Tài liệu Bài giảng môn Y dược - Copd và bệnh tim mạch: COPD
và BỆNH TIM MẠCH
TS BS ĐỖ THỊ TƯỜNG OANH
BV PHẠM NGỌC THẠCH
Định nghĩa COPD (GOLD 2006)
• “BPTNMT là một căn bệnh có
thể phòng ngừa và điều trị được kèm theo
một số ảnh hưởng đáng kể ngoài phổi có
thể góp phần làm nặng thêm tình trạng
của người bệnh.
• Các rối loạn tại phổi được đặc trưng bởi
sự giới hạn luồng khí thở vốn không hồi
phục hoàn toàn. Sự giới hạn luồng khí thở
này thường tiến triển dần và thường kèm
theo một đáp ứng viêm bất thường của
phổi đối với các hạt độc hoặc khí độc”.
COPD là một bệnh có thể phòng ngừa và
điều trị được, được đặc trưng bởi sự giới
hạn thường xuyên luồng khí thở tiến triển
dần và thường kèm theo sự gia tăng đáp
ứng viêm mạn tính ở phế quản và phổi đối
với hạt độc và khí độc.
Đợt cấp COPD và các bệnh lý đi èm góp
phần làm bệnh ặng thêm đối với mỗi cá
nhân người bệnh.
201
1
l i k
COPD và bệnh đi kèm
�Bệnh nhân COPD thường tăng nguy cơ mắc:
◦ Bệnh tim mạch
◦ Loãng xương
◦ Nhiễm trùng hô hấp
◦ Lo ...
27 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 2170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Y dược - Copd và bệnh tim mạch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
COPD
và BỆNH TIM MẠCH
TS BS ĐỖ THỊ TƯỜNG OANH
BV PHẠM NGỌC THẠCH
Định nghĩa COPD (GOLD 2006)
• “BPTNMT là một căn bệnh có
thể phòng ngừa và điều trị được kèm theo
một số ảnh hưởng đáng kể ngoài phổi có
thể góp phần làm nặng thêm tình trạng
của người bệnh.
• Các rối loạn tại phổi được đặc trưng bởi
sự giới hạn luồng khí thở vốn không hồi
phục hoàn toàn. Sự giới hạn luồng khí thở
này thường tiến triển dần và thường kèm
theo một đáp ứng viêm bất thường của
phổi đối với các hạt độc hoặc khí độc”.
COPD là một bệnh có thể phòng ngừa và
điều trị được, được đặc trưng bởi sự giới
hạn thường xuyên luồng khí thở tiến triển
dần và thường kèm theo sự gia tăng đáp
ứng viêm mạn tính ở phế quản và phổi đối
với hạt độc và khí độc.
Đợt cấp COPD và các bệnh lý đi èm góp
phần làm bệnh ặng thêm đối với mỗi cá
nhân người bệnh.
201
1
l i k
COPD và bệnh đi kèm
�Bệnh nhân COPD thường tăng nguy cơ mắc:
◦ Bệnh tim mạch
◦ Loãng xương
◦ Nhiễm trùng hô hấp
◦ Lo âu và trầm cảm
◦ Tiểu đường
◦ Ung thư phổi
GOLD Strategy Document 2011 (
Các bệnh lý đi kèm này
có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ
tử vong và nhập viện và
nên luôn được tầm soát
và điều trị thích hợp.
COPD và nguy cơ xuất hiện biến cố y khoa
Đau thắt ngực
Đục TTT
Nhiễm trùng hô hấp
Nhồi máu cơ tim
Gãy xương
Loãng xương
Tăng nhãn áp
Bầm da
�
�
�
�
�
�
�
�
RR in COPD versus non-COPD
R
a
t
e
p
e
r
1
0
,
0
0
0
4320 1
0
100
200
300
400
Viêm phổi�
Reproduced with permission of
Chest
, from “Patterns of comorbidities in newly diagnosed COPD and asthma in primary care,”
Soriano JB et al, Vol 128, pp 2099-2107, Copyright © 2005; permission conveyed through Copyright Clearance Center, Inc.
Nguyên nhân tử vong ở bn
COPD
37
25
22.5
19
13 12
11
5
22
14
10
12
8.5
6.5
10
3
0
5
10
15
20
25
30
35
40
RF Pneumonia Heart Failure IHD Hypertension TM Diabetes PVD
In H o s p ita l M o rta lity (a s % o f d is c h a rg e s )
COPD
No COPD
IHD = ischaemic heart disease
CHF = congestive heart failure
RF = respiratory failure
PVD = pulmonary vascular disease
TM = thoracic malignancy
Reproduced with permission of
Chest
, from “Comorbidity and Mortality in COPDRelated Hospitalizations in the United
States, 1979 to 2001,” Holguin F et al, Vol 128, pp 2005-2011, Copyright © 2005.
COPD VÀ BỆNH ĐI KÈM
• BN COPD thường dễ xuất hiện các bệnh lý đi
kèm, thường gặp là bệnh tim mạch, K phổi, sụt
cân, loãng xương và tiểu đường.
• Tần suất các bệnh đi kèm sai biệt nhau giữa
các ngh. cứu, do cách đánh giá, chẩn đoán và
phân bố dân số ng. cứu khác nhau.
• Tỉ lệ xuất hiện các bệnh đi kèm ở bn COPD
tăng cao có YNTK khi so sánh với nhóm chứng
cùng tuổi.
Marker viêm trong COPD
CRP TNF-
α
Severe
COPD
Moderate
COPD
Mild
COPD
Healthy
0
Serum C-Reactive Protein (mg/L)
20 30 40 50 60 7010
Severe
COPD
Moderate
COPD
Mild
COPD
Healthy
0 40 10060 8020
Serum TNF-Alpha (pg/mL)
Reprinted from
Pulm Pharmacol Ther
, Vol 19, Franciosi LG, et al, Markers of disease severity in chronic
obstructive pulmonary disease, pp 189-199, Copyright 2006, with permission from Elsevier.
LOÃNG XƯƠNGĐÁI THÁO ĐƯỜNG
RL PHÂN BỐ CƠ THỂ
COPD
BỆNH TIM MẠCH
RỐI LOẠN TIÊU HÓA
VIÊM
Viêm toàn thể trong COPD: Các cơ quan đích
Nhiễm trùng phổi
Ung thư phổi
Sụt cân
Yếu cơ vân
Loãng xương
Cơn đau thắt ngực
Hội chứng vành cấp
Tiểu đường
Hội chứng chuyển hóa
VIÊM
TOÀN THỂ
Stress Oxy hóa
Trầm cảmLoét dạ dày/ Trào ngược
From W MacNee
Mối liên quan COPD và bệnh
tim mạch
• Tần suất COPD chiếm 20-32% trong bệnh
nhân suy tim ứ huyết.
• RR của suy tim ứ huyết 4.5 trong bệnh nhân
COPD
• Nguyên nhân tử vong của bn COPD:
– Suy hô hấp trong đợt cấp COPD 4-35%
– Do bệnh tim mạch: 25%
– Ung thư phổi: 20 – 30%
Rutten FH. Am Heart J 2002;143:412-7, O’Connor CM.J Card Fail 2005;11:200-5, Gustaffson F. Eur Heart J
2004;25:129-35
FEV1 NHANES 1; N=1,861
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
109 % 96 % 88 % 80 % 63 %
R
R
R
R
R
R
R
R
Tương quan giữa FEV1 và nguy
cơ mắc bệnh TM
Sin et al, Chest
2005
COPD và bệnh tim mạch
The Lung Health Study*
Sụt giảm FEV1 mỗi 10%
*Anthonisen NR, et al. AJRCCM 2002;166:333-9
0
10
20
30
%
i
n
c
r
e
a
s
e
Non-fatal
Coronary event
14
CV
mortality
28 20
All cause
mortality
Nguy cơ mắc bệnh TM ở bn COPD
21.1
11.2
5.6
31.3
9.6
70.4
22.8
11.7
6.4
3.2
9.0 7.9
54
11.2
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Arrhythmia Angina Acute M I CHF Stroke Other CVDCVD Hospitalisation
P e rce n t o f S u b je cts
COPD
(N=11,493)
*
*
**
*
*
*
*P<0.05 for between-group difference
MI = myocardial infarction
CHF = congestive heart failure
CVD = cardiovascular disease
Curkendall SM, et al. Am J Epidemiol. 2006;16:63-70.
Mối liên quan COPD và suy tim
Suy tim trong COPD
• Hút thuốc lá làm gia tăng
50% nguy cơ suy tim.
• Tần suất suy tim ứ huyết
chưa phát hiện ở bn COPD
nhập cấp cứu vì khó thở:
20.9%
• Suy tim ứ huyết chưa phát
hi ện l à m ộ t trong nhữ ng
nguyên nhân dẫn đến đợt
cấp hoặc khó cai máy ở bn
COPD.
COPD trong suy tim
• COPD chính là yếu tố tiên
lượng tỉ lệ nhập viện, thời
gian nằm viện và t ỉ lệ tử
vong không do tim mạch.
• Tử vong sau 5 năm ở nhóm
COPD cao 69% (58% ở
nhóm không COPD)
• Nhiễm trùng hô hấp kết hợp
suy tim mất bù gặp ở 10-
16% cas nhập viện.
McCollough PA. Acad Emerg Med 2003;10:198-204 Nieminen MS. Eur Heart J 2006;27:2725-2736
Mối liên quan giữa thuốc lá,
COPD và bệnh tim mạch
ENDOTELIN-1
IL-6 LDL
uptake
CRP
(FIBRINOGEN)
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH
ICAM VCAM
(các phân tử kết dính)
Hoạt hóa
Cytokines, bổ thể
VIÊM
TOÀN THỂ
Chẩn đoán suy tim
• Lâm sàng: Tiêu chuẩn Framingham
– 2 tiêu chuẩn chính
– 1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ
Phân độ NYHA
• Cận lâm sàng
– Xquang tim phổi
– Điện tâm đồ
– Siêu âm tim 2D
– Test gắng sức
– BNP / NTproBNP
Ứ khí trong phổi làm
giảm chỉ số tim –
lồng ngực.
Phù phổi không
đối xứng, từng
vùng hoặc dạng
lưới khiến dễ
nhầm lẫn với tổn
thương thâm
nhiễm phế nang
trong viêm phổi
COPD.
Tái cấu trúc mạch
máu phổ i và ph ế
tr ư ờ ng t ă ng s á ng
che khuấ t các t ổ n
th ư ơ ng ph ế nang
trong phù phổi.
Gehlbach BK. Chest 2004; 125:669-682.
COPD và suy tim trên phim
Xquang tim phổi
BNP / NTproBNP
• BNP: B type natriuretic peptide
• NTproBNP: N terminal pro BNP
• Là hormone phóng thích từ tế bào cơ tim do
đáp ứng với hiện tượng tăng thể tích và đè ép
thành thất.
• Gia tăng BNP/NTproBNP cho thấy tăng áp lực
đổ đầy thất T và rối loạn chức năng thất T.
• Nồng độ NTproBNP cao gấp 3 – 5 lần BNP,
dễ bảo quản hơn và có độ nhạy tốt hơn BNP.
BNP / NTproBNP
Các yếu tố gây nhiễu
• BNP có thể bị ảnh hưởng trong các cas:
– Tăng
• Suy thận, kể cả � GFR tuổi già.
• Rung nhĩ.
• Hội chứng vành cấp
• Cao áp ĐMP do bệnh phổi mạn, thuyên tắc phổi.
– Giảm khi béo phì có BMI > 30kg/m2
BNP chẩn đoán suy tim trong đợt cấp
COPD
BNP (pg/ml)
500
Không nghĩ
đến SUY TIM
Suy tim P hoặc
suy tim T vừa
Chắc chắn
suy tim T
UCMC, lợi tiểu
2D Doppler siêu âm tim khi ổn định
90%
NPV
90%
PPV
100pg/ml< BNP < 500pg/ml
Cân nhắc các khả năng
- RLCN thất T vừa
- Suy thận
- Suy thất P do tâm phế mạn hoặc
thuyên tắc phổi
- Hội chứng vành cấp
COPD & Rối loạn nhịp tim
• RLNT thất và trên thất khá phổ biến ở bn
COPD, trong đó nhịp nhanh nhĩ (rung nhĩ,
nhịp nhanh nhĩ đa ổ, cuồng nhĩ) xuất hiện
ở 40% bn COPD dù không điều trị với đồng
vận β2.
• Sụt giảm FEV1 là yếu tố tiên lượng độc lập
xuất hiện các đợt rung nhĩ mới ở bệnh nhân
COPD ổn định.
COPD & Rối loạn nhịp tim
• Các nguyên nhân gây RLNT bao gồm:
– Các bệnh TM có sẵn: Bệnh mạch vành,
THA, suy tim phải và/hoặc trái.
– Thiếu oxy máu.
– Rối loạn điện giải & thăng bằng kiềm toan:
Toan hô hấp, hạ K+ máu, hạ Mg2+/máu
– Thuốc GPQ: SABA, theophyllin
Các thụ thể β adrenergic
• β1: Chủ yếu ở tế bào cơ tim, thành phế
nang (30%), tuyến dưới niêm mạc (10%).
• β2: Cơ trơn phế quản, cơ trơn bàng quang,
tử cung, hệ tiêu hóa, cơ tim (23%).
• β3: Mô mỡ, tế bào cơ vân.
Beta 2
RECEPTOR
S
Giảm nhu động
ruột
Giãn đồng tử
Giãn cơ bàng quang
Kich hoạt
Beta 2
receptor
Giảm chuyển
hóa đường, ly
giải mỡ
Giãn cơ trơn phế
quản
Ảnh hưởng của thuốc điều trị
COPD trên bệnh tim mạch
• Đồng vận β2
– Nhanh nhịp xoang
– Loạn nhịp thất
– Run tay
– Hạ ka li máu
– Giảm nhẹ PaO2
• Kháng cholinergic
• Khô miệng (thường
gặp nhất)
• Có thể làm nặng thêm
bệnh glaucoma
• Triệu chứng của tiền
liệt tuyến
Ruben D Restrepo. Respir Care 2007;52(7)
R M1: Hiện diện ở nơi
các sợi TK tiền hạch dẫn
truyền đến sợi TK hậu
hạch.
R M3: Hiện diện ở các
tb cơ trơn PQ và
tuyến dưới niêm mạc
R M2: Hiện diện ở
sợi TK hậu hạch,
ức chế ngược sự
phóng thích Ach.
AC
AC
AC
AnticholinergicAC
UPLIFT – Thiết kế nghiên cứu
0 Ngày 30 Kết thúc
Ngày 1440
Tái khám sau mỗi 3 tháng
2 tuần
Điều trị mù đôi
Tiotropium od + usual care
N = 2986
Giả dược od + usual care
N = 3006
Ipratropium
/30 ngày
Ngày 1470
Usual care: mọi thuốc đều được phép dùng, trừ kháng cholinergic hit
Bắt đầu
điều trị
Tư vấn cai
thuốc lá
Tiotropium
Control
0 6 12 24 30 36 42 4818
20
15
10
5
0
P
r
o
b
a
b
i
l
i
t
y
o
f
d
e
a
t
h
[
%
]
Months
Tiotropium
Control
Giảm tỉ lệ tử vong do
mọi nguyên nhân 16%
(p=0.016)
175, p<0.05
199Giảm tử vong do bệnh tim mạch
(MI, stroke, sudden cardiac)
Control 124 vs Tio 98, rate ratio 0.73
Tashkin D et al: NEJM 2008
Nghiên cứu UFLIFT: Tỉ lệ tử vong
Giảm tử vong : UPLIFT & TORCH
Control Tiotropium ∆Rates
Hazard Ratio
Tiotropium vs. Control
N (%) N (%) HR 95% CI P-value
On-Treatment
(all)
411
(13.7) 381 (12.8) 0.9% 0.84
0.73,
0.97 0.016
Vital Status
Day 1440
491
(16.3) 430 (14.4) 1.9% 0.87
0.76,
0.99 0.034
Vital Status
Day 1470
495
(16.5) 446 (14.9) 1.6% 0.89
0.79,
1.02 0.086
TORCH 205 (13.5)Salmeterol
193 (12.6)
SFC 0.9%
0.93
SFC vs
Sal
0.76,
1.13 0.47
TORCH 231(15.2)Placebo
193 (12.6)
SFC 2.6%
0.83
SFC vs
placebo
0.68,
1.02
0.052
(adjusted)
UPLIFT - Các biến cố tim mạch
Control Tiotropium Rate Ratio1 (95 %
CI)
N Rate2 N Rate2
UPLIFT
Biến cố TM & tử vong 246 2.89 208 2.25 0.78 (0.65, 0.94)
Tử vong 124 1.42 98 1.04 0.73 (0.56, 0.95)
1 rate ratio tio vs. placebo; 2per 100 person-years of time at risk to tiotropium or placebo
*SOC (system organ class) cardiac (fatal), SOC vascular (fatal), MI (fatal+nonfatal), stroke
(fatal+nonfatal), sudden death, sudden cardiac death. Fatal composite excludes non-fatal
MI and stroke
Composite Endpoint* Used by Singh et al
Applied to the 30 trial tiotropium database and UPLIFT
UPLIFT - TBMMN
Tiotropium
(n = 2986)
Control
(n = 3006) Risk
Ratio
Tio/Con
95% CI
N with
Event
Rate /
100
pt-yrs
N with
event
Rate /
100
pt-yrs
Adverse Event 82 0.88 80 0.93 0.95
0.70,
1.29
Serious adverse Event 66 0.70 63 0.73 0.97
0.70,
1.37
Fatal (on treatment) 12 0.13 12 0.14 0.92
0.41,
2.05
Fatal (on-treatment,
adjudicated)
12 0.13 13 0.15 0.85 0.39,
1.87
Fatal (vital status, day
1470)
14 0.13 17 0.15 0.82 0.40,
1.66
Rate per 100 person-years of time at risk to tiotropium or control
UPLIFT – Nhồi máu cơ tim
Tiotropium
(n = 2986)
Control
(n = 3006) Risk
Ratio
Tio/Con
95% CI
N with
Event
Rate /
100
pt-yrs
N with
event
Rate /
100
pt-yrs
Adverse Event 67 0.71 85 0.98 0.73 0.53, 1.00
Serious Adverse Event 65 0.69 84 0.97 0.71 0.52, 0.99
Fatal (on treatment) 14 0.5 22 0.25 0.59 0.30, 1.15
Fatal (on-treatment,
adjudicated)
9 0.10 8 0.09 1.04 0.40, 2.69
Fatal (vital status, day
1470, adjudicated)
11 0.4 11 0.4 1.00 0.43, 2.30
Rate per 100 person-years of time at risk to tiotropium or control
Hazard ratios calculated using Cox regression with treatment as covariate.
*Number of deaths with onset during on treatment plus 30 days after last dose of treatment.
†Date of death ≤day 360 (includes vital status collection of prematurely discontinued patients).
Tiotropium
(N=3707)
Salmetero
l
(N=3669)
Hazard Ratio
Tiotropium vs. Salmeterol
n (%) n (%) HR 95% CI P-value
On treatment* 66 (1.8) 73 (2.0) 0.85 0.61, 1.19 0.35
Planned
treatment†
64 (1.7) 78 (2.1) 0.81 0.58, 1.13 0.21
POET-COPD®: Tử vong do mọi
nguyên nhân
Vogelmeier C et al. N Engl J Med 2011;364:1093-1103.
SABA & Rối loạn nhịp tim
• Phân tích gộp từ 33 TNLS cho thấy:
– 1 liều SABA đơn độc làm tăng nhịp tim 9.12 nhịp/
phút (95% CI, 5.32 -12.92) và giảm K+/máu 0.36
mmol/L (95% CI, 0.18 -0.54) so với giả dược.
– Dùng SABA kéo dài từ 3 ngày đến 1 năm làm
tăng nguy cơ biến cố tim mạch (RR 2.54; 95% CI,
1.59 - 4.05) so với giả dược. Hầu hết các biến cố
TM này là nhịp nhanh xoang, còn các biến cố TM
nghiêm trọng gia tăng không có YNTK.
Salpeter SR; Chest. 2004 Jun;125(6):2309-21
Thuốc GPQ & Rối loạn nhịp tim
• Dùng LABA ở bn COPD làm tăng tỉ lệ nhịp
nhanh nhĩ không có YNTK, không làm tăng
nhịp tim trung bình và nguy cơ RLNT nghiêm
trọng.
• Sự xuất hiện các RLNT có liên quan mật thiết
với nồng độ theophyllin/ máu: 8% nhịp nhanh
nhĩ đa ổ ở bn dùng theophyllin liều điều trị so
với 16% bn có nồng độ theophyllin > 20mg/l.
Donohue JF Ther Adv Respir Dis 2008; Hanrahan JP, Medicine 2008
Ảnh hưởng của thuốc điều trị
tim mạch trên bệnh nhân COPD
• C ầ n th ậ n tr ọ ng khi s ử d ụ ng c á c thu ố c
theophyllin, đ ồ ng v ậ n β 2 đ ư ờ ng u ố ng,
đường tiêm và ngay cả SABA đường hít
liều cao đối với bệnh nhân COPD có kèm
bệnh TM.
• Các thuốc kháng cholinergic đã được chứng
minh an toàn và không làm gia tăng các biến
cố tim mạch trên bệnh nhân COPD.
Ảnh hưởng của thuốc điều trị
bệnh tim mạch trên COPD
• Thuốc ức chế β
• Thuốc ức chế men chuyển
• Thuốc ức chế thu thể angiotensin
• Thuốc ức chế kênh calci
• Thuốc lợi tiểu
Điều trị suy tim theo guidelines
� Tất cả bệnh nhân suy tim do rối loạn
chức năng tâm thu thất trái với mọi
phân độ theo NYHA nên khởi đầu điều
trị với beta blocker ngay khi bệnh còn
ổn định (ngoại trừ có chống chỉ định với
bệnh sử hen suyễn, block tim hoặc huyết
áp thấp triệu chứng).
� Bisoprolol, carvedilol ho ặc nebivolol nên
được chọn lựa đầu tiên đối với bệnh nhân
suy tim mạn do rối loạn chức năng tâm
thu thất trái.
Short PM et al., 2011
Adjusted hazard ratios for
all cause mortality among
patients with COPD in
reference to the control
group (who received only
inhaled therapy with short
acting β agonists or
antimuscarinics)
Hiệu quả của β blocker trong điều
trị COPD: kết quả hồi cứu
Short PM et al., 2011
Kaplan-Meier estimate of probability of survival among patients
with COPD by use of β blockers
Βeta -blocker làm
giảm tử vong 22%
(HR 0.78; 95% CI 0.67- 0.92)
Hiệu quả của β blocker trong điều trị
COPD: kết quả hồi cứu
BB, COPD và PT mạch máu
• 1205 bn COPD, 462 điều trị với BB trước PT mạch vành
Van Gestel et al AJRCCM
2008
NM Hawkins et al Eur J Heart Failure 2010;12:17-24
Khuynh hướng điều trị suy tim với β
blocker ở bn COPD và không COPD
� Dùng beta-blockers chọn lọc trên tim cho tất
cả bệnh nhân suy tim do rối loạn chức năng
tâm thu thất trái, bao gồm cả:
– Người già
– Bệnh nhân có bệnh mạch máu phổi, bệnh phổi
mô kẻ, COPD (không hồi phục), tiểu đường, rối
loạn cương đương.
� Chuy ể n đ ổ i sang nh ó m thu ố c beta blocker
chọn lọc trên tim đối với những bệnh nhân
suy tim ổ n đ ị nh đ ang s ử d ụ ng thu ố c beta
blocker điều trị bệnh khác.
Beta blocker trong điều trị COPD
β1 blocker chọn lọc:
• Ái lực trên β1 receptor gấp 20 lần trên β2
receptor.
• Tính chọn lọc giảm khi sử dụng liều cao.
• Không làm giảm tác dụng giãn phế quản
của thuốc đồng vận β2.
• Chưa có số liệu đầy đủ về hiệu quả của BB
trong đợt cấp COPD.
Camsari A.Heart vessels 2003;18:188-92
Beta blocker trong điều trị COPD
�COPD có kèm bệnh mạch vành hoặc suy tim mạn
do RLCNTT thất trái:
◦ Dùng ức chế β có tính chon lọc cao (carvedilol,
metoprolol, bisoprolol)
◦ Khởi đầu bằng liều thấp
◦ Cẩn trọng ở bn có mức độ tắc nghẽn nặng.
◦ Không dùng ở những bệnh nhân có liên quan đến hen.
� COPD có kèm cao huyết áp:
◦ Thuốc ức chế β khg phải là thuốc chọn lựa khởi đầu.
COPD và các thuốc tim mạch khác
�Thuốc ức chế men chuyển:
◦ Thường gây ho khan kéo dài (3 – 20%),
◦ Có thể che giấu hay lẫn lộn với cơn ho do co thắt
hoặc có thể gây ra cơn khó thở thiếu oxy máu ở
bn COPD nặng.
◦ Không là chống chỉ định nhưng không nên là
thuốc chọn lựa khởi đầu đối với bn COPD có kèm
bệnh TM
COPD và các thuốc tim mạch khác
�Thuốc ức chế thu thể angiotensin:
◦ Không gây ho như thuốc UCMC
◦ Có chỉ định điều trị bn COPD có bệnh tim mạch
đi kèm, có kèm đái tháo đường và bệnh lý thận.
◦ Có thể làm giảm IL 6 qua đó làm giảm viêm
toàn thể .
COPD và các thuốc tim mạch khác
�Thuốc ức chế kênh calci:
◦ An toàn đv bn COPD, nhất là nhóm
dihydropyridine
◦ Có t/dụng đối kháng với cơn co thắt cơ trơn KPQ
và tăng hiệu quả GPQ của thuốc đồng vận β2.
◦ Chọn lựa khởi đầu cho bn COPD có kèm THA.
COPD và các thuốc tim mạch khác
�Thuốc lợi tiểu:
◦ Lưu ý nguy cơ hạ kali máu.
◦ Thận trọng ở bn COPD vì đồng vận β2 làm giảm
K+/ máu do đưa K+ vào nội bào và GCS toàn
thân làm tăng bài tiết K+ qua nước tiểu.
◦ Ở bn COPD nặng, lưu ý nguy cơ kiềm chuyển
hóa do hạ K+ máu làm thiếu oxy máu nặng thêm.
◦ Nên dùng thuốc lợi tiểu liều thấp hoặc phối hợp
với các lợi tiểu giữ kali.
KẾT LUẬN
�Bệnh tim mạch là bệnh đi kèm thường gặp
nhất ở bn COPD, tần suất có tương quan
thuận với độ nặng của bệnh, do cùng chia sẻ
YTNC hút thuốc lá và do hậu quả của tình
trạng viêm toàn thể.
� Tầm soát, nhận biết sớm, lượng giá và có
biện pháp xử trí thích hợp các bệnh tim mạch,
cân nhắc sự tương tác giữa ảnh hưởng của
thuốc và các biểu hiện bệnh lý khác nhau sẽ
góp phần làm cải thiện kết cục lâm sàng của
bệnh COPD.
XIN CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
QUÝ ĐỒNG NGHIỆP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf