Bài giảng môn Tin học văn phòng - Chương 6: Sử dụng microsoft excel

Tài liệu Bài giảng môn Tin học văn phòng - Chương 6: Sử dụng microsoft excel: Chương 6: Sử dụng MICROSOFT EXCEL6.1 Giới thiệu, khởi động và thoát khỏi Excel6.2 Định dạng dữ liệu và các phép toán6.3 Các thao tác trên bảng tính6.4 Sử dụng một số hàm thông dụng 6.5 Biểu đồ6.6 In ấn16.1 Giới thiệu, khởi động và thoát Excel6.1.1 Giới thiệu tính năng6.1.2 Khởi động6.1.3 Giới thiệu giao diện6.1.4 Thoát26.1.1 Giới thiệu tính năng là một chương trình ứng dụng thuộc bộ chương trình Microsoft Office là một công cụ mạnh để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệpđược ứng dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán thông dụng bằng các công thức tính toán đơn giản, không cần phải xây dựng các chương trình.36.1.2 KHỞI ĐỘNGKhởi động MS ExcelC1: Double Click vào biểu tượngC2: Start\ Programs\ Microsoft Office\ Microsoft Office Excel C3: Start\ Run -> nhập Excel và ấn OK46.1.3 GiỚI THIỆU GIAO DIỆN Thanh Menu lệnhThanh tiêu đềCác thanh công cụThanh công thứcThanh trạng tháiThanh cuộn dọcThanh cuộn ngangTên của cột từ A - IVSố thứ tự của hàngtừ ...

ppt162 trang | Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Tin học văn phòng - Chương 6: Sử dụng microsoft excel, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: Sử dụng MICROSOFT EXCEL6.1 Giới thiệu, khởi động và thoát khỏi Excel6.2 Định dạng dữ liệu và các phép toán6.3 Các thao tác trên bảng tính6.4 Sử dụng một số hàm thông dụng 6.5 Biểu đồ6.6 In ấn16.1 Giới thiệu, khởi động và thoát Excel6.1.1 Giới thiệu tính năng6.1.2 Khởi động6.1.3 Giới thiệu giao diện6.1.4 Thoát26.1.1 Giới thiệu tính năng là một chương trình ứng dụng thuộc bộ chương trình Microsoft Office là một công cụ mạnh để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệpđược ứng dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán thông dụng bằng các công thức tính toán đơn giản, không cần phải xây dựng các chương trình.36.1.2 KHỞI ĐỘNGKhởi động MS ExcelC1: Double Click vào biểu tượngC2: Start\ Programs\ Microsoft Office\ Microsoft Office Excel C3: Start\ Run -> nhập Excel và ấn OK46.1.3 GiỚI THIỆU GIAO DIỆN Thanh Menu lệnhThanh tiêu đềCác thanh công cụThanh công thứcThanh trạng tháiThanh cuộn dọcThanh cuộn ngangTên của cột từ A - IVSố thứ tự của hàngtừ 1- 65536Các Worksheet: Sheet1, Cột hiện hành Hàng hiện hành Con trỏ ôHộp báo địa chỉ ô56.1.4 THOÁT EXCELThoát khỏi MS ExcelC1: Trên cửa sổ Word Mở mục chọn File\ ExitC2: Nhấn tổ hợp phím tắt Alt + F4.C3: Nhấn phím Close trên thanh tiêu đề của chương trình.66.2 Định dạng dữ liệu và các phép toán6.2.1 Các khái niệm6.2.2 Các kiểu dữ liệu 6.2.3 Định dạng dữ liệu 6.2.4 Các phép toán 76.2.1 CÁC KHÁI NIỆM6.2.1.1 Workbook6.2.1.2 Worksheet6.2.1.3 Hàng (Row)6.2.1.4 Cột (Column)6.2.1.5 Ô (Cell)6.2.1.6 Các loại địa chỉ86.2.1.1 WorkbookLà một tệp tin của chương trình bảng tính ExcelMỗi Workbook có thể chứa trên 10000 sheets khác nhau.Quy định số lượng sheet xuất hiện khi tạo mới một Workbook trong mục chọn Tools\ Options\ General\ mục Sheet in new workbook.96.2.1.2 Worksheet:là một Sheet, tức là một bảng tính nằm trong Worksbookmỗi Workbook phải có ít nhất một Worksheet.có 256 cột (Column) và 65536 dòng (Row) và giao giữa hàng và cột là ô (Cell) được xác định bởi địa chỉ ô106.2.1.3 Hàng (Row)1 sheet có 65.536 dòng được đánh số 1 -> 65536Cột chứa các tên hàng gọi là Row heading, ở biên trái của bảng tính đứng ngay phía trước cột A (dùng để đánh số thứ tự cho dòng). 116.2.1.4 Cột (Column)1 sheet có 65.536 dòng được đánh số 1 -> 65536Cột chứa các tên hàng gọi là Row heading, ở biên trái của bảng tính đứng ngay phía trước cột A (dùng để đánh số thứ tự cho dòng). 126.2.1.5 Ô (Cell)Ô: Là vị trí giao của hàng và cột, được xác định bởi địa chỉ ô. Địa chỉ ô được xác định theo tên cột, rồi mới đến tên hàng. Ví dụ : A4, N3, Ô hiện hành : là ô đang chứa con trỏ ô. Khi thao tác (nhập dữ liệu hoặc gọi một lệnh) mà không chọn cùng trước thì thao tác đó sẽ chỉ tác động đến ô hiện hành.Vùng (Range) : Là tập hợp các ô được chọn và có dạng hình chữ nhật. Địa chỉ của một vùng được xác định bởi địa chỉ của ô góc trái trên và ô góc phải dưới. 136.2.1.6 Các loại địa chỉĐịa chỉ tương đốilà địa chỉ sẽ thay đổi trong quá trình sao chép công thức chứa địa chỉ ô. Khi sao chép công thức của ô nguồn sẽ thay đổi tương ứng với khoảng cách giữa vùng nguồn và vùng đích. được viết dưới dạng: VD: A4, B1014KHÁI NIỆM CƠ BẢNĐịa chỉ tuyệt đốilà địa chỉ sẽ không thay đổi khi sao chép công thức chứa địa chỉ này đến địa chỉ khác trên bảng tính. được viết dưới dạng: $$VD: $A$4, $B$1015KHÁI NIỆM CƠ BẢNĐịa chỉ hỗn hợplà địa chỉ sẽ theo đổi theo phương (hoặc chiều) và khoảng cách khi sao chép dữ liệu từ vùng nguồn đến vùng đích được viết dưới dạng: (cố định cột, thay đổi theo hàng)hoặc (cố định hàng, thay đổi theo cột) VD: $A6, B$8Để chuyển đổi giữa các kiểu địa chỉ, nhấn phím F4 để chuyển đổi166.2.2 CÁC KIỂU DỮ LIỆU6.2.2.1 Kiểu chuỗi (Text): a  z, AZ, 0 9, các ký tự khác: “ , ?, , Theo mặc định, kiểu Text được canh trái Những dữ liệu chuỗi dạng số như: số điện thoại, số nhà, mã số, .v.v. khi nhập vào phải bắt đầu bằng dấu nháy đơn (') và không có giá trị tính toán. 176.2.2 CÁC KIỂU DỮ LIỆU6.2.2.2Kiểu Số (Number): 0->9, các dấu +, - , (, *, $ Mặc định, định dạng kiểu General, canh phải trong ô Kiếu Number có các định dạng sau: Số chưa định dạng(Gerneral). Số đã được định dạng theo kiêu số(Number). Số ở dạng tiền tệ(Currency). Số ở dạng kế toán(Accounting).186.2.2 CÁC KIỂU DỮ LIỆU Số ở dạng ngày (Date). Số ở dạng giờ(Time). Số phần trăm %(Percentage). Số ở dạng chuỗi (Text). Số ở dạng phân số(Fraction). Số ở dạng khoa học(Scientific). Số ở dạng đặc biệt(Special) như mã điện thoại, mã vùng Một số được khai báo khác(Custom).196.2.2 CÁC KIỂU DỮ LIỆU6.2.2.3 Kiểu Logic chỉ nhận giá trị TRUE(đúng) hoặc FALSE (sai) thường dùng các phép so sánh để nhận kết quả logic> : Lớn hơn>= : Lớn hơn hoặc bằng : Khác206.2.2 CÁC KIỂU DỮ LIỆU6.2.3.4 Kiểu công thức bắt đầu bằng dấu (=), (+), (-) chứa các phép toán hoặc các hàm216.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.1 Định dạng kiểu sốCùng 1 giá trị, nhưng kiểu số có nhiều kiểu hiển thị khác nhau.Dữ liệu số được định dạng trong ô phụ thuộc vào 2 thành phần: dạng số (Category) và kiểu định dạng (Format Code). Các dạng số gồm: số (Number), số phần trăm (Percentage), tiền tệ (Currency), ngày tháng (Date) ...226.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.1 Định dạng kiểu sốCách 1: Sử dụng hộp thoạiChọn vùng dữ liệu muốn định dạng.Vào menu Format/Cells... hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + 1, xuất hiện hộp thoại: 236.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.1 Định dạng kiểu sốChọn dạng số Chọn số lẻ thập phân xuất hiện dấu phân cách hàng ngàn.Chọn kiểu số âm 246.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.1 Định dạng kiểu sốCách 2: Sử dụng nút lệnhChọn vùng dữ liệu muốn định dạng, kích chuột tại biểu tượng:Comma Style để nhóm 3 số thành 1 nhóm (xuất hiện dấu phân cách hàng ngàn).Ascending để tăng số lẻ thập phân.Descending để giảm số lẻ thập phân.256.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.2 Định dạng Font chữ Chọn vùng dữ liệu muốn định dạng.Vào menu Format/Cells...(hoặc có thể kích chuột phải tại khối đã chọn và nhấn chọn mục Format Cells...)Trong cửa sổ Format Cells, chọn làm việc trên thẻ Font:266.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.2 Định dạng Font chữ 276.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.2 Định dạng Font chữ Để chọn Font chữ mặc định trong Microsoft Excel, tiến hành như sau:Vào menu Tool/OptionsTrong cửa sổ Option, chọn làm việc trên thẻ General.Chọn Font chữ trên mục Standard FontChọn kích thước chữ trong mục Size.Chọn OK, xuất hiện hộp thông báo, chọn OK.286.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.3 Định dạng vị trí dữ liệu trong ô Dữ liệu trong ô được định dạng mặc định theo kiểu dữ liệu được nhập vào. Dữ liệu hiển thị trong ô có thể được canh theo chiều ngang của ô (Horizontal), được canh theo chiều cao của ô (Vertical) và trải dữ liệu theo chiều ngang hay chiều dọc (Orientation).296.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.3 Định dạng vị trí dữ liệu trong ô Thực hiện như sau:Chọn vùng dữ liệu muốn định dạng.Vào menu Format/Cells...(hoặc có thể kích chuột phải tại khối đã chọn và nhấn chọn mục Format Cells...)306.2.3 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU6.2.3.3 Định dạng vị trí dữ liệu trong ô Chọn kiểu canh dữ liệu theo chiều ngang của ô trong hộp thoại Horizontal Chọn kiểu canh dữ liệu theo chiều dọc của ô trong hộp thoại Vertical Chọn hình thức trải dữ liệu trong Orientation 316.2.4 CÁC PHÉP TOÁN6.2.4.1 Các phép toán số học % : Toán tử phần trăm. ^ : Toán tử mũ hay còn gọi là lũy thừa. *, / : Toán tử nhân, chia. +, - : Toán tử cộng, trừ.326.2.4 CÁC PHÉP TOÁN6.2.4.2 Phép toán nối chuỗiPhép toán nối chuỗi dùng để nối các chuỗi thành 1 chuỗi duy nhấtPhép toán có dạng: &Ví dụ: “Đại”&” “&“Học” Đại Học 336.2.4 CÁC PHÉP TOÁN6.2.4.3 Phép toán so sánh> lớn hơn khác nhau>= lớn hơn hoặc bằng chọn Insert -> xuất hiện hộp thoại Insert -> chọn Worksheet -> nhấn OKWorksheet mới tạo sẽ được chèn vào trước Worksheet đang mở 426.3.2 Quản lý Worksheet6.3.2.3 Đổi tên Worksheet: Chọn các Worksheet đổi tênC1: Vào menu Format\ Sheet\ Rename sau đó nhập tên mớiC2: kích chuột phải lên Worksheet cần đổi tên, chọn Rename và nhập tên mới. C3: Nhấp đúp vào Worksheet cần đổi tên, nhập tên mới.436.3.2 Quản lý Worksheet3.3.2.4 Sao chép Worksheet: Chọn các Worksheet sao chépC1: Giữ Ctrl, kéo thả vào ví trí mớiC2: kích chuột phải lên Worksheet cần sao chép, chọn Move or Copy Sheet (hoặc vào menu Edit/ Move or Copy Sheet), -> xuất hiện hộp thoại Move or Copy Chọn tên Workbook đích Chọn Worksheet mà Worksheet tạo ra đứng trước nó 446.3.2 Quản lý Worksheet6.3.2.5 Di chuyển Worksheet: tương tự như sao chép nhưng: trong Cách 1: Không giữ phím Ctrl khi kéo thảtrong Cách 2: Không đánh dấu check vào ô Create a copy .456.3.2 Quản lý Worksheet6.3.2.6 Xoá worksheet Chọn các Worksheet cần xóaC1: Vào menu Edit\ Delete SheetC2: kích chuột phải lên Worksheet cần xóa, chọn Delete466.3.2 Quản lý Worksheet6.3.2.7 Nhóm các SheetMuốn chọn các Sheet liên tục nhau: Kích chuột vào tên Sheet đầu tiên và giữ Shift trong khi kích chuột vào tên Sheet cuối.Muốn chọn các Sheet rời rạc, giữ phím Ctrl trong khi kích chuột vào tên các Sheet.Muốn chọn tất cả các Sheet, nhấp nút phải chuột vào một tên Sheet bất kỳ và chọn Select All Sheets. Để phân rã các Sheet sau khi nhóm, nhấp nút phải chuột vào một tên Sheet bất kỳ và chọn Ungroup Sheets476.3.2 Quản lý Worksheet6.3.2.8 Ẩn và hiện lại bảng tính: Ẩn:Chọn các Worksheet Format\ Sheet\ Hide Hiện:Format\ Sheet\ Unhide, chọn Worksheet cần bỏ tính ẩn trong hộp thoại Unhide486.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.1 Di chuyển con trỏ trên WorksheetNhấn phím mũi tên: di chuyển con trỏ theo chiều mũi tên (trừ khi đang chỉnh sửa dữ liệu trong ô)Nhấn phím TAB: di chuyển một ô từ trái sang phải, Shift + TAB: di chuyển con trỏ theo hướng ngược lại.Nhấn phím ENTER: để kết thúc việc nhập hoặc chỉnh sửa dữ liệu cho ô hiện hành. 496.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.1 Di chuyển con trỏ trên WorksheetPhím HOME: dời con trỏ về ô đầu hàng hiện hành.Phím Ctrl + HOME: dời con trỏ về ô đầu tiên A1.Phím Ctrl + END: dời con trỏ về ô cuối cùng có dữ liệu.506.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.1 Di chuyển con trỏ trên WorksheetPhím Page Up/Page Down: dời con trỏ lên hoặc xuống 1 trang màn hình.Phím F5: đưa con trỏ đến ô tùy ý.Alt +ENTER: xuống hàng trong cùng một ô trong quá trị nhập dữ liệu 516.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.2 Chọn vùngChọn một ô: kích chuột vào ô cần chọnChọn một vùng: vùng là một khối hình chữ nhật, gồm nhiều ô. Vùng được xác định bằng địa chỉ ô ở góc phía trên bên trái và địa chỉ ô ở góc phía dưới bên phải, ngăn cách bởi dấu hai chấm (:). Chọn cột: Kích chuột lên tên cột, có thể rê chuột để chọn nhiều cột.526.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.2 Chọn vùngChọn cột: Kích chuột lên tên cột, có thể rê chuột để chọn nhiều cột.Chọn hàng: Kích chuột lên tên hàng, có thể rê chuột để chọn nhiều hàng.Chọn toàn bộ các ô trong Sheet: Nhấn phím Ctrl +A hoặc kích vào vị trí giá nhau của hàng chứa tên cột và cột chứa tên hàng, (phần giao nhau của hai biên của bảng tính).536.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.3 Nhập và hiệu chỉnh dữ liệuKích chuột vào ô cần nhập, nhập dữ liệu và kết thúc bằng phím ENTER, hoặc phím TAB hoặc phím mũi tên.Để hiệu chỉnh dữ liệu, kích đôi chuột vào ô cần hiệu chỉnh (hoặc nhấn phím F2). Sau khi sửa xong nhấn phím ENTER.546.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.4 Sao chép dữ liệuChọn vùng dữ liệu muốn sao chép.Sao chép dữ liệu đã chọn lên Clipboard bằng một trong các cách:Vào menu Edit/CopyChọn biểu tượng Copy trên thanh công cụ.Kích phải chuột, chọn mục Copy trên menu tắt.Chọn tổ hợp phím Ctrl+C.556.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.4 Sao chép dữ liệuChọn vùng đích hoặc di chuyển con trỏ ô đến vùng đích.Dán dữ liệu từ Clipboard vào vùng đích bằng 1 trong các cách sau:Vào menu Edit/PasteChọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ.Kích phải chuột, chọn Paste trên menu tắt.Nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.566.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.5 Di chuyển dữ liệuChọn vùng dữ liệu muốn di chuyển.Di chuyển dữ liệu đã chọn lên Clipboard bằng một trong các cách:Vào menu Edit/CutChọn biểu tượng Cut trên thanh công cụ.Kích phải chuột, chọn mục Cut trên menu tắt.Nhấn tổ hợp phím Ctrl+X.576.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.5 Di chuyển dữ liệuChọn vùng đích hoặc di chuyển con trỏ ô đến vùng đích.Dán dữ liệu từ Clipboard vào vùng đích bằng 1 trong các cách sau:Vào menu Edit/PasteChọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ.Kích phải chuột, chọn Paste trên menu tắt.Nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.586.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.6 Xóa dữ liệuChọn vùng dữ liệu muốn xóa.Thực hiện xóa dữ liệu bằng cách chọn 1 trong các cách sau:Vào menu Edit/Clear/Contents.Kích chuột phải lên vùng chọn, chọn mục Clear contents Nhấn phím Delete.596.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.7 Chèn hàng, cộtChèn cột:Chọn cột (hoặc nhiều cột) muốn chèn. Các cột được chọn sẽ đổi màu. Số lượng cột được chèn vào sẽ bằng số lượng cột đã chọn.Vào menu Insert chọn lệnh Columns.Hoặc kích chuột phải trong cột đã chọn, sau đó chọn mục Insert.606.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.7 Chèn hàng, cộtChèn hàng: Chọn hàng (hoặc nhiều hàng) muốn chèn. Các hàng được chọn sẽ đổi màu. Số lượng hàng được chèn vào sẽ bằng số lượng hàng đã chọn.Vào menu Insert chọn lệnh Row.Hoặc kích chuột phải trong hàng đã chọn, sau đó chọn mục Insert.616.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.7 Chèn hàng, cộtChèn ô:Chọn vị trí muốn chèn các ô, các ô được chọn sẽ đổi màu. Số lượng các ô được chọn sẽ là số lượng các ô sẽ được chèn vào bảng tính.Vào menu Insert chọn mục Cells...Hoặc kích chuột phải lên vùng đã chọn, sau đó chọn mục Insert. 626.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.7 Chèn hàng, cộtTrong hộp thoại Insert chọn:Shift Cell Right : Chuyển dữ liệu vùng hiện hành sang phải Shift Cell Down : Chuyển dữ liệu vùng hiện hành xuống dướiEntire Row : Chèn nguyên hàngEntire Column : Chèn nguyên cộtChọn OK để thực hiện chèn.636.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.8 Xóa hàng, cột, ô trốngXóa cột:Chọn cột (hoặc nhiều cột) muốn xóa.Vào menu Edit chọn Delete.Hoặc kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn Delete 646.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.8 Xóa hàng, cột, ô trốngXóa hàng:Chọn hàng (hoặc nhiều hàng) muốn xóa.Vào menu Edit chọn Delete.Hoặc kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn Delete.656.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.8 Xóa hàng, cột, ô trốngXóa ô, vùng:Chọn ô (hoặc nhiều ô) muốn xóa.Vào menu Edit chọn Delete.Hoặc kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn Delete 666.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.8 Xóa hàng, cột, ô trốngXóa ô, vùng:Trong cửa sổ Delete chọn:Shift Cell Right : Chuyển dữ liệu vùng bên phải vào vùng bị xóaShift Cell Down : Chuyển dữ liệu vùng bên dưới vào vùng bị xóaEntire Row : Xóa nguyên hàngEntire Column : Xóa nguyên cột676.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.9 Thay đổi kích thước cột, hàng Thay đổi kích thước cột:Chọn cột (hoặc các cột) cần thay đổi độ rộng.Di chuyển con trỏ chuột về hàng chứa tên cột. Con trỏ sẽ có dạng mũi tên hai đầu Người sử dụng kích giữ và kéo rê chuột để thay đổi độ rộng các cột. Các cột đã được chọn sẽ có độ rộng bằng nhau.686.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.9 Thay đổi kích thước cột, hàng Thay đổi kích thước cột: Có thể sử dụng lệnh.Chọn cột (hoặc các cột) cần thay đổi độ rộng.Vào menu Format/Column/WidthHoặc kích chuột phải vào vùng cột chọn, chọn mục Column Width trên menu tắt.Trong cửa sổ Column Width, gõ vào độ rộng của cột trong hộp Column Width.Chọn OK để cập nhật độ rộng của cột. 696.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.9 Thay đổi kích thước cột, hàng Thay đổi kích thước hàng:Chọn hàng (hoặc các hàng) cần thay đổi độ rộng.Di chuyển con trỏ chuột về hàng chứa tên hàng. Con trỏ sẽ có dạng mũi tên hai đầu Người sử dụng kích giữ và kéo rê chuột để thay đổi độ rộng các hàng. Các hàng đã được chọn sẽ có độ rộng bằng nhau.706.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.9 Thay đổi kích thước cột, hàng Thay đổi kích thước hàng:Hoặc chọn hàng (hoặc các hàng) cần thay đổi độ rộng. Vào menu Format/Row/HeightHoặc kích chuột phải vào vùng hàng chọn, chọn mục Row Height trên menu tắt.Trong cửa sổ Row Height, gõ vào độ rộng của hàng trong hộp Row Height.Chọn OK để cập nhật độ rộng của hàng.716.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.10 Ẩn, hiện hàng, cột Ẩn các hàng, cột:Chọn các hàng, cột cần ẩn.Vào menu Format/Row để ẩn hàng, chọn Column để ẩn cột cuối cùng chọn Hide.Hoặc nhấn chuột phải lên các hàng/cột vừa chọn, chọn Hide trong menu xuất 726.3.3 Các thao tác trên Worksheet6.3.3.10 Ẩn, hiện hàng, cột Hiển thị các hàng, cột: Chọn các hàng (hoặc các cột) liền trước và sau với chúng. Mở mục chọn Format/Row (hoặc Column) chọn Unhide. Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải lên ngay vùng đã chọn rồi chọn lệnh Unhide trong menu xuất hiện.736.4 Sử dụng một số hàm thông dụng6.4.1 Giới thiệu6.4.2 Hàm xử lý dữ liệu dạng số6.4.3 Hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi6.4.4 Hàm xử lý dữ liệu ngày giờ6.4.5 Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic6.4.6 Hàm thống kê6.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu746.4.1 Giới thiệu6.4.1.1 Khái niệm Hàm (Funtion) là những công thức định sẵn nhằm thực hiện một yêu cầu tính toán nào đó. Kết quả trả về của một hàm có thể là một giá trị cụ thể tùy thuộc vào chức năng của hàm hoặc một thông báo lỗi.756.4.1 Giới thiệu6.4.1.2 Cú pháp = Tên hàm(Danh sách đối số) Tên hàm: Sử dụng theo quy ước của ExcelDanh sách đối số: là những giá trị truyền vào cho hàm để thực hiện một công việc nào đó. Đối số của hàm có thể là hằng số, chuỗi, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, những hàm khácVD: Hàm Now(), Int(B3).766.4.1 Giới thiệu6.4.1.3 Lưu ý:Tên hàm không phân biệt chữ hoa hoặc chữ thường, phải viết đúng theo cú phápNếu hàm có nhiều đối số thì các đối số phải đặt cách nhau bởi phân cách(dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy)Hàm không có đối số cũng phải có dấu “( )”. VD: hàm Now()Các hàm có thể lồng nhau nhưng phải đảm bảo cú pháp của hàm776.4.2 Hàm xử lý dữ liệu dạng số6.4.2.1 HàmABS Cú pháp : =ABS(Number) Công dụng : trả về trị tuyệt đối của (Number). Ví dụ : ABS(-5) trả về giá trị 5.6.4.2.2 Hàm SQRTCú pháp : =SQRT(Number)Công dụng : trả về căn bậc hai của Number.Ví dụ : =SQRT(9) trả về giá trị 3.6.4.2.2 Hàm INTCú pháp : =INT(Number)Công dụng : trả về phần nguyên của (Number).Ví dụ : INT(5.9) trả về giá trị 5.786.4.2 Hàm xử lý dữ liệu dạng số6.4.2.3 Hàm INTCú pháp : =INT(Number)Công dụng : trả về phần nguyên của (Number).Ví dụ : INT(5.9) trả về giá trị 5.6.4.2.4 Hàm MODCú pháp : =MOD(Number,divisor)Công dụng: trả về giá trị phần dư của Number chia cho số bị chia divisor.796.4.2 Hàm xử lý dữ liệu dạng số6.4.2.5 Hàm ROUND Cú pháp: =ROUND(number, num_digits) Công dụng: Hàm làm tròn number với độ chính xác đến con số num_digits. Nếu num_digits > 0 hàm làm tròn phần thập phân, Nếu num_digits = 0 hàm lấy phần nguyên, Nếu num_digits 31Ví dụ: =DAY(“01/04/2005”) --> kết quả là 1926.4.4 Hàm xử lý dữ liệu ngày giờ6.4.4.5 Hàm MONTHCú pháp : =MONTH(serial_number ).Công dụng : trả về giá trị là tháng trong chuỗi serial_number. Ngày được trả về là số nguyên từ 1->12Ví dụ: =Month(“01/04/2005”) --> kết quả là 4936.4.4 Hàm xử lý dữ liệu ngày giờ6.4.4.6 Hàm YEARCú pháp : =YEAR(serial_number ).Công dụng : trả về giá trị là năm trong chuỗi serial_number. Ví dụ: =Month(“01/04/2005”) --> kết quả là 2005946.4.4 Hàm xử lý dữ liệu ngày giờ6.4.4.7 Hàm HOUR, MINUTE, SECOND:Cú pháp chung: Tênhàm(serial_number): Công dụng: Hàm tách giờ, phút hoặc giây từ chuỗi dữ liệu thời gian của serial_number.Ví dụ: = HOUR(“11:59:30”)  11 = MINUTE(“11:59:30”)  59 = SECOND(“11:59:30”)  30956.4.4 Hàm xử lý dữ liệu ngày giờ6.4.4.8 Hàm DATECú pháp : = DATE(year,month,day)Công dụng : Hiển thị các đối số ở dữ liệu kiểu ngày.Ví dụ : =DATE(10,1,29)  29/1/2010 966.4.4 Hàm xử lý dữ liệu ngày giờ6.4.4.7 Hàm TIMECú pháp: TIME(hour,minute,second)Công dụng: Hiển thị các đối số dưới dạng giờ. Ví dụ : =Time(17,30,01)  17:30:01 hoặc 5:30 PM 97 6.4.5. Hàm xử lý dữ liệu dạng LogicHàm logic được xây dựng dựa trên các biểu thức logic. Biểu thức logic là những biểu thức chỉ trả về một trong hai giá trị: True (đúng) hoặc False (sai).98 6.4.5. Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic6.4.5.1 Hàm ANDCú pháp : =AND(logical1, logical2,...)Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra đồng bộ, trong đó: logical1, logical2, ... là những biểu thức logic.Kết quả của hàm là True (đúng) nếu tất cả các đối số là True, các trường hợp còn lại cho giá trị False (sai)Ví dụ: =AND(35) cho giá trị False99 6.4.5. Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic6.4.5.2 Hàm ORCú pháp: =OR(logical1, logical2,...)Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra đồng bộ, trong đó: logical1, logical1, ... là những biểu thức logic.Kết quả của hàm là False (sai) nếu tất cả các đối số là False, các trường hợp còn lại cho giá trị True (đúng)Ví dụ: =OR(3>6, 4>5) cho giá trị False.100 6.4.5. Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic6.4.5.3 Hàm NOT()Cú pháp: =NOT(logical)Công dụng :trả về trị phủ định của biểu thức logicVí dụ: =NOT(3=5 thì ô tại vị trí chèn hàm IF nhận giá trị Đạt, nếu =5,"Đạt“,"Hỏng")1036.4.6 Hàm thống kê6.4.6.1 Hàm MAXCú pháp: = MAX(number1, number2, ...) = MAX(range)Công dụng : trả về giá trị lớn nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng.Ví dụ : =MAX(4,2,16,0) trả về giá trị 161046.4.6 Hàm thống kê6.4.6.2 Hàm MIN Cú pháp: = MIN(number1, number2,...) = MIN(range)Công dụng : trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng.Ví dụ : =MIN(4,2,16,0) trả về giá trị 01056.4.6 Hàm thống kê6.4.6.3 Hàm AVERAGE Cú pháp: = AVERAGE(number1, number2, ...) hoặc = AVERAGE(range)Công dụng : trả về giá trị trung bình cộng của danh sách đối số hoặc của vùng.Ví dụ : =AVERAGE(7,8,5,4) trả về giá trị 6.1066.4.6 Hàm thống kê6.4.6.4 Hàm SUMCú pháp :=SUM(number1,[number2],[number3],)Công dụng :Hàm tính tổng của dãy sốVí dụ :=SUM(1,3,4,7)  15 (1+3+4+7= 15)1076.4.6 Hàm thống kê6.4.6.5 Hàm COUNT Cú pháp: = COUNT(value1, value2) = COUNT(range)Công dụng :đếm số lượng ô có chứa dữ liệu kiểu số trong vùng hoặc được liệt kê trong ngoặc(không đếm ô chuỗi và ô rỗng). Ví dụ : = COUNT(2,ab,5,4) trả về giá trị là 31086.4.6 Hàm thống kê6.4.6.6 Hàm COUNTA, hàm COUNTBLANK COUNTA: đếm số lượng ô có chứa dữ liệu (không phân biệt kiểu số hay kiểu chuỗi).COUNTBLANK: đếm số lượng ô rỗng trong vùng 1096.4.6 Hàm thống kê6.4.6.7 Hàm RANK Cú pháp: = RANK(number,ref,order) Công dụng :Sắp xếp vị thứ của số number trong vùng tham chiếu ref, dựa vào cách sắp xếp order Nếu order =0, hoặc bỏ trống, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần (giá trị lớn nhất sẽ ở vị trí 1) Nếu order khác 0, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần (giá trị lớn nhỏ sẽ ở vị trí 1)1106.4.6 Hàm thống kê6.4.6.8 Hàm SUMIF Cú pháp: =SUMIF (range,criteria,[sum_range])Công dụng: Hàm tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện.range: Vùng điều kiệncriteria: Điều kiện tính tổng, có thể là số, chữ hoặc biểu thứcsum_range: Vùng tính tổng Hàm SUMIF chỉ tính tổng theo 1 điều kiện.1116.4.6 Hàm thống kê6.4.6.8 Hàm SUMIF Ví dụ:Tính số lượng của sản phẩm bánh= Sumif(D2:D5,”bánh”,E2:E5)DE1Sản phẩmSố lượng2Kẹo43Bánh94Mứt85Bánh61126.4.6 Hàm thống kê6.4.6.9 Hàm COUNTIF Cú pháp: = COUNTIF( range,criteria) Công dụng :đếm số lượng ô trong vùng range thỏa mãn điều kiện criteria Ví dụ: Cho bảng tính như sau, yêu cầu đếm số mặt hàng có số lượng >=15 Kết quả sẽ trả về giá trị là 3.1136.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.1 Hàm VLOOKUP Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value,table_array, col_index_num,[range_lookup])Trong đó:lookup_value là giá trị tìm kiếm, lookup_value có thể là một giá trị, một tham chiếu hoặc một chuỗi văn bản.table_array là bảng chứa thông tin dữ liệu muốn tìm.1146.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.1 Hàm VLOOKUP col_index_num là thứ tự của cột(từ trái sang) trong table_array mà hàm Vlookup sẽ nhận về một trong những giá trị của cột này nếu tìm thấy.range_lookup: giá trị logic true(1) hoặc false(0) để xác định kiểu tìm. Nếu giá trị này là 0 hoặc bỏ trống dò tìm chính xác Nếu là 1 dò theo khoảng và danh sách giá trị tìm kiếm phải được sắp xếp theo chiều tăng dần.1156.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.1 Hàm VLOOKUP Công dụng: Hàm này dùng để trả về giá trị cho ô hiện hành dựa vào “trị dò” và “bảng dò”. Excel đem “trị dò” dò vào cột đầu tiên trong bảng dò, nếu tìm thấy thì trả về dữ liệu ở cột tham chiếu trên bảng dò phụ thuộc vào cách dò. Nếu cách dò =1(true), dò theo khoảng; nếu cách dò =0 (false) dò chính xác.1166.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.1 Hàm VLOOKUP Lưu ý:Bảng dò thường được chọn là địa chỉ tuyệt đối.Có thể lồng các hàm khác vào trong hàm Vlookup.Lỗi #N/A: dò tìm không có giá trị Lỗi #REF: cột tham chiếu không tồn tại trong bảng dò.1176.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.2 Hàm HLOOKUP Cú pháp: =HLOOKUP(lookup_value,table_array, row_index_num,[range_lookup])Trong đó:lookup_value là giá trị tìm kiếm, lookup_value có thể là một giá trị, một tham chiếu hoặc một chuỗi văn bản.table_array là bảng chứa thông tin dữ liệu muốn tìm.1186.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.2 Hàm HLOOKUP row_index_num là thứ tự của hàng(từ trên xuống dưới) trong table_array mà hàm Vlookup sẽ nhận về một trong những giá trị của hàng này nếu tìm thấy.range_lookup: giá trị logic true(1) hoặc false(0) để xác định kiểu tìm. Nếu giá trị này là 0 hoặc bỏ trống dò tìm chính xác Nếu là 1 dò theo khoảng và danh sách giá trị tìm kiếm phải được sắp xếp theo chiều tăng dần.1196.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.2 Hàm HLOOKUP Công dụng: Hàm này dùng để trả về giá trị cho ô hiện hành dựa vào “trị dò” và “bảng dò”. Excel đem “trị dò” dò vào hàng đầu tiên trong bảng dò, nếu tìm thấy thì trả về dữ liệu ở hàng tham chiếu trên bảng dò phụ thuộc vào cách dò. Nếu cách dò =1(true), dò theo khoảng; nếu cách dò =0 (false) dò chính xác.1206.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.2 Hàm HLOOKUP Lưu ý:Bảng dò thường được chọn là địa chỉ tuyệt đối.Có thể lồng các hàm khác vào trong hàm Vlookup.Lỗi #N/A: dò tìm không có giá trị Lỗi #REF: cột tham chiếu không tồn tại trong bảng dò.1216.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.3 Hàm INDEXCú pháp 1: =INDEX(array,row_num,[column_num])Công dụng: Hàm trả về giá trị tại vị trí hàng thứ row_num và cột thứ column_num trong array. Array có thể là mảng hoặc một vùng dữ liệu.1226.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.4 Hàm MATCH Cú pháp: MATCH(lookup_value,lookup_array,[match_type])Công dụng: Hàm trả về vị trí của giá trị tìm kiếm lookup_value trong vùng tìm kiếm lookup_array dựa vào kiểu tìm kiếm match_type.1236.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.4 Hàm MATCH Trong đó :Vùng tìm kiếm lookup_array phải là mảng 1 chiều.Kiểu tìm kiếm match_type có thể là 0 hoặc 1. Nếu là 1 hoặc -1, tìm kiếm theo khoảng và vùng tìm kiếm phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần(-1) hoặc tăng dần (1) Nếu là 0 tìm kiếm chính xác.1246.4.7 Hàm tra cứu và tham chiếu6.4.7.4 Hàm MATCH Lưu ý :Hàm Match không phân biệt chữ hoa và thường.Nếu tìm kiếm không thành công trả về lỗi #N/A.Trong trường hợp match_type(kiểu tìm kiếm) là 0, và lookup_value là kiểu text, ta có thể sử dụng ký tự đại diện *,? để tìm kiếm, và sẽ trả về vị trí tìm thấy đầu tiên của giá trị đó.1256.4.8 Sử dụng Function WizardChọn ô cần nhập hàmKích nút Insert Function (Hay chọn lệnh Insert/Function) Trong hộp thoại Insert Function, chọn All ở hộp danh sách Function CategoryKích sang hộp Function Name, nhấn ký tự đầu tiên của tên hàm để di chuyển nhanh trong hộp. Chọn hàm cần dùng. Chọn OK1266.4.8 Sử dụng Function WizardNhập các đối số vào các hộp Text Box. Nếu đối số có dạng địa chỉ ô hay địa chỉ vùng thì ta có thể dùng chuột để kích tại ô địa chỉ hoặc quét khối vùng địa chỉ để nhập.Nếu một đối số lại là một Function mới, kích vào nút mũi tên ở vị trí của hộp Name Box, nếu chưa xuất hiện tên hàm thì chọn More Funtion, hộp thoại Insert Funtion xuất hiện, lặp lại thao tác nhập hàm. Để trở về hàm trước đó, kích vào vị trí cần thiết trên thanh Formula (Không chọn nút OK khi chưa hoàn tất công việc nhập hàm)Nhập các đối số còn lại của hàm.Chọn OK để kết thúc1276.4.9 Một số thông báo lỗiThông báo lỗi # DIV/0 ! (Devide by zero) :Xảy ra khi trong công thức có phép tính chia cho ô chứa giá trị 0 hoặc ô trống.Thông báo lỗi # N/A (Not available) :Xảy ra khi dùng hàm tìm kiếm tìm một giá trị không có trong phạm vi.Thông báo lỗi # NAME? :Xảy ra khi trong công thức có một tên mà Excel không hiểu được (Viết sai tên ô, tên vùng, tên hàm. Hằng chuỗi không viết trong cặp dấu nháy kép).1286.4.9 Một số thông báo lỗiThông báo lỗi # NULL! :Xảy ra khi xác định một giao giữa hai vùng nhưng thực tế hai vùng đó không giao nhau.Thông báo lỗi # NUM! :Xảy ra khi các dữ liệu số có sự sai sót như số vượt quá giới hạn cho phép (Căn, logarit của số âm ...).Thông báo lỗi # REF! :Xảy ra khi trong công thức tham chiếu đến một địa chỉ không hợp lệThông báo lỗi # VALUE! :Xảy ra khi trong công thức có các toán hạng và toán tử sai kiểu dữ liệu.1296.5 Biểu đồ6.5.1 Giới thiệu về biểu đồ 6.5.2 Vẽ biểu đồ6.5.3 Hiệu chỉnh biểu đồ1306.5.1 Giới thiệu về biểu đồ6.5.1.1 Khái niệm Biểu đồ (Chart) là một tập hợp các ký hiệu, giá trị và hình ảnh nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện trong phạm vi bảng tính sao cho mối quan hệ này trở nên dễ hiểu, dễ hình dung hơn. Excel cung cấp nhiều dàng đồ thị thông dụng và nhiều thủ tục trình bày đồ thị phong phú.1316.5.1 Giới thiệu về biểu đồ6.5.1.2 Các loại biểu đồColumn CộtBar ThanhLine ĐườngPie BánhXY (Scatter) Điểm phân bốArea Diện tíchDoughnut Bánh ránRadar Màng nhệnSurface MặtBubble Bong bóngStock Cổ phầnCylinder Hình trụCone Hình cônPyramid Hình tháp1326.5.1 Giới thiệu về biểu đồHình 4.8 Các loại đồ thị1336.5.1 Giới thiệu về biểu đồ6.5.1.3 Các thành phần của biểu đồData seriesMarkerLegendValue axisData pointCategoryaxisTick markChart backgroundText1346.5.2 Vẽ biểu đồChọn miền dữ liệu vẽ đồ thị, chú ý chọn cả 1 tiêu đề hàng và 1 tiêu đề cột đối với các đồ thị kiểu Column, Line và Pie.Bấm nút Chart Wizard trên Toolbar hoặc vào menu Insert/Chart  Hộp thoại Chart Wizard hiện ra giúp tạo đồ thị qua 4 bước:1356.5.2 Vẽ biểu đồChọn kiểu đồ thị có sẵn:+ Column: cột dọc+ Line: đường so sánh+ Pie: bánh tròn+ XY: đường tương quanChọn một dạng của kiểu đã chọn1366.5.2 Vẽ biểu đồMiền DL vẽ đồ thịChọn DL vẽ đồ thị theo hàng hoặc theo cộtTiêu đề hàng hiện tại đâyTiêu đề cột làm chú giải1376.5.2 Vẽ biểu đồNhập tiêu đề đồ thịNhập tiêu đề trục XNhập tiêu đề trục Y1386.5.2 Vẽ biểu đồHiện/ẩn chú giảiVị trí đặt chú giảiChú giải1396.5.2 Vẽ biểu đồKhông hiệnHiện nhãn và phần trămNhãn dữ liệuHiện g/tHiện phần trămHiện nhãn1406.5.2 Vẽ biểu đồĐồ thị hiện trên 1 sheet mớiĐồ thị hiện trên 1sheet đã tồn tại141Chuyển đồ thị tới vị trí mới bằng phương thức Drag & Drop.Thay đổi kích thước đồ thị bằng cách kích chuột vào vùng trống của đồ thị để xuất hiện 8 chấm đen ở 8 hướng, đặt chuột vào chấm đen, giữ trái chuột và di tới kích thước mong muốn rồi nhả chuột.6.5.3 Hiệu chỉnh đồ thị142Thay đổi các thuộc tính của đồ thị (tiêu đề, chú giải, ) bằng cách nháy chuột phải vào vùng trống của đồ thị và chọn Chart Options Thao tác tiếp theo như bước 3 ở trên.Thay đổi các thuộc tính của các thành phần đồ thị (font chữ, tỷ lệ các trục, màu sắc nền,) bằng cách nháy chuột phải vào thành phần đó và chọn Format 6.5.3 Hiệu chỉnh đồ thị1436.5.3 Hiệu chỉnh đồ thịGiá trị nhỏ nhấtGiá trị lớn nhấtKhoảng cách các điểm chia144Chú ý: Với đồ thị dạng XYPhải sắp xếp cột (hàng) đầu tiên tăng dần.Khi chọn dữ liệu vẽ đồ thị: chỉ chọn số liệu, không chọn dữ liệu làm nhãn và chú giải.Đồ thị dạng XY là một đường tương quan giữa 2 đại lượng, nếu nhiều hơn 1 đường là sai.Đồ thị dạng XY không có chú giải, nếu khi vẽ xong mà có thì cần xoá đi. Tuy nhiên vẫn cần có đầy đủ nhãn trên các trục.1456.6 In ấn6.6.1 Thiết lập các tham số in6.6.2 Đặt tiêu đề trên, tiêu đề dưới cho bảng in6.6.3 Thiết lập vùng in6.6.4 Xem trước khi in6.6.5 In bảng tính ra giấy1466.6.1 Thiết lập các tham số inFile\ Page setup , xuất hiện hộp thoại Page setup:Thẻ Page:1476.6.1 Thiết lập các tham số inHộp Orientation: Chọn hướng in:Portait: in dọc;Landscape: in ngang;Hộp Scaling:Adjust to normal size: xác định tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ so với kích thước chuẩn;Fit to page(s) wide by tall: Xác định số trang in vừa vặn theo chiều rông và chiều cao;1486.6.1 Thiết lập các tham số inPaper size: chọn khổ giấy;Print quality: Chọn đọ phân giả khi in;First page number: chọn cách đánh số trang đầu tiên;Nút Print: Bắt đầu in.Nút Print Preview: Xem lại trang in;Options: xác định thêm một số tùy chọn khác.1496.6.1 Thiết lập các tham số inThẻ Margins:1506.6.1 Thiết lập các tham số inThẻ Margin đa số để xác định lề cho trang in:Left: lề trái của trang in;Right: lề phải của trang in;Top: lề trên của trang in;Bottom: lề dưới của trang in;151Thẻ Header/Footer:Dùng để nhập và chỉnh sửa tiêu đề đầu Header và tiêu đề cuối Footer:VI.4.3 Thẻ Header/Footer: Dùng để nhập và chỉnh sửa tiêu đề đầu Header và tiêu đề cuối Footer:Tạo tiêu đề đầu trangđể tạo tiêu đề cuối trang6.6.2 Đặt tiêu đề đầu trang, cuối trang152Thẻ Sheet:Xác định các thông số cho sheet6.6.3 Thiết lập vùng in1536.6.3 Thiết lập vùng inPrint area: xác định vùng muốn in;Hộp Print Tilte:Rows to repeat at top: chọn những hàng nào được in lặp lại ở mỗi đầu trang in;Columns to repeat at left: chọn những cột được in lặp lại ở mỗi đầu trang in;1546.6.3 Thiết lập vùng inHộp Print:Gridlines: bật /tắt in đường mờ ngăn cách(lưới);Black and white: in trắng đen;Row and column heading: bật/tắt in dòng,cột tiêu đề đâu trang;Comments: bật/tắt in chú thích có trong ô1556.6.3 Thiết lập vùng inPage order: chọn thứ tự in:Down; then over: in xuống rồi sang phải;Over; theo down: in sang phải rồi xuống;1566.6.4 Xem trước khi inBước 1: Mở mục chọn File\ Print Preview hoặc nhấn nút Print PreviewBước 2: Xuất hiện của sổ nội dung sẽ in, chọn các nút lệnh liên quan:1576.6.4 Xem trước khi inNext: hiển thị trang in kế tiếp(nếu có);Previous: hiển thị trang in trước(nếu có);Zoom: phóng to, thu nhỏ sự hiển thị trang in trên màn hình.Print: chuyển sang hộp thoại Print.Setup: chuyển sang hộp thoại Page Setup.Margin: bật/tắt các đường biên của lề và cột.Page Break Preview: xem các dấu ngắt trang.158File\ Print hoặc nhấn nút PrinterXuất hiện hộp thoại Print6.6.5 In bảng tính ra giấy1596.6.5 In bảng tính ra giấyHộp Printer, mục name cho phép bạn chọn máy in cần in (trong trường hợp máy tính bạn có nối tới nhiều máy in).Nút Properties cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho máy in nếu cần; Hộp Page range- cho phép thiết lập phạm vi các trang in: Chọn All - in toàn bộ các trang trên tệp tài liệu;Pages - chỉ ra các trang cần in. 1606.6.5 In bảng tính ra giấyHộp Print what:Selection: In phần đang được đánh dấu.Active sheet: In sheet hiện hành.Entire Workbook: In tất cả các sheet trong tệp Workbook đang chọn.Print to file: In thành một tệp dạng nhị phân.Hộp Copies - chỉ ra số bản in, mặc định là 1.Collate: chọn in theo từng trang hay từng bộ.Cuối cùng nhấn nút OK để thực hiện việc in ấn. 161Hết 162

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu.ppt
Tài liệu liên quan