Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại iota trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm đầu dò âm đạo - Nguyễn Hoàng Quân

Tài liệu Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại iota trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm đầu dò âm đạo - Nguyễn Hoàng Quân: www.trungtamtinhoc.edu.vn NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI IOTA TRONG ĐÁNH GIÁ KHỐI U BUỒNG TRỨNG BẰNG SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO Nguyễn Hoàng Quân ĐẶT VẤN ĐỀ 239.000 152.000 ĐẶT VẤN ĐỀ • IA (87.6) IB (84.5%) IC (81.7%) • IIA (69.3%) IIB (70.2%) IIC (64.1%) • IIIA (52.2%) IIIB (45.3%) IIIC (32.1%) • IV (15.3%) I: 34% II: 8% III: 43% IV: 11% Sayasneh A et al. (2016), "Evaluating the risk of ovarian cancer before surgery using the ADNEX model: a multicentre external validation study", British journal of cancer. 115 (5), pp. 542 Shaaban Akram M (2015), "Ovary", Diagnostic Imaging: Gynecology, Elsevier Health Sciences, pp. 48-50 ĐẶT VẤN ĐỀ (CA125, HE4) và TVS RMI, ROMA, Schillinger, Đại học Tokyo, De-Priest, GIRADS, IOTA >> Kaijser 2014 >> IOTA (SR và LR2) ACOG (2016) >> IOTA (SR và LR2) American College of Obstetricians Gynecologists (2016), "Practice Bulletin No. 174: Evaluation and Management of Adnexal Masses", Obstetrics and Gynecology. 128 (...

pdf23 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại iota trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm đầu dò âm đạo - Nguyễn Hoàng Quân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.trungtamtinhoc.edu.vn NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI IOTA TRONG ĐÁNH GIÁ KHỐI U BUỒNG TRỨNG BẰNG SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO Nguyễn Hoàng Quân ĐẶT VẤN ĐỀ 239.000 152.000 ĐẶT VẤN ĐỀ • IA (87.6) IB (84.5%) IC (81.7%) • IIA (69.3%) IIB (70.2%) IIC (64.1%) • IIIA (52.2%) IIIB (45.3%) IIIC (32.1%) • IV (15.3%) I: 34% II: 8% III: 43% IV: 11% Sayasneh A et al. (2016), "Evaluating the risk of ovarian cancer before surgery using the ADNEX model: a multicentre external validation study", British journal of cancer. 115 (5), pp. 542 Shaaban Akram M (2015), "Ovary", Diagnostic Imaging: Gynecology, Elsevier Health Sciences, pp. 48-50 ĐẶT VẤN ĐỀ (CA125, HE4) và TVS RMI, ROMA, Schillinger, Đại học Tokyo, De-Priest, GIRADS, IOTA >> Kaijser 2014 >> IOTA (SR và LR2) ACOG (2016) >> IOTA (SR và LR2) American College of Obstetricians Gynecologists (2016), "Practice Bulletin No. 174: Evaluation and Management of Adnexal Masses", Obstetrics and Gynecology. 128 (5), pp. e210. International Ovarian Tumor Analysis group iotagroup.org Cutoff 10% 21 Nghiên cứu áp dụng phân loại IOTA trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm đầu dò âm đạo ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TVS Từ 04/2017 – 08/2018, 96 bệnh nhân, BV Trường ĐH Y DượcHuế SR KHÔNG KẾT LUẬN > LR2 GPB KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 96 BN 108 KHỐI U 90 LÀNH TÍNH 18 ÁC TÍNH TUỔI Trung bình: 43,2 (20-76) Ác tính (55,7) > Lành tính (41,0) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Lành tính Ác tính Tổng p n % n % n % Trước MK 66 80,5 5 35,7 71 74 0,001Mãn kinh 16 19,5 9 64,3 25 26 Tổng 82 14 96 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Dạng u Lành tính Ác tính p n % n % Nang một thùy 60 66,7 1 5,6 <0,001 Nang nhiều thùy 15 16,7 0 0 Nang một thùy đặc 4 4,4 2 11,1 0,261 Nang nhiều thùy đặc 9 10 9 50 <0,001 U đặc 2 2,2 6 33,3 <0,001 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm Số lượng Số lành tính Tỉ lệ dự báo B1 61 60 98,4% B2 2 2 100% B3 9 9 100% B4 11 11 100% B5 85 81 95,3% Timmerman (2010) 95-100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm Số lượng Số ác tính Tỉ lệ dự báo M1 4 2 50% M2 10 8 80% M3 1 1 100% M4 7 6 85,7 M5 2 2 100% Timmerman 2010 84-97% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 108 KHỐI U LÀNH TÍNH 84 ÁC TÍNH 10 KHÔNG KẾT LUẬN 14 KẾT LUẬN 87% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Độ nhạy 81,8 % Độ đặc hiệu 98,8 % Độ chính xác 95,7 % Giá trị dự báo dương tính 90 % Giá trị dự báo âm tính 97,6 % Tác giả n Ác tính Kết luận Se(%) Sp(%) Timmerman (2010) 1938 542 77 92 96 Fathallah (2011) 122 14 89 73 97 Sayasneh (2013) 255 74 84 87 98 Alcazar (2013) 340 55 79 88 97 Nunes (2014) 303 135 78 96 89 Koneczny(2017) 236 78 87 91 95 Charuwan (2014) 319 107 80 83 95 Dangcheewan(2015) 100 29 94 89 83 Tongsong (2016) 150 45 79 83 87 Chúng tôi 108 18 87 82 99 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Lành tính Ác tính Tổng n % n % n % Không có đặc điểm B và M 4 57,1 5 71,4 9 64,3 Có đặc điểm B và M 3 42,9 2 28,6 5 35,7 Tổng 7 7 14 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN > ÁC TÍNH Se: 88,9 Sp: 91,1 Ac: 90,7 PPV: 66,7 NPV: 97,6 LR2 Se: 88,9 Sp: 95,6 Ac: 94,4 PPV: 80 NPV: 97,7 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ACOG 2016 >> SR và LR2 • 108 khối u buồng trứng được nghiên cứu, trong đó 90 (83,3%) khối u lành tình và 18 (16,7%) khối u ác tính. • Quy luật đơn giản có tỉ lệ kết luận 87% (96/108) khối u và không kết luận được 13% (18/108) khối u. Khi đó độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác trong chẩn đoán u buồng trứng lần lượt là: 81,8%, 98,8%, 95,7%. • Với quy luật đơn giản được sử dụng đầu tiên và LR2 được sử dụng khi khối u không được kết luận ở quy luật đơn giản, khi đó độ nhạy, độ đặc hiệu lần lượt là 88,9%, 95,6%. KẾT LUẬN Xin chân thành cảm ơn sự lắng nghe của Quý đại biểu!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf052_virad_org_20190111b1730_nghiencuuapdungphanloaiiotatrongdanhgiakhoiubuongtrungbangdaudoamdao_bs.pdf