Tài liệu Bài giảng môn Kỹ thuật viễn thông - Bài 1: Tổng quan vềtruyền thông không dây: 1BÀI 1:
TỔNG QUAN VỀ
TRUYỀN THÔNG
KHÔNG DÂY
(Overview of Wireless Systems
)
Facuty of Electronics & Telecommunications
Đặng Lê Khoa
Email:danglekhoa@yahoo.com
dlkhoa@fetel.hcmuns.edu.vn
2Nội dung trình bày:
1. Tổng quan về
mạng không dây
Lịch sử
phát triển
Các thử
thách thiết kế
Các mạng hiện tại và tương lai
Mạng điện thoại tế
bào
Mạng máy tính không dây
2. Hệ
thống truyền thông số
Tại sao phải truyền thông số
Hệ
thống truyền thông số cơ bản
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
31. Tổng quan về
mạng không dây
Facuty of Electronics & Telecommunications
4•
Thời cổ: Khói thuốc, bồ câu đưa thư,
•
Sóng vô tuyến được phát minh 1880 bởi Marconi
•
Nhiều hệ
thống vô tuyến không dây được phát triển
công phu trong và
sau chiến tranh thứ 2
•
Điện thoại tế
bào được phát triển từ 1988, đến nay
khoảng 3 tỉ
thuê bao
Thúc đẩy phát triển thiết bị
không dây
Tiếng nói, dữ
liệu, truyền thông đa phương tiện có
mặt ở
khắp...
149 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Kỹ thuật viễn thông - Bài 1: Tổng quan vềtruyền thông không dây, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI 1:
TỔNG QUAN VỀ
TRUYỀN THÔNG
KHÔNG DÂY
(Overview of Wireless Systems
)
Facuty of Electronics & Telecommunications
Đặng Lê Khoa
Email:danglekhoa@yahoo.com
dlkhoa@fetel.hcmuns.edu.vn
2Nội dung trình bày:
1. Tổng quan về
mạng không dây
Lịch sử
phát triển
Các thử
thách thiết kế
Các mạng hiện tại và tương lai
Mạng điện thoại tế
bào
Mạng máy tính không dây
2. Hệ
thống truyền thông số
Tại sao phải truyền thông số
Hệ
thống truyền thông số cơ bản
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
31. Tổng quan về
mạng không dây
Facuty of Electronics & Telecommunications
4•
Thời cổ: Khói thuốc, bồ câu đưa thư,
•
Sóng vô tuyến được phát minh 1880 bởi Marconi
•
Nhiều hệ
thống vô tuyến không dây được phát triển
công phu trong và
sau chiến tranh thứ 2
•
Điện thoại tế
bào được phát triển từ 1988, đến nay
khoảng 3 tỉ
thuê bao
Thúc đẩy phát triển thiết bị
không dây
Tiếng nói, dữ
liệu, truyền thông đa phương tiện có
mặt ở
khắp nơi
•
Sự
thành công và
phát triển mạnh của Wifi
Các mạng rộng khắp (vd: Wimax) và
các mạng ở
khoảng cách ngắn như Bluetooth, UWB ít thành công hơn
Facuty of Electronics & Telecommunications
Lịch sử
Wireless
1. Tổng quan về
mạng không dây
5Truy cập Internet không dây
Thế
hệ điện thoại tế
bào thứ
n
Các mạng không dây Ad Hoc
Thiết bị
giải trí
không dây
Ngôi nhà
thông minh
Khó khăn hạn chế
về
thời
gian trễ
Khó khăn hạn chế năng lượng
Thông tin có
mặt ở
khắp nơi giữa người và
thiết bị
Facuty of Electronics & Telecommunications
Các mạng không dây của tương lai
1. Tổng quan về
mạng không dây
6•
Hạn chế
của dung lượng kênh truyền
•
Mô hình lưu thông, định vị user, điều kiện mạng luôn
thay đổi
•
Các ứng dụng không đồng nhất
•
Giới hạn về năng lượng và độ
trễ
của thiết kế khi đi
qua các lớp của hệ
thống
Facuty of Electronics & Telecommunications
Các thử
thách khi thiết kế
1. Tổng quan về
mạng không dây
7•
Các hệ
thống Wireless hiện tại
–
3G Cellular: ~200-300 Kbps.
–
WLANs: ~450 Mbps (và đang phát triển).
•
Đang thực hiện mạng thế
hệ
sau
–
4G Cellular: Khả năng OFDM/MIMO
–
4G WLANs, 3G vừa hoàn thành
•
Các kỹ
thuật quan tâm
–
Hardware:
Better batteries. Better circuits/processors.
–
Link: Antennas, modulation, coding, adaptivity, DSP, BW.
–
Network:
Không nhiều: more efficient algorithms
–
Application:
Soft and adaptive QoS.
Facuty of Electronics & Telecommunications
Sự
phát triển của các hệ
thống hiện tại
1. Tổng quan về
mạng không dây
8Rate
Mobility
2G
3G
4G
802.11b WLAN
2G Cellular
Các vấn đề
khác:
Rate vs. Coverage
Rate vs. Delay
Rate vs. Cost
Rate vs. Energy
Facuty of Electronics & Telecommunications
Thế
hệ tương lai
1. Tổng quan về
mạng không dây
9Voice VideoData
Delay
Packet Loss
BER
Data Rate
Traffic
<100ms - <100ms
<1% 0 <1%
10-3 10-6 10-6
8-32 Kbps 1-100 Mbps 1-20 Mbps
Continuous Bursty Continuous
Facuty of Electronics & Telecommunications
Các yêu cầu cho truyền thông đa
phương tiện
1. Tổng quan về
mạng không dây
Tất cả
các yêu cầu trên phải thỏa
10
•
Cellular Systems
•
Wireless LANs
•
WIMAX
•
Satellite Systems
•
Bluetooth
•
Ultrawideband radios
•
Zigbee radios
Các hệ
thống hiện tại
Facuty of Electronics & Telecommunications
1. Tổng quan về
mạng không dây
11
Hệ
thống truyền thông không dây tế
bào
Base Station (BS)
User Equipment (UE)
UE UE
UE
Facuty of Electronics & Telecommunications
1. Tổng quan về
mạng không dây
12
Wireless Local Area Networks (WLANs)
•
WLANs kết nối “local”
các máy tính (khoảng 100m)
•
Chia data thành các gói
•
Truy cập kênh được chia sẽ
(random access)
•
Dựa trên cung cấp các dịch vụ
Internet
-> Chất lượng dịch vụ
kém ở
một số ứng dụng (vd: video)
01011011
Internet
Access
Point
0101 1011
Facuty of Electronics & Telecommunications
1. Tổng quan về
mạng không dây
13
Các chuẩn của Wireless LAN
•
802.11b
–
Băng tần 2.4GHz (80 MHz)
–
Trải phổ
trực tiếp (DSSS)
–
Tốc độ
11 Mbps, khoảng 150m
•
802.11a/g
–
Băng tần 5GHz (300 MHz)
–
OFDM trong 20 MHz
–
Tốc độ
54 Mbps, khoảng 30 –
60 m
•
802.11n
–
Băng tần 2.4 GHz và
5 GHz
–
Thích nghi OFDM /MIMO ở
20/40 MHz (2-4 antennas)
–
Tốc độ đến 600Mbps, khoảng 60m
1. Tổng quan về
mạng không dây
Facuty of Electronics & Telecommunications
14
Wimax (802.16)
•
Mạng không dây diện rộng
–
Kiến trúc hệ
thống giống như mạng tế
bào
–
Hy vọng tương thích với mạng tế
bào
–
Kỹ
thuật chính để
truyền là
OFDM/MIMO
•
Hoạt động ở băng tần 2.5 và
3.5 MHz
–
Phụ
thuộc vào từng quốc gia, còn có
thể
sử
dụng 5.8
–
Băng thông là
3.5-10 MHz
•
Fixed (802.16d) và
Mobile (802.16e) Wimax
–
Fixed: 75 Mbps (max), bán kín 80km
–
Mobile: 15 Mbps (max), bán kín 1600m
1. Tổng quan về
mạng không dây
Facuty of Electronics & Telecommunications
15
8C32810.61-Cimini-7/98
Bluetooth
•
Thay thế
nối Cable bằng kỹ
thuật RF
•
Khoảng cách ngắn (10m, mở
rộng 100m)
•
Băng tầng 2.4 GHz
•
1 kênh Data (700 Kbps) và 3 kênh voice
•
Tương tích nhiều thiết bị như thiết bị
viễn thông, PC và
các thiết bị điện tử
khác
•
Các ứng dụng nhằm thay thế
cable
1. Tổng quan về
mạng không dây
Facuty of Electronics & Telecommunications
16
Thử
thách cùng tồn tại
Nhiều thiết bị
cùng tồn tại một băng tần vô tuyến
•
Các giải pháp kỹ
thuật:
–
Loại can nhiễu ( Interference )
–
Nhận biết/thông minh sóng vô tuyến
1. Tổng quan về
mạng không dây
Facuty of Electronics & Telecommunications
17
Thiết bị
mạng thế
hệ
sau
1. Tổng quan về
mạng không dây
Mọi thứ
không dây trên cùng 1 thiết bị
Facuty of Electronics & Telecommunications
18
Thử
thách khi tích hợp nhiều thiết bị
•
Can nhiễu RF
•
Nơi đặt các antenna
•
Kích thước
•
Năng lượng tiêu thụ
Cellular
Apps
Processor
BT
Media
Processor
GPS
WLAN
Wimax
DVB-H
FM/XM
1. Tổng quan về
mạng không dây
Facuty of Electronics & Telecommunications
19
2. Giới thiệu hệ
thống DCS
Facuty of Electronics & Telecommunications
20
Tín hiệu analog và
Digital
2. Tín hiệu Digital:
hàm rời rạc
->>
biểu diễn bằng các xung
(ON hoặc
OFF) –> 2
trạng thái
2. Giới thiệu hệ
thống DCS
Facuty of Electronics & Telecommunications
Một tín hiệu có
thể được định nghĩa như là
1 hàm theo
thời gian
1. Tín hiệu analog: hàm liên tục (continuous)
->> biểu diễn hình dạng khác nhau
21
Tại sao phải truyền thông số?
Propagation distance
Original
pulse
Regenerated
pulse
Các lợi ích của truyền thông số:
-
Khôi phục ở đầu thu
Data
Voice
Media
A bit is a bit!
- Các loại tín hiệu khác nhau được xử lý tương tự
nhau
2. Giới thiệu hệ
thống DCS
Facuty of Electronics & Telecommunications
22
Các lợi ích khác:
•
Lỗi rất thấp
->> Không lỗi
•
Ghép kênh
->> FDM, TDM
•
Mã hóa bảo mật
->> Các dữ
liệu an toàn
•
Nén
->> Hệ
số cao
•
Đa truy cập
->> FDMA, TDMA, CDMA
•
Da dạng trong xử
lý
->> Phần mềm
•
Độ
ổn định & Giá
rẻ
->> VLSI
2. Giới thiệu hệ
thống DCS
Facuty of Electronics & Telecommunications
Tại sao phải truyền thông số?
23
2. Giới thiệu hệ
thống DCS
Cấu trúc chung của DCS
Formatter Source encoder
Channel
encoder Modulator
Formatter Source decoder
Channel
decoder Demodulator
Transmitter
Receiver
SOURCE
Info.
Transmitter
Transmitted
signal
Received
signal
Receiver
Received
info.
Noise
ChannelSource User
RF
RFEqualization
Facuty of Electronics & Telecommunications
24
2. Giới thiệu hệ
thống DCS
RF (Transmitter)
Facuty of Electronics & Telecommunications
P
A
Power
Amplifier
Up-Converter
Local
OscillatorBand
Pass
Filter
Mixer
Band
Pass
Filter
25
2. Giới thiệu hệ
thống DCS
RF (Receiver)
Facuty of Electronics & Telecommunications
Down-Converter
LN
A
Low Noise
Amplifier
Mixer
Local
Oscillator
Band Pass
Filter
26
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
27
Phân loại tín hiệu
•
Tín hiệu xác định và
ngẫu nhiên
–
Tín hiệu xác định: biết được tín hiệu tại bất cứ
thời
điểm nào
–
Tín hiệu ngẫu nhiên: không biết được giá
trị
tín hiệu
trứơc khi xảy ra.
•
Nhiễu nhiệt trong mạch điện tử
do chuyển động
ngẫu nhiên của điện tử.
•
Phản xạ
của sóng vô tuyến từ
các lớp tầng khác
nhau trong khí
quyển
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
28
•
Các tín hiệu tuần hoàn và
không tuần hoàn
•
Tín hiệu tương tự
và
rời rạc
A discrete signal
Analog signals
A non-periodic signalA periodic signal
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
Phân loại tín hiệu (tt)
29
Tín hiệu năng lượng và
tín hiệu công suất
–
Một tín hiệu là
một tín hiệu năng lượng nếu và
chỉ
nếu chúng khác 0 nhưng có năng lượng hữu hạn ở
mọi thời gian
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
Phân loại tín hiệu (tt)
–
Một tín hiệu là
tín hiệu công suất nếu và
chỉ
nếu
chúng hữu hạn và
có
công suất khác 0 ở
mọi thời
điểm:
30
Tự tương quan
•
Tự tương quan của một tín hiệu năng lượng
•
Tự tương quan của một tín hiệu công suất
–
Đối với 1 tín hiệu tuần hoàn
•
Tự tương quan của 1 tín hiệu ngẫu nhiên
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
31
Mật độ
phổ
•
Tín hiệu năng lượng:
–
Energy
spectral density (ESD):
•
Tín hiệu công suất:
–
Power spectral density (PSD):
•
Quá
trình ngẫu nhiên:
–
Power spectral density (PSD):
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
32
Nhiễu trong hệ
thống truyền thông
•
Nhiễu nhiệt n(t) được diễn tả
bởi một quá
trình ngẫu
nhiên Gaussian có
trị
trung bình bằng 0.
•
PSD của nhiễu nhiệt thì
phẳng vì
vậy gọi là
nhiễu trắng.
[w/Hz]
Probability density function
Power spectral
density
Autocorrelation
function
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
33
Quan hệ
giữa SNR với Eb/No và
Es/No
•
SNR
(Signal to Noise Ratio): Tỉ
số
giữa năng lượng tín
hiệu trên năng lượng nhiễu
•
Eb/No:
Tỉ
số
giữa năng lượng 1 bit tín hiệu trên biên độ
phổ năng lượng nhiễu
•
Es/No: Tỉ
số
giữa năng lượng 1 symbol tín hiệu trên
biên độ
phổ năng lượng nhiễu
•
Khi truyền tín hiệu giải gốc không điều biến, không mã
hóa kênh, symbol tín hiệu là 1 bit, năng lượng của tín
hiệu là năng lượng của 1 bit.
SNR = Eb/No = Es/No
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
34
Quan hệ
giữa SNR với Eb/No và
Es/No
•
Khi có
mã hóa kênh tốc độ
code r (r<1)
Es/No = r.Eb/No, hay (Es/No) [dB]
= (Eb/No) [dB] + 10log10(r)Î Es/No < Eb/No
•
Khi có điều biến, ghép k bit thành 1 symbol complex
Es/No = k.Eb/No, hay (Es/No) [dB]
= (Eb/No) [dB] + 10log10(k)Î Es/No > Eb/No
•
Khi có
mã hóa kênh và điều biến
Es/No = k.r.Eb/No, hay (Es/No) [dB]
= (Eb/No) [dB] + 10log10(k.r)
Quan hệ
giữa SNR và
Es/No
Es/No [dB] = 10log10(K.T_symbol/T_sampling)
+ SNR [dB]
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
35
Truyền tín hiệu trên hệ
thống tuyến tín
Tín hiệu xác định:
–
Tín hiệu ngẫu nhiên:
•
Sự
méo dạng tín hiệu trên đường truyền:
Tất cả
các thành phần tần số
của tín hiệu không xuất
hiện ở
máy thu giống như ban đầu. Các tín hiệu này sẽ
bị
trễ
và
biệ độ
sẽ được tăng lên hoặc bị
suy giảm
Input Output
Linear system
3. Một số
khái niệm
Facuty of Electronics & Telecommunications
36
Bài tập
Câu 1:
Nêu các mạng truyền thông không dây hiện tại
Câu 2: Xu hướng mạng tương lai và
các thách thức trong
phát triển mạng không dây
Câu 3:
Các lợi ích trong truyền thông số
Câu 4:
Giải thích các khối trong hệ
thống DCS
Câu 5:
Ý nghĩa của phép tự tương quan
Câu 6:
Biết hệ
thống không mã hóa kênh và
có
8
bit/symbol bị
nhiễu trắng có
SNR = 10dB.
Tìm ?
Facuty of Electronics & Telecommunications
σ
1BÀI 1:
KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN
(Wireless Channel)
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Đặng Lê Khoa
Email:danglekhoa@yahoo.com
dlkhoa@fetel.hcmuns.edu.vn
2Nội dung trình bày
Faculty of Electronics & Telecommunications
• Định nghĩa kênh truyền
• Các tác động của kênh truyền vô tuyến
• Kênh truyền large scale fading
• Kênh truyền small scale fading
• Mô hình hóa kênh truyền
3Kênh truyền
Faculty of Electronics & Telecommunications
Là môi trường giữa đầu phát
và đầu thu
•
Hữu tuyến: Cáp, cáp đồng
trục, cáp quang
• Vô tuyến: Dùng sóng điện từ
+ Kênh truyền vô tuyến
có
thể
biến đổi từ đơn giản
đến phức tạp
+ Kênh truyền có
ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả
trong
truyền tín hiệu.
Kênh truyền vô tuyến
4Các tác động của kênh truyền vô tuyến
Faculty of Electronics & Telecommunications
5Phân loại kênh truyền
Dựa vào tác động của môi trường chia làm 2 loại:
+ Large
scale fading
+ Small
scale fading
Faculty of Electronics & Telecommunications
6Mô hình free-space
•
Free-space là điều kiện lý tưởng
•
Free-space là môi trường chỉ
có
+ Đường truyền thẳng
+ Không có
vật chắn ở
giữa
+ Đầu phát ở
rất cao so với mặt đất để
không có
tia
phản xạ
+ Môi trường gần như đồng nhất.
Ví
dụ: truyền thông vệ
tinh,truyền thông vô tuyến chỉ
sử
dụng thành phần LOS.
Facuty of Electronics & Telecommunications
Large-scale fading
7Mô hình free-space
•
Suy giảm khi truyền của thành phần LOS theo khoảng
cách theo phương trình Friis:
Pr là năng lượng nhận,
Pt là năng lượng phát,
Gr và
Gt là độ
lợi của antenna thu và
phát,
là bước sóng của sóng truyền,
d là
khoảng cách từ đầu phát đến đầu thu,
L là
hệ
số
suy giảm của hệ
thống
Facuty of Electronics & Telecommunications
Large-scale fading
2
2 2( ) (4 )
t t r
r
PGGP d
d L
λ
π=
λ
8Mô hình free-space
•
Hệ
số
suy giảm khi truyền (PL: Path Loss) khi d>> :
•
Với khoảng cách d nhỏ, phương trình Friis đổi lại thành:
Với d0 là
khoảng cách qui chiếu được chọn tùy môi
trường (1m với môi trường trong nhà, 100m hoặc 1km
với môi trường ngoài trời)
Facuty of Electronics & Telecommunications
Large-scale fading
( ) 2 22 2 2 2
1
10log 10log 10log
(4 ) (4 )
t r
t t r
r G G
P GGPL dB
P d d
λ λ
π π = =
⎡ ⎤ ⎡ ⎤= = − = −⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦⎣ ⎦
2
0
0( ) ( )r r
dP d P d
d
⎛ ⎞= ⎜ ⎟⎝ ⎠
λ
9Mô hình free-space
•
Trong truyền thông, năng lượng thường được biểu diện
ở
dạng dB hoặc dBm do sự
suy giảm thường theo hàm
mũ. Phương trình trên có
thể được diễn tả
lại như sau:
•
Trong đó được đo bằng Watt.
Facuty of Electronics & Telecommunications
Large-scale fading
0 0( )( ) 10 log 20log
0.001
r
r
P d dP d dBm
W d
⎡ ⎤ ⎛ ⎞= + ⎜ ⎟⎢ ⎥⎣ ⎦ ⎝ ⎠
0( )rP d
10Facuty of Electronics & Telecommunications
Large-scale fading
Ví
dụ
với mô hình free-space
11Facuty of Electronics & Telecommunications
12
Mô hình suy giảm log-normal
•
Trong thực tế, sự
suy giảm năng lượng theo khoảng cách
thường theo hàm mũ
bậc n
hay
Facuty of Electronics & Telecommunications
0
( )
n
dPL d
d
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
0
0
( ) ( ) 10 log dPL d dB PL d n
d
⎛ ⎞= + ⎜ ⎟⎝ ⎠
Môi trường Hệ
số
suy giảm, n
Free-space 2
Đô thị 2.7 Æ 3.5
Đô thị
với nhiều nhà
cao tầng 3 Æ 5
Trong nhà
(LOS) 1.6 Æ 1.8
Trong nhà
có
vật cản 4 Æ 6
Hệ
số n được thống kê như sau:
13
Kênh truyền small-scale fading
Facuty of Electronics & Telecommunications
•
Truyền thông vô tuyến sử
dụng tần số
sóng mang cao
•
Tín hiệu nhận được ở đầu thu là
tín hiệu phát đi theo
nhiều đường khác nhau
•
Phía đầu thu luôn di động làm thay đổi kênh truyền
(khoảng 0.3m đối với mạng 900MHz)
•
Khi MS hoặc BS hoặc các vật chắn sóng và
dẫn sóng
giữa MS và
BS chuyển động, hiện tượng Doppler xảy
ra và
làm cho phổ
tần số
tín hiệu nhận được bị
dịch
chuyển.
14
Coherence bandwidth
Facuty of Electronics & Telecommunications
•
Coherence bandwidth là
khoảng tần số
mà
kênh
truyền gây ra tác động gần như giống nhau.
•
Nếu băng thông của tín hiệu nhỏ hơn coherence
bandwidth ta gọi kênh truyền là flat fading (non-
selective fading), ngược lại ta có
kênh truyền
frequency selective fading.
15
Coherent time
Facuty of Electronics & Telecommunications
Ta định nghĩa coherent time là
thời gian mà
kênh
truyền thay đổi không đáng kể. Nếu coherent time nhỏ
hơn 1 chu kỳ
tín hiệu dải gốc ta gọi kênh truyền đó là
fast fading, ngược lại ta gọi kênh truyền là
slow fading.
Flat fading và
Frequency selective fading
16
Flat fading -
Slow fading
Facuty of Electronics & Telecommunications
17
Flat fading –
Fast fading
Facuty of Electronics & Telecommunications
18
Frequency selective fading –
slow fading
Facuty of Electronics & Telecommunications
19
Frequency selective fading –
slow fading
Facuty of Electronics & Telecommunications
20
Frequency selective fading –
fast fading
Facuty of Electronics & Telecommunications
21
Bài tập
Facuty of Electronics & Telecommunications
Sách: Thông tin vô tuyến –
Nguyễn Văn Đức
Bài 1, 2, 3, 5 – Chương 2
1Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
BÀI 3:
Format
Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Đặng Lê Khoa
Email:danglekhoa@yahoo.com
dlkhoa@fetel.hcmuns.edu.vn
2Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Nội dung trình bày
•
Chuyển nguồn thông tin (âm thanh) trong hệ
thống
số
•
Cấu trúc bộ
Format
•
Lấy mẫu
•
Lượng tử
hóa
•
Luật nén A và
luật nén μ
2006-01-26 Lecture 2 3Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Encode
TransmitPulsemodulateSample Quantize
Demodulate/
Detect
Channel
Receive
Low-pass
filter Decode
Pulse
waveformsBit stream
Format
Format
Digital info.
Textual
info.
Analog
info.
Textual
info.
Analog
info.
Digital info.
source
sink
Formatting và
truyền tín hiệu dải gốc
2006-01-26 Lecture 2 4Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Format cho tín hiệu analog
•
Để
chuyển từ
dạng sóng
analog tương thích trong hệ
thống số
ta phải qua 2 bước sau
1. Sampling (lấy mẫu)
2. Quantization
and encoding (Lượng tử
hóa và
mả
hóa)
3. Baseband
transmission (truyền dẫn dải gốc)
2006-01-26 Lecture 2 5Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Sampling
Time domain Frequency domain
)()()( txtxtxs ×= δ )()()( fXfXfX s ∗= δ
|)(| fX
)(tx
|)(| fXδ
|)(| fX s
)(txs
)(txδ
2006-01-26 Lecture 2 6Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Chống biệt danh
LP filter
Nyquist rate
aliasing
2006-01-26 Lecture 2 7Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Định lý lấy mẫu
•
Chu kì
lấy mẫu phải thõa biểu thức:
•
Tốc độ
lấy mẫu được gọi là
tốc độ
Nyquist
Sampling
process
Analog
signal
Pulse amplitude
modulated (PAM) signal
2006-01-26 Lecture 2 8Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Lượng tử
hóa
•
Lượng tử
hóa biên độ: Chuyển dạng sóng liên tục
thành một một tập hữu hạn các biên độ
In
Out
Q
u
a
n
t
i
z
e
d
v
a
l
u
e
s
Công suất nhiễu lượng tử trung bình
Công suất đỉnh tín hiệu
Công suất tín hiệu trên nhiễu lượng
tử trung bình
2006-01-26 Lecture 2 9Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Encoding (PCM)
•
Lượng tử
hóa đều được gọi là
Pulse
Code Modulation
(PCM).
•
Pulse code modulation (PCM): Mả
hóa một tín hiệu
lượng tử đến một chuỗi số
(PCM word or codeword).
•
Mỗi mẫu lượng tử được số
hóa thành từ
mã l bits
codeword với L số
mức lượng tử
và
2006-01-26 Lecture 2 10Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Ví
dụ
về lượng tử
hóa
t
Ts: sampling time
x(nTs): sampled values
xq(nTs): quantized values
boundaries
Quant. levels
111 3.1867
110 2.2762
101 1.3657
100 0.4552
011 -0.4552
010 -1.3657
001 -2.2762
000 -3.1867
PCM
codeword 110 110 111 110 100 010 011 100 100 011 PCM sequence
amplitude
x(t)
2006-01-26 Lecture 2 11Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Quantization error
•
Quantizing error:
The difference between the input and output of a
quantizer
)()(ˆ)( txtxte −=
+
)(tx )(ˆ tx
)()(ˆ
)(
txtx
te
−
=
AGC
x
)(xqy =
Qauntizer
Process of quantizing noise
)(tx )(ˆ tx
)(te
Model of quantizing noise
2006-01-26 Lecture 2 12Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Quantization error
•
Quantizing error:
–
Granular or linear errors
happen for inputs within the dynamic
range of quantizer
–
Saturation errors
happen for inputs outside the dynamic range
of quantizer
•
Saturation errors are larger than linear errors
•
Saturation errors can be avoided by proper tuning of AGC
•
Quantization noise variance:
2
Sat
2
Lin
222 )()(})]({[ σσσ +==−= ∫∞∞− dxxpxexqxq E
ll
L
l
l qxpq )(
12
2
12/
0
2
2
Lin ∑−
=
=σ Uniform q.
12
2
2
Lin
q=σ
2006-01-26 Lecture 2 13Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Uniform and non-uniform quant.
–
Uniform (linear) quantizing:
–
No assumption about amplitude statistics and correlation
properties of the input.
–
Not using the user-related specifications
–
Robust to small changes in input statistic by not finely tuned to a
specific set of input parameters
–
Simply implemented
•
Application of linear quantizer:
–
Signal processing, graphic and display applications, process
control applications
–
Non-uniform quantizing:
–
Using the input statistics to tune quantizer parameters
–
Larger SNR than uniform quantizing with same number of levels
–
Non-uniform intervals in the dynamic range with same quantization
noise variance
•
Application of non-uniform quantizer:
–
Commonly used for speech
2006-01-26 Lecture 2 14Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Sai số lượng tử
•
Sai số lượng tử:
–
Lỗi tuyến tính xảy ra khi tín hiệu trong khoảng lượng tử
–
Lỗi bảo hòa xảy ra khi tín hiệu nằm ngoài khoảng lương
tử
Lỗi bảo hòa lớn hơn lỗi tuyến tính
Lỗi bão hòa có
thể
khử
bằng bộ
AGC
•
Phương sai của nhiễu lượng tử:
2
Sat
2
Lin
222 )()(})]({[ σσσ +==−= ∫∞∞− dxxpxexqxq E
ll
L
l
l qxpq )(
12
2
12/
0
2
2
Lin ∑−
=
=σ Uniform q.
12
2
2
Lin
q=σ
2006-01-26 Lecture 2 15Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Lượng tử
hóa đều và không đều
–
Lượng tử
hóa đều:
+ Không quan tâm đến thuộc tính thống kê và tương quan
của ngõ vào
+ Không phát hiện thay đổi nhỏ
của tính hiệu
+ Thực hiện đơn giản
Ứng dụng: Xử
lý tin hiệu, vẽ
và
hiển thị ứng dụng, các ưng
dụng điều khiển
–
Lượng tử
hóa không đều:
+ Sử
dụng tính thống kêcủa tham số lượng tử
+ Có
SNR
lớn hơn lượng tử đều đối với cùng số
mức
lượng tử
+ Có
cùng phương sai của nhiễu lượng tử
Ứng dụng:
Phổ
biến trong tiếng nói
2006-01-26 Lecture 2 16Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Lượng tử
hóa không đều
•
It is done by uniformly quantizing the “compressed”
signal.
•
At the receiver, an inverse compression characteristic, called “expansion”
is
employed to avoid signal distortion.
compression+expansion companding
)(ty)(tx )(ˆ ty )(ˆ tx
x
)(xCy = xˆ
yˆ
Compress Qauntize
Channel
Expand
Transmitter Receiver
2006-01-26 Lecture 2 17Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Statistical of speech amplitudes
•
In speech, weak signals are more frequent than strong ones.
•
Using equal step sizes (uniform quantizer) gives low for
weak signals
and high for strong signals.
–
Adjusting the step size of the quantizer by taking into account the speech statistics
improves the SNR for the input range.
0.0
1.0
0.5
1.0 2.0 3.0
Normalized magnitude of speech signalP
r
o
b
a
b
i
l
i
t
y
d
e
n
s
i
t
y
f
u
n
c
t
i
o
n
qN
S ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
qN
S ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
2006-01-26 Lecture 2 18Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Baseband transmission
•
To transmit information through physical channels, PCM
sequences (codewords) are transformed to pulses
(waveforms).
–
Each waveform carries a symbol
from a set of size M.
–
Each transmit symbol represents bits of the
PCM words.
–
PCM waveforms (line codes) are used for binary symbols
(M=2).
–
M-ary pulse modulation are used for non-binary symbols
(M>2).
Mk 2log=
2006-01-26 Lecture 2 19Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
PCM waveforms
•
PCM waveforms category:
Phase encoded
Multilevel binary
Nonreturn-to-zero (NRZ)
Return-to-zero (RZ)
1 0 1 1 0
0 T 2T 3T 4T 5T
+V
-V
+V
0
+V
0
-V
1 0 1 1 0
0 T 2T 3T 4T 5T
+V
-V
+V
-V
+V
0
-V
NRZ-L
Unipolar-RZ
Bipolar-RZ
Manchester
Miller
Dicode NRZ
2006-01-26 Lecture 2 20Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
PCM waveforms
•
Criteria for comparing and selecting PCM waveforms:
–
Spectral characteristics (power spectral density and
bandwidth efficiency)
–
Bit synchronization capability
–
Error detection capability
–
Interference and noise immunity
–
Implementation cost and complexity
2006-01-26 Lecture 2 21Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Spectra of PCM waveforms
2006-01-26 Lecture 2 22Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
M-ary pulse modulation
•
M-ary pulse modulations category:
•
M-ary pulse-amplitude modulation (PAM)
•
M-ary pulse-position modulation (PPM)
•
M-ary pulse-duration modulation (PDM)
–
M-ary PAM is a multi-level signaling where each symbol
takes one of the M allowable amplitude levels, each
representing bits of PCM words.
–
For a given data rate, M-ary PAM (M>2) requires less
bandwidth than binary PCM.
–
For a given average pulse power, binary PCM is easier to
detect than M-ary PAM (M>2).
Mk 2log=
2006-01-26 Lecture 2 23Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
PAM example
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
BÀI 5:
BỘ
CÂN BẰNG, PHÂN TẬP
& ĐAN XEN
(Equalization, Diversity & Interleaving)
Đặng Lê Khoa
Email:danglekhoa@yahoo.com
dlkhoa@fetel.hcmuns.edu.vn
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Nội dung trình bày
+ Cân bằng
•
Giới thiệu bộ
cân bằng
•
Bộ
cân bằng thích nghi
•
Thuật toán LMS
•
Một số
vi dụ
minh họa
+ Phân tập
•
Giới thiệu phân tập
•
Phân loại phân tập
•
Ví
dụ
về
phân tập
•
Máy thu Rake
+ Kỹ
thuật Interleaving
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Giới thiệu bộ
cân bằng
•
Tín hiệu thu được thường bị
suy giảm và
méo do suy
hao trên đường truyền
•
Ta dùng bộ
cân bằng để
khôi phục lại tín hiệu thu giống
như tín hiệu khi truyền
•
Thông tin dùng để
cân bằng thường được lấy từ
các
pilot
•
Do kênh truyền thường xuyên thay đổi -> bộ
cân bằng
phải thay đổi theo => cân bằng thích nghi
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Mô hình cân bằng
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Bộ
cân bằng thích nghi
•
Sử
dụng một chuỗi huấn luyện có
chiều dài cố định được
biết trước (pilot) => hiệu chỉnh lại tín hiệu sau khi truyền
•
Các pilot được phát xen kẽ
với dữ
liệu
•
Tại nơi thu sẽ
so sánh giữa chuỗi pilot nhận với chuỗi
biết trước. Ta sẽ
sử
dụng các thuật tóan nhằm tối thiểu
sai số.
•
Sau khi hiệu chỉnh xong (qua bộ
cân bằng) dữ
liệu thu sẽ
giống như lúc phát
•
Do kênh liên tục thay đổi, ta phải liên tục thử
kênh (gởi
các pilot)
•
Thường sử
dụng bộ
lọc ngang
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Cấu trúc cơ bản của bộ
lọc thích nghi
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Mô tả
toán học
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Mô tả
toán học
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Mô tả
toán học
•
Kí
hiệu P là vector tương quan chéo của tín hiệu mong
muốn và
tín hiệu nhận được
•
Kí
hiệu R là
ma trận tương quan lối vào
•
MSE (Mean Squared Error)
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Thuật toán LMS
•
Để
tối thiểu MSE, người ta thường dùng thuật toán LMS (Least
Mean Square)
•
Thuật toán được mô tả như sau:
•
Để
bộ
thích nghi hoạt động ổn định thì
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Giới thiệu phân tập
•
Là
một kỹ
thuật có
hiệu quả
cao trong cải thiện chất
lượng truyền tính hiệu
•
Dựa vào thuộc tính của sóng vô tuyến bằng cách tìm ra
co đường thông tin độc lập
•
Bộ
phân tập được quyết định bởi đầu thu và
không cần
thông tin về đầu phát
•
Ý tưởng cơ bản của phân tập là
chọn ( hoặc kết hợp )
các đường có
SNR lớn để tăng SNR trong hệ
thống
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Các kỹ
thuật phân tập
•
Phân tập không gian
-
Phân tập chọn lọc
-
Phân tập quét (scanning) và
hồi tiếp
- Kết hợp các tỉ
số
cực đại
- Kết hợp độ
lợi bằng nhau (Equal gain Combining)
•
Phân tập định hướng
Phát ra hai tín hiệu trực giao nhau
•
Phân tập tần số
Truyền tín hiệu trên nhiều tần số
sóng mang
•
Phân tập thời gian
Lặp lại quá
trình truyền trong các khoảng thời gian khác
nhau
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Phân tập chọn lọc
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Kết hợp các tỉ
số
cực đại
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Máy thu Rake
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Đan xen
•
Dùng để
phân tập về
thời gian mà
không cần phải thêm
mào đầu
•
Thực hiện bằng cách xen kẽ
các thông tin cần truyền
•
Dùng để
phân tán các thông tin quan trọng => tăng khả
năng sửa lỗi cho các thông tin này ở đầu thu
•
Khi thực hiện phải lưu ý đến độ
trễ
cho phép khi truyền
Faculty of Electronics & Telecommunications, HCMUNS
Block interleaver
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf