Bài giảng môn kinh tế học vĩ mô - Bài 6: Phương pháp đánh giá giá trị lợi ích và chi phí không có giá trên thị trường

Tài liệu Bài giảng môn kinh tế học vĩ mô - Bài 6: Phương pháp đánh giá giá trị lợi ích và chi phí không có giá trên thị trường: 1 Bài 6: Phương pháp đánh giá giá trị lợi ích và chi phí không có giá trên thị trường Phạm Khánh Nam 2 Phương pháp đánh giá Giá trị (Lợi ích & Chi phí) Sự ưa thích Hàm hữu dụng Thặng dư tiêu dùng 3 Nội dung bài giảng (10 tiết)  Chủ đề 1: Tại sao đánh giá giá trị phi thị trường  Chủ đề 2: Tổng quan các phương pháp đánh giá  Chủ đề 3: Các phương pháp thị trường  Chủ đề 4: Phương pháp Chi phí du hành  Chủ đề 5: Phương pháp Đánh giá hưởng thụ  Chủ đề 6: Phương pháp Đánh giá ngẫu nhiên  Chủ đề 7: Phương pháp Chuyển đổi giá trị 4 Chủ đề 1 Tại sao đánh giá giá trị phi thị trường? 5 Đề cương đề nghị A. Các ứng dụng của đánh giá giá trị phi thị trường B. Giới hạn của đánh giá giá trị phi thị trường 6 Các cách thức đưa giá trị tài nguyên môi trường vào quá trình quyết định Bỏ qua Chỉ xem xét giá trị có giá trên thị trường  rủi ro khi ra quyết định Ghi nhận Không đánh giá hoặc không đưa vào quyết định Mô...

pdf71 trang | Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn kinh tế học vĩ mô - Bài 6: Phương pháp đánh giá giá trị lợi ích và chi phí không có giá trên thị trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Bài 6: Phương pháp đánh giá giá trị lợi ích và chi phí khơng cĩ giá trên thị trường Phạm Khánh Nam 2 Phương pháp đánh giá Giá trị (Lợi ích & Chi phí) Sự ưa thích Hàm hữu dụng Thặng dư tiêu dùng 3 Nội dung bài giảng (10 tiết)  Chủ đề 1: Tại sao đánh giá giá trị phi thị trường  Chủ đề 2: Tổng quan các phương pháp đánh giá  Chủ đề 3: Các phương pháp thị trường  Chủ đề 4: Phương pháp Chi phí du hành  Chủ đề 5: Phương pháp Đánh giá hưởng thụ  Chủ đề 6: Phương pháp Đánh giá ngẫu nhiên  Chủ đề 7: Phương pháp Chuyển đổi giá trị 4 Chủ đề 1 Tại sao đánh giá giá trị phi thị trường? 5 Đề cương đề nghị A. Các ứng dụng của đánh giá giá trị phi thị trường B. Giới hạn của đánh giá giá trị phi thị trường 6 Các cách thức đưa giá trị tài nguyên mơi trường vào quá trình quyết định Bỏ qua Chỉ xem xét giá trị cĩ giá trên thị trường  rủi ro khi ra quyết định Ghi nhận Khơng đánh giá hoặc khơng đưa vào quyết định Mơ tả Trình bày và mơ tả danh sách tài nguyên mơi trường khơng cĩ giá So sánh định tính Mơ tả các ảnh hưởng khơng cĩ giá và so sánh nĩ với các ảnh hưởng cĩ giá cả Lượng hĩa các ảnh hưởng Phân tích và thống kê các ảnh hưởng khơng cĩ giá Tiền tệ hĩa các ảnh hưởng Tính ra giá trị bằng tiền của các ảnh hưởng và đưa vào quá trình ra quyết định 7 Ứng dụng Nhận xét Phương pháp CBA cho chương trình, dự án, chính sách Là cơ sở phát triển của CBA, áp dụng cho những dự án cơng RP, SP, BT Khẳng định sự quan trọng của vấn đề Thường dùng để đánh giá thiệt hại mơi trường BT Sắp xếp tầm quan trọng trong các kế hoạch vùng Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cầu đường BT Sắp xếp tầm quan trọng trong các kế hoạch ngành Hiếm khi được áp dụng BT Xác định các cơng cụ thuế, trợ giá mơi trường Để xác định thiệt hại mơi trường (MD) BT, RP, SP Hạch tốn mơi trường quốc gia Đang áp dụng ở một số nước BT Hạch tốn mơi trường cơng ty Rất ít ứng dụng BT Tranh chấp pháp lý về thiệt hại mơi trường Sử dụng phổ biến ở Mỹ RP, SP, BT Xác định suất chiết khấu XH Sử dụng cho ngành y tế, SP 8 B. Giới hạn của đánh giá giá trị phi thị trường (ví dụ tài nguyên mơi trường)  Khía cạnh đạo đức: Giá trị phụ thuộc vào khả năng chi trả? Đánh giá nghĩa là cho rằng giá trị mơi trường chỉ là tương đối (luơn cĩ sự đánh đổi)  khơng cĩ chức năng mơi trường nào là tuyệt đối quan trọng. Đánh giá giá trị của ai? Cĩ đánh giá được giá trị của thế hệ tương lai? Sự ưa thích của cá nhân cĩ thể khơng phải là quan điểm đạo đức của xã hội. Đánh giá giá trị được dùng trong CBA, mà CBA lại khơng quan tâm đến vấn đề cơng bằng xã hội 9 Giới hạn của đánh giá giá trị phi thị trường  Khía cạnh kỹ thuật: Các chức năng sinh thái phức tạp được chuyển một cách giản đơn thành một giá trị tiền tệ Giá thị trường khơng phải là tín hiệu đúng cho giá trị Giá trị ước tính được chỉ cĩ ý nghĩa trong một thời điểm nhất định. 10 Bài 7: Phương pháp đánh giá giá trị phi thị trường Chủ đề 2 Tổng quan các phương pháp đánh giá 11 Đề cương đề nghị A. Khái niệm tổng giá trị kinh tế B. Tổng quan các phương pháp đánh giá C. Các bước thực hiện một nghiên cứu đánh giá phi thị trường (mơi trường) 12 A. Tổng giá trị kinh tế (Total economic value)  Khái niệm kinh tế của giá trị được hiểu như thế nào? 1. Làm cá nhân gia tăng sự thỏa mãn 2. Cá nhân sẵn lịng đánh đổi nguồn lực cho nĩ  Các đặc điểm của giá trị kinh tế:  Giá trị chỉ tồn tại khi được con người đánh giá  Giá trị được đo lường thơng qua sự đánh đổi  giá trị mang tính tương đối  Tiền được dùng làm đơn vị đo lường  Giá trị của xã hội được xác định bằng cách tổng hợp các giá trị cá nhân 13 A. Tổng giá trị kinh tế (Total economic value) Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên mơi trường (Total economic value) = Giá trị sử dụng (Use value) Giá trị khơng sử dụng (Non-use value) + Giá trị sử dụng (Use value) = Giá trị sử dụng trực tiếp (Direct use value) Giá trị sử dụng gián tiếp (Indirect use value) + Giá trị khơng sử dụng (Non-use value) = Giá trị hiện hữu (Existence value) Giá trị nhiệm ý (Option value) Giá trị lưu truyền (Bequest value) + 14 A. Tổng giá trị kinh tế (Total economic value) Tổng giá trị kinh tế của san hô Giá trị sử dụng Giá trị không sử dụng Giá trị sử dụng trực tiếp Sản phẩm có thể tiêu dùng trực tiếp  Khai thác (đánh cá v.v.)  Phi-khai thác (du lịch, nghiên cứu, v.v.) Giá trị sử dụng gián tiếp Chức năng được sử dụng gián tiếp  Hỗ trợ môi trường sống  Bảo vệ bờ biển  Hỗ trợ hệ sinh thái toàn cầu Giá trị nhiệm ý, lưu truyền, hiện hữu Chức năng được sử dụng trong tương lai, hoặc đơn giản là quyền tồn tại  Các giống loài bị đe dọa tuyệt chủng  Đa dạng sinh học và bảo tồn 15 Giá trị sử dụng Giá trị khơng sử dụng Trực tiếp (1) Gián tiếp (2) Nhiệm ý Gỗ Bảo vệ lưu vực sơng Sử dụng (1) và (2) trong Giá trị hiện hữu SP khác gỗ Chuỗi thức ăn tương lai Giá trị lưu truyền Vui chơi giải trí Giảm ơ nhiễm khơng khí (Đa dạng sinh học, Di sản văn hĩa) Thuốc chữa bệnh Điều hịa khí hậu Di truyền Lưu trữ carbon Giáo dục Đa dạng sinh học Mơi trường sống cho con người Tổng giá trị kinh tế của 1 khu rừng nhiệt đới 16 Nhận xét về TEV  Cơ sở để xác định tổng giá trị kinh tế: chức năng của tài nguyên đối với con người.  Trong ứng dụng, xác định được các thành phần của TEV khơng quan trọng bằng định nghĩa chính xác giá trị cần đánh giá. 17 B. Tổng quan các phương pháp đánh giá Ý tưởng 18 Phân loại của Tuener, Pearce & Bateman (1994) Phương pháp Dùng đường cầu Khơng dùng đường cầu Phát biểu sự ưa thích (Stated Preference) Bộc lộ sự ưa thích (Revealed Preference)  Chi phí thay thế  Chi tiêu bảo vệ  Chi phí cơ hội  Liều lượng đáp ứng Đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation) Chi phí du hành (Travel Cost Method) Đánh giá Hưởng thụ (Hedonic Price Method) 19 Phương pháp Phát biểu ý thích (Stated Preference) Bộc lộ ý thích (Revealed Preference) Đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation) Chi phí du hành (Travel Cost Method) Đánh giá Hưởng thụ (Hedonic Price Method) Chuyển đổi giá trị (Benefit transfer) Phương pháp thị trường (Market-based techniques) Mô hình chọn lựa (Choice Modeling) 20 C. Các bước thực hiện một phương pháp đánh giá Xác định vấn đề Chọn phương pháp đánh giá Xác định đám đơng và mẫu Thiết kế bảng phỏng vấn Phỏng vấn thử Phỏng vấn thật Phân tích kinh tế lượng Kiểm tra tính chính xác Tổng hợp và báo cáo 21 Bài 7: Phương pháp đánh giá giá trị mơi trường Chủ đề 3: Các phương pháp thị trường (Market-based techniques) 22 Đề cương đề nghị A. Các bước đo lường tác động B. Phương pháp Chi phí bệnh tật C. Phương pháp Thay đổi năng suất D. Phương pháp chi phí cơ hội: Phương pháp Chi phí thay thế và Chi tiêu bảo vệ 23 A. Các bước đo lường tác động Thay đổi số lượng/ chất lượng mơi trường Thay đổi hoạt động kinh tế Phương pháp Chi phí cơ hội Tác động sản lượng Tác động sức khỏe Phương pháp Chi phí bệnh tật Phương pháp Thay đổi năng suất Hàm số liều lượng-đáp ứng (Dose-response function) Giá thị trường/ giá mờ 24 A. Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of illness)  chất lượng  bệnh tật  chi phí mơi trường /tử vong Giá trị E =  Chi phí Các bước thực hiện: Bước 1: Xây dựng hàm liều lượng đáp ứng Ví dụ: dHi = bi  POPi  dA dHi: thay đổi tỷ lệ tử vong/bệnh POPi: dân số trong vùng ảnh hưởng dA: thay đổi chất lượng mơi trường Bước 2: Xác định số người bị bệnh/tử vong Bước 3: Tính chi phí trung bình (Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí vơ hình) Bước 4: Tính tổng chi phí 25 A. Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of illness) Ứng dụng: Đánh giá tác động mơi trường lên sức khỏe con người trong các dự án, chính sách. Ưu điểm: Áp dụng tốt trong các trường hợp bệnh ngắn ngày, khơng cĩ hậu quả tương lai Cĩ thể dùng hàm liều lượng đáp ứng được xây dựng sẵn để chuyển đổi giá trị (benefit transfer)  Nhược điểm: Khĩ xây dựng hàm liều lượng-đáp ứng Khơng tính đến hành vi tự bảo vệ của cá nhân (cĩ phát sinh chi phí) Khơng xác định được đầy đủ chi phí bệnh tật trung bình 26 B. Phương pháp Thay đổi năng suất (Changes in productivity) MT năng suất xuất lượng Giá trị E = Giá trị Q Ví dụ: dự án thủy lợi Nước tưới  năng suất tăng  sản lượng tăng: giá trị tăng = ABEC D S1 S2 P1 P Q1 Q2 Q A B E C 27 B. Phương pháp Thay đổi năng suất (Changes in productivity) Các bước thực hiện: 1. Xác lập hàm số liều lượng-đáp ứng: mối quan hệ giữa E và Q Q = (X,E) với X,E là các nhập lượng 2. Xác định sự thay đổi của Q theo E: Q/E ∆Q 3. Thu thập giá thị trường của Q, chẳng hạn là PQ 4. Giá trị thay đổi VE = ∆Q  PQ 5. Nếu đo được ∆E, ta tính giá của E: PE = (Q/E)  PQ (tại sao?  độ dốc đường giới hạn ngân sách = độ dốc đường đẳng dụng). (Giá trị mơi trường thay đổi: VE = ∆E  PE) 28 B. Phương pháp Thay đổi năng suất (Changes in productivity)  Mở rộng Khi thay đổi mơi trường tác động đến cả xuất lượng và nhập lượng  phương pháp thay đổi thu nhập (change in income) Thu nhập rịng của sản xuất nơng nghiệp: Z = i=1m(Yi*  PYi)  j=1n(Xj*  PXj) Z = Z1 – Z0 = giá trị thay đổi mơi trường 29 B. Phương pháp Thay đổi năng suất (Changes in productivity) Ứng dụng: Các chương trình quản lý đất, rừng, lưu vực sơng Du lịch Ưu điểm: Trực tiếp và rõ ràng Dựa vào giá quan sát được trên thị trường Dựa vào mức sản lượng quan sát được  Nhược điểm: Xác định hàm số liều lượng-đáp ứng Ước tính dịng sản lượng theo thời gian? 30 C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)  Phương pháp chi phí thay thế (Substitute cost method): Nhập lượng mơi trường và nhập lượng khác cĩ thể thay thế cho nhau: ∆E  ∆X Nếu sản lượng khơng đổi: Giá trị ∆E ~ giá trị ∆X Ví dụ: Người nuơi bị cĩ thể cho bị ăn cỏ (E) hoặc thức ăn tổng hợp (X). Giả sử E và X cĩ thể thay thế cho nhau hồn tồn. Giá trị của đồng cỏ (E)? (= giá trị X) 31 C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques) Mở rộngkhi tỷ lệ thay thế khác 1. Các bước thực hiện: 1. Chọn hàng hĩa thị trường X cĩ thể thay thế cho hàng hĩa mơi trường E 2. Xác định giá của X (Px) trong khu vực dự án 3. Xác định sự khác biệt giữa X và E 4. Xác định tỷ lệ thay thế giữa X và E (RS) 5. Giá trị ∆E = ∆E  (Px  RS) 32 C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques) Ứng dụng:  Đánh giá giá trị tài nguyên như là nhập lượng của sản xuất, tiêu dùng (đồng cỏ, gỗ làm củi) Ưu điểm: Đơn giản và rõ ràng Được sử dụng rộng rãi ở các nước đang phát triển  Nhược điểm: Khĩ xác định chính xác tỷ lệ thay thế. Tỷ lệ thay thế cĩ thể thay đổi Chỉ tính được giá trị sử dụng của tài nguyên 33 C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques) Phương pháp chi tiêu bảo vệ (defensive expenditure method) tương tự Ứng dụng: chi phí tiếng ồn, nước nhiễm mặn 34 Bài tập ứng dụng phương pháp  Một dự án quản lý tổng hợp đất ở Bình Phước làm tăng sản lượng cỏ nuơi bị 113%, từ 4.264 lên 9.115 tấn. Tuy khơng cĩ thị trường cỏ khơ, nhưng giá trị cỏ khơ phải được tính như là một lợi ích của dự án. Giá ẩn của cỏ khơ trong trường hợp này được ước lượng thơng qua giá trị của thức ăn tổng hợp. Thức ăn này được nhập từ nước ngồi, chi phí được cho trong bảng 1. Năng lượng hấp thụ được cho trong bảng 2.  Yêu cầu: 1. Tính giá trị cỏ khơ của dự án dùng phương pháp chi phí thay thế 2. Thảo luận ưu nhược điểm, các giả định của phương pháp Khoản mục Giá trị Giá FOB US$/tấn 96 Vận chuyển US$/tấn 100 Bảo hiểm 5 Vận chuyển từ cảng đến dự án (đồng/tấn) 530.370 Tỷ giá hối đối VND/US$ 15.600 Loại thức ăn Giá trị Thức ăn tổng hợp 3.88 Mcal/kg Cỏ khơ 2.40 Mcal/kg 35 Bài 7: Phương pháp đánh giá giá trị mơi trường Chủ đề 4: Phương pháp Chi phí Du hành 36 Đề cương đề nghị A. Mơ hình căn bản B. Phương pháp Chi phí du hành theo vùng C. Phương pháp chi phí du hành cá nhân D. Nhận xét về phương pháp 37 A. Mơ hình căn bản  TCM được dùng để đánh giá lợi ích giải trí của 1 loại tài sản mơi trường (hồ nước, khu bảo tồn biển, vườn quốc gia, cải thiện chất lượng nước).  TCM dựa trên giả định rằng chi phí phải tốn để tham quan 1 nơi nào đĩ phản ánh giá sẵn lịng trả cho hoạt động giải trí ở nơi đĩ.  Hàm số cầu giải trí (The trip generation function): Nhu cầu giải trí = (chi phí du hành, thu nhập, đặc điểm kinh tế xã hội,) 38 A. Mơ hình căn bản Nhu cầu giải trí (V) Chi phí du hành (TC) 0 Vi = (TCi, Yi, TCS, Si) Khi nhu cầu giải trí là: Số lần đến của một cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định  phương pháp chi phí du hành cá nhân (ITCM). Số người đến từ một vùng trong một khoảng thơi gian nhất định  phương pháp chi phí du hành theo vùng (ZTCM). Tổng giá trị giải trí (TWTP) 39 B. Phương pháp Chi phí du hành theo vùng (ZTCM)  Hàm cầu giải trí: Vi/Pi = (TCi, Yi, TCS, Si)  Các bước thực hiện: Chọn địa điểm Phân chia vùng Lấy mẫu phỏng vấn Tính tỷ lệ đến thăm cho từng vùng Tính chi phí du hành Hồi quy hàm số chi phí du hành Xây dựng đường cầu Ước tính giá trị giải trí/giá trị thặng dư 40 B. Phương pháp Chi phí du hành cá nhân (ITCM)  Hàm cầu: Vi = (TCi, Yi, TCS, Si)  Các bước thực hiện: tương tự ZTCM  Khác ZTCM: Biến số Vi và Si Tính CS cho từng cá nhân: Tổng CS = NICSTrung bình  CP TC dTCSTCfICS 1 ),(1 41 C. Nhận xét phương pháp TCM Ưu điểm: Tính tốn dựa trên tiêu dùng thực (quan sát được hành vi) Giá trị giải trí được người tiêu dùng trải nghiệm (khơng phải là giá trị giả thuyết) Cĩ lịch sử phát triển lâu dài  Khĩ khăn gặp phải: Trường hợp đi du lịch nhiều địa điểm (multi-site) hoặc cĩ nhiều mục đích (multi-purpose) Thời gian đi đến và về từ địa điểm cĩ giá trị hay khơng? Tính tốn chi phí đến địa điểm thay thế. Trường hợp địa điểm cĩ ít khách du lịch. 42 1. Nhận dạng các điểm du lịch và sở thích vui chơi giải trí 1a Đánh giá tiềm năng hoạt động vui chơi giải trí của địa điểm du lịch 1b Thu thập dữ liệu; số lượng du khách 2. Thiết kế bảng câu hỏi 2a Giới thiệu 2b Thơng tin kinh tế xã hội 2c Các câu hỏi về biến phụ thuộc và các biến giải thích 3. Khảo sát chọn mẫu 3a Phương pháp lấy mẫu 3b Chiến lược điều tra: phỏng vấn như thế nào, khi nào, và ở đâu 3c Huấn luyện phỏng vấn viên 3d Điều tra thử 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích số liệu 4a Xem xét dữ liệu 4b Loại bỏ các bảng câu hỏi khơng phù hợp 4c Mã hĩa số liệu 4d Phân tích số liệu 5.Ước lượng WTP 5a Chọn mơ hình ZTCM hay ITCM 5b Thực hiện mơ hình 5c WTP trung bình theo vùng hay cá nhân hàng năm 5d Lợi ích rịng hàng năm 5e Giá trị chiết khấu lợi ích hàng năm 43 Bài tập Chi phí du hành Vùng xuất phát CP du hành ($/xe) Số lần tham quan Dân số của vùng (1000) Số lần đi /1000 dân 1 2 150 5 30 2 4 64 4 16 3 6 16 2 8 4 8 8 2 4 5 10 3 1 3 6 12 0 3 0 241 44 Bài tập Chi phí du hành: tính số lần tham quan? Biết phí vào cửa $2 Mô phỏng Vùng CPDH ($/xe) Dân số vùng (1000) Phí vào cửa ($/xe) Tổng chi phí ($/xe) Số lần /1000 dân Số lần tham quan 1 2 5 2 4 4 3 6 2 4 8 2 Tổng cộng:________ 45 Bài 7: Phương pháp đánh giá giá trị mơi trường Chủ đề 4: Phương pháp Đánh giá Hưởng thụ 46 Đề cương đề nghị A. Mơ hình căn bản 1. Khái niệm trực quan 2. Hàm giá nhà (hedonic house price function) 3. Hàm giá ẩn (implicit price function) 4. Ước lượng giá trị thay đổi mơi trường B. Các bước thực hiện & ví dụ C. Nhận xét về phương pháp 47 A. Mơ hình căn bản 1. Các khái niệm trực quan  Ví dụ  Phương pháp HPM xác định giá trị hàng hĩa mơi trường thơng qua ảnh hưởng của mơi trường lên giá một loại hàng hĩa thị trường (nhà, đất, tiền lương).  Nếu thị trường nhà đất là cạnh tranh hồn hảo, giá trị mơi trường sẽ được phản ánh trong giá nhà đất.  HPM sẽ tìm ra hàm cầu chất lượng mơi trường thơng qua hàm giá nhà đất. 48 A. Mơ hình căn bản 2. Hàm giá nhà (hedonic house price function) Pi = f(Si,Di,Ni,Ei) Chất lượng mơi trường (E) Giá nhà (Pi) Pi = f(Si,Di,Ni,Ei) Cĩ nhiều dạng hàm , nhưng thơng thường là double-log: ln Pi = 0 + 1lnSi + 2lnDi + 3lnNi + 4lnEi + ei 49 A. Mơ hình căn bản 3. Hàm giá ẩn (implicit price function) Giá của chất lượng mơi trường: PE = Pi/E E Pi PE E Hàm giá nhà Hàm giá ẩn 3 hàm cầu của 3 cá nhân khác nhau s1 s2 s3 E1 E2 E3 50 A. Mơ hình căn bản 3. Hàm giá ẩn (implicit price function) Vấn đề - Chúng ta muốn biết: với một cá nhân, nếu một đơn vị ơ nhiễm tăng lên, MWTP của cá nhân là bao nhiêu? Cá nhân chỉ tiêu dùng một điểm trên đường giá nhà - Hàm giá ẩn là hàm cầu E của các cá nhân khác nhaukhơng phải của 1 cá nhân 51 A. Mơ hình căn bản 4. Ước lượng giá trị thay đổi mơi trường E E1 E2 a b c PE s Đường giá ẩn Đường cầu cá nhân (D) Giá trị ∆E đối với 1 cá nhân = ∆CS = a + b + c Tuy nhiên khơng xác định được D  ước lượng gần đúng ∆CS = a + b 52 B. Các bước thực hiện & ví dụ 1. Thu thập số liệu giá nhà, các đặc điểm của nhà và biến số mơi trường cần đánh giá 2. Xây dựng hàm số giá nhà (house price function) 3. Tính giá cận biên ẩn (implicit margianl price) cho từng quan sát 4. Xây dựng đường giá ẩn (implicit price curve) 5. Tính thặng dư tiêu dùng (CS) 53 Ví dụ  Dự án trồng cây xanh trong thành phố:  Mỗi gia đình nhận được lợi ích bao nhiêu nếu tăng tỷ lệ cây xanh trong khu vực lên 10%? Các bước thực hiện: 1. Thu thập số liệu (Xem bảng số liệu đính kèm) 2. Ước lượng hàm giá nhà: Ph= e (+1IND)COV2NR3DIS4MUR5 54 Ví dụ Biến số  IND LnCOV LnNR LnDIS LnMUR i 10.78 0.13 0.16 0.50 -0.08 -0.05 Hệ số t 68.22 1.42 3.44 3.81 -2.85 -1.26 R2 = 0.9 Giá nhà (‘000$) 200 100 0 50 150 100 40 20 60 80 ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ Tỷ lệ cây xanh 55 Ví dụ 3. Tính giá ẩn (implicit price): PE = (0.16/COV)Ph Quan sát COV Ph PE 1 2 50.874 4.289 2 4 53.593 2.260 3 6 54.019 1.519 30 80 295.536 623 Trung bình mẫu 29.2 148.973 1.837 56 Ví dụ 4. Xây dựng hàm giá ẩn (implicit price function): PE = exp(6.3)INC 0.76COM0.11COV-0.85 (21.4) (8.2) (1.1) (-21.9) R2 = 0.96 Tỷ lệ cây xanh Giá ẩn của cây xanh (‘000$) 10 6 0 4 8 100 40 20 60 80 12 2 57 Ví dụ 5. Tính thặng dư tiêu dùng (giá trị cây xanh): CS = exp(6.3)1/(1 – 0.85)  COM0.11  INC0.76 [COVP(1 – 0.85) – COV(1 – 0.85)] Tăng tỷ lệ cây xanh thêm 10%: Quan sát COV COVP CS 1 2 12 14.113 2 4 14 12.508 3 6 16 9.856 30 80 90 5.315 Trung bình mẫu 29 39 11.220 Tổng giá trị của 10% cây xanh tăng thêm = 11.220  30 58 C. Nhận xét phương pháp Ứng dụng: Chủ yếu ở các nước phát triển Đánh giá chi phí ơ nhiễm khơng khí, tiếng ồn, thay đổi quang cảnh, nước sinh hoạt Ưu điểm: Đánh giá giá trị dựa vào thị trường đại diện Cá nhân trải nghiệm hàng hĩa mơi trường cần đánh giá  Nhược điểm: Giả định thị trường nhà đất là cạnh tranh hồn hảo Biến số mơi trường cĩ thể khơng giao động nhiều Chỉ ước lượng xấp xỉ thặng dư tiêu dùng 59 Chủ đề 6: Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM) 60 Phương pháp Đánh giá ngẫu nhiên  Phương pháp bộc lộ sự ưa thích (TCM & HPM) dựa trên hành vi thực trên thị trường để suy ra giá trị.  Phương pháp phát biểu sự ưa thích (CVM) đơn giản là hỏi trực tiếp sự ưa thích để tính ra giá trị.  CVM thường được dùng để đánh giá giá trị:  Chất lượng nước, khơng khí  Giải trí (câu cá, săn bắn, đời sống hoang dã)  Bảo tồn tài sản tự nhiên khơng cĩ giá (rừng, các khu bảo tồn) Giá trị hiện hữu và giá trị nhiệm ý của đa dạng sinh học  Rủi ro sức khỏe, cuộc sống con người  Cải thiện chất lượng giao thơng  Nước, vệ sinh mơi trường, chất thải 61 Áp dụng phương pháp CV 1. Chuẩn bị:  Tạo lập thị trường giả định: thiết lập tình huống để hỏi cá nhân sẵn lịng trả (WTP) hoặc sẵn lịng chấp nhận (WTA) cho sự gia tăng hay giảm đi của một hàng hĩa dịch vụ mơi trường.  Xác định cách thức đặt câu hỏi:  Open-ended – câu hỏi mở: hỏi WTP tối đa.  Close-ended – câu hỏi đĩng: hỏi cĩ sẵn lịng trả cho một mức giá nhất định hay khơng. Mức giá này cĩ thể biến đổi đối với những người trả lời khác nhau.  Bidding games – câu hỏi đấu giá: hỏi cĩ sẵn lịng trả cho một mức giá nhất định hay khơng. Nếu cĩ, hỏi sẵn lịng trả cho một mức giá cao hơn cho đến khi tìm được mức WTP cao nhất. Payment cards – câu hỏi thẻ: chọn lựa mức WTP cao nhất được viết sẵn trên một thẻ. 62 Loại câu hỏi 1. Open- ended Ơng/bà sẵn lịng trả cao nhất hàng năm là bao nhiêu để cải thiện chất lượng khơng khí ở TP. HCM lên mức A?___________ 2. Bidding game Ơng/bà cĩ sẵn lịng trả 80.000 đồng hàng năm để cải thiện chất lượng khơng khí ở TP. HCM lên mức A? Nếu cĩ, tăng số tiền lên cho đến khi trả lời khơng. Nếu khơng, giảm số tiền cho đến khi trả lời cĩ. 3. Single- bounded dichotomous choice Ơng/bà cĩ sẵn lịng trả 80.000 đồng hàng năm để cải thiện chất lượng khơng khí ở TP. HCM lên mức A? Cĩ/Khơng 63 Loại câu hỏi 4. Double – bounded dichotomous choice Would Ơng/bà cĩ sẵn lịng trả 80.000 đồng hàng năm để cải thiện chất lượng khơng khí ở TP. HCM lên mức A? Nếu cĩ, ơng/bà cĩ sẵn lịng trả 120.000 đồng? Nếu khơng, ơng/bà cĩ sẵn lịng trả 40.000 đồng? 5. Payment card Giá trị nào dưới đây là giá sẵn lịng trả cao nhất của ơng bà hàng năm để cải thiện chất lượng khơng khí ở TP. HCM lên mức A? 0 $3 $15 $100 $0.5 $4 $ 20 $150 $1 $5 $ 30 $200 $1.5 $7.5 $ 40 > $200 $2 $ 10 $ 50 $2.5 $ 12.5 $ 75 64 Áp dụng phương pháp CV  Cung cấp thơng tin về: Số lượng/chất lượng hàng hĩa/dịch vụ thay đổi Ai trả tiền Ai sẽ sử dụng hàng hĩa  Xác định cách thức trả tiền: Bắt buộc Tự nguyện Thuế thu nhập Các loại phí Tăng giá Đĩng gĩp tự nguyện vào một quỹ mơi trường Vấn đề: nhạy cảm đối với các cơ quan liên quan Vấn đề: người sử dụng chùa 65 Cấu trúc 1 bảng phỏng vấn CV tiêu biểu Mục đích Câu hỏi về thái độ Việc sử dụng hàng hĩa Tình huống Cách thức trả tiền Loại câu hỏi WTP Câu hỏi lý do Đặc điểm kinh tế xã hội 66 Quá trình điều tra thực địa Nhĩm mục tiêu Thu thập và phân tích số liệu Phỏng vấn thử Phỏng vấn thực ngiệm Kiểm tra các khái niệm Kiểm tra sự hiểu biết Kiểm tra việc quản lý phỏng vấn Kết quả là gì? 67 Quá trình điều tra thực địa  Nhĩm mục tiêu  Tìm hiểu sâu vấn đề, khái niệm nêu ra trong bảng phỏng vấn để xem mọi người hiểu về nĩ như thế nào  6-12 người, kéo dài khoảng 1-1,5 giờ  Cĩ thể khơng cần lấy mẫu ngẫu nhiên  Phỏng vấn thử  Cĩ thể khoảng từ 25 – 100 mẫu tùy thuộc vào kích thước mẫu và cần lất mẫu ngẫu nhiên  Bảng phỏng vấn cuối cùng  Xác định kích thước mẫu dựa trên độ tin cậy cho trước  Thơng thường 250-500 cho câu hỏi mở  500-1,000 cho câu hỏi đĩng 68 Áp dụng phương pháp CV 2. Điều tra lấy mẫu (tiếp tục)  Phỏng vấn trực tiếp  Thư  Điện thoại  Drop-off 3. Tính tốn WTP - Phương pháp phi tham số - Phương pháp tham số  Giá sẵn lịng trả trung bình – open ended  Giá trị kỳ vọng của giá sẵn lịng trả - close ended 69 Áp dụng phương pháp CV 4. Kiểm tra sự chính xác  Hầu hết các nghiên cứu CV đều thực hiện khâu kiểm tra bằng cách khảo sát các yếu tố tác động đến WTP WTPij = (Qij,Ej,Yi,Si,Xi) Trong đĩ: WTPij = giá sẵn lịng trả của cá nhân cho khu rừng Qij = số lần đến thăm khu rừng Ej = đặc điểm của khu rừng Yi = thu nhập cá nhân Si = các yếu tố kinh tế xã hội Xi = các biến số giải thích khác 70 Áp dụng phương pháp CV 5. Tổng hợp Tính tổng WTP từ WTP trung bình bằng cách nhân WTP trung bình với tổng dân số khảo sát 6. Tính hợp lý của nghiên cứu Kiểm tra tính chính xác, hợp lý của tồn bộ quá trình 71 Nhận xét  Thuận lợi: Phương pháp cho phép hỏi và tính ra giá trị sử dụng và phi sử dụng của tài nguyên mơi trường Cho phép tính được cả 4 cách đo phúc lợi của Hick (WTP và WTA cho phúc lợi tăng và giảm)  Khĩ khăn: Người trả lời cĩ thể khơng tin vào tính chính xác của thị trường giả định Khơng cĩ sự chi trả thực nên WTP cĩ thể khơng bằng với khoản giá trị nếu thực trả.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieu.pdf