Bài giảng Mụn trứng cá ở trẻ em - Võ Quang Đỉnh

Tài liệu Bài giảng Mụn trứng cá ở trẻ em - Võ Quang Đỉnh: MỤN TRỨNG CÁ Ở TRẺ EM ThS. Võ Quang Đỉnh Bộ môn Da liễu – Đại học Y Dược TPHCM  Bệnh da thường gặp  Chiếm 95% dân số tuổi dậy thì  Mụn trứng cá trẻ em không còn hiếm gặp và ngày càng gia tăng MỞ ĐẦU PHÂN LOẠI Semin Cutan Med Surg 30:S2-S5, 2011 DỊCH TỄ Dermatol Clin 34 (2016) 195–202  Sandova (Mỹ, 2012): 55 triệu/6 năm  Neonatal/Infantile acne: 3%  Mid-childhood acne: 0.9%  Pre-aldolescent acne: 4.8%  75% Neonatal/Infantile acne: CK Nhi  38% Prealdolescent acne: CK Nhi  34% Prealdolescent acne: CK Da DỊCH TỄ Clinical and Experimental Dermatology 2015 Hàn Quốc 2014: 36.2% (n=693)  Từ trong tử cung đến 6-12 tháng tuổi, bé trai và gái: ↑ dehydroepiandrosterone (DHEA) và DHEAS do vùng lưới tuyến thượng thận hoạt động  Bé trai còn ↑ lutein hormone (LH) và testosterone tinh hoàn  Khoảng 1 tuổi, hoạt động của hormone ↓ nhanh  Khoảng 7 tuổi, DHEAS ↑ lần nữa → dậy thì SINH LÝ TRẺ EM Dermatol Clin 34 (2016) 195–202  C...

pdf44 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mụn trứng cá ở trẻ em - Võ Quang Đỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤN TRỨNG CÁ Ở TRẺ EM ThS. Võ Quang Đỉnh Bộ môn Da liễu – Đại học Y Dược TPHCM  Bệnh da thường gặp  Chiếm 95% dân số tuổi dậy thì  Mụn trứng cá trẻ em không còn hiếm gặp và ngày càng gia tăng MỞ ĐẦU PHÂN LOẠI Semin Cutan Med Surg 30:S2-S5, 2011 DỊCH TỄ Dermatol Clin 34 (2016) 195–202  Sandova (Mỹ, 2012): 55 triệu/6 năm  Neonatal/Infantile acne: 3%  Mid-childhood acne: 0.9%  Pre-aldolescent acne: 4.8%  75% Neonatal/Infantile acne: CK Nhi  38% Prealdolescent acne: CK Nhi  34% Prealdolescent acne: CK Da DỊCH TỄ Clinical and Experimental Dermatology 2015 Hàn Quốc 2014: 36.2% (n=693)  Từ trong tử cung đến 6-12 tháng tuổi, bé trai và gái: ↑ dehydroepiandrosterone (DHEA) và DHEAS do vùng lưới tuyến thượng thận hoạt động  Bé trai còn ↑ lutein hormone (LH) và testosterone tinh hoàn  Khoảng 1 tuổi, hoạt động của hormone ↓ nhanh  Khoảng 7 tuổi, DHEAS ↑ lần nữa → dậy thì SINH LÝ TRẺ EM Dermatol Clin 34 (2016) 195–202  Chiếm tỉ lệ đến 20% NEONATAL ACNE 4 Dermatol Clin 34 (2016) 195–202 Dermatol Clin 34 (2016) 195–202  Xuất hiện trong vài tuần đầu  LS: sẩn-mụn mủ; ở trán, mi mắt, má và cằm  Không có Comedone  Lành tự nhiên sau vài ngày hoặc vài tuần  Do Malassezia (M. globosa và M. sympodialis) INFANTILE ACNE Dermatol Clin 34 (2016) 195–202 Dermatol Clin 34 (2016) 195–202 Pediatric Dermatology 1–6, 2012 INFANTILE ACNE Dermatol Clin 34 (2016) 195–202  > 80% chỉ một đợt bệnh mức độ nhẹ/trung bình  Lành tự nhiên lúc 1-2 tuổi  Diễn tiến có thể không thể tiên đoán, kéo dài nhiều năm và có thể đến tuổi dậy thì  Nguyên nhân chưa rõ  Nam > Nữ: do tuyến bã ↑ nhạy cảm với androgen  Vài trường hợp có yếu tố gia đình  Không cần đánh giá thêm CHILDHOOD ACNE Dermatol Clin 34 (2016) 195–202 CHILDHOOD ACNE Dermatol Clin 34 (2016) 195–202  Hiếm gặp nhất  Tìm nguyên nhân cường androgen máu: dậy thì sớm thật sự, hội chứng Cushing, tăng sản tuyến thượng bẩm sinh khởi phát muộn, u thượng thận hoặc tuyến sinh dục tiết androgen → Hội chẩn chuyên khoa nội tiết nhi PREALDOLESCENT ACNE Dermatol Clin 34 (2016) 195–202 PREALDOLESCENT ACNE Dermatol Clin 34 (2016) 195–202  Đa số bình thường  Có thể là dấu hiệu của tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khởi phát muộn hoặc PCOS  Có thể là dấu hiệu của dậy thì  Tại chỗ  Kháng sinh toàn thân  Isotretinoin  Hormon: ≥ 15 tuổi (Norethindrone acetate, Norgestimate, Drospirenone)  Hỗ trợ khác ĐIỀU TRỊ  Acne is occurring more frequently in younger age groups, but most available treatments are considered off-label in young children  We searched the National Ambulatory Medical Care Survey from 1993 to 2010 for visits in children younger than 12 years of age for the diagnosis of international Classification of Diseases, Ninth Revision, code 706.1  Off-label but appropriate acne treatments were used in 29% of acne visits for children younger than 12 years of age  Off-label treatment is well within the standard of care for young children with acne ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ 1. Retinoid: Pediatric Dermatology Vol. 31 No. 5 2014 Pediatric Dermatology Vol. 31 No. 5 2014 2. BPO: ≥ 12 tuổi 3. Kháng sinh: • Clindamycin: ≥ 12 tuổi • Erythromycin: Mọi lứa tuổi 4. Dapson Pediatric Dermatology Vol. 31 No. 5 2014 5. Phối hợp: • BPO + Erythromycin • BPO + Clindamycin • BPO + Adapalene • Tretinoin + Clindamycin • Tretinoin + Erythromycin Pediatric Dermatology Vol. 31 No. 5 2014 KHÁNG SINH TOÀN THÂN Pediatric Dermatology Vol. 31 No. 5 2014 Pediatic Anals 2013  ≥ 12 tuổi  Liều: 0.5 – 1 mg/kg x 5 tháng (120 mg/kg) ISOTRETINOIN Pediatric Dermatology Vol. 22 No. 2 166–169, 2005 Pediatric Dermatology Vol. 22 No. 4 357–359, 2005 Sau 6 tháng sử dụng Isotretionin Pediatric Dermatology 1–6, 2012 Sau 12 tháng sử dụng Isotretionin với liều 180 mg/kg PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ PEDIATRICS Volume 131, Supplement 3, May 2013 PEDIATRICS Volume 131, Supplement 3, May 2013 PEDIATRICS Volume 131, Supplement 3, May 2013 ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ  Chẩn đoán và điều trị mụn trứng cá trẻ em cần dựa vào bệnh sử, khám lâm sàng và sinh lý bình thường  Điều trị nên bắt đầu bằng thuốc thoa tại chỗ và dựa vào cơ chế bệnh sinh theo tuổi  Thông báo các tác dụng phụ khi điều trị  Đối với lứa tuổi 1-7, mụn trứng cá có thể là dấu hiệu của một bệnh nội tiết KẾT LUẬN Thank you for your attention!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftrung_ca_tre_em_7135_2164132.pdf