Bài giảng Một vài hình ảnh siêu âm trong sản khoa - Trần Danh Cường

Tài liệu Bài giảng Một vài hình ảnh siêu âm trong sản khoa - Trần Danh Cường: Một vài hỡnh ảnh Siờu õm trong sản khoa ThS. Trần Danh C ư ờng Siờu õm Quớ đ ầu Siờu õm thai 3 thỏng đ ầu Mục tiờu Xỏc đ ịnh cú thai và vị trớ của thai Xỏc đ ịnh số l ư ợng thai Xỏc đ ịnh tuổi thai Xỏc đ ịnh sự sống của thai Siờu õm thai 3 thỏng đ ầu Đo thai -Đo kớch th ư ớc của tỳi thai -Đo chiều dài đ ầu mụng -Đo một số kớch th ư ớc khỏc của thai cú thể: Đầu ,Bụng, X ươ ng đ ựi -Đo gỏy Một số hỡnh ảnh Tỳi thai 6 tuần Siờu õm thai 3 thỏng đ ầu Hỡnh ảnh màng ối và khoang ngoài thai Siờu õm thai 3 thỏng đ ầu T ư thế đ ể đ o chiều dài đ ầu mụng Siờu õm thai 3 thỏng đ ầu Đo chiều dài đ ầu mụng Siờu õm thai 3 thỏng đ ầu đ o chiều dài đ ầu mụng Siờu õm thai 3 thỏng đ ầu Tuổi thai (tuần) Kích thước của túi ối (mm) 2,5 7 3 8 4 9 4,5 10 5 11 6 12 6,5 13 7,5 14 8 15 8,5 16 9,5 17 10 18 11 19 11,5 20 Siờu õm thai 3 thỏng đ ầu Tuổi thai (tuần) Chiều dài đầu đuôi (mm) 7 10 12 ...

ppt420 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Một vài hình ảnh siêu âm trong sản khoa - Trần Danh Cường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một vài hình ảnh Siêu âm trong sản khoa ThS. Trần Danh C ư ờng Siêu âm Quí đ ầu Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Mục tiêu Xác đ ịnh có thai và vị trí của thai Xác đ ịnh số l ư ợng thai Xác đ ịnh tuổi thai Xác đ ịnh sự sống của thai Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Đo thai -Đo kích th ư ớc của túi thai -Đo chiều dài đ ầu mông -Đo một số kích th ư ớc khác của thai có thể: Đầu ,Bụng, X ươ ng đ ùi -Đo gáy Một số hình ảnh Túi thai 6 tuần Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Hình ảnh màng ối và khoang ngoài thai Siêu âm thai 3 tháng đ ầu T ư thế đ ể đ o chiều dài đ ầu mông Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Đo chiều dài đ ầu mông Siêu âm thai 3 tháng đ ầu đ o chiều dài đ ầu mông Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Tuæi thai (tuÇn) KÝch th­íc cña tói èi (mm) 2,5 7 3 8 4 9 4,5 10 5 11 6 12 6,5 13 7,5 14 8 15 8,5 16 9,5 17 10 18 11 19 11,5 20 Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Tuæi thai (tuÇn) ChiÒu dµi ®Çu ®u«i (mm) 7 10 12 14 8 17 19 22 9 25 27 29 10 33 35 39 11 43 46 50 12 55 59 64 13 66 72 75 Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Tuæi thai (tuÇn) TrÞ sè chiÒu dµi ®Çu ®u«i (mm) 6 7 6 + 4 8 7 10,2 7 + 4 13,5 8 16,3 8 + 4 20,4 9 23,8 9 + 4 28,7 10 32,7 10 + 4 38,4 11 46,2 11 + 4 49,5 12 54,7 12 + 4 62 13 67,8 13 + 4 76 14 82 Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Tính tuổi thai bằng ph ươ ng pháp đ o chiều dài đ ầu mông đư ợc coi là ph ươ ng pháp có đ ộ chính xác cao nhất với sai số là d ư ới 1 tuần Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Hình ảnh túi noãn hoàng Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Hình ảnh túi noãn hoàng Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Một số hình ảnh về hình thái Đầu: đ ám rối mach mạc Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Hình ảnh đ ầu và mặt thai 14 tuần Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Hình ảnh tim 4 buồng Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Dạ dày và bàng quang Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Cột sống Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Bàn tay Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Chân Siêu âm thai 3 tháng đ ầu X ươ ng đ ùi và chiều dài x. đ ùi Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Thai 14 tuần 3D Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Một số bất th ư ờng về hình thái Thai vô sọ Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Thai vô sọ Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Thai vô sọ Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Hội chứng dây trằng buồng ối Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Thoát vị rốn Siêu âm thai 3 tháng đ ầu Thoát vị rốn 3D đ o gáy Đo gáy hay còn gọi là khoảng sáng sau gáy, nó là phần không thể thiếu đ ượ c trong siêu âm thai 3 tháng đ ầu. Đó là khoảng th ư a âm vang nằm ở phía sau của tổ chức quang cột sống cổ và phía tr ư ớc của tổ chức da vùng gáy thai nhi đ o gáy Đây là hình ảnh xuất hiện ở tất cả các thai nhi trong khoảng tuổi thai từ 11-14 tuần, sau 14 tuần nó biến mất một cách tự nhiên. Đo gáy đ óng vai trò quan trọng trong phát hiện các dấu hiệu gợi ý đ ể phát hiện một số dị dạng nhiễm sắc thể ở thai nhi đ o gáy Kỹ thuật đ o Buộc phải tuân theo các qui đ ịnh cụ thể đ ể đ ảm bảo tính xác thực của số đ o đ o gáy đ o gáy Hình ảnh đ o gáy không phù hợp đ o gáy Hình ảnh gáy bình th ư ờng đ o gáy Gáy và màng ối đ o gáy đ o gáy đ o gáy Các nghiên cứu trên thế giới chấp nhận ng ư ỡng bình th ư ờng của kích th ư ớc gáy là d ư ới 2,5mm. Gáy đư ợc coi là bệnh lý khi nó v ư ợt quá 3,0mm Từ 2,5mm-3,0mm cần phải theo dõi đ o gáy Hình ảnh gáy bình th ư ờng đ o gáy Gáy bình th ư ờng đ o gáy Gáy bệnh lý Da gáy dầy Da gáy dầy Hygroma kystique Hygroma kystique còn gọi là dị dạng bạch mạch dạng nang, biểu hiện trên siêu âm bằng sự t ă ng bất th ư ờng của gáy thai nhi, nh ư ng có đ ặc đ iểm là trong có các vách ng ă n (th ư ờng là 2] Hygroma kystique Nguyên nhân hầu nh ư tất cả các tr ư ờng hợp này đ ều do tổn th ươ ng của nhiễm sắc thể thai nhi chủ yếu là: Monosomie X, Trisomie 13,18, 21 Chẩn đ oán khá dễ dàng và có khả n ă ng chẩn đ oán trong 3 tháng đ ầu Hygroma kystique Hygroma kystique Hygroma kystique Hygroma kystique Hình ảnh 3D của Hygroma ý nghĩa của đ o gáy Phép đ o đư ợc thực hiện vào tuổi thai từ 10 – 13 + 6 ngày Có giá trị trong đ ánh giá nguy c ơ dị dạng nhiễm sắc thể : 13,18, 21. Phải phóng đ ại hình ảnh thai nhi chiếm 3/4 màn hình, đ o 2-3 lần lấy trị số lớn nhất Ng ư ỡng bình th ư ờng: 2,5 mm ý nghĩa của đ o da gáy -Khi gáy từ 3mm trở lên ng ư ời ta thấy rằng: 90% thai nhi bị Trisomie 13 hoặc 18 80% thai nhi bị Trisomie 21 5% thai nhi bình th ư ờng ý nghĩa của đ o da gáy Trong tr ư ờng hợp NST đ ồ bình th ư ờng ở những thai nhi có da gáy trên 3 mm: 83% trẻ s ơ sinh bình th ư ờng Trong tr ư ờng hợp gáy trên 5mm 53% trẻ s ơ sinh bình th ư ờng nh ư ng có thể có một số dị dạng của tim ý nghĩa của đ o da gáy Da gáy càng dầy thì nguy c ơ thai ngừng phát triển càng lớn: Khi da gáy dày trên 7 mm gần nh ư 100% thai sẽ chết: Trong thực tiễn nếu da gáy trên 2,5mm, cần theo dõi, trên 3mm cần làm NST đ ồ thai nhi. Nếu NST đ ồ bình th ư ờng cần làm SA hình thái học vào 21-22 tuần Siêu âm Quí II và III Siêu âm 3 tháng giữa Mục tiêu Siêu âm hình thái học nhằm phát hiện một số các dị dạng về hình thái của thai. Thực hiện vào 21-22 tuần Đánh giá sự phát triển của thai Tính tuổi thai nếu có thể Siêu âm 3 tháng giữa Đầu Siêu âm 3 tháng giữa Đầu Siêu âm 3 tháng giữa Đầu Ngã t ư não thất Siêu âm 3 tháng giữa Đầu Ngã t ư não thất Siêu âm 3 tháng giữa Đầu Tiểu não và hố sau Siêu âm 3 tháng giữa Đầu Tiểu não và hố sau Tiểu não, hố sau Siêu âm 3 tháng giữa Thung lũng Sylvius Siêu âm 3 tháng giữa Tiểu não, hố sau và Sylvius Siêu âm 3 tháng giữa Sylvius Siêu âm 3 tháng giữa Khoảng cách giữa hai hố mắt Siêu âm 3 tháng giữa X ươ ng sống mũi Siêu âm 3 tháng giữa Cắt trực diện mặt Siêu âm 3 tháng giữa Mũi và môi Siêu âm 3 tháng giữa Mặt Siêu âm 3 tháng giữa Thể trai Siêu âm 3 tháng giữa Thể trai: ĐM thể trai Hình ảnh siêu âm lồng ngực Tim 4 buồng Hình ảnh siêu âm lồng ngực Tim 4 buồng Hình ảnh siêu âm lồng ngực Tim 4 buồng Hình ảnh siêu âm lồng ngực Động mạch chủ Hình ảnh siêu âm lồng ngực Động mạch chủ Hình ảnh siêu âm lồng ngực Động mạch phổi Hình ảnh siêu âm lồng ngực Động mạch phổi Hình ảnh siêu âm lồng ngực Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh c ơ hoành Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh c ơ hoành Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh thận Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh thận bình th ư ờng Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh thận bình th ư ờng Hình ảnh bụng thai nhi Hình ảnh bàng quang Hình ảnh bụng thai nhi Bể thận Hình ảnh bụng thai nhi Ruột Các chi Tay Các chi Các chi Các chi Các chi Các chi Các chi Các chi Các chi đư ờng cong tổng hợp Siêu âm song thai Siêu âm song thai Song thai là thai nghén có nguy c ơ cao, tỷ lệ bệnh tật của thai cao h ơ n 2-3 lần chửa một thai Tỷ lệ tử vong s ơ sinh cao do có một lỷ lệ lớn song thai đ ẻ non (do non tháng] Siêu âm song thai Chẩn đ oán phân loại tính chất phôi thai và rau thai của song thai đ óng vai tró quan trọng trong tiên l ư ợng cho mẹ và thai trong song thai Chẩn đ oán tr ư ớc sinh cẩn thận cho phép cải thiện nhiều công tác theo dõi và ch ă m sóc song thai Siêu âm song thai Song thai hai noãn: Có hai noãn thụ tinh với hai tinh trùng riêng, đ ây là song thai mà hai buồng ối riêng, hai bánh rau riêng, Chiếm 2/3 số l ư ợng song thai khoảng 6/1000-7/1000. Siêu âm song thai Song thai một noãn: Đây là loại song thai mà một noãn thụ tinh với một tinh trùng nh ư ng có một sự phân chia thành hai thai riêng, tuỳ theo giai đ oạn phân chia của phôi ng ư ời ta có các loại song thai Chiếm 1/3 số song thai hay 5/1000 Siêu âm song thai -Song thai một noãn hai bánh rau, hai buồng ối: sự phân chia sảy ra trong 3 ngày đ ầu sau khi thụ tinh: chiếm khoảng 24-27% số song thai một noãn. Loại này giống nh ư song thai hai noãn. Siêu âm song thai -Song thai một bánh rau hai buồng ối:Sự phân chia của phôi sảy ra vào khoảng từ ngày thứ 4-8 sau khi thụ tinh, loại này chiếm 70% -Song thai một bánh rau một buồng ối: loại này sự phân chia của phôi sảy ra trong khoảng thời gian từ ngày thứ 9-13 sau khi thụ tinh, chiếm 2% Siêu âm song thai -Sự phân chia của phôi sảy ra sau ngày thứ 13 thi kết quả là các tr ư ờng hợp song thai dính nhau, chiếm 1% -Chẩn đ oán phân loại song thai đ ều phải nhờ vào siêu âm đ ặc biệt siêu âm trong những tuần đ ầu của thai nghén: 7-12 tuần Siêu âm song thai Trong những tháng đ ầu siêu âm đ óng vai trò quan trong trong chẩn đ oán số l ư ợng túi thai, cũng nh ư chẩn đ oán loại song thai: -Nếu không có vách ng ă n trong buồng ối mà thấy hai phôi đ ó là song thai một buồng ối một bánh rau: song thai một noãn Siêu âm song thai -Thấy có vách ng ă n buồng ối đ ó là song thai hai buồng ối và lúc này cần tìm dấu hiệu Lamda, nếu có dấu hiệu này thì khắng đ ịnh là song thai hai buồng ối hai bánh rau riêng và là song thai hai noãn -Không thấy dấu hiệu lamda thì kết luận là song thai một bánh rau và hai buồng ối Siêu âm song thai -Nhắc lại siêu âm trong những tháng đ ầu nhằm khẳng đ ịnh số l ư ợng thai cũng nh ư phân loại song thai và cũng đ ể phát hiện t ư ợng có sự tiêu tự nhiên của một trong các túi thai -Siêu âm trong những tuần đ ầu của thai nhén cũng cần phải làm đ ủ nh ư là đ ối với siêu âm đơ n thai Siêu âm song thai -Siêu âm trong quí 2 và 3 của thai nghén sẽ không còn khả n ă ng chẩn đ oán phân loại song thai nữa trừ một số tr ư ờng hợp đ ặc biệt Hai bánh rau nằm ở hai vị trí khác nhau Hai thai có giới tính khác nhau Vách ng ă n của buồng ối có đ ộ dầy trên 2mm Siêu âm song thai Hình ảnh hai túi thai-dấu hiệu Lamda Siêu âm song thai Song thai hai noãn Siêu âm song thai Song thai hai noãn và một noãn Siêu âm song thai Song thai một noãn – 3D Siêu âm song thai Song thai dính nhau Siêu âm song thai Song thai dính nhau Siêu âm song thai Song thai dính nhau Siêu âm song thai Song thai dính nhau Siêu âm song thai Hội chứng truyền máu: Chiếm 1% số song thai Là nguyên nhân của 12% tử vong s ơ sinh và 17% bệnh tật của s ơ sinh Đây là bệnh lý đ ặc biệt chỉ sảy ra trong song thai một noãn một bánh rau và hai buồng ối:5-24% Siêu âm song thai Hội chứng truyền máu là do sự tiếp nối của hai hệ thống tuần hoàn tại bánh rau: đ ộng mạch- đ ộng mạch, đ ộng mạch-tĩnh mạch hoặc tĩnh mạch-tĩnh mạch Hậu quả là bất cân xứng về sự phát triển giữa hai thai Siêu âm song thai Chẩn đ oán siêu âm: Kích th ư ớc hai thai không cân đ ối L ư ợng nứớc ối trong hai buồng ối không cân đ ối Bàng quang hai thai không bằng nhau Dạ dày hai thai không cân đ ối Siêu âm song thai Hậu quả: Non tháng do đ a ối của một thai Một thai sống và một thai chết (40% số ca) hậu quả cuối cùng cả hai thai đ ều chết hoặc đ ể lại hậu quả nghiêm trọng cho thai sống sót Tiên l ư ợng cho cả hai thai đ ều xấu Siêu âm song thai Hội chứng truyền máu sảy ra càng sớm tiên l ư ợng càng xấu tỷ lệ mất thai 100% nếu sảy ra tr ư ớc 28 tuần Siêu âm song thai Song thai một thai sống một thai chết Tỷ lệ khoảng 7% (1% một thai] Tỷ lệ cao trong song thai một noãn 6,8% đ ối với 2,8% Siêu âm song thai C ơ chế Đối với hai noãn chủ yếu là do các nguyên nhân về phía mẹ: NĐTN,thai chậm phát triên Đối với một noãn chủ yếu do hội chứng truyền máu Siêu âm song thai Hậu quả đ ối với thai sống phụ thuộc vào: tuổi thai, loại song thai, nguyên nhân của thai chết. Tiên l ư ợng là xấu do hiện t ư ợng b ơ m máu sang thai chết dẫn đ ến thiếu khối l ư ợng tuần hoàn t ươ ng đ ối gây ra hậu quả đ ến một số c ơ quan: Não 75%, Tiêu hoá 24%, Thận 24%, phổi 8% Siêu âm song thai Song thai không tim Siêu âm song thai Song thai không tim Siêu âm song thai Ba thai Siêu âm phần phụ của thai Siêu âm phần phụ của thai Siêu âm phần phụ của thai bao gồm Bánh rau Dây rau (dây rốn] N ư ớc ối Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau Vị trí Tính chất âm vang Độ dầy Các hình ảnh bất th ư ờng Siêu âm phần phụ Bánh rau Kích th ư ớc của bánh rau không có giá trị nhiều trong thực hành: Đ ư ờng kính bánh rau: 20cm Độ dày: 35mm và không đư ợc v ư ợt quá 50mm khi thai đ ủ tháng Diện tích trao đ ổi của bánh rau:10m vuông của thai Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau: Sự tiến triển của bánh rau một số hình ảnh đ ặc biệt: -Can xi hoá bánh rau -Các hang trong bánh rau -Các hồ huyết d ư ới nội sản mạc -Các ổ tập trung sợi huyết -Nhồi máu bánh rau -Tắc mạch khoảng liên gai rau Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau: Giới hạn của bánh rau -Xác đ ịnh đư ợc lỗ trong của CTC -Xác đ ịnh đư ợc mép d ư ới của bánh rau Tr ư ớc 20 tuần phần lớn bánh rau bám thấp: không có ý nghĩa bệnh lý Sau 20 tuần có vẻ bánh rau di chuyển dần lên cao Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau: Rau bám thấp Theo đ ịnh nghĩa rau bám thấp là mép d ư ới bánh rau cach lỗ trong CTC d ư ới 10cm sau khi sổ rau Theo siêu âm: <1cm ở thai 5 tháng <2cm ở thai 7 tháng <3cm ở thai những tháng cuối Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau:Phân loại rau bám thấp theo Denhez: -Nhóm 1: Bờ trên của bánh rau nằm ở giữa đ áy tử cung -Nhóm 2: Bờ trên của bánh rau nằm ở nửa trên của tử cung -Nhóm 3: Bờ trên của bánh rau nằm ở nửa d ư ới của tử cung: nhóm rau tiền đ ạo Siêu âm phần phụ của thai Vị trí của bánh rau Siêu âm phần phụ của thai Phân loại vị trí bám của bánh rau theo DenHez Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Siêu âm phần phụ của thai Bánh rau: Độ can xi hoá của bánh rau theo Grannum: Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ can xi hoá của bánh rau chỉ có giá trị nói về đ ộ tr ư ởng thành của rau và gián tiếp đ ánh giá sự tr ư ởng thành của thai Siêu âm phần phụ của thai Độ tr ư ởng thành của bánh rau đ ộ tr ư ởng thành của bánh rau 0 I II III Siêu âm phần phụ của thai Bong rau Siêu âm phần phụ của thai Bong rau Siêu âm phần phụ của thai Máu tụ sau rau Siêu âm phần phụ của thai U dây rốn và rau tiền đ ạo Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh của rau tiền đ ạo Siêu âm phần phụ của thai U bánh rau Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh của màng ối và khoang ngoài thai Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh nếp gấp của màng ối Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh xoang tĩnh mạch d ư ới nội sản mạc Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh của khoang chứa dịch Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh tụ máu sau rau Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh của dây rốn Siêu âm phần phụ của thai Dây rốn bình th ư ờng có một tĩnh mạch và 2 đ ộng mạch đư ợc bao bọc bởi lớp thạch Wharton: Siêu âm phần phụ của thai Dây rốn bất th ư ờng có một bệnh lý đ áng chú ý đ ó là Một đ ộng mạch rốn Siêu âm phần phụ của thai Sinh lý n ư ớc ối Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Sinh lý Thể tích n ư ớc ối bình th ư ờng:800-1000ml trong khoảng từ 20-40 tuần < 250ml: Thiểu ối > 2000ml: Đa ối Trong khoảng tuổi thai 10-20 tuần n ư ớc ối gần giống với huyết thanh và sự sản sinh và tiêu thụ cân bằng nhau Vào 20 tuần thận thai nhi tiết khoảng 7-14ml n ư ớc tiểu/24h và nó cũng hấp thu:4-11ml/24h Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Sinh lý Sản sinh n ư ớc ối: -Tiết niệu: Đây là nguồn sản xuất chủ yếu của n ư ớc ối :800-1200ml/24h -Sự bài tiết của đư ờng hô hấp: chiếm 20-30% l ư ợng n ư ớc ối:300-400ml/24h Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Sinh lý Tiêu thụ n ư ớc ối: -Tiêu hoá: Sự tiêu hoá đư ợc bắt đ ầu vào 18-20 tuần và có thể quan sát thấy từ 25 tuần: 500ml/24h ở thai đ ủ tháng -Các màng của thai: Da, màng ối tiêu thụ khoảng 250ml/24h -Dây rốn Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Đánh giá l ư ợng n ư ớc ối Có nhiều ph ươ ng pháp khác nhau nh ư ng nhìn chung các ph ươ ng pháp đ ều có một giá trị t ươ ng đ ối: -Qui luật 1cm của Manning: Tìm một bể n ư ớc ối (không có dây rốn ở trong) đ o cả hai chiều dọc và ngang lấy trị số trung bình Kết quả: <1cm: thiểu ối 1-2cm: Thiểu ối vừa 2-8cm: ối bình th ư ờng > 8cm: Đa ối Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Đánh giá thể tích n ư ớc ối -Ph ươ ng pháp 4 góc của Phelan va Rutherford IA: Chia tử cung làm 4 phần sau đ ó đ o bể lớn nhất của mỗi góc và cộng lại: -<5 cm:thiểu ối nặng -5,1-8: ối trung bình -8,1-18: ối bình th ư ờng -18,1-25: D ư ối >25: Đa ối Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối: Đánh giá n ư ớc ối Trong thực hành: CSO <5cm sau 16 tuần: Thiểu ối CSO trong khoảng 8-18 Là bình th ư ờng CSO trong khoảng 5-8 Là ối trung bình CSO 18-25 d ư ối CSO > 25 đ a ối Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh của n ư ớc ối Siêu âm phần phụ của thai N ư ớc ối Siêu âm phần phụ của thai Hình ảnh của n ư ớc ối Doppler Thai Doppler thai Hiệu ứng Doppler Một luồng siêu âm phát đ i với một tần số cố đ ịnh, nếu gặp phải một vật không chuyển đ ộng thì tần số của tia phản xạ sẽ không thay đ ổi và ng ư ợc lại nếu gặp một vật chuyển đ ộng thì tia phản xạ sẽ thay đ ổi tần số. Dựa vào sự thay đ ổi này ta có thể tính đư ợc tốc đ ộ di chuyển của vật đ ó Doppler thai Lịch sử của Doppler: Ng ư ời đ ầu tiên tìm ra hiệu ứng Doppler là một nhà thiên v ă n học ng ư ời áo Christian Doppler vào n ă m 1842 Một kỹ s ư ng ư ời Pháp Fizau tiến hành thực nghiêm đ ể chứngminh đ iều này Doppler thai Các loại Dopper: Doppler liên tục Doppler xung Doppler màu Doppler t ă ng c ư ờng n ă ng l ư ợng Doppler thai Doppler màu: còn gọi là Doppler nhiều cửa sổ, sự hiển thị màu biểu hiện h ư ớng của dòng chảy: các dòng chảy về phía đ ầu dò có màu đ ỏ và chảy xa đ ầu dò có màu xanh Doppler t ă ng c ư ờng n ă ng l ư ợng: Đây là dạng đ ặc biệt của Doppler màu đ ể phát hiện các dòng chảy có tốc đ ộ chậm Doppler thai Công thức Doppler Doppler thai Hình ảnh của phổ Doppler Doppler thai Các vị trí th ă m dò Động mạch rốn Động mạch não của thai Động mạch tử cung ng ư ời mẹ Động mạch chủ thai nhi Động mạch thận thai nhi Tĩnh mạch rốn ống Arantius Doppler thai Chỉ số Doppler Chỉ số trở kháng ngoại biên chỉ số Pourcelot: RI =S-D/S -Chỉ số xung: PI= S-D/M -Chỉ số Stuart-Drumm:ISD= S/D -Chỉ số tâm tr ươ ng: ID=D/S Doppler thai Hình ảnh Doppler ĐM rốn Doppler thai Doppler ĐM rốn bình th ư ờng Doppler thai Doppler ĐM rốn bình th ư ờng Doppler thai Doppler ĐM rốn bệnh lý Doppler thai Doppler ĐM rốn bệnh lý Doppler thai Doppler ĐM rốn bệnh lý Phức hợp tâm tr ươ ng bằng không hoặc có dòng chảy ng ư ợc chiều (RI=1] -98% trẻ bị suy dinh d ư ỡng -97% phải mổ lấy thai -25% thai chết l ư u Doppler thai Doppler ĐM rốn bệnh lý -Nhịp tim thai thay đ ổi 2 tuần sau khi xuất hiện RI=1 -Khi phức hợp tâm tr ươ ng=0 mà Doppler ĐM não bệnh lý 78% thai chết l ư u và ng ư ợc lại khi mà Doppler ĐM não bình th ư ờng thì chỉ là 14% Doppler thai Doppler ĐM rốn bệnh lý -Thời gian từ khi xuất hiện RI=1 và ĐM não bệnh lý đ ến khi rối loạn nhịp tim thai và thai chết trung bình là 15 ngày -Tr ư ớc 22 tuần không có ý nghĩa bệnh lý Doppler thai Doppler ĐM rốn bệnh lý Lịch trình làm Doppler -Tr ư ớc 28 tuần: 1tháng /1lần -28-32 tuần: 15 ngày/lần -Sau 32: 1tuần/1lần Bình th ư ờng ng ư ời ta khuyên nên làm từ 22 tuần doppler Phổ Doppler ĐMTC bình th ư ờng Doppler thai Mốc đ ộng mạch tử cung Doppler thai Doppler ĐM TC bình th ư ờng Doppler thai Doppler ĐM TC bệnh lý Doppler thai Doppler ĐM TC bệnh lý Doppler thai Doppler ĐM TC bệnh lý Doppler thai Phổ Doppler ĐMTC bệnh lý Doppler thai Phổ Doppler ĐMTC bệnh lý: -Giảm phức hợp tâm tr ươ ng -Xuất hiện vết khuyết tiền tâm tr ươ ng (Nocht] ĐMTC bệnh lý có giá trị phân biệt thai chậm phát triển do nguyên nhân mạch máu hay là do di truyền Doppler thai Hình ảnh đ a giác Willis Doppler thai Hình ảnh đ a giác Willis doppler Doppler thai Doppler ĐM TC doppler Doppler thai Doppler ĐM rốn bình th ư ờng và chỉ số Não/Rốn Doppler thai Chỉ số não rốn bình th ư ờng luôn lớn h ơ n 1 và nó đ ể đ ánh giá sự phân bố tuần hoàn của thai Chỉ số não rốn nhỏ h ơ n 1 có nghĩa là thai nhi có hiện t ư ợng trung tâm hoá tuần hoàn do thiếu oxy doppler ống Arantius doppler S D A Phổ Doppler Ductus bình th ư ờng doppler Phổ Doppler ductus bình th ư ờng doppler Phổ Doppler Ductus bệnh lý Doppler thai Doppler ống Arantius có giá trị đ ánh giá mức đ ộ bão hoà oxy của thai và gián tiếp đ ánh giá chức n ă ng của tim thai doppler Doppler van nhĩ thất Một số dị dạng thai Đầu Dị dạng của đư ờng giữa -Không phân chia não tr ư ớc -Bất sản thể trai Đầu Không phân chia não tr ư ớc Sự hình thành của hệ thống thần kinh trung ươ ng đư ợc thực hiện trong khoảng từ tuần thứ 8-10 Bắt đ ầu là: Bản thần kinh-ống thần kinh sau đ ó ống thần kinh phân chia thành não tr ư ớc-não giữa-não sau Đầu Có 3 thể: Không phân chia não tr ư ớc không có thuỳ (Holoprosencephalie alobaire] Không phân chia não tr ư ớc bán thuỳ (Holoprosencephalie semilobaire] Không phân chia não tr ư ớc có thuỳ (Holoprosencephalie lobaire] Đầu Hình ảnh siêu âm: -Một não thất bên -Không phân chia của đ ồi thị -Mất hình ảnh của đư ờng giữa -Tìm các dị dạng của mặt: Hai hố mắt gần nhau, dị dạng của mũi, dị dạng của miệng Đầu Một não thất bên Đầu Một não thất bên Đầu Dị dạng của môi Đầu Dị dạng của môi Đầu Hình ảnh 3D Đầu Probosis Đầu Hình ảnh 3D của Probosis Đầu Hình ảnh 3D Không phân chia não tr ư ớc Nguyên nhân: Các yếu tố gây dị dạng thai: Đái đư ờng hoặc sử dụng thuốc hydantoine Do dị dạng nhiễm sắc thể: 24-45% số tr ư ờng hợp và trên 50% các tr ư ờng hợp là T13 Hội chứng đ a di dạng:HC Smith-Lemli-Opitz Có tính chất gia đ ình hoặc liên quan đ ến NST X Không phân chia não tr ư ớc Tiên l ư ợng xấu: không sống đư ợc phải đ ình chỉ thai nghén Phải làm NSĐ thai nhi Đầu Bất sản thể trai Thể trai bắt đ ầu phát triển vào cuối tuần 14, và kết thúc vào 32-34 tuần Nhìn thấy thể trai trên siêu âm vào tuần 18-20 Thể trai bao gồm: Mỏ, gối và đ uôi Đầu Hình ảnh siêu âm -Gián tiếp: Không thấy hình ảnh của vách trong suốt, Giãn nào thất bên, Hình ảnh ba là, hai sừng trán giãn và song song -Trực tiếp: Không thấy hình ảnh của thể trai, Không thấy rãnh quanh thể trai, các nếp gấp của não chạy theo hình nan hoa Đầu Nguyên nhân: NST:T8,T13,T18 Ngộ đ ộc: R ư ợu, Wafarine Dị dạng kèm theo 50-75% Tiên l ư ợng xấu: Nên đ ình chỉ thai nghén nhất là có dị dạng kèm theo Đầu Bất sản thể trai Đầu Thể trai bình th ư ờng Bất sản thể trai Đầu Dị dạng của hố sau: -Dị dạng do dãn hố sau: HC Dandy-Walker -Dị dạng không thấy hình ảnh của hố sau: HC Arnold-Chiari II Hội chứng dandy-walker Hội chứng Dandy-Walker Hội chứng Dandy-Walker Hội chứng Dandy-Walker chiếm 30% sô dị dạng của hệ thống thần kinh Chẩn đ oán một cách rõ ràng th ư ờng đư ợc làm sau 25 tuần Nguyên nhân: T13,T18, các chất gây quái thai nh ư r ư ợu, Vitamin K, đ ái đư ờng hoặc nguyên nhân nhiễm trùng Hội chứng Dandy-Walker Dị dạng kèm theo chiếm khoảng trên 75% trong đ ó 50% dị dạng của TK TW 25% dị dạng của các c ơ quan khác đ ặc biệt là dị dạng tim và mặt Tiên l ư ợng rất xấu nên đ ình chỉ thai nghén Hội chứng Arnold-Chiari II Đây là hội chứng bệnh lý mà chúng ta không nhìn thấy hình ảnh của hố sau và là triệu chứng của thoát vị cột sống (Spina-Bifida] Trên siêu âm thấy đ ầu hình quả tranh, Không thấy hình ảnh của hố sau cũng nh ư các thành phần của nó Cần siêu âm cột sống đ ể tìm tổn th ươ ng Hội chứng Arnold-Chiari II Đầu hình quả tranh Hội chứng Dandy-Walker Spina-Bifida Hội chứng Arnold-Chiari II Spina-Bifida Hội chứng Arnold-Chiari II Hình ảnh 3D Hội chứng Arnold-Chiari II Đây là HC có tiên l ư ợng cho thai nhi rất tồi, th ư ờng kèm theo những dị dạng khác Nên đ ình chỉ thai nghén Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Bao gồm: Thai vô sọ Thoát vị não, màng não Não lộn ngoài Spina-Bifida Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Thai vô sọ: Không có hình ảnh của vòm sọ, nhìn thấy đ áy sọ, mặt thai nhi có hình thái bình th ư ờng, nhìn rõ hai hố mắt Chẩn đ oán có thể đư ợc làm rất sớm từ 12-14 tuần thông th ư ờng là vào khoảng 18-20 Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Thai vô sọ Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Hình ảnh 3D Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Não lộn ngoài: Ng ư ời ta cho rằng đ ây là giai đ oạn đ ầu của thai vô sọ Hình ảnh siêu âm là không thấy hình ảnh của vòm sọ, tổ chức não nổi trong n ư ớc ối Cần phải tìm thêm các bất th ư ờng của thành bụng, của chi vì th ư ờng gặp trong hội chứng dây trằng màng ối Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Não nộn ngoài Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Hình ảnh 3D Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Thoát vị não, màng não: Tồn tại một lỗ thủng trên x ươ ng sọ qua đ ó tổ chức não và màng não thoát ra ngoài Trên siêu âm ta thấy hình ảnh của một khối th ư ờng nằm ở vùng chẩm trong chứa dịch não tuỷ, tổ chức não và màng não Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Thoát vị não Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Thoát vị não Thoát vị não, màng não Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Thoát vị não 3D Thoát vị não màng não 3D Não úng thuỷ Não úng thuỷ Não úng thuỷ Đầu Não úng thuỷ Rối loạn sự khép của nụ thần kinh Thoát vị não tiên l ư ợng rất xấu cần đ ình chỉ thai nghén Cần tìm các dị dạng khác kèm theo chủ yếu là dị dạng tim Ngực Các bất th ư ờng của lồng ngực: Bất th ư ờng của phổi Bất th ư ờng của tim Tràn dịch màng phổi Thoát vị c ơ hoành Ngực Bệnh phổi tuyến nang Ngực Bệnh phổi tuyến nang Ngực Bệnh phổi tuyến nang Không thấy có dị dạng nhiễm sắc thể kèm theo Dị dạng phối hợp: 25% Bất sản thận Tắc ruột, teo thực quản, hậu môn không thủng Thoát vị c ơ hoành Thông liên thất, tứ chứng Fallot Ngực Tắc nghẽn đư ờng hô hấp trên Ngực Tràn dịch màng phổi Tràn dịch màng phổi nguyên phát phần lớn là tràn d ư ỡng chấp màng phổi (chylothrax] Tràn dịch màng phổi thứ phát th ư ờng là thanh dịch nguyên nhân chủ yếu là phù thai đ ôi khi tràn dịch thứ phát do nguyên nhân dị dạng nhiễm sắc thể Tỷ lệ 3-10/10 000 trẻ s ơ sinh sống Ngực Tràn dịch màng phổi Nguyên nhân: chủ yếu do rối loạn NST của thai: T21, Monosomie X Tiên l ư ợng: Một số tr ư ờng hợp khỏi tự nhiên nh ư ng đ a phần là nguyên nhân của tử vong xung quanh thời kỳ đ ẻ (15% đ ối với tràn dịch nguyên phát và 95% trong tr ư ờng hợp phù thai Chẩn đ oán: có thể đư ợc làm từ rất sớm 19 tuần Ngực Tràn dịch màng phổi Ngực Tràn dịch màng phổi Ngực Thoát vị c ơ hoành Là do tồn tại một lỗ thủng trên c ơ hoành qua đ ó các tạng trong ổ đ i lên lồng ngực. Th ư ờng gặp ở bên trái (10 lần nhiều h ơ n bên phải] Thông th ư ờng thoát vị c ơ hoành xảy ra qua lỗ Bodaleck Do hở c ơ hoành, do bất sản c ơ hoành Ngực Thoát vị c ơ hoành Là nguyên nhân của tử vong s ơ sinh (50-80%] Có thể can thiệp phẫu thuật sau đ ẻ nh ư ng tỷ lệ tử vong sau mổ cao 50% Tỷ lệ thoát vị co ă hoành: 15-20/100 000 số đ ẻ Tỷ lệ ở thai trai cao gấp 2 lần thai gái Ngực Thoát vị c ơ hoành Phần lớn thoát vị c ơ hoành là đơ n đ ộc, ng ư ời ta cũng thấy có tính chất gia đ ình (2%), thấy có liên quan đ ến các yếu tố gây quái thai: Vitamin A, nhiễm trùng virus hoặc liên quan đ ến NST X Các dị dạng kèm theo: 20% dị dạng tim Ngực Thoát vị c ơ hoành 30% dị dạng hệ thống thần kinh trung ươ ng Dị dạng thận, dị dạng mặt (sứt môi), dị dạng cột sống, dị dạng phổi, ng ư ời ta thấy còn gặp trong hội chứng đ a dị dạng Fryns, HC Wiedmann-Beckwith Dị dạng nhiễm sắc thể: T18,T21 Tỷ lệ tử vong s ơ sinh rất cao Ngực Thoát vị c ơ hoành Đình chỉ thai nghén là cần thiết trong đ iều kiện không có khả n ă ng phẫu thuật s ơ sinh và trong tr ư ờng hợp có các dị dạng khác kèm theo Nếu đ ể đ ẻ thì cần phải có sự phối hợp với các bác sỹ phẫu thuật nhi khoa và cần thiết phải phẫu thuật cấp cứu Ngực Thoát vị c ơ hoành Ngực Thoát vị c ơ hoành Thiểu sản tâm thất trái Thiểu sản tâm thất trái Ngực Thiểu sản tâm thất trái do HHL Ngực Thiểu sản tâm thất trái do HHL Ngực Thông liên thất Ngực Thông liên thất Ngực Thông liên thất Ngực ống nhĩ thất Ngực ống nhĩ thất Tràn dịch màng ngoài tim Bụng Các dị dạng của bụng Thành bụng C ơ quan tiêu hoá C ơ quan tiết niệu Tắc tá tràng bẩm sinh Tỷ lệ: 1/4000-1/10 000 số đ ẻ Nguyên nhân: Do hẹp bởi một vách ng ă n Do teo: th ư ờng sảy ra đ oạn hai d ư ới bóng Valter Do chèn ép từ bên ngoài: dây trằng Ladd do bất th ư ờng sự quay của ruột. Do tĩnh cửa nằm tr ư ớc tá tràng chèn vào Tắc tá tràng bẩm sinh Chẩn đ oán đư ợc thực hiện sớm nhất vào khoảng 17 tuần và th ư ờng đư ợc là vào 22-24 tuần. Chẩn đ oán phân biệt: do cách cắt dạ dày trên siêu tạo ra hình ảnh hai quả bóng giả Nang của ống mật chủ Nang của thận Ngang buồng trứng Tắc tá tràng bẩm sinh Nang gan, nang của lách, nang mạc treo ruột Dị dạng kèm theo: 10% không có dị dạng kèm theo 30% là triệu chứng của T21 20-30% có dị dạng tim Dị dạng hậu môn trực tràng, teo thực quản, dị dạng thận, dị dạng cột sống, dị dạng đư ờng mật Tắc tá tràng bẩm sinh Thái đ ộ xử trí: Làm NSĐ thai nhi Tìm các dị dạng khác kèm theo Đình chỉ thai nghén trong tr ư ờng hợp T21, và có kèm theo dị dạng khác Điều trị đ a ối và theo dõi đ ến đ ủ tháng trong tr ư ờng hợp dị dạng là đơ n đ ộc. Điều trị ngoại khoa và tỷ lệ sống sót khoảng 90% Tắc tá tràng bẩm sinh Hình ảnh hai quả bóng Tắc tá tràng bẩm sinh Hình ảnh hai quả bóng Tắc tá tràng bẩm sinh Hình ảnh hai quả bóng Tắc tá tràng bẩm sinh Di đ ộng của dịch trong dạ dày Tắc tá tràng bẩm sinh Di đ ộng của dịch trong dạ dày Tắc tá tràng bẩm sinh Hình ảnh trào ng ư ợc dịch tiêu hoá qua miệng Tắc tá tràng bẩm sinh Hình ảnh trào ng ư ợc dịch tiêu hoá qua miệng Tắc ruột Tắc ruột là tập hợp các tr ư ờng hợp bất th ư ờng sự l ư u thông của ruột do một nguyên nhân nào đ ó dẫn đ ên ứ đ ọng và giãn phần ruột ở phía th ư ợng l ư u Trong tr ư ờng hợp tắc ruột cần phải tìm các dị dạng khác kèm theo: Các bệnh lý của thành bụng, bệnh tim, bệnh lý của x ươ ng Cần phải làm NSĐ thai nhi bằng chọc ối đ ồng thời đ ịnh l ư ợng một số men tiêu hoá Tắc ruột Tắc ruột non Tỷ lệ: Chiếm 1/4 số tr ư ờng hợp tắc ruột bẩm sinh, 1/300-1/5000 số đ ẻ Phân loại tắc ruột bẩm sinh theo Grosfeld: Loại I: Do vách ng ă n trong lòng ruột Loại II:Do teo một đ oạn ruột tạo thành một thừng Loại III: hay gặp nhất do mất 1 hay nhiều quai ruột Tắc ruột Loại III có một dạng đ ặc biệt là tắc ruột hình con sên tức là mất nhiều quai ruột kế tiếp nhau Loại IV: Tắc ruột nhiều n ơ i Chẩn đ oán có thể đư ợc làm từ rất sớm 17-18 tuần nh ư ng rõ nét nhất là sau 26 tuần và lúc này nhận ra hội chứng chống đ ối của ruột Tắc ruột Chẩn đ oán phân biệt: Đại tràng khi hình ảnh nó nằm ở ngoại biên Thận loạn d ư ỡng dạng nang Dãn niệu quản Thái đ ộ xử trí: Đình chỉ thai nếu có dị dạng kèm theo Can thiệp phẫu thuật ngay sau đ ẻ Tắc ruột Tắc ruột non Tắc ruột Ruột dãn Tắc ruột Tắc ruột non Áruột non t ă ng âm vang Sự xuất hiện của phân su trong ruột bắt đ ầu từ tuần 18-20 T ă ng âm vang của ruột non là do sự cô đ ặc của phân su trong lòng ruột Do t ă ng âm vang của thành ruột Do xung huyết trong thành ruột Do thiếu máu ruột Áruột non t ă ng âm vang Chẩn đ oán khá khó cần phải so sánh âm vang của ruột và âm vang của x ươ ng: Tr ư ớc 26 tuần ruột non t ă ng âm vang ng ư ời ta cho là bình th ư ờng nh ư ng sau 26 tuần thì là bệnh lý Ruột non t ă ng âm vang có thể là đơ n đ ộc nh ư ng nó cũng có thể là triệu chứng của nhiều bệnh khác Áruột non t ă ng âm vang Bệnh rối loạn chuyển hoá chất nhầy còn gọi là Mucoviscidose, hoặc trong thai chậm phát triển trong tử cung do thiếu máu ruột Thái đ ội xử trí: NSĐ Nhiễm trùng do CMV Tìm các dấu hiệu của Mucoviscidose Áruột non t ă ng âm vang Tắc ruột thấp Tắc ruột thấp chủ yếu là các dị dạng của hậu môn trực tràng dẫn đ ến giãn đ ại tràng Dị dạng thành bụng tr ư ớc Bao gồm: thoát vị rốn và khe hở thành bụng Dị dạng của thành bụng tr ư ớc có thể đư ợc chẩn đ oán rất sớm vào thai 14 tuần (không đư ợc chẩn đ oán sớm h ơ n do đ ó là giai đ oạn ruột ngoài Thoát vị rốn Thoát vị rốn Đó là thoát vị nằm ở trung tâm qua lỗ rốn đ i vào nền của dây rốn, trong khối thoát vị là các tạng nằm trong ổ bụng Khối thoát vị đư ợc bao phủ bởi một màng đ ó là phúc mạc Có thể đ o đư ợc kích th ư ớc của cổ khối thoát vị và kích th ư ớc của nó có thể từ vài mm đ ến hàng chục mm Thoát vị rốn Thoát vị rốn Thành phần của khối thoát vị có thể là: ruột non, dạ dày, gan thậm trí c ơ hoành và tim Tỷ lệ:1/4000 số đ ẻ Tỷ lệ con trai cao h ơ n hẳn con gái: 5/1 Đây là một dị dạng trong quá trình phát triển của phôi cho nên không có nguyên nhân của các yếu tố gây quái thai Thoát vị rốn Tỷ lệ dị dạng kèm theo :67-88% Dị dạng tim:30-50% Bàng quang lộn ngoài Dị dạng tiết niệu: 4-15% Dị dạng tiêu hoá:<10% Dị dạng sự khép của thần kinh: <10% Thoát vị c ơ hoành: 7-13% Dị dạng môi Thoát vị rốn Thoát vị rốn Gặp trong hội chứng bất th ư ờng gen:HC Wiedmann-Beckwith 10-15% có bất th ư ờng NST. Khối thoát vị có kích th ư ớc càng nhỏ và trong khối thoát vị là gan thì tỷ lệ di dạng NST càng cao: 36% trong đ ó T18, T13,T21 và 45,X0 Một số có tính chất gia đ ình và di truyên gen trội liên quan đ ến X Thoát vị rốn Chẩn đ oán đư ợc làm sau 12 tuần Chẩn đ oán phân biệt: Khe hở thành bụng Bàng quang lộn ngoài Nang niệu Ngũ trứng Cantrell Thoát vị rốn Thái đ ộ xử trí: NSĐ, tìm dị dạng èm theo, đ ình chỉ thai khi có dị dạng kèm theo Phẫu thuật sau đ ẻ: Nếu cổ thoát vị <2cm phẫu thuật 1 thì Nếu cổ thoát vị trên 8cm phẫu thuật nhiều thì đ ể đư a các tạng vào ổ bụng Thoát vị rốn Thoát vị rốn Thoát vị rốn Thoát vị rốn Thoát vị rốn Thoát vị rốn Thoát vị rốn Thoát vị rốn Khe hở thành bụng Đây là một bất th ư ờng của thành bụng tồn tại một lỗ thủng 2-4cm nằm bên phải của dây rốn qua đ ó ruột non chui ra ngoài và nằm nổi trong n ư ớc ối, có thể là dạ dày hoặc gan và buồng trứng của thai gái tinh hoàn của thai trai Tỷ lệ: 1/4000 đ ến 1/10 000 số đ ẻ Toàn bộ các tạng của ổ bụng thoát ra ngoài không đư ợc bảo vệ bởi phúc mạc mà nó tiếp xúc trực tiếp với n ư ớc ối Khe hở thành bụng Không thấy có tổn th ươ ng của NST kèm theo Tỷ lệ dị dạng kèm theo 5-15% chủ yếu là dị dạng tim Đây là loại dị dạng sảy ra lẻ tẻ không liên quan đ ến gia đ ình cũng không liên quan đ ến di truyền Chẩn đ oán có thể đư ợc làm sau 13 tuần Khe hở thành bụng Khe hở thành bụng Khe hở thành bụng Khe hở thành bụng Khe hở thành bụng Chẩn đ oán phân biệt Thoát vị rốn Tụ máu d ư ới nội sản mạc Tiên l ư ợng nói chung là tốt >90% diễn biến thuận lợi Theo dõi tình trạng ngộ đ ộc của ruột bằng siêu âm Can thiệp phẫu thuật ngay sau đ ẻ Dị dạng thực quản Dị dạng thực quản Nhóm 1: 7% Nhóm 2: 0,8-2,4% Nhóm 3-4: 86-90% Nhóm 5: 0,7-5,3% Trên 90% số dị dạng thực quản là có lỗ dò Dị dạng thực quản Chẩn đ oán: Dị dạng thực quản bao giờ cũng kèm theo đ a ối cần phải tìm sự có mặt hay không có mặt của dạ dày Đôi khi thấy hiện t ư ợng thai nôn Chẩn đ oán phân biệt: Dị dạng kèm theo: RCIU Tim: 19% Dị dạng thực quản Tiết niệu SD:11% VATER, VACTEL:7% Dị dạng NST: 27,8% (T21 9,2%, T18: 11,1%, 45,X0 1,9%, tam bội thể 3,7%] Thái đ ộ xử trí: NSĐ, đ ình chỉ thai khi có dị dạng kèm theo Thận tiết niệu và các bất th ư ờng Thận thai nhi có thể đư ợc nhìn thấy rõ sau 20 tuần Bàng quang thai nhi có thể đư ợc nhìn thấy từ 12 tuần Niệu quản không đư ợc nhìn rõ nếu không dãn Hình ảnh siêu âm thận Hình ảnh siêu âm thận Hình ảnh siêu âm thận Kích th ư ớc thận: đ o chiều dài thận 20mm ở 20 tuần, 40mm ở đ ủ tháng Cắt ngang nhìn hai thận trên cùng một đư ờng cắt dấu hiệu mắt kính và cũng đ ể đ o kích th ư ớc của bể thận không đư ợc v ư ợt quá 7mm. Hình ảnh siêu âm thận Hoàn cảnh phát hiện các dị dạng thận: Tiền sử gia đ ình Sự bất th ư ờng của n ư ớc ối: Sự bài tiết n ư ớc tiểu đ ể tạo ra n ư ớc ối đư ợc bắt đ ầu từ 18 tuần Một đ ộng mạch rốn gặp dị dạng thận ở 11% Cổ ch ư ớng Hình ảnh siêu âm thận Các hình ảnh siêu âm chung của thận: Thận t ă ng âm vang Thận t ă ng kích th ư ớc Hố thận rỗng Không thấy hình ảnh của bàng quang ng ư ời ta khuyên cần phải làm lại sau 60-90phút Hình ảnh siêu âm thận Bất sản thận là một dị dạng nặng: Thiểu ối, mất hình ảnh bình th ư ờng của thận, Doppler màu không thấy đ ộng mạch thận Đình chỉ thai Hình ảnh siêu âm thận Động mạch thận Hình ảnh siêu âm thận Bất sản thận là một dị dạng nặng: tỷ lệ 1/1000 bất sản 1 bên, không có sự khác biệt giữa thai trai và gái nh ư ng bất sản hai bên thì con trai gấp 2-3 lần con gái Bất sản thận có thể gặp trong trên 50 hội chứng đ a dị dạng Là triệu chứng của T18 Hậu quả của các chất gây dị dạng wafarine, cocaine Đái đư ờng Hình ảnh siêu âm thận Bất sản thận: có nhiều dị dạng kèm theo: dị dạng tim, dị dạng chi, hợp chứng VACTERL Tiên l ư ợng: Thể bất sản hai bên rất xấu 40% chết l ư u. Đình chỉ thai nghén Bất sản một bên cần phải siêu âm lại và th ă m dò chức n ă ng thận sau khi đ ẻ Hình ảnh siêu âm thận Hội chứng vùng nối Hình ảnh siêu âm thận Hội chứng vùng nối Gặp trong 75% tr ư ờng hợp dị dạng tắc nghẽn của đư ờng tiết niệu, tỷ lệ 1-5/1000 ca đ ẻ, con trai gấp 2 con gái Không thấy có dị dạng khác kèm theo nh ư ng theo dõi sự tiến triển của nó là quan trọng cũng nh ư là theo dõi l ư ợng n ư ớc ối Một số tác giả cho rằng vẫn cần phải làm NSĐ thai nhi Hình ảnh siêu âm thận Hội chứng bàng quang to Hình ảnh siêu âm thận Dị dạng dạng nang của thận Hình ảnh siêu âm thận Dị dạng dạng nang của thận Hình ảnh siêu âm thận Dị dạng dạng nang của thận Hình ảnh siêu âm thận Dị dạng dạng nang của thận Tỷ lệ 1/4000 ca đ ẻ Có thể tổn th ươ ng một bên hoặc cả hai bên Dị dạng kèm theo: th ư ờng không kèm theo dị dạng khác Tiên l ư ợng phụ thuộc vào tổn th ươ ng một bên hoặc hai bên và l ư ợng n ư ớc ối Hình ảnh siêu âm thận Thận đ a nang trẻ em Tỷ lệ 1/40 000, đ ây là dị dạng di truyền nhiễm sắc thể th ư ờng gen trội, tỷ lệ tái phát là 25% Chẩn đ oán đư ợc thực hiện sớm nhất là từ 16-18 tuần Thận to, t ă ng âm vang nhiều nang nhỏ Thiểu ối nặng Hình ảnh siêu âm thận Thận đ a nang trẻ em Tiên l ư ợng rất xấu đ ặc biệt trong tr ư ờng hợp thiểu ối Đình chỉ thai nghén Hình ảnh siêu âm thận Thận đ a nang trẻ em Hình ảnh siêu âm thận Hình ảnh siêu âm thận ứ n ư ớc đ ài bể thận Hình ảnh siêu âm thận ứ n ư ớc đ ại bể thận Hình ảnh siêu âm thận ứ n ư ớc đ ài bể thận Siêu âm chi và các bất th ư ờng của chi Các bất th ư ờng của chi chia làm 4 nhóm: Loạn sản x ươ ng, sụn Lệch x ươ ng Các bất th ư ờng về cử đ ộng thai: hội chứng bất đ ộng thai nhi Các dị dạng x ươ ng liên quan đ ến di truyền Hình ảnh siêu âm các chi Bàn tay Bàn tay Bàn tay vẹo Bàn tay nắm chặt Bàn tay nắm chặt Bàn tay nắm chặt Bàn tay nắm chặt Song thai dính nhau Bàn tay nắm chặt Bàn tay nắm chặt Chi d ư ới Bàn chân vẹo bàn chân vẹo Bàn chân vẹo Bàn chân vẹo Lùn Lùn Gẫy x ươ ng Khối u của thai Khối u thật sự của thai còn gọi là u quái, có thể nằm ở phần đ uôi gọi là u quái cùng cụt, có thể nằm ở phần đ ầu th ư ờng ở vùng hàm mặt gọi là u quái vùng hàm mặt Đây là một khối u thật sự của thai có thể lành tính và cũng có thể ác tính Nguồn gốc của khối u xuất phát từ tế bào tiềm n ă ng của thai Teratome sacrococcygien Teratome sacrococcygien Teratome sacrococcygien Teratome sacrococcygien Teratome sacrococcygien Siêu Teratome sacrococcygien Teratome sacrococcygien U quái hàm mặt U quái hàm mặt Chửa trứng Chửa trứng Chửa trứng Chửa trứng Chửa trứng Tử cung đ ôi Vòng tránh thai Cùng đ ồ sau Khâu vòng CTC Khâu vòng CTC Hình ảnh ctc Hình ảnh ctc Hình ảnh CTC cTC lỗ trong mở ối tụt vào cổ tử cung Khâu vòng CTC U bạch mạch vùng ngực cổ U bạch mạch vùng cổ U bạch mạch vùng đ ùi Phù mặt cổ ch ư ớng cổ ch ư ớng U c ơ tim U c ơ tim Tràn dịch màng ngoài tim C ơ quan sd ngoài C ơ quan sd ngoài Mặt Tai và dây rốn đ au đ ầu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_mot_vai_hinh_anh_sieu_am_trong_san_khoa_tran_danh.ppt
Tài liệu liên quan