Bài giảng môn Quản trị kinh doanh - Chương 2: Sự phát triển của lý thuyết quản trị

Tài liệu Bài giảng môn Quản trị kinh doanh - Chương 2: Sự phát triển của lý thuyết quản trị: Năm học 2011-2012SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT QUẢN TRỊChương 2**NỘI DUNG CHƯƠNG*Năm học 2011-2012* Lý thuyết tâm lý - xã hội Lý thuyết định lượng về quản trị Lý thuyết quản trị hiện đại Lý thuyết quản trị cổ điển1234I. Lý thuyết quản trị cổ điển1. Lý thuyết quản trị khoa họca. Frederick W.Taylor (1856 - 1915)Phát triển phương pháp khoa học để hướng dẫn công nhân thay vì để họ tự ý chọn cách làm riêng.Nên dành nhiều thời gian và công sức để lập kế hoạch hoạt động thay vì tham gia công việc của người thừa hành.*Năm học 2011-2012*a. Frederick W.Taylor (1856 - 1915)Các nhà quản trị nên sử dụng các biện pháp kinh tế để động viên công nhân hăng hái làm việc.Phân chia trách nhiệm, quyền hạn và quyền lợi một cách hợp lý giữa nhà quản trị và người thừa hành.*Năm học 2011-2012*1. Lý thuyết quản trị khoa họcĐưa ra hệ thống chỉ tiêu công việc và hệ thống khen thưởng cho công nhân và quản trị viên đạt và vượt chỉ tiêu. Năm 1917: Phát triển biểu đồ Gantt. *Năm học 2011-2012*1. Lý thuyết quản trị khoa...

ppt29 trang | Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 4164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Quản trị kinh doanh - Chương 2: Sự phát triển của lý thuyết quản trị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học 2011-2012SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT QUẢN TRỊChương 2**NỘI DUNG CHƯƠNG*Năm học 2011-2012* Lý thuyết tâm lý - xã hội Lý thuyết định lượng về quản trị Lý thuyết quản trị hiện đại Lý thuyết quản trị cổ điển1234I. Lý thuyết quản trị cổ điển1. Lý thuyết quản trị khoa họca. Frederick W.Taylor (1856 - 1915)Phát triển phương pháp khoa học để hướng dẫn công nhân thay vì để họ tự ý chọn cách làm riêng.Nên dành nhiều thời gian và công sức để lập kế hoạch hoạt động thay vì tham gia công việc của người thừa hành.*Năm học 2011-2012*a. Frederick W.Taylor (1856 - 1915)Các nhà quản trị nên sử dụng các biện pháp kinh tế để động viên công nhân hăng hái làm việc.Phân chia trách nhiệm, quyền hạn và quyền lợi một cách hợp lý giữa nhà quản trị và người thừa hành.*Năm học 2011-2012*1. Lý thuyết quản trị khoa họcĐưa ra hệ thống chỉ tiêu công việc và hệ thống khen thưởng cho công nhân và quản trị viên đạt và vượt chỉ tiêu. Năm 1917: Phát triển biểu đồ Gantt. *Năm học 2011-2012*1. Lý thuyết quản trị khoa họcb. Henry Lawrence Gantt (1861-1919)Năng suất lao động quyết định đến hiệu quả.Phát triển một hệ thống các thao tác để hoàn thành một công tác. *Năm học 2011-2012*1. Lý thuyết quản trị khoa họcc. Lilian Gilbreth (1878 - 1972) và Frank Gilbreth (1868 - 1924)- Những đóng góp:Phát triển kỹ năng quản trị thông qua phân công và chuyên môn hóa quá trình lao động, hình thành qui trình sản xuất dây chuyền. Nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc tuyển chọn và huấn luyện nhân viên, dùng đãi ngộ để tăng năng suất lao động.Nhấn mạnh việc giảm giá thành để tăng hiệu quả, dùng những phương pháp có tính hệ thống và hợp lý để giải quyết các vấn đề quản trị. Xem quản trị như là một đối tượng nghiên cứu khoa học.*Năm học 2011-2012*c. Tóm tắt lý thuyết quản trị khoa học- Những hạn chế:Chỉ áp dụng tốt trong trường hợp môi trường ổn định.Vấn đề nhân bản ít được quan tâm.Cố áp dụng những nguyên tắc quản trị phổ quát cho mọi hoàn cảnh mà không nhận thấy tính đặc thù của môi trường.Quá chú tâm đến vấn đề kỹ thuật.Koontz gọi lý thuyết này là lý thuyết “Cây gậy và củ cà rốt”.*Năm học 2011-2012*c. Tóm tắt lý thuyết quản trị khoa học2. Lý thuyết quản trị hành chính và tổng quáta. Lý thuyết quản trị của Henry Fayol (1841-1925)14 nguyên tắc quản trị: Phân công lao độngPhân quyềnKỷ luậtThống nhất chỉ huyThống nhất mệnh lệnhLợi ích của cá nhân lệ thuộc vào lợi ích chung*Năm học 2011-2012*a. Lý thuyết quản trị của Henry Fayol (1841-1925)14 nguyên tắc quản trị: 7. Thù lao tương xứng 8. Tập trung và phân quyền 9. Chuỗi quyền hành 10. Trật tự 11. Công bằng 12. Ổn định nhiệm vụ 13. Sáng tạo 14. Đoàn kết*Năm học 2011-2012*b. Lý thuyết quản trị của Maz Weber (1864-1920)Cấp cao có quyền điều khiển cấp thấp.Mọi hoạt động trong tổ chức đều căn cứ vào những quy định, luật lệ được lập thành vản bản.Mối quan hệ giữa các cấp dựa trên quy định về quyền hạn và nghĩa vụ.Năng lực chuyên môn là nền tảng cho sự thăng tiến, tuyển dụng hay sa thải.*Năm học 2011-2012*c. Lý thuyết quản trị của Chester Barnard (1886 -1961)Năm 1938, cho ra đời tác phẩm “Các chức năng của quản trị”.Đối với tổ chức: Tổ chức là một hệ thống hợp tác nhiều người.Đối với cá nhân: Nhấn mạnh yếu tố quyền hành trong tổ chức.Cấp dưới hiểu rõ mệnh lệnh.Nội dung ra lệnh phải phù hợp với mục tiêu tổ chức.Phù hợp với lợi ích cấp dưới.Có khả năng thực hiện mệnh lệnh.*Năm học 2011-2012*3. Tóm tắt lý thuyết quản trị cổ điểnCác đóng góp:Về mặt lý thuyết.Đặt nền tảng cho quản trị học hiện đại.Về giá trị thực tiễn:Áp dụng vào quản trị các CSKD, các cơ quan chính quyền,Khắc phục tình trạng quản trị luộm thuộm, tùy tiện tại các cơ sở sản xuất.Công việc đi vào qui củ và nề nếp.*Năm học 2011-2012*3. Tóm tắt lý thuyết quản trị cổ điểnNhững hạn chế.Xem con người là “Con người thuần lý kinh tế”.Xem tổ chức là hệ thống khép kín.Nhiều người nghi ngờ về giá trị thực tiễn của 14 nguyên tắc quản trị của Fayol.Các lý thuyết xuất phát từ kinh nghiệm, thiếu cơ sở vững chắc của sự nghiên cứu khoa học.*Năm học 2011-2012*II. Lý thuyết tâm lý - xã hội- *Năm học 2011-2012*Lý thuyết quản trị của Hugo MunsterbergLý thuyết quản trị của Mary Parker Follett (1968 - 1933)Kết luận từ nghiên cứu nhà máy Hawthorne:Những yếu tố phi vật chất (nhu cầu về sự thừa nhận, an toàn,) quan trọng hơn những điều kiện vật lý của công việc.Làm việc là một hoạt động nhóm.Thái độ và hiệu quả trong công việc của người công nhân bị ảnh hưởng bởi những nhu cầu xã hội.*Năm học 2011-2012*3. Những đóng góp của Elton Mayo (1880 - 1949) và cuộc nghiên cứu nhà máy Hawthorne*Năm học 2011-2012*4. Lý thuyết quản trị của Abraham Maslow (1908 – 1970)Những đóng góp:Cải tiến cách thức và tác phong của nhà lãnh đạo.Giúp các nhà quản trị có thêm những kiến thức và kỹ thuật để có thể sử dụng hiệu quả tài nguyên con người.Những hạn chế:Quá chú ý đến yếu tố xã hội của con người dẫn đến sự thiên lệch: khái niệm “con người xã hội”.Xem con người trong tổ chức là phần tử của hệ thống khép kín, bỏ qua sự tác động của các yếu tố bên ngoài.*Năm học 2011-2012*5. Tóm tắt các lý thuyết quản trị tâm lý - xã hộiIII. Lý thuyết định lượng về quản trị 1. Quá trình hình thành và những tư tưởng cơ bản của lý thuyếtXuất phát từ chiến tranh thế giới thứ hai.Đề cao vai trò của các quyết định quản trị.Tìm cơ sở khoa học cho các quyết định.*Năm học 2011-2012*Nhấn mạnh đến phương pháp khoa học trong việc giải quyết các vấn đề quản trị.Sử dụng các mô hình toán học.Áp dụng các phương pháp tiếp cận có hệ thống để giải quyết vấn đề.Định lượng hóa các yếu tố có liên quan, áp dụng các phương pháp toán học vào thống kê.Quan tâm đến các yếu tố kinh tế, kỹ thuật hơn các yếu tố tâm lý - xã hội.Đi tìm các quyết đinh tối ưu trong hệ thống khép kín.Sử dụng công cụ máy tính vào quản trị.*Năm học 2011-2012*2. Nội dung của lý thuyết*Năm học 2011-2012*3. Tóm tắt lý thuyết định lượng về quản trị- Đưa ra cách thức khoa học để giải quyết vấn đề nhất là việc ra quyết định.- Áp dụng hiệu quả trong công tác hoạch định và kiểm tra.ƯU ĐIỂM- Chưa giải quyết được khía cạnh con người.- Đòi hỏi trình độ cao để vận dụng.HẠN CHẾIV. Lý thuyết Quản trị hiện đạiCác nhà quản trị phải thực hiện các chức năng: hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm tra (kiểm soát) như một quá trình liên tục.*Năm học 2011-2012*1. Hội nhập theo khảo hướng quá trình quản trị*Năm học 2011-2012*2. Hội nhập theo khảo hướng hệ thốngTổ chức là một hệ thống do nhiều bộ phận có liên quan hợp thành.Sự tồn tại của một tổ chức phụ thuộc vào sự thích nghi của các bộ phận trước những tác động từ môi trường.Sự phản hồi là rất cần thiết cho các bộ phận.Các tổ chức là những hệ thống mở.Quản trị là quá trình duy trì những mối quan hệ hiệu quả giữa các bộ phận.*Năm học 2011-2012*2. Hội nhập theo khảo hướng hệ thốngKhông có những cách thức quản trị cố định mà nhà quản trị phải vận dụng linh hoạt các lý thuyết trong từng tình huống cụ thể.Nhấn mạnh vai trò điều hành của nhà quản trị.*Năm học 2011-2012*2. Hội nhập theo khảo hướng tình huống ngẫu nhiênV. Tóm tắt chung các lý thuyết quản trị*Năm học 2011-2012*1Mục tiêu của các lý thuyết 2Con đường đạt đến mục tiêuHiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là mục tiêu cuối cùng của các lý thuyết quản trị.*Năm học 2011-2012*1. Mục tiêu2. Con đường đạt đến mục tiêuLý thuyết cổ điển:Tổ chức lao động khoa họcTạo điều kiện làm việc thuận lợiKhuyến khích bằng lợi ích vật chấtTăng cường kiểm tra chặt chẽ*Năm học 2011-2012*2. Con đường đạt đến mục tiêuLý thuyết tâm lý - xã hội:Tác động phù hợp tới tâm lý.Giải quyết các mối quan hệ xã hội của con người.Lý thuyết định lượng về quản trị:Ứng dụng thành tựu khoa học để định lượng hóa những yếu tố có liên quan.Đảm bảo tính đúng đắn của các quyết định.Lý thuyết quản trị hiện đại:Kết hợp các phương pháp trên, nâng cao trình độ của các phương pháp dựa vào tri thức và sự phát triển của khoa học, kỹ thuật mới.*Năm học 2011-2012Thank you*

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu.ppt
Tài liệu liên quan