Tài liệu Bài giảng Một số dị dạng thai - Trần Danh Cường: MỘT SỐ DỊ DẠNG THAI ThS. Trần Danh C ư ờng
ĐẦU
Dị dạng của đư ờng giữa
-Không phân chia não tr ư ớc
-Bất sản thể trai
ĐẦU
Không phân chia não tr ư ớc
Sự hình thành của hệ thống thần kinh trung ươ ng đư ợc thực hiện trong khoảng từ tuần thứ 8-10
Bắt đ ầu là: Bản thần kinh-ống thần kinh sau đ ó ống thần kinh phân chia thành não tr ư ớc-não giữa-não sau
ĐẦU
Có 3 thể:
Không phân chia não tr ư ớc không có thuỳ (Holoprosencephalie alobaire]
Không phân chia não tr ư ớc bán thuỳ (Holoprosencephalie semilobaire]
Không phân chia não tr ư ớc có thuỳ (Holoprosencephalie lobaire]
ĐẦU
Hình ảnh siêu âm:
-Một não thất bên
-Không phân chia của đ ồi thị
-Mất hình ảnh của đư ờng giữa
-Tìm các dị dạng của mặt: Hai hố mắt gần nhau, dị dạng của mũi, dị dạng của miệng
ĐẦU
Một não thất bên
ĐẦU
Một não thất bên
ĐẦU
Dị dạng của môi
ĐẦU
Dị dạng của môi
ĐẦU
Hình ảnh 3D
ĐẦU
Probosis
ĐẦU
Hình ảnh 3D của Probosis
ĐẦU
Hình ảnh 3D
KHÔNG PHÂN CH...
209 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Một số dị dạng thai - Trần Danh Cường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ DỊ DẠNG THAI ThS. Trần Danh C ư ờng
ĐẦU
Dị dạng của đư ờng giữa
-Không phân chia não tr ư ớc
-Bất sản thể trai
ĐẦU
Không phân chia não tr ư ớc
Sự hình thành của hệ thống thần kinh trung ươ ng đư ợc thực hiện trong khoảng từ tuần thứ 8-10
Bắt đ ầu là: Bản thần kinh-ống thần kinh sau đ ó ống thần kinh phân chia thành não tr ư ớc-não giữa-não sau
ĐẦU
Có 3 thể:
Không phân chia não tr ư ớc không có thuỳ (Holoprosencephalie alobaire]
Không phân chia não tr ư ớc bán thuỳ (Holoprosencephalie semilobaire]
Không phân chia não tr ư ớc có thuỳ (Holoprosencephalie lobaire]
ĐẦU
Hình ảnh siêu âm:
-Một não thất bên
-Không phân chia của đ ồi thị
-Mất hình ảnh của đư ờng giữa
-Tìm các dị dạng của mặt: Hai hố mắt gần nhau, dị dạng của mũi, dị dạng của miệng
ĐẦU
Một não thất bên
ĐẦU
Một não thất bên
ĐẦU
Dị dạng của môi
ĐẦU
Dị dạng của môi
ĐẦU
Hình ảnh 3D
ĐẦU
Probosis
ĐẦU
Hình ảnh 3D của Probosis
ĐẦU
Hình ảnh 3D
KHÔNG PHÂN CHIA NÃO TR Ư ỚC
Nguyên nhân: Các yếu tố gây dị dạng thai: Đái đư ờng hoặc sử dụng thuốc hydantoine
Do dị dạng nhiễm sắc thể: 24-45% số tr ư ờng hợp và trên 50% các tr ư ờng hợp là T13
Hội chứng đ a di dạng:HC Smith-Lemli-Opitz
Có tính chất gia đ ình hoặc liên quan đ ến NST X
KHÔNG PHÂN CHIA NÃO TR Ư ỚC
Tiên l ư ợng xấu: không sống đư ợc phải đ ình chỉ thai nghén
Phải làm NSĐ thai nhi
ĐẦU
Bất sản thể trai
Thể trai bắt đ ầu phát triển vào cuối tuần 14, và kết thúc vào 32-34 tuần
Nhìn thấy thể trai trên siêu âm vào tuần 18-20
Thể trai bao gồm: Mỏ, gối và đ uôi
ĐẦU
Hình ảnh siêu âm
-Gián tiếp: Không thấy hình ảnh của vách trong suốt, Giãn nào thất bên, Hình ảnh ba là, hai sừng trán giãn và song song
-Trực tiếp: Không thấy hình ảnh của thể trai, Không thấy rãnh quanh thể trai, các nếp gấp của não chqỵ theo hình nan hoa
ĐẦU
Nguyên nhân:
NST:T8,T13,T18
Ngộ đ ộc: R ư ợu, Wafarine
Dị dạng kèm theo 50-75%
Tiên l ư ợng xấu: Nên đ ình chỉ thai nghén nhất là có dị dạng kèm theo
ĐẦU
Bờt sản thể trai
ĐẦU
Thể trai bình th ư ờng
Bất sản thể trai
ĐẦU
Dị dạng của hố sau:
-Dị dạng do dãn hố sau: HC Dandy-Walker
-Dị dạng không thấy hình ảnh của hố sau: HC Arnold-Chiari II
HỘI CHỨNG DANDY-WALKER
HỘI CHỨNG DANDY-WALKER
HỘI CHỨNG DANDY-WALKER
Hội chứng Dandy-Walker chiếm 30% sô dị dạng của hệ thống thần kinh
Chẩn đ oán một cách rõ ràng th ư ờng đư ợc làm sau 25 tuần
Nguyên nhân: T13,T18, các chất gây quái thai nh ư r ư ợu, Vitamin K, đ ái đư ờng hoặc nguyên nhân nhiễm trùng
HỘI CHỨNG DANDY-WALKER
Dị dạng kèm theo chiếm khoảng trên 75% trong đ ó
50% dị dạng cuat TK TW
25% dị dạng của ciác c ơ quan khác đ ặc biệt là dị dạng tim và mặt
Tiên l ư ợng rất xấu nên đ ình chỉ thai nghén
HỘI CHỨNG ARNOLD-CHIARI II
Đây là hội chứng bệnh lý mà chúng ta không nhìn thấy hình ảnh của hố sau và là triệu chứng của thoát vị cột sống (Spina-Bifida]
Trên siêu âm thấy đ ầu hình quả tranh, Không thấy hình ảnh của hố sau cũng nh ư các thành phần của nó
Cần siêu âm cột sống đ ể tìm tổn th ươ ng
HỘI CHỨNG ARNOLD-CHIARI II
Đầu hình quả tranh
HỘI CHỨNG DANDY-WALKER
Spina-Bifida
HỘI CHỨNG ARNOLD-CHIARI II
Spina-Bifida
HỘI CHỨNG ARNOLD-CHIARI II
Hình ảnh 3D
HỘI CHỨNG ARNOLD-CHIARI II
Đây là HC có tiên l ư ợng cho thai nhi rất tồi, th ư ờng kèm theo những dị dạng khác
Nên đ ình chỉ thai nghén
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Bao gồm:
Thai vô sọ
Thoát vị não, màng não
Não lộn ngoài
Spina-Bifida
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Thai vô sọ: Không có hình ảnh của vòm sọ, nhìn thấy đ áy sọ, mặt thai nhi có hình thái bình th ư ờng, nhìn rõ hai hố mắt
Chẩn đ oán có thể đư ợc làm rất sớm từ 12-14 tuần thông th ư ờng là vào khoảng 18-20
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Thai vô sọ
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Hình ảnh 3D
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Não lộn ngoài: Ng ư ời ta cho rằng đ ây là giai đ oạn đ ầu của thai vô sọ
Hình ảnh siêu âm là không thấy hình ảnh của vòm sọ, tổ chức não nổi trong n ư ớc ối
Cần phải tìm thêm các bất th ư ờng của thành bụng, của chi vì th ư ờng gặp trong hội chứng dây trằng màng ối
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Não nộn ngoài
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Hình ảnh 3D
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Thoát vị não, màng não: Tồn tại một lỗ thủng trên x ươ ng sọ qua đ ó tổ chức não và màng não thoát ra ngoài
Trên siêu âm ta thấy hình ảnh của một khối th ư ờng nằm ở vùng chẩm trong chứa dịch não tuỷ, tổ chức não và màng não
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Thoát vị não
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Thoát vị não
THOÁT VỊ NÃO, MÀNG NÃO
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Thoát vị não 3D
THOÁT VỊ NÃO MÀNG NÃO
3D
NÃO ÚNG THUỶ
NÃO ÚNG THUỶ
NÃO ÚNG THUỶ
ĐẦU
Não úng thuỷ
RỐI LOẠN SỰ KHÉP CỦA NỤ THẦN KINH
Thoát vị não tiên l ư ợng rất xấu cần đ ình chỉ thai nghén
Cần tìm các dị dạng khác kèm theo chủ yếu là dị dạng tim
NGỰC
Các bất th ư ờng của lồng ngực:
Bất th ư ờng của phổi
Bất th ư ờng của tim
Chàn dịch màng phổi
Thoát vị c ơ hoành
NGỰC
Bệnh phổi tuyến nang
NGỰC
Bệnh phổi tuyến nang
NGỰC
Bệnh phổi tuyến nang
Không thấy có dị dạng nhiễm sắc thể kèm theo
Dị dạng phối hợp: 25%
Bất sản thận
Tắc ruột, teo thực quản, hậu môn không thủng
Thoát vị c ơ hoành
Thông liên thất, tứ chứng Fallot
NGỰC
Tắc nghẽn đư ờng hô hấp trên
NGỰC
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi nguyên phát phần lớn là tràn d ư ỡng chấp màng phổi (chylothrax]
Tràn dịch màng phổi thứ phát th ư ờng là thanh dịch nguyen chân chủ yếu là phù thai đ ôi khi tràn dịch thứ phát do nguyên nhân dị dạng nhiễm sắc thể
Tỷ lệ 3-10/10 000 trẻ s ơ sinh sống
NGỰC
Tràn dịch màng phổi
Nguyên nhân: chủ yếu do rối loạn NST của thai: T21, Monosomie X
Tiên l ư ợng: Một số tr ư ờng hợp khỏi tự nhiên nh ư ng đ a phần là nguyên nhân của tử vong xung quanh thời kỳ đ ẻ (15% đ ối với tràn dịch nguyên phát và 95% trong tr ư ờng hợp phù thai
Chẩn đ oán: có thể đư ợc làm từ rất sớm 19 tuần
NGỰC
Tràn dịch màng phổi
NGỰC
Tràn dịch màng phổi
NGỰC
Thoát vị c ơ hoành
Là do tồn tại một lỗ thủng trên c ơ hoành qua đ ó các tạng trong ổ đ i lên lồng ngực. Th ư ờng gặp ở bên trái (10 lần nhiều h ơ n bên phải]
Thông th ư ờng thoát vị c ơ hoành xảy ra qua lỗ Bodaleck
Do hở c ơ hoành, do bất sản c ơ hoành
NGỰC
Thoát vị c ơ hoành
Là nguyên nhân của tử vong s ơ sinh (50-80%]
Có thể can thiệp phẫu thuật sau đ ẻ nh ư ng tỷ lệ tử vong sau mổ cao 50%
Tỷ lệ thoát vị co ă hoành: 15-20/100 000 số đ ẻ
Tỷ lệ ở thai trai cao gấp 2 lần thai gái
NGỰC
Thoát vị c ơ hoành
Phần lớn thoát vị c ơ hoành là đơ n đ ộc, ng ư ời ta cũng thấy có tính chất gia đ ình (2%], thấy có liên quan đ ến các yếu tố gây quái thai: Vitamin A, nhiễm trùng virus hoặc liên quan đ ến NST X
Các dị dạng kèm theo:
20% dị dạng tim
NGỰC
Thoát vị c ơ hoành
30% dị dạng hệ thống thần kinh trung ươ ng
Dị dạng thận, dị dạng mặt (sứt môi], dị dạng cột sống, dị dạng phổi, ng ư ời ta thấy còn gặp trong hội chứng đ a dị dạng Fryns, HC Wiedmann-Beckwith
Dị dạng nhiễm sắc thể: T18,T21
Tỷ lệ tử vong s ơ sinh rất cao
NGỰC
Thoát vị c ơ hoành
Đình chỉ thai nghén là cần thiết trong đ iều kiện không có khả n ă ng phẫu thuật s ơ sinh và trong tr ư ờng hợp có các dị dạng khác kèm theo
Nừu đ ể đ e thì cần phải có sự phối hợp với các bác sỹ phẫu thuật nhi khoa và cần thiết phải phẫu thuật cấp cứu
NGỰC
Thoát vị c ơ hoành
NGỰC
Thoát vị c ơ hoành
THIỂU SẢN TÂM THẤT TRÁI
THIỂU SẢN TÂM THẤT TRÁI
NGỰC
Thiểu sản tâm thất trái do HHL
NGỰC
Thiểu sản tâm thất trái do HHL
NGỰC
Thông liên thất
NGỰC
Thông liên thất
NGỰC
Thông liên thất
NGỰC
ống nhĩ thất
NGỰC
ống nhĩ thất
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
BỤNG
Các dị dạng của bụng
Thành bụng
C ơ quan tiêu hoá
C ơ quan tiết niệu
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Tỷ lệ: 1/4000-1/10 000 số đ ẻ
Nguyên nhân:
Do hẹp bởi một vách ng ă n
Do teo: th ư ờng sảy ra đ oạn hai d ư ới bóng Valter
Do chèn ép từ bên ngoài: dây trằng Ladd do bất th ư ờng sự quay của ruột. Do tĩnh cửa nằm tr ư ớc tá tràng chèn vào
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Chẩn đ oán đư ợc thực hiện sớm nhất vào khoảng 17 tuần và th ư ờng đư ợc là vào 22-24 tuần.
Chẩn đ oán phân biệt: do cách cắt dạ dày trên siêu tạo ra hình ảnh hai quả bóng giả
Nang của ống mật chủ
Nang của thận
Ngang buồng trứng
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Nang gan, nang của lách, nang mạc treo ruột
Dị dạng kèm theo:
10% không có dị dạng kèm theo
30% là triệu chứng của T21
20-30% có dị dạng tim
Dị dạng hậu môn trực tràng, teo thực quản, dị dạng thận, dị dạng cột sống, dị dạng đư ờng mật
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Thái đ ộ xử trí:
Làm NSĐ thai nhi
Tìm các dị dạng khác kèm theo
Đình chỉ thai nghén trong tr ư ờng hợp T21, và có kèm theo dị dạng khác
Điều trị đ a ối và theo dõi đ ến đ ủ tháng trong tr ư ờng hợp dị dạng là đơ n đ ộc. Điều trị ngoại khoa và tỷ lệ sống sót khoảng 90%
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Hình ảnh hai quả bóng
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Hình ảnh hai quả bóng
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Hình ảnh hai quả bóng
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Di đ ộng của dịch trong dạ dày
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Di đ ộng của dịch trong dạ dày
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Hình ảnh trào ng ư ợc dịch tiêu hoá qua miệng
TẮC TÁ TRÀNG BẨM SINH
Hình ảnh trào ng ư ợc dịch tiêu hoá qua miệng
TẮC RUỘT
Tắc ruột là tập hợp các tr ư ờng hợp bất th ư ờng sự l ư u thông của ruột do một nguyên nhân nào đ ó dẫn đ ên ứ đ ọng và giản phần ruột ở phía th ư ợng l ư u
Trong tr ư ờng hợp tắc ruột cần phải tìm các dị dạng khác kèm theo: Các bệnh lý của thành bụng, bệnh tim, bệnh lý của x ươ ng
Cần phải làm NSĐ thai nhi bằng cọc ối đ ồng thời đ ịnh l ư ợng một số men tiêu hoá
TẮC RUỘT
Tắc ruột non
Tỷ lệ: Chiếm 1/4 số tr ư ờng hợp tắc ruột bẩm sinh, 1/300-1/5000 số đ ẻ
Phân loại tắc ruột bẩm sinh theo Grosfeld:
Loại I: Do vách ng ă n trong lòng ruột
Loại II:Do teo một đ oạn ruột tạo thành một thừng
Loại III: hay gặp nhất do mất 1 hay nhiều quai ruột
TẮC RUỘT
Loại III có một dạng đ ặc biệt là tắc ruột hình con sên tức là mất nhiều quai ruột kế tiếp nhau
Loại IV: Tắc ruột nhiều n ơ i
Chẩn đ oán có thể đư ợc làm từ rất sớm 17-18 tuần nh ư ng rõ nét nhất là sau 26 tuần và lúc này nhận ra hội chứng chống đ ối của ruột
TẮC RUỘT
Chẩn đ oán phân biệt:
Đại tràng khi hình ảnh nó nằm ở ngoại biên
Thận loạn d ư ỡng dạng nang
Dãn niệu quản
Thái đ ọ xử trí:
Đình chỉ thai nếu có dị dạng kèm theo
Can thiệp phẫu thuật ngay sau đ ẻ
TẮC RUỘT
Tác ruột non
TẮC RUỘT
Ruột dãn
TẮC RUỘT
Tắc ruột non
ÁRUỘT NON T Ă NG ÂM VANG
Sự xuất hiện của phân su trong ruột bắt đ ầu từ tuần 18-20
T ă ng âm vang của ruột non là do sự cô đ ặc của phân su trong lòng ruột
Do t ă ng âm vang của thành ruột
Do xung huyết trong thành ruột
Do thiếu máu ruột
ÁRUỘT NON T Ă NG ÂM VANG
Chẩn đ oán khá khó cần phải so sánh âm vang của ruột và âm vang của x ươ ng:
Tr ư ớc 26 tuần ruột non t ă ng âm vang ng ư ời ta cho là bình th ư ờng nh ư ng sau 26 tuần thì là bệnh lý
Ruột non t ă ng âm vang có thể là đơ n đ ộc nh ư ng nó cung ư có thể là triệu chứng của nhiều bệnh khác
ÁRUỘT NON T Ă NG ÂM VANG
Bệnh rối loạn chuyển hoá chất nhầy còn gọi là Mucoviscidose, hoặc trong thai chậm phát triển trong tử cung do thiếu máu ruột
Thái đ ội xử trí:
NSĐ
Nhiễm trùng do CMV
Tìm các dấu hiệu của Mucoviscidose
ÁRUỘT NON T Ă NG ÂM VANG
TẮC RUỘT THẤP
Tắc ruột thấp chủ yếu là các dị dạng của hậu môn trực tràng dẫn đ ến gãin đ ại tràng
DỊ DẠNG THÀNH BỤNG TR Ư ỚC
Bao gồm: thoát vị rốn và khe hở thành bụng
Dị dạng của thành bụng tr ư ớc có thể đư ợc chẩn đ oán rất sớm vào thai 14 tuần (không đư ợc chẩn đ oán sớm h ơ n do đ ó là giai đ oạn ruột ngoài
THOÁT VỊ RỐN
Thoát vị rốn
Đó là thoát vị nằm ở trung tâm qua lỗ rốn đ i vào nền của dây rốn, trong khối thoát vị là các tạng nằm trong ổ bụng
Khối thoát vị đư ợc bao phủ bởi một màng đ ó là phúc mạc
Có thể đ o đư ợc khíc th ư ớc của cổ khối thoát vị và kích th ư ớc của nó có thể từ vài mm đ ến hàng chục mm
THOÁT VỊ RỐN
Thoát vị rốn
Thành phần của khối thoạt vị có thể là: ruột non, dạ dày, gan thậm trí c ơ hoành và tim
Tỷ lệ:1/4000 số đ ẻ
Tỷ lệ con trai cao h ơ n hẳn con gái: 5/1
Đây là một dị dạng trong quá trình phát triển của phôi cho nên không có nguyên nhân của các yếu tố gây quái thai
THOÁT VỊ RỐN
Tỷ lệ dị dạng kèm theo :67-88%
Dị dạng tim:30-50%
Bàng quang lộn ngoài
Dị dạng tiết niệu: 4-15%
Dị dạng tiêu hoá:<10%
Dị dạng sự khép của thần kinh: <10%
Thoát vị c ơ hoành: 7-13%
Dị dạng môi
THOÁT VỊ RỐN
Thoát vị rốn
Gặp trong hội chứng bất th ư ờng gen:HC Wiedmann-Beckwith
10-15% có bất th ư ờng NST. Khối thoát vị có kích th ư ớc càng nhỏ và trong khối thoát vị là gan thì tỷ lệ di dạng NST càng cao: 36% trong đ ó T18, T13,T21 và 45,X0
Một số có tính chất gia đ ình và di truyên gen trội liên quan đ ến X
THOÁT VỊ RỐN
Chẩn đ oán đư ợc làm sau 12 tuần
Chẩn đ oán phân biệt:
Khe hở thành bụng
Bàng quang lộn ngoài
Nang niệu
Ngũ trứng Cantrell
THOÁT VỊ RỐN
Thái đ ộ xử trí:
NSĐ, tìm dị dạng èm theo, đ ình chỉ thai khi có dị dạng kèm theo
Phẫu thuật sau đ ẻ:
Nếu cổ thoát vị <2cm phẫu thuật 1 thì
Nếu cổ thoát vị trên 8cm phẫu thuật nhiều thì đ ể đư a các tạng vào ổ bụng
THOÁT VỊ RỐN
THOÁT VỊ RỐN
THOÁT VỊ RỐN
THOÁT VỊ RỐN
THOÁT VỊ RỐN
THOÁT VỊ RỐN
THOÁT VỊ RỐN
THOÁT VỊ RỐN
KHE HỞ THÀNH BỤNG
Đây là một bất th ư ờng của thành bụng tồn tại một lỗ thủng 2-4cm nằm bên phải của dây rốn qua đ ó ruột non chui ra ngoài và nằm nổi trong n ư ớc ối, có thể là dạ dày hoặc gan và buồng trứng của thai gái tinh hoàn của thai trai
Tỷ lệ: 1/4000 đ ến 1/10 000 số đ ẻ
Toàn bộ các tạng của ổ bụng thoát ra ngoài không đư ợc bảo vệ bởi phúc mạc mà nó tiếp xúc trực tiếp với n ư ớc ối
KHE HỞ THÀNH BỤNG
Không thấy có tổn th ươ ng của NST kèm theo
Tỷ lệ dị dạng kèm theo 5-15% chủ yếu là dị dạng tim
Đây là loại dị dạng sảy ra lẻ tẻ không liên quan đ ến gia đ ình cũng không liên quan đ ến di truyền
Chẩn đ oán có thể đư ợc làm sau 13 tuần
KHE HỞ THÀNH BỤNG
KHE HỞ THÀNH BỤNG
KHE HỞ THÀNH BỤNG
KHE HỞ THÀNH BỤNG
KHE HỞ THÀNH BỤNG
Chẩn đ oán phân biệt
Thoát vị rốn
Tụ máu d ư ới nội sản mạc
Tiên l ư ợng nói chung là tốt >90% diễn biến thuận lợi
Theo dõi tình trạng ngộ đ ộc của ruột bằng siêu âm
Can thiệp phẫu thuật ngay sau đ ẻ
DỊ DẠNG THỰC QUẢN
DỊ DẠNG THỰC QUẢN
Nhóm 1: 7%
Nhóm 2: 0,8-2,4%
Nhóm 3-4: 86-90%
Nhóm 5: 0,7-5,3%
Trên 90% số dị dạng thực quản là có lỗ dò
DỊ DẠNG THỰC QUẢN
Chẩn đ oán: Dị dạng thực quản bao giờ cũng kèm theo đ a ối cần phải tìm sự có mặt hay không có mặt của dạ dày
Đôi khi thấy hiện t ư ợng thai nôn
Chẩn đ oán phân biệt:
Dị dạng kèm theo:
RCIU
Tim: 19%
DỊ DẠNG THỰC QUẢN
Tiết niệu SD:11%
VATER, VACTEL:7%
Dị dạng NST: 27,8% (T21 9,2%, T18: 11,1%, 45,X0 1,9%, tam bội thể 3,7%]
Thái đ ộ xử trí:
NSĐ, đ ình chỉ thai khi có dị dạng kèm theo
THẬN TIẾT NIỆU VÀ CÁC BẤT TH Ư ỜNG
Thận thai nhi có thể đư ợc nhìn thấy rõ sau 20 tuần
Bàng quang thai nhi có thể đư ợc nhìn thấy từ 12 tuần
Niệu quản không đư ợc nhìn rõ nếu không dãn
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Kích th ư ớc thận: đ o chiều dài thận 20mm ở 20 tuần, 40mm ở đ ủ tháng
Cắt ngang nhìn hai thận trên cùng một đư ờng cắt dấu hiệu mắt kính và ncũng đ ể đ o kích th ư ớc của bể thận không đư ợc v ư ợt quá 7mm.
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Hoàn cảnh phát hiện các dị dạng thận:
Tiền sử gia đ ình
Sự bất th ư ờng của n ư ớc ối: Sự bài tiết n ư ớc tiểu đ ể tạo ra n ư ớc ối đư ợc bắt đ ầu từ 18 tuần
Một đ ộng mạch rốn gặp dị dạng thận ở 11%
Cổ ch ư ớng
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Các hình ảnh siêu âm chung của thận:
Thận t ă ng âm vang
Thận t ă ng kích th ư ớc
Hố thận rỗng
Không thấy hình ảnh của bàng quang ng ư ời ta khuyên cần phải làm lại sau 60-90phút
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Bất sản thận là một dị dạng nặng: Thiểu ối, mất hình ảnh bình th ư ờng của thận, Doppler màu không thấy đ ộng mạch thận
Đình chỉ thai
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Động mạch thận
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Bất sản thận là một dị dạng nặng: tỷ lệ 1/1000 bất sản 1 bên, không có sự khác biệt giữa thai trai và gái nh ư ng bất sản hai bên thì con trai gấp 2-3 lần con gái
Bất sản thận có thể gặp trong trên 50 hội chứng đ a dị dạng
Là triệu chứng của T18
Hậu quả của các chất gây dị dạng wafarine, cocaine
Đái đư ờng
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Bất sản thận: có nhiều dị dạng kèm theo: dị dạng tim, dị dạng chi, hợp chứng VACTERL
Tiên l ư ợng: Thể bất sản hai bên rất xấu 40% chết l ư u. Đình chỉ thai nghén
Bất sản một bên cần phải siêu âm lại và th ă m dò chức n ă ng thận sau khi đ ẻ
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Hội chứng vùng nối
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Hội chứng vùng nối
Gặp trong 75% tr ư ờng hợp dị dạng tắc nghẽn của đư ờng tiết niệu, tỷ lệ 1-5/1000 ca đ ẻ, con trai gấp 2 con gái
Không thấy có dị dạng khác kèm theo nh ư ng theo dõi sự tiến triển của nó là quan trọng cũng nh ư là theo dõi l ư ợng n ư ớc ối
Một số tác giả cho rằng vẫn cần phải làm NSĐ thai nhi
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Hội chứng bàng quang to
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Dị dạng dạng nang của thận
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Dị dạng dạng nang của thận
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Dị dạng dạng nang của thận
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Dị dạng dạng nang của thận
Tỷ lệ 1/4000 ca đ ẻ
Có thể tổn th ươ ng một bên hoặc cả hai bên
Dị dạng kèm theo: th ư ờng không kèm theo dị dạng khác
Tiên l ư ợng phụ thuộc vào tổn th ươ ng một bên hoặc hai bên và l ư ợng n ư ớc ối
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Thận đ a nang trẻ em
Tỷ lệ 1/40 000, đ ây là dị dạng di truyền nhiễm sắc thể th ư ờng gen trội, tỷ lệ tái phát là 25%
Chẩn đ oán đư ợc thực hiện sớm nhất là từ 16-18 tuần
Thận to, t ă ng âm vang nhiều nang nhỏ
Thiểu ối nặng
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Thận đ a nang trẻ em
Tiên l ư ợng rất xấu đ ặc biệt trong tr ư ờng hợp thiểu ối
Đình chỉ thai nghén
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
Thận đ a nang trẻ em
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
ứ n ư ớc đ ài bể thận
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
ứ n ư ớc đ ại bể thận
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM THẬN
ứ n ư ớc đ ài bể thận
SIÊU ÂM CHI VÀ CÁC BẤT TH Ư ỜNG CỦA CHI
Các bất th ư ờng của chi chia làm 4 nhóm:
Loạn sản x ươ ng, sụn
Lệch x ươ ng
Các bất th ư ờng vef cử đ ộng thai: hội chứng bất đ ộng thai nhi
Các dị dạng x ươ ng liên quan đ ến di truyền
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CÁC CHI
Bàn tay
BÀN TAY
BÀN TAY VẸO
BÀN TAY NẮM CHẶT
BÀN TAY NẮM CHẶT
BÀN TAY NẮM CHẶT
BÀN TAY NẮM CHẶT
SONG THAI DÍNH NHAU
BÀN TAY NẮM CHẶT
BÀN TAY NẮM CHẶT
CHI D Ư ỚI
BÀN CHÂN VẸO
BÀN CHÂN VẸO
BÀN CHÂN VẸO
BÀN CHÂN VẸO
LÙN
LÙN
GẪY X ƯƠ NG
KHỐI U CỦA THAI
Khối u thật sự của thai còn gọi là u quái, có thể nằm ở phần đ uôi gọi là u quái cùng cụt, có thể nằm ở phần đ ầu th ư ờng ở vùng hàm mặt gọi là u quái vùng hàm mặt
Đây là một khối u thật sự của thai có thể lành tính và cũng có thể ác tính
Nguồn gốc của khối u xuất phát từ tế bào tiềm n ă ng của thai
TERATOME SACROCOCCYGIEN
TERATOME SACROCOCCYGIEN
TERATOME SACROCOCCYGIEN
TERATOME SACROCOCCYGIEN
TERATOME SACROCOCCYGIEN SIÊU
TERATOME SACROCOCCYGIEN
TERATOME SACROCOCCYGIEN
U QUÁI HÀM MẶT
U QUÁI HÀM MẶT
CHỬA TRỨNG
CHỬA TRỨNG
CHỬA TRỨNG
CHỬA TRỨNG
CHỬA TRỨNG
TỬ CUNG Đ ÔI
VÒNG TRÁNH THAI
CÙNG Đ Ồ SAU
KHÂU VÒNG CTC
KHÂU VÒNG CTC
HÌNH ẢNH CTC
HÌNH ẢNH CTC
HÌNH ẢNH CTC
CTC LỖ TRONG MỞ
ỐI TỤT VÀO CỔ TỬ CUNG
KHÂU VÒNG CTC
U BẠCH MẠCH VÙNG NGỰC CỔ
U BẠCH MẠCH VÙNG CỔ
U BẠCH MẠCH VÙNG Đ ÙI
PHÙ MẶT
CỔ CH Ư ỚNG
CỔ CH Ư ỚNG
U C Ơ TIM
U C Ơ TIM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
C Ơ QUAN SD NGOÀI
C Ơ QUAN SD NGOÀI
MẶT
TAI VÀ DÂY RỐN
Đ AU Đ ẦU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mot_so_di_dang_thai_tran_danh_cuong.pptx