Tài liệu Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại gi-Rads trên siêu âm trong chẩn đoán khối u buồng trứng - Trần Nhật Quỳnh: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI
GI-RADS TRÊN SIÊU ÂM TRONG CHẨN
ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
BS TRẦN NHẬT QUỲNH
❖ U buồng trứng: bệnh lí thường gặp ở phụ nữ, có thể lành
tính hay ác tính.
❖ UTBT: một bệnh lí nguy hiểm: diễn tiến âm thầm, phát hiện
muộn, gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng.
❖ Tỷ lệ sống 5 năm: giai đoạn sớm 90% → giai đoạn muộn
20-30%.
GLOBOCAN 2018 – IARC
❖ Việt Nam (2018): 1500 ca mắc mới và 856 ca tử vong.
Hiệp hội Ung thư Mỹ
❖Mỹ (2018): 22.240 phụ nữ mắc mới UTBT và 14.070
trường hợp tử vong vì nguyên nhân này.
ĐẶT VẤN ĐỀ
❖ Siêu âm: kĩ thuật bước đầu đánh giá khối u phần
phụ, áp dụng nhiều tiêu chuẩn: Tokyo, IOTA,..
❖ Hệ thống phân loại GI-RADS (Gynecology
Imaging Report And Data System: Hệ thống dữ
liệu và báo cáo hình ảnh phụ khoa) trên siêu âm để
dự đoán độ lành-ác tính của khối u buồng trứng.
❖ Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán là mô bệnh học.
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Xác định các đặc điểm siêu âm theo phân nhóm và
phân loại GI-RADS các khối u...
34 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại gi-Rads trên siêu âm trong chẩn đoán khối u buồng trứng - Trần Nhật Quỳnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI
GI-RADS TRÊN SIÊU ÂM TRONG CHẨN
ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
BS TRẦN NHẬT QUỲNH
❖ U buồng trứng: bệnh lí thường gặp ở phụ nữ, có thể lành
tính hay ác tính.
❖ UTBT: một bệnh lí nguy hiểm: diễn tiến âm thầm, phát hiện
muộn, gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng.
❖ Tỷ lệ sống 5 năm: giai đoạn sớm 90% → giai đoạn muộn
20-30%.
GLOBOCAN 2018 – IARC
❖ Việt Nam (2018): 1500 ca mắc mới và 856 ca tử vong.
Hiệp hội Ung thư Mỹ
❖Mỹ (2018): 22.240 phụ nữ mắc mới UTBT và 14.070
trường hợp tử vong vì nguyên nhân này.
ĐẶT VẤN ĐỀ
❖ Siêu âm: kĩ thuật bước đầu đánh giá khối u phần
phụ, áp dụng nhiều tiêu chuẩn: Tokyo, IOTA,..
❖ Hệ thống phân loại GI-RADS (Gynecology
Imaging Report And Data System: Hệ thống dữ
liệu và báo cáo hình ảnh phụ khoa) trên siêu âm để
dự đoán độ lành-ác tính của khối u buồng trứng.
❖ Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán là mô bệnh học.
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Xác định các đặc điểm siêu âm theo phân nhóm và
phân loại GI-RADS các khối u thực thể của buồng trứng.
2. Khảo sát giá trị dự đoán của các đặc điểm siêu âm và
phân loại GI-RADS trong chẩn đoán khối u buồng trứng.
Bảng phân loại GI-RADS trên siêu âm
Phân loại
GI-RADS
Chẩn đoán Tiêu chuẩn
1
Chắc chắn
lành tính
Các buồng trứng được xác định là bình thường và không nhận thấy
có khối u phần phụ nào.
2
Rất có thể
lành tính
Các tổn thương phần phụ được cho là có nguồn gốc chức năng như
nang noãn, nang hoàng thể, nang xuất huyết.
3
Có thể
lành tính
Các tổn thương u phần phụ được cho là lành tính: nang lạc nội mạc
tử cung, u quái, nang đơn thuần, ứ dịch vòi tử cung, nang cạnh
buồng trứng, nang giả phúc mạc, u cơ có cuống, các dấu hiệu gợi ý
bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu.
4
Có thể
ác tính
Bất kì tổn thương phần phụ nào không thuộc GI-RADS 1-3 kèm 1
hoặc 2 dấu hiệu gợi ý ác tính.*
5
Rất có thể
ác tính
Tổn thương phần phụ với ≥ 3 dấu hiệu gợi ý ác tính.*
TỔNG QUAN
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
❖ Chồi nhú dày
+ Sự tăng sinh mô đặc phát triển từ bề mặt thành trong của khối.
+ Độ dài ≥ 3 mm => chồi nhú dày.
TỔNG QUAN
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
❖ Vách dày
+ Sợi chạy ngang qua khoang bên
trong khối u, đi từ mặt trong bên này
tới mặt bên đối diện.
+ Vách mỏng khi < 3mm, dày khi ≥
3mm.
+ T/h: vách không hoàn toàn, không
thấy vách liên tục qua nhiều mặt cắt
trên siêu âm => không xác định như
vách thực sự.
TỔNG QUAN
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
❖ Vùng đặc
+ Nốt đặc: khi một chồi nhú có độ dài ≥ 1cm
thì được gọi là nốt đặc.
+ Khối đặc (hay u đặc): khi ước tính ≥ 80%
khối chứa thành phần mô đặc.
+ Được xác định là phần đặc khi trên phần
tăng sinh mô đặc có tưới máu.
Trường hợp nghi ngờ nhưng khó đánh giá,
vẫn nên xếp vào dấu hiệu gợi ý ác tính.
TỔNG QUAN
Sp của
máu
Vùng
đặc
Di động
(khi đè đầu dò) + -
Hiện diện dòng chảy
(C-Doppler) - +
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
❖ Dịch khoang phúc mạc : không
tính dịch trong túi cùng Douglas
❖ Tưới máu trung tâm:
+ Ngoại vi: tưới máu thành u dạng
nang hay tưới máu ngoại vi của u
đặc
+ Trung tâm: tưới máu trong vách,
chồi nhú, phần đặc của u dạng nang
hay tưới máu trung tâm của khối u
đặc
TỔNG QUAN
❖ Bệnh nhân có khối u buồng trứng được chẩn đoán trên lâm
sàng và siêu âm phụ khoa.
❖ Có kết quả mô bệnh học sau mổ là khối u thực thể của
buồng trứng.
❖ Bệnh nhân đã được điều trị khối u buồng trứng hoặc bệnh lý
vùng tiểu khung trước đó bằng các phương pháp như phẫu
thuật, xạ trị, hoá trị.
Từ 04/2017 – 07/2018, chọn được 107 bệnh nhân với 118
khối u buồng trứng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược
Huế đáp ứng các tiêu chuẩn chọn bệnh.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân nghi ngờ khối u buồng trứng trên lâm sàng
Siêu âm phụ khoa
Phẫu thuật +
GPB
KQ: u buồng
trứng
Hành chính
MỐI LIÊN QUAN
Tuổi, tình trạng
kinh nguyệt..
Phân loại GI-RADS
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.1. Phân bố các loại u liên
quan đến tuổi
-Tỷ lệ mắc u buồng trứng ác
tính ở nhóm ≥ 40 tuổi cao hơn
nhóm < 40 tuổi (11,2:1,9)
=> Phù hợp với nghiên cứu của
một số tác giả Vũ Thị Kim Chi,
Ong Clara, khối u buồng trứng
ác tính thường gặp ở lứa tuổi ≥
40.
Nhóm
tuổi
GPB
< 40 tuổi ≥ 40 tuổi Tổng
pSố
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Lành tính 49 45,8 44 41,1 93 86,9
0,008Ác tính 2 1,9 12 11,2 14 13,1
Tổng 51 47,7 56 52,3 107 100,0
Bảng 1. Phân loại u theo nhóm tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.1. Phân bố các loại u liên
quan đến tuổi
- Độ tuổi trung bình là
42,4± 13,5, tuổi trung bình
nhóm ác tính cao hơn nhóm
lành tính, thấp nhất 20 tuổi,
cao nhất 76 tuổi.
=> Tuổi TB: Đoàn Xuân Biên
(43,7) và Tan zhang (47,2),
nhóm ác cao hơn nhóm lành.
40.4
42.4
55.7
Lành tính Tổng Ác tính
Biểu đồ 1. Độ tuổi trung bình các nhóm u
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.2. Phân bố các loại u liên
quan đến tình trạng kinh
nguyệt
❖ U buồng trứng nói chung
+ Nhóm chưa mãn kinh (67,3%).
Noelia Rams (62,1%); Nguyễn
Văn Ngọc Minh (95,3%)
❖ U buồng trứng ác tính
+ Nhóm đã mãn kinh cao hơn 2,5 lần
so với nhóm chưa mãn kinh
=> Đỗ Thị Minh Nguyệt, Simsek: tỷ
lệ u ác ở nhóm mãn kinh cao hơn
nhóm chưa mãn kinh
GPB
Chưa mãn
kinh
Mãn kinh Tổng
pSố
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Lành tính 68 63,6 25 23,4 93 86,9
0,001Ác tính 4 3,7 10 9,3 14 13,1
Tổng 72 67,3 35 32,7 107 100,0
Đặc
điểm
Bảng 2. Phân loại u theo tình trạng kinh nguyệt
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.2. Chồi nhú trong u
89,8%
2,5%
7,6%
10,1%
Không có chồi
Chồi mỏng
Chồi dày
Biểu đồ 3. Phân bố chồi nhú trong u
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
GPB
Không có hoặc
chồi mỏng
(< 3mm)
Chồi dày
(≥3mm) Tổng
p
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Lành tính 99 83,9 4 3,4 103 87,3
0,002Ác tính 10 8,5 5 4,2 15 12,7
Tổng 109 92,4 9 7,6 118 100
Đặc
điểm
2.2. Chồi nhú trong u
Bảng 4. Phân bố chồi nhú trong u theo phân nhóm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.3. Vách ngăn trong u
78%
11,9%
10,1%
22%
Không có vách Vách mỏng Vách dày
Biểu đồ 4. Phân bố vách trong u
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
GPB
Không có hoặc
vách mỏng
(< 3mm)
Vách dày
(≥3mm) Tổng
p
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Lành tính 97 82,2 6 5,1 103 87,3
0,001Ác tính 9 7,6 6 5,1 15 12,7
Tổng 106 89,8 12 10,2 118 100
Đặc
điểm
2.3. Vách ngăn trong u
Bảng 5. Phân bố vách ngăn trong u theo phân nhóm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
GPB
Không có Có vùng đặc Tổng
p
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Lành tính 98 83,1 5 4,2 103 87,3
< 0,001Ác tính 4 3,4 11 9,3 15 12,7
Tổng 102 86,4 16 13,6 118 100
Đặc
điểm
2.4. Vùng đặc trong u
Bảng 7. Phân bố vùng đặc trong u theo phân nhóm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
GPB
Không có Có Tổng
p
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Lành tính 100 84,7 3 2,5 103 87,3
< 0,001Ác tính 8 6,8 7 5,9 15 12,7
Tổng 108 91,5 10 8,5 118 100
Đặc
điểm
2.5. Dịch trong khoang phúc mạc
Bảng 8. Phân bố dịch khoang phúc mạc theo phân nhóm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
GPB
Không tưới máu/
Tưới máu ngoại
vi
Tưới máu trung
tâm
Tổng
p
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
Lành tính 100 84,7 3 2,5 103 87,3
< 0,001Ác tính 4 3,4 11 9,3 15 12,7
Tổng 104 88,1 14 11,9 118 100
Đặc
điểm
2.6. Tưới máu trong u
Bảng 9. Phân bố tưới máu trong u theo phân nhóm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.7. Phân bố u theo phân loại GI-RADS
Cỡ mẫu Phân bố GI-RADS (%)
Số lượng (n) GI-RADS 2 GI-RADS 3 GI-RADS 4 GI-RADS 5
Amor 2009 187 27,8 48,1 7,0 15,0
Amor 2011 432 21,3 42,6 9,3 26,9
Noelia Rams 2014 98 76,5 11,2 12,2
Tan Zhang 2017 263 24,7 25,9 58,4 11,0
NC của chúng tôi 118 4,2 72,9 12,7 10,2
Bảng 10. Phân bố u buồng trứng theo phân loại GI-RADS trong một số nghiên cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.1. Giá trị dự đoán lành tính - ác tính của các đặc điểm hình ảnh trên siêu âm
Độ nhạy
%
Độ đặc hiệu
%
Giá trị dự báo
dương tính %
Giá trị dự báo
âm tính %
Chồi nhú dày 33,3 96,1 55,6 90,8
Vách dày 40 94,2 50,0 91,5
Vùng đặc 73,3 95,1 68,8 96,1
Dịch khoang phúc mạc 46,7 97,1 70,0 92,6
Tưới máu trung tâm 73,3 97,1 78,6 96,2
Bảng 11. Giá trị dự đoán của các đặc điểm hình ảnh trên siêu âm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.1. Giá trị dự đoán lành tính - ác tính của các đặc điểm hình ảnh trên siêu âm
OR
Khoảng tin
cậy 95%
p
Chồi nhú dày 10,3 0,73-146,60 0,084
Vách dày 2,9 0,25-32,59 0,397
Vùng đặc 17,4 1,91-158,26 0,011
Dịch khoang phúc mạc 3,3 0,23-47,66 0,384
Tưới máu trung tâm 3,6 1,36-9,61 0,010
Bảng 12. Mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh trên siêu âm với u buồng trứng ác tính.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.2. Giá trị dự đoán của phân loại GI-RADS trong chẩn đoán u buồng trứng
Kết quả GPB
Phân loại GI-RADS
2 3 4 5 Tổng
Lành tính 5 (100%) 85 (98,8%) 11 (73,3%) 2 (16,7%) 103
U nang thanh dịch 5 38 6 0 49
U nang nhầy 0 3 1 0 4
U quái 0 33 2 0 35
U lạc nội mạc tử cung 0 9 0 0 9
U xơ 0 1 1 2 4
U tuyến-nang 0 1 1 0 2
Ác tính 0 (0%) 1 (1,2%) 4 (26,7%) 10 (83,3%) 15
U giáp biên ác 0 1 1 2 4
Ung thư biểu mô buồng trứng 0 0 3 8 11
Tổng 5 86 15 12 118
Bảng 13. Phân loại GI-RADS theo chẩn đoán giải phẫu bệnh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.2. Giá trị dự đoán của phân loại GI-RADS trong chẩn đoán u buồng trứng
5 85
11
1
4
10
GI-RADS 2 GI-RADS 3 GI-RADS 4 GI-RADS 5
Ác tính
Lành tính
Biểu đồ 5. Tỷ lệ lành tính - ác tính trong từng nhóm của phân loại GI-RADS
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.2. Giá trị dự đoán của phân loại GI-RADS trong chẩn đoán u buồng trứng
Phân loại GI-RADS 2 GI-RADS 3 GI-RADS 4 GI-RADS 5
Tỷ lệ
ác tính
(%)
Amor 2009 0 0 15,4 82,1
Amor 2011 0 0,5 20 88,8
Noeli Rams 0 27,3 91,7
Tan Zhang 2017 0 5,9 76,2 100
NC của chúng tôi 0 1,2 26,7 83,3
Bảng 14. So sánh tỷ lệ ác tính ở các phân nhóm GI-RADS trong một số nghiên cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.2. Giá trị dự đoán của phân loại GI-RADS trong chẩn đoán u buồng trứng
Phân loại
GPB
Lành tính Ác tính Tổng
Lành tính
(GI-RADS 2, 3)
90 1 91
Ác tính
(GI-RADS 4, 5)
13 14 27
Tổng 103 15 118
P < 0,001 Kappa= 0,602
Bảng 15. Mức độ phù hợp giữa phân loại GI-RADS trên siêu âm khối u buồng trứng và
GPB
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.2. Giá trị dự đoán của phân loại GI-RADS trong chẩn đoán u buồng trứng
Các chỉ số Độ nhạy Độ đặc hiệu
Giá trị dự báo
dương tính
Giá trị dự
báo âm tính
Amor 2011 99,1 85,9 71,1 99,6
Noeli Rams 2015 100 89,2 60,9 100
Migda 2016 94,3 72,2 52,6 97,5
Tan Zhang 2017 96,4 84,3 - -
NC của chúng tôi 93,3 87,4 51,9 98,9
Bảng 16. Giá trị dự đoán lành tính - ác tính theo phân loại GI-RADS trong các nghiên cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MỘT SỐ GIỚI HẠN
❖ GI-RADS 4 có tỉ lệ chẩn đoán nhầm
ác tính cao.
Kết hợp thêm các chất chỉ điểm sinh học
Chia nhỏ GI-RADS 4 thành các dưới
nhóm
(GI-RADS 1-4a: lành ; GI-RADS 4b-5: ác)
❖ Bảng PL GI-RADS bao gồm hướng dẫn
quản lý khối u trên lâm sàng theo từng
phân loại
Đánh giá phân loại trên siêu âm dễ bị ảnh
hưởng quyết định điều trị cuối cùng
❖ Phụ thuộc người đánh giá.
Migda 2016 Se Sp PPV NPV
GI-RADS 4-5 94,3 72,2 52,6 97,5
GI-RADS 4-5
+ CA 125
66 93,8 77,8 89,4
Bingbing
Huang
Se Sp PPV NPV
RMI4 53,54 95,47 82,81 83,45
GI-RADS 70,71 98,77 95,89 89,21
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Khối u buồng trứng ác tính thường gặp ở nhóm ≥ 40 tuổi và phụ nữ đã
mãn kinh
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN
LOẠI GI-RADS KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
❖ U lành: không có chồi hoặc chồi mỏng, không có vách hoặc vách
mỏng, không có vùng đặc, không có tưới máu trung tâm u và không có
dịch trong khoang phúc mạc.
❖ U ác: chồi dày, vách dày, có vùng đặc, tưới máu trung tâm u và có dịch
trong khoang phúc mạc.
❖ Phân loại GI-RADS các u buồng trứng gồm GI-RADS 2, 3, 4 và 5 là
4,2%, 72,9%, 12,7% và 10,2% theo thứ tự. Trong đó, tỷ lệ u buồng
trứng ác tính ở GI-RADS 3, 4, 5 lần lượt là 1,2%, 26,7% và 83,3%.
KẾT LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN
LOẠI GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
❖ Có mối liên quan giữa đặc điểm siêu âm vùng đặc và tưới máu trung tâm
với u buồng trứng ác tính (p < 0,05). Và những yếu tố đó đều dự đoán u
buồng trứng ác tính (OR >1).
❖ Tỷ lệ u buồng trứng ác tính tăng dần từ nhóm GI-RADS 2,3 đến GI-RADS
4, cao nhất ở GI-RADS 5. Phân loại GI-RADS là phân loại tốt trong dự đoán
khả năng lành – ác tính của khối u buồng trứng với Se, Sp, PPV, NPV lần
lượt là: 93,3%, 87,4%, 51,9% và 98,9%.
KẾT LUẬN
Bảng phân loại GI-RADS trên siêu âm
Phân loại
GI-RADS
Chẩn đoán Xử lý lâm sàng
1
Chắc chắn
lành tính
Không quản lý
2
Rất có thể
lành tính
Theo dõi bằng siêu âm
3
Có thể
lành tính
Phẫu thuật cần thiết (dự kiến tồn tại theo thời gian), tốt nhất
là phẫu thuật nội soi.
4
Có thể
ác tính
Kết hợp kĩ thuật hình ảnh bổ sung thích hợp (CLVT/CHT)
Quản lý và phẫu thuật bởi bác sĩ chuyên ngành
5
Rất có thể
ác tính
Kết hợp kĩ thuật hình ảnh bổ sung thích hợp (CLVT/CHT)
Quản lý và phẫu thuật bởi bác sĩ chuyên ngành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 050_virad_org_20190111b1700_nghiencuuapdungphanloaigiradstrensieuamtrongchandoankhoiubuongtrung_bs_t.pdf