Bài giảng môn kỹ thuật lập trình

Tài liệu Bài giảng môn kỹ thuật lập trình: BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT LẬP TRÌNH Số ĐVHT: 4 GV: Đoàn Thị Phương phuongdt137@gmail.com Hải Dương 2013GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT .NETMicrosoft .NET gồm 2 phần chính : Framework và Integrated Development Environment(IDE). Framework do hãng Microsoft tạo ra để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các ứng dụng. Nó được xem như là một thư viện chứa nhiều công nghệ của nhiều lĩnh vực hay là bộ khung, sườn để phát triển các phần mềm ứng dụng.IDE thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET. 1. Viết chương trình C# đầu tiên Soạn thảo chương trình “Hello Wolrd” 1. Chọn File New Project. 2. Chọn kiểu dự án là Visual C# Project Application Nhập vào tên dự án và đường dẫn  Chọn nút OKViết chương trình C# đầu tiên Sau đó nhập nội dung lệnh vào hàm Main() như sau: class Helloworld { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Xin chao cac ban!"); Console.ReadKey(); }} Viết chương trình C# đầu tiên Biên dị...

ppt56 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn kỹ thuật lập trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT LẬP TRÌNH Số ĐVHT: 4 GV: Đoàn Thị Phương phuongdt137@gmail.com Hải Dương 2013GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT .NETMicrosoft .NET gồm 2 phần chính : Framework và Integrated Development Environment(IDE). Framework do hãng Microsoft tạo ra để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các ứng dụng. Nó được xem như là một thư viện chứa nhiều công nghệ của nhiều lĩnh vực hay là bộ khung, sườn để phát triển các phần mềm ứng dụng.IDE thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET. 1. Viết chương trình C# đầu tiên Soạn thảo chương trình “Hello Wolrd” 1. Chọn File New Project. 2. Chọn kiểu dự án là Visual C# Project Application Nhập vào tên dự án và đường dẫn  Chọn nút OKViết chương trình C# đầu tiên Sau đó nhập nội dung lệnh vào hàm Main() như sau: class Helloworld { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Xin chao cac ban!"); Console.ReadKey(); }} Viết chương trình C# đầu tiên Biên dịch và chạy chương trình “Hello Wolrd” Biên dịch chương trình trong Visual Studio.NET Cách 1: Chọn Ctl+Shift+B hay Build build từ thực đơn.Cách 2: Nhấn nútChạy chương trình trong Visual Studio.NETCách 1: Nhấn Ctrl + F5 hay Debug Start Without Debugging từ thực đơn. Cách 2: Nhấn nút2. Xuất nhập qua console Để đọc một ký tự văn bản từ cửa sổ console, chúng ta dùng phương thức: Console.Read(): giá trị trả về sẽ là kiểu string. Hai phương thức dùng để xuất chuỗi ký tự: Console.Write(): Viết một giá trị ra của sổ. Console.WriteLine(): Tương tự như trên nhưng sẽ tự động xuống hàng khi kết thúc lệnh.Chú ý: - Chỉ có thể xuất chuỗi ra màn hình.- Xuất hai chuỗi bằng dấu +.2. Xuất nhập qua console Một số ký tự escape thông dụng: Ví dụ:Ký tựÝ nghĩa\t Tab\0 Null \n Xuống hàng, về đầu hàng\rXuống hàng\’Nháy đơn\”Nháy kép3. Sử dụng chú thích // Chú thích cho hàng đơn /**/ Chú thích cho một khối lệnh. Ví dụ4. Biến và hằng Cú pháp khai báo biến:[ bổ_từ ] kiểu-dữ-liệu định-danh; Trong đó:Bổ_từ là một trong những từ khoá: public, private, protected Kiểu_dữ_liệu là các kiểu dữ liệu như int, float Định_danh là tên biến. Ví dụ: public int i; - Có thể gán cho biến một giá trị bằng toán tử "=". i = 10; - Có thể khai báo biến và khởi tạo giá trị cho biến như sau: int i = 10; - Có thể khai báo nhiều biến có cùng kiểu dữ liệu như sau: int x = 10, y = 20; 4. Biến và hằng Phạm vi hoạt động của biến:Trong một phạm vi hoạt động không thể có hai biến cùng mang một tên trùng nhau. Ví dụ:public class ScopeTest    {       public static int Main()       {          for (int i = 0; i = 0; i–)          {             Console.WriteLine(i);          }   // biến i ra khỏi phạm vi ở đây          return 0;       }    }4. Biến và hằng Hằng(constant): là một biến nhưng giá trị không thể thay đổi trong suốt thời gian thực thi chương trình.VÍ dụ:const int a = 100; Chú ý: Hằng bắt buộc phải được gán giá trị lúc khai báo. Khi đã được khởi gán thì không thể viết đè lên. 5. Cấu trúc chương trình Không gian tên: tên project, chứa các đối tượng.Lớp: định nghĩa ra các đối tượng cụ thể bao gồm các thành phần dữ liệu và chức năng Bổ-từ-truy-cập class Tên-lớpThuộc tính: là các biến, các tham số hay hằng nội tại của một đối tượng Bổ-từ-truy-cập Kiểu-dữ-liệu Tên-thuộc-tính;Phương thức: là các hàm được khai báo trong lớp đối tượng Bổ-từ-truy-cập kiểu-trả-về Tên-phương-thức(Đối-số)5. Cấu trúc chương trình Sử dụng đối tượng:Khởi tạo:Tên-lớp tên-đối-tượng = new Tên-lớp();Gọi phương thức:Tên-đối-tượng.phương-thức(tham-số);Ví dụ6. Kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu số nguyên:Kiểu số thực dấu chấm động:Kiểu logicTênKiểuMô tảMiềnIntSystem.Int32 Số nguyên có dấu 32-bit -231:231-1longSystem.Int64 Số nguyên có dấu 64-bit -263:263-1 TênKiểuMô tảMiềnFloat System.Float 32-bit ±1.5 × 10-45 đến ±3.4 × 1038 Double System.Double 64-bit ±5.0 × 10-324 đến ±1.7 × 10308 TênKiểuMiềnboolSystem.Boolean true hoặc false 6. Kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu CharacterKiểu tham chiếu định nghĩa trước: TênMô tảobject Kiểu cha của tất cả các kiểu String Chuỗi kí tự unicode TênMô tảCharDùng unicode 16 bit7. Các toán tử Loại toán tửKý hiệuSố học + - * / % Logic& | ^ ~ && || !Cộng chuỗi +Tăng và giảm++ --So sánh== != =phép gán= += -= *= /= %= &= |= ^= >=Dịch bit>8. Luồng điều khiển chương trình Câu lệnh if Cú phápif ( biểu thức) lệnh 1 else lệnh 2 Ví dụif (a == 0) if (b == 0) Console.WriteLine("Phuong trinh co vo so nghiem"); else Console.WriteLine("Phuong trinh vo nghiem");else Console.WriteLine("Phuong trinh co mot nghiem x = {0}",-b/a); Cú phápswitch (biểu thức) { case biểu_thức_hằng: lệnh lệnh_nhảy [default: lệnh] } Ví dụ8. Luồng điều khiển chương trình Câu lệnh switch Cú phápfor(khởi_tạo_biến; điều_kiện; biểu_thức) LệnhVí dụ 1for (int i = 0; i st2Ví dụ:string str1 = "ppp";string str2 = "ccc";int res = String.Compare(str1, str2);Console.WriteLine("Ket qua so sanh” +res.ToString()); 10. Chuỗi và thao tác trên chuỗi Các hàm xử lý chuỗi- Length: Trả về độ dài của chuỗistring str = " Cac thao tac tren chuoi trong C# ";int dodai = str.Length;Console.WriteLine("\nDo dai cua chuoi = " + dodai);- Concat(str1, str2): Nối chuỗi str2 sau chuỗi str1.string s1 = " Chao mung cac ban";string s2 = " lop K2CNTT ";Console.WriteLine("\nChuoi 1: \"" + s1 + "\"");Console.WriteLine("\nChuoi 2: \"" + s2 + "\"");string str = string.Concat(s1, s2);Console.WriteLine("\nChuoi sau khi noi la: \"" + str + "\"");10. Chuỗi và thao tác trên chuỗi Các hàm xử lý chuỗi- Insert(n, str): Thêm chuỗi str sau n ký tự của chuỗi cần chèn.string s1 = "Chao cac ban!";string s2 = "tat ca ";Console.WriteLine("\nChuoi 1: \"" + s1 + "\"");Console.WriteLine("\nChuoi 2: \"" + s2 + "\"");string str = s1.Insert(5, s2);Console.WriteLine("\nChuoi sau khi chen: " + str);- Replace(str1, str2): Thay thế chuỗi str1 bằng chuỗi str2.string s1 = "Chao mung cac ban den voi";string s2 = "Dien dan CCI Group ";Console.WriteLine("\nChuoi 1: \"" + s1 + "\"");Console.WriteLine("\nChuoi 2: \"" + s2 + "\"");s2 = s2.Replace(s2, s1);Console.WriteLine("\nChuoi 2 sau khi thay the: " + s2);10. Chuỗi và thao tác trên chuỗi Các hàm xử lý chuỗi- Trim(): Xóa khoảng trắng thừa 2 bên chuỗi.string str = " Cac thao tac tren chuoi trong C# ";Console.WriteLine("\nChuoi ban dau: \"" + str + "\"");str = str.Trim();Console.WriteLine("\nChuoi sau xoa khoang trang 2 ben: \"" + str + "\"");- str.ToUpper & str.ToLower: IN HOA & chữ thường chuỗi str.string s1 = "Chao mung cac ban den voi";string s2 = "Dien dan CCI Group ";Console.WriteLine("\nChuoi 1: \"" + s1 + "\"");Console.WriteLine("\nChuoi 2: \"" + s2 + "\"");string Upper = s1.ToUpper();string Lower = s2.ToLower();Console.WriteLine("\nChuoi 1 - HOA: " + Upper);Console.WriteLine("\nChuoi 2 - Thuong: " + Lower);10. Chuỗi và thao tác trên chuỗi Các hàm xử lý chuỗiKhông gian tênSystem.Windows.Forms: Cung cấp các lớp dùng để xây dựng ứng dụng Desktop.System.Drawing: Cung cấp các chức năng cơ bản về đồ họa (GDI) dùng để định dạng Control và Form.System.Data: Cung cấp các lớp được dùng để trình bày hay thao tác dữ liệu không kết nối của kiến trúc ADO.NETSystem.Text: Cung cấp các lớp dùng để trình bày hay xử lý chuỗi dữ liệu.SChương 2. Lập trình Windows Form 1. Giới thiệuKhi tạo mới project loại Windows Application, đối tượng mặc định tên Form1 có ba phần:Form1.Designer.cs: tập tin ứng với giao diệnForm1.cs: tập tin chứa phần mã định nghĩa ra FormForm1.resx: được tạo ra khi định nghĩa phương thức, khai báo biến, biến cố cho các điều khiển trên Form1. Giới thiệu Thực đơn projectThực đơn ProjectAdd Windows Form: Thêm mới Form vào Project. Khi chọn thực đơn này, cửa sổ Add New Item xuất hiện và mặc định chọn Windows Form, tên mặc định là Form với số thứ tự kế tiếp.1. Giới thiệu Thực đơn projectThực đơn ProjectAdd Class: Thêm mới lớp vào dự án, mặc định chọn vào Class và tên mặc định là Class với số thứ tự kế tiếp.Thực đơn ProjectAdd User Control: thêm mới một User Control vào project. Khi chọn thực đơn này thì xuất hiện cửa sổ Add New Item nhưng mặc định là chọn vào User Control và tên mặc định là UserControl với số thứ tự kế tiếp. Thực đơn ProjectAdd New Item: Khi chọn thực đơn Project | Add New Item thì xuất hiện cửa sổ Add New Item và tên mặc định là Class với số thứ tự kế tiếp. 1. Giới thiệu Thực đơn projectThực đơn ProjectAdd Exsiting Item: Khi muốn thêm một đối tượng đã có sẵn vào Project thì chọn vào thực đơn Add Existing Item. Cửa sổ Add Existing Item xuất hiện với tên mở rộng cho phép.Chú ý: Khi thêm một form phải chọn cả 3 file tương ứng với form.1. Giới thiệu Thực đơn projectXóa đối tượng: trong cửa sổ Solution Explorer chọn tên của đối tượng, click chuột phải và chọn Delete hoặc nhấn phím Delete trên bàn phím.Cách ẩn / hiện cửa sổ Solution Explorer: Click nút trên thanh công cụ hoặc vào menu View Solution Explorer.1. Giới thiệu Thực đơn projectXóa đối tượng: trong cửa sổ Solution Explorer chọn tên của đối tượng, click chuột phải và chọn Delete hoặc nhấn phím Delete trên bàn phím.Cách ẩn / hiện cửa sổ Solution Explorer: Click nút trên thanh công cụ hoặc vào menu View Solution Explorer.1. Giới thiệu Thực đơn projectThanh công cụ (Toolbox) chứa các điều khiển để thiết kế Form. Để ẩn hoặc hiển thị thanh công cụ này lên màn hình, chọn biểu tượng hay thực đơn View|Toolbox 1. Giới thiệu Thanh công cụMDI Form(Form cha): Cho phép trình bày các form khác bên trong. Để thiết lập Form là MDI Form thì chọn thuộc tính IsMdiContainer là giá trị true.Child Form (Form con): là Form sẽ nằm trong vùng làm việc của MDI Form. Để thiết lập Child Form thì phải khai báo thuộc tính MdiParent là tên MDI Form trong Project.Ví dụ: Gọi Form2 khi click vào điều khiển nằm trên Form1 và Form2 là con của Form1private void button1_Click(object sender, EventArgs e){ Form2 fr = new Form2();// Khai báo và khởi tạo Form 2 fr.MdiParent = this;//Khai báo MdiForm là Form hiện hành fr.Show();// Nạp Form3 lên màn hình}2. Form và các định dạng Form Các loại FormNormal Form: Những form mở ra mà không nằm trong Form nào.Ví dụ: Gọi Form3 khi click vào điều khiển button2 nằm trên Form1private void button2_Click(object sender, EventArgs e){ Form2 fr = new Form2();// Khai báo và khởi tạo Form 2 fr.MdiParent = this;//Khai báo MdiForm là Form hiện hành fr.Show();// Nạp Form3 lên màn hình}2. Form và các định dạng Form Các loại FormName: Tên của Form. Không có hai Form có tên trùng nhau trong cùng một project.Text: Chuỗi hiển thị trên thanh tiêu đề.ShowIcon: Cho phép ẩn hoặc hiện biểu tượng của Form.ShowInTaskbar: Cho phép hiển thị trên thanh Taskbar.Opacity: Cho phép làm trong suốt bề mặt Form.Icon: Cho phép chọn tập tin hình ảnh làm biểu tượng FormBackColor: Định dạng màu nền FormForeColor: Định dạng màu mặc định cho các chuỗi trên form.WindowState: Cho phép chọn trang thái của Form khi khởi động lên.Nếu chọn Normal thì Form hiện lên2. Form và các định dạng Form Thuộc tính của FormPhương thức Close: dùng để đóng Form. Ví dụ: Khi nhấn nút thoát trên Form thì đóng Form lạiprivate void button2_Click(object sender, EventArgs e){ this.Close();}Phương thức Hide: dùng để che giấu Form đang mởVí dụ:private void button2_Click(object sender, EventArgs e){ this.Hide();}2. Form và các định dạng Form Phương thức của FormĐể ẩn/hiện các biến cố của Form: Trên thanh Properties chọn nút Event và các biến cố sẽ xuất hiện như trong hình.Khi muốn khai báo cho biến cố nào thì Double Click vào tên biến cố đó thì sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép nhập code cho biến cố.Một số biến cố hay dùng:Biến cố Load: Xảy ra trước khi Form hiển thị lên màn hình. FormClosed: Xảy ra khi Form đã đóngBiến cố FormClosing: Xảy ra khi Form đang đóng.2. Form và các định dạng Form Biến cố của FormVí dụ: Khi Form đang đóng hiển thị thông báo “Bạn có thực sự muốn thoát không?”. Nếu người dụng chọn Cancel thì không đóng form. Nếu chọn OK thì đóng formprivate void Chuong_FormClosing(object sender, FormClosingEventArgs e){ if (MessageBox.Show("Bạn có thực sự muốn thoát không?", "Chú ý", MessageBoxButtons.OKCancel) == DialogResult.Cancel) e.Cancel = true;}2. Form và các định dạng Form Biến cố của FormMỗi điều khiển có các biến cố và thuộc tính khác nhau. Tuy nhiên hầu hết các điều khiển đều có một số thuộc tính và biến cố sau:3. Các điều khiển thông thường Thuộc tính Ý nghĩaBackColor Màu nền của điều khiển ForeColor Màu chữ của chuỗi trình bày trên điều khiển Text Chuỗi trình bày trên điều khiển Visible Thuộc tính che giấu hay hiển thị điều khiển Name Tên của điều khiển Locked Khoá không cho di chuyển trên Form 3. Các điều khiển thông thường Biến cố Ý nghĩaClick Xảy ra khi người sử dụng nhấn chuột MouseMove Xảy ra khi người sử dụng di chuyển chuột qua vùng làm việc của điều khiển. MouseUp Xảy ra khi người sử dụng nhấn chuột xuống vùng làm việc của điều khiển rồi nhả ra. MouseDown Xảy ra khi người sử dụng nhấn chuột xuống vùng làm việc của điều khiển Move Xảy ra khi di chuyển điều khiển bằng mã hay bởi người sử dụng. Resize Xảy ra khi kích thước của điều khiển thay đổi bằng mã chương trình hay bởi người sử dụng. Điều khiển Label: Cho phép trình bày thuộc tính dạng tiêu đề, chú giải cho các điều khiển nhập liệu khác Ngoài một số thuộc tính chung, điều khiển Label còn một số thuộc tính riêng sau:3. Các điều khiển thông thường Nhóm điều khiển LabelThuộc tính Ý nghĩaBorderStyle Kiểu đường viền của điều khiển Font Kiểu và kích thước của chữ trình bày trên điều khiển TextAlign Canh lề chuỗi trình bày trên điều khiển Điều khiển LinkLabel: cho phép người sử dụng trình bày chuỗi và kích hoạt đến địa chỉ Internet hay Email. Một số thuộc tính khác:3. Các điều khiển thông thường Nhóm điều khiển LabelThuộc tính Ý nghĩaBorderStyle Kiểu đường viền của điều khiển Font Kiểu và kích thước của chữ trình bày trên điều khiển TextAlign Canh lề chuỗi trình bày trên điều khiển LinkBehavior Trạng thái của liên kết, mặc định là SystemDefault LinkColor Màu của liên kết VisitedLinkColor Màu của liên kết sau khi đã chọn Điều khiển LinkLabel có một số biến cố khác như:3. Các điều khiển thông thường Nhóm điều khiển LabelBiến cốÝ nghĩaLinkClicked Xảy ra khi người sử dụng click trên điều khiểnDoubleClick Xảy ra khi người sử dụng click hai lần liên tiếp trên điều khiểnĐiều khiển TextBox: Cho phép nhập dữ liệu từ bàn phímMột số thuộc tính của TextBox:3. Các điều khiển thông thường Nhóm điều khiển TextBoxThuộc tínhÝ nghĩaBorderStyle Kiểu đường viền của điều khiển CharacterCasingĐịnh dạng chữ hoa, thương hoặc normalEnabledVô hiệu hóa hay cho phép sử dụngMaxLengthSố lượng ký tự lón nhất cho phép nhậpMultilineNếu là True thì cho phép nhập nhiều dòngPasswordcharKí tự để thay thế các kí tự được nhập vàoReadOnlyGiá trị True chỉ cho phép đọc giá trịScollbarCho phép ẩn/ hiện thanh trượtTextAlignCanh lề chuỗi trình bàyWordWrapTự động xuống dòng khi nhập dài hơn kích thước điều khiểnĐiều khiển TextBox:Một số biến cố của TextBox:3. Các điều khiển thông thường Nhóm điều khiển TextBoxBiến cốÝ nghĩaMouseClickXảy ra khi Click trên điều khiểnMouseDoubleClickXảy ra khi Click đúp trên điều khiểnTextChangedXảy ra khi chuỗi trên điều khiển thay đổiĐiều khiển MaskedTextBox: Cho phép định dạng chuỗi dữ liệu nhập vàoMột số thuộc tính của MaskedTextBox:3. Các điều khiển thông thường Nhóm điều khiển TextBoxThuộc tínhÝ nghĩaBorderStyle Kiểu đường viền của điều khiển AsciiOnlyĐịnh dạng chuỗi nhập vào chỉ chấp nhận ký tự ASCIIBeepOnErrorKêu Beep khi chuỗi nhập vào không hợp lệInsertKeyModeChế độ chèn hay ghi đèMaskĐịnh dạng chuỗi nhập.PasswordcharKí tự để thay thế các kí tự được nhập vàoReadOnlyGiá trị True chỉ cho phép đọc giá trịTextAlignCanh lề chuỗi trình bàyĐiều khiển MaskedTextBox: Một số biến cố của MaskedTextBox:3. Các điều khiển thông thường Nhóm điều khiển TextBoxBiến cốÝ nghĩaMouseClickXảy ra khi Click trên điều khiểnMouseDoubleClickXảy ra khi Click đúp trên điều khiểnMaskChangedXảy ra khi định dạng chuỗi trên điều khiển thay đổiMaskInputRejectedXảy ra khi dữ liệu nhập vào điều khiển bị từ chốiTextChangedXảy ra khi chuỗi trên điều khiển thay đổiCho phép người dùng click để điều khiển.Một số thuộc tính của Button3. Các điều khiển thông thường Điều khiển ButtonThuộc tínhÝ nghĩaFlatStyleKiểu đường viền của điều khiểnImageChọn ảnh để hiển thị trên buttonTextChuỗi trình bàyTextAlignCanh lề chuỗi trên buttonCho phép người dùng click để điều khiển.Một số biến cố của Button3. Các điều khiển thông thường Điều khiển ButtonThuộc tínhÝ nghĩaClickXảy ra khi người dùng click vào điều khiểnVisibleChangedXảy ra khi thuộc tính Visible thay đổi giá trịEnableChangedXảy ra khi thuộc tính Enable thay đổi giá trị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu.ppt
Tài liệu liên quan