Kờ́t quả ROCKET AF:
Đụ̣t quị hoặc thuyờn tắc mạch hờ ̣ thống ngoài não
Rivaroxaban Warfarin
Event
Rate
Event
Rate
HR
(95% CI)
P-value
On
Treatment
N= 14,143
1.70 2.15
0.79
(0.65,0.95)
0.015
ITT
N= 14,171
2.12 2.42
0.88
(0.74,1.03)
0.117
N Engl J Med 2011;365:883–991
Kờ́t quả ROCKET AF:
Chảy máu nặng
Nghiờn cứu thờ́ giới thực: REVISIT-US
• Real-world EVIdence on Stroke prevention In patients with aTrial
Fibrillation in the United States (REVISIT-US): phõn tớch hồi cứu dữ liợ̀u
nhằm đỏnh giỏ hiợ̀u quả và tớnh an toàn trong thế giới thực của khởi trị
bằng rivaroxaban hoặc apixaban so với warfarin ở bợ̀nh nhõn rung nhĩ
khụng do bợ̀nh van tim.
• Thời gian: 01/1/2012 – 31/10/2014.
• Nguồn: cơ sở dữ liợ̀u Truven MarketScanđ
– Cơ sở dữ liợ̀u Truven MarketScan đại diợ̀n cho dõn số Hoa Kỳ, bao gồm
mọi nhúm tuổi, chứa thụng tin của gần 30 triợ̀u người ở Hoa Kỳ.
Coleman CI et al. Real-world EVIdence on Stroke prevention In patients with aTrial Fibrillation in the United States
(REVISIT-US) [Presentation at ECAS 2016] Available at:
Kờ́t quả REVISIT-US
Characteristics of included patients
(matched cohorts)
Parameter Rivaroxaban
(n=11,411)
VKA
(n=11,411)
Age, years, mean (SD) 70.7 (11.0) 70.7 (11.4)
Sex, % male 53.6 53.9
CHADS2 score, Day 180,
mean (SD)
1.92 (1.08) 1.94 (1.08)
CHA2DS2-VASc score,
mean (SD)
3.46 (1.37) 3.48 (1.35)
HAS-BLED bleeding score,
Day 180, mean (SD) 1.62 (0.69) 1.62 (0.71)
Lower dose NOAC
15 mg od;
17.3%
N/A
Bợ̀nh nhõn mới được chỉ định
rivaroxaban hoặc warfarin đủ tiờu
chuõ̉n lựa chọn
N=38,831
Rivaroxaban
n=12,748
VKA
n=26,083
Tiến hành bắt cặp bằng phương
phỏp propensity matching:
- 11,411 BN warfarin
- 11,411 BN rivaroxaban
Coleman CI et al, presented at ESC 2016
Kờ́t quả REVISIT-US
Coleman CI et al, presented at ESC 2016
Characteristics of included patients
(matched cohorts)
Parameter Apixaban
(n=4083)
VKA
(n=4083)
Age, years, mean (SD) 71.2 (11.3) 71.0 (11.3)
Sex, % male 53.2 53.6
CHADS2 score, Day 180,
mean (SD)
1.93 (1.07) 1.92 (1.07)
CHA2DS2-VASc score,
mean (SD)
3.47 (1.38) 3.47 (1.35)
HAS-BLED bleeding score,
Day 180, mean (SD) 1.66 (0.72) 1.65 (0.69)
Lower dose NOAC
2.5 mg bid;
15.5%
N/A
Bợ̀nh nhõn mới được chỉ định
apixaban hoặc warfarin đủ tiờu
chuõ̉n lựa chọn
N=18,591
Apixaban
n=4332
VKA
n=14,259
Tiến hành bắt cặp bằng phương
phỏp propensity matching
- 4,083 BN warfarin
- 4,083 BN apixaban
0.125 0.25 0.5 1 2 40.125 0.25 0.5 1 2 4
HR (95% CI)
rivaroxaban vs. warfarin
ICH
Ischaemic stroke
Combined
HR (95% CI)
apixaban vs. warfarin
ICH
Ischaemic stroke
Combined
REVISIT-US:
Rivaroxaban vs warfarin và apixaban vs warfarin
*p<0.05 vs warfarin
HR (95% CI)
rivaroxaban vs. warfarin
ICH 0.53 (0.35–0.79)*
Ischemic stroke 0.71 (0.47–1.07)
Combined 0.61 (0.45–0.82)*
Favours
rivaroxaban
Favours
warfarin
HR (95% CI)
apixaban vs. warfarin
ICH 0.38 (0.17–0.88)*
Ischemic stroke 1.13 (0.49–2.63)
Combined 0.63 (0.35–1.12)
Favours
apixaban
Favours
warfarin
Coleman CI et al. Real-world EVIdence on Stroke prevention In patients with aTrial Fibrillation in the United States
(REVISIT-US) [Presentation at ECAS 2016] Available at:
Nghiờn cứu REAFFIRM: Lợi ớch lõm sàng trong thờ́ giới thực của NOAC
trong dự phũng thứ phát đụ̣t quị ở bệnh nhõn rung nhĩ
Cơ sở dữ liợ̀u Truven MarketScan (Hoa Kỳ) - thỏng
1/2012-thỏng 6/2015: 110.144 bợ̀nh nhõn rung nhĩ
được điờ̀u trị chụ́ng đụng.
Trong 110.144 bợ̀nh nhõn, cú 10.531 người đã từng
bị đụ̣t quị trước đó.
Lựa chọn thuụ́c chụ́ng đụng dự phũng thứ phỏt
trong nhúm này: Warfarin: 5.634 /Rivaroxaban:
2.638 /Apixaban: 1.272 /Dabigatran: 982
/Edoxaban: 5.
Bắt cặp 1:1 bằng phương pháp propensity score matching
thành 3 đoàn hợ̀ đụ̣c lọ̃p:
Apixaban vs warfarin ( n=2514)
Dabigatran vs warfarin (n=1962)
Rivaroxaban vs warfarin (n= 5208)
TCĐG chớnh: Biờ́n cụ́ gụ̣p (đụ̣t quị dạng TMCB + xuṍt huyờ́t nụ̣i sọ)
TCĐG phụ: Đụ̣t quị dạng TMCB, xuṍt huyờ́t nụ̣i sọ, xuṍt huyờ́t nặng
Rivaroxaban:
NOAC được lựa
chọn nhiều nhất
cho bệnh nhõn
rung nhĩ đó từng
bị đột quị
Coleman CI et al, Stroke 2017: doi: 10.1161/STROKEAHA.117.017474
Rivaroxaban giảm 55% biến cố gộp và 52% đột quị dạng TMCB
so với warfarin ở bệnh nhõn rung nhĩ cú tiền sử đột quị
Rate, %/year HR (95% CI)
rivaroxaban vs
warfarin
HR (95% CI)
rivaroxaban vs warfarin
Rivaroxaban Warfarin
Combined‡ 1.67 3.78 0.45 (0.29–0.72)
Ischaemic
stroke
1.37 2.99 0.48 (0.29–0.79)
ICH 0.36 0.90 0.40 (0.15–1.04)
Major
bleeding
3.09 3.02 1.07 (0.71–1.61)
0.125 0.25 0.5 1 2 4
Favours warfarin Favours rivaroxaban
REAFFIRM: Lợi ớch lõm sàng trong thờ́ giới thực của rivaroxaban
Coleman CI et al, Stroke 2017: doi: 10.1161/STROKEAHA.117.017474
REAFFIRM: Lợi ớch của dabigatran và apixaban so với warfarin:
khỏc biệt khụng cú ý nghĩa thống kờ.
Rate, %/year HR (95% CI)
dabigatran vs warfarin
HR (95% CI)
dabigatran vs warfarin
Dabigatran Warfarin
Combined# 2.01 3.10 0.53 (0.26–1.07)
Ischaemic
stroke
1.85 3.10 0.60 (0.28–1.27)
ICH 0.17 0.72 0.23 (0.03–2.06)
Major
bleeding
1.69 2.91 0.58 (0.26–1.27)
0.125 0.25 0.5 1 2 4
Favours dabigatran Favours warfarin
0.125 0.25 0.5 1 2 4
Favours apixaban Favours warfarin Coleman CI et al, Stroke 2017: doi: 10.1161/STROKEAHA.117.017474
Thử nghiệm
lõm sàng
phõn nhúm
ngẫu nhiờn
Nghiờn cứu
sụ̉ bụ̣
Cơ sở dữ liợ̀u
thanh toán bảo
hiờ̉m
Hụ̀ sơ sức khỏe
điợ̀n tử
TểM TẮT 1
Nghiờn cứu thế giới thực bổ sung thụng tin cho TNLS phõn nhúm ngẫu nhiờn
trong viợ̀c đỏnh giỏ hiợ̀u quả và tớnh an toàn của NOAC so với thuốc KVK.
TểM TẮT 2
• Nghiờn cứu thờ́ giới thực khụng được dùng đờ̉ so sánh 2
NOAC với nhau.
• Các nghiờn cứu thờ́ giới thực từ nhiờ̀u nguụ̀n khác nhau
và trờn nhiờ̀u đụ́i tượng khác nhau khẳng định hiợ̀u quả
và tính an toàn vượt trụ̣i của rivaroxaban so với warfarin
(điờ̀u đã được ghi nhọ̃n trong thử nghiợ̀m lõm sàng
ROCKET AF).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nghien_cuu_the_gioi_thuc_ve_noac_manh_ghep_du_lieu.pdf