Bài giảng môn Kế toán - Phân tích cơ bản

Tài liệu Bài giảng môn Kế toán - Phân tích cơ bản: PHÂN TÍCH CƠ BẢNNguyễn Thanh LâmTỔNG QUANTrên thị trường tài chính nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng, phần lớn các nhà đầu tư có kiến thức đều trang bị cho mình một hoặc nhiều cách thức để phân tích biến động thị trường nhằm phục vụ cho các hoạt động mua bán của mìnhCác phương pháp phân tích phổ biếnPhân tích cơ bản - Fundamental Analysis Phân tích kỹ thuật - Technical Analysis Phân tích tài chính hành vi - Behavioral finance PHÂN TÍCH CƠ BẢNLà phương pháp phân tích dựa vào các nhân tố nền tảng với mục đích cuối cùng là tìm ra được giá trị thực (giá trị nội tại) của doanh nghiệpNiềm tin của các nhà PTCB là “giá trị thị trường của một doanh nghiệp sẽ xoay quanh giá trị nội tại và có xu hướng tiến lại gần giá trị nội tại”PHÂN TÍCH KỸ THUẬTLà phương pháp phân tích dựa vào đồ thị biến động giá và khối lượng giao dịch để từ đó xác định xu hướng giá cả trong tương lai của chứng khoán đóNiềm tin của các nhà PTKT là “giá cả phản ánh tất cả mọi thông tin và hành động trên thị trường...

pptx56 trang | Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Kế toán - Phân tích cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH CƠ BẢNNguyễn Thanh LâmTỔNG QUANTrên thị trường tài chính nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng, phần lớn các nhà đầu tư có kiến thức đều trang bị cho mình một hoặc nhiều cách thức để phân tích biến động thị trường nhằm phục vụ cho các hoạt động mua bán của mìnhCác phương pháp phân tích phổ biếnPhân tích cơ bản - Fundamental Analysis Phân tích kỹ thuật - Technical Analysis Phân tích tài chính hành vi - Behavioral finance PHÂN TÍCH CƠ BẢNLà phương pháp phân tích dựa vào các nhân tố nền tảng với mục đích cuối cùng là tìm ra được giá trị thực (giá trị nội tại) của doanh nghiệpNiềm tin của các nhà PTCB là “giá trị thị trường của một doanh nghiệp sẽ xoay quanh giá trị nội tại và có xu hướng tiến lại gần giá trị nội tại”PHÂN TÍCH KỸ THUẬTLà phương pháp phân tích dựa vào đồ thị biến động giá và khối lượng giao dịch để từ đó xác định xu hướng giá cả trong tương lai của chứng khoán đóNiềm tin của các nhà PTKT là “giá cả phản ánh tất cả mọi thông tin và hành động trên thị trường” Tài chính hành viLà trường phái phân tích phản biện lại các giả định của thuyết “thị trường hiệu quả”Niềm tin của phương pháp TCHV là các tác động của những nhà đầu tư “không duy lý” trong nhiều trường hợp sẽ có ảnh hưởng lâu dài đến thị trường và không dễ dàng thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá để điều chỉnh thị trườngMÔ HÌNH PHÂN TÍCHTOP DOWN(MÔ HÌNH PHÂN TÍCH 3 BƯỚC)TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNHPhân tích công tyPhân tích ngànhPhân tích tổng quan nền kinh tếBƯỚC 1Phân tích các nền kinh tế và các thị trường chứng khoán khác nhau Mục tiêu: Đưa ra các quyết định phân bố tài sản giữa các quốc gia Phân bố tài sản giữa trái phiếu, cổ phiếu và tiền mặt BƯỚC 1Những vấn đề cần phân tích: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế và các thị trường tài chínhNhững chính sách tài chính đang được chính phủ áp dụngPhân tích những tác động của lạm phát – lãi suất – tỷ giá hối đoáiVấn đề thu hút vốn đầu tư và triển vọng đầu tư của quốc giaRủi ro và sự kỳ vọng vào nền kinh tế và TTCKBƯỚC 2Phân tích ngành Mục tiêu: Xác định những ngành có triển vọng , những ngành dễ bị tổn thương Những ngành có tốc độ tăng trưởng tốt và ổn định so với nền kinh tế BƯỚC 2Những vấn đề cần phân tích:Phân tích cấu trúc cạnh tranh của các ngànhNhững thuận lợi và khó khăn mà ngành nghề đó gặp phải Phân biệt giữa “ngành hấp dẫn” và “ngành có lợi nhuận cao” Các rào cản cạnh tranh và ưu tiên của chính phủ cho từng ngành MÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTERMÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTERÁp lực cạnh tranh của nhà cung cấp:Số lượng và quy mô nhà cung cấpKhả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấpVí dụ: Thị trường cung cấp chip máy tính Thị trường lúa gạoMÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTERÁp lực cạnh tranh từ khách hàng:Khách hàng bao gồm:Khách hàng lẻNhà phân phốiQuy môTầm quan trọngChi phí chuyển đổi khách hàngVí dụ: Wal-Mart, PVGasDMÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTERÁp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn:Sức hấp dẫn của ngànhNhững rào cản gia nhập ngànhVí dụ: Ngành ngân hàng, ngành tiêu dùngMÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTERÁp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế:Sự phát triển của khoa học kỹ thuậtCác yếu tố về giá, chất lượngChi phí chuyển đổiVí dụ: Window và Linux , Phim cuộn và Thẻ nhớMÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTERÁp lực cạnh tranh nội bộ ngành:Tình trạng ngànhCấu trúc của ngànhCác rào cản rút luiVí dụ: BƯỚC 3Phân tích doanh nghiệp Mục tiêu: Lựa chọn doanh nghiệp, cổ phiếu cụ thể để tiến hành đầu tư.Xác định những công ty có triển vọng và đang bị định giá thấp Lựa chọn thời điểm để giao dịch tốt nhất BƯỚC 3Những vấn đề cần phân tích: Phân tích SWOT (điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội – thách thức)Phân tích trình độ quản trị của công ty Phân tích các chỉ số trên báo cáo tài chínhĐịnh giá công ty , chứng khoánXác định thời điểm mua bán hợp lý nhất ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁNLợi nhuận từ đầu tư chứng khoán Chênh lệch giá Cổ tức (Dividend)Giá thị trường so với giá trị nội tại của công ty Kỳ vọng của nhà đầu tư Tiềm năng của doanh nghiệp Tâm lýQuá trình phân tích doanh nghiệpTHU THẬP THÔNG TINXÂY DỰNG MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆUĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNGQUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯThu thập thông tinCác nguồn thông tin bao gồm:TT từ công ty:HOSE, HNX (www.hsx.vn; www.hnx.vn): Báo Cáo Tài chính (BCTC), Báo cáo thường niên (BCTN), Nghị quyết hội đồng quản trị (NGHĐQT)Bản tin IR (email, thư tín)Website của công tyPhương tiện truyền thông:Báo cáo ngành (Thông Tin Thương Mại, VASEP, BMI)PTTT đại chúng: ; ; Đầu Tư Chứng Khoán, Kinh tế Việt Nam Thu thập thông tinCác nguồn khác:Báo cáo khuyến nghị đầu tưHội thảo công bố thông tin của công tyHội thảo của các công ty chứng khoánCác cơ sở dữ liệu tài chính:BloombergDatastreamsStoxbizPHÂN TÍCH SWOTPHÂN TÍCH SWOTĐiểm mạnh: Công ty đang làm tốt những việc gì? Điều gì khiến công ty đó nổi bật hơn so với đối thủ?Công ty đó có lợi thế gì so với các doanh nghiệp khác? Điểm yếu: Công ty đang làm chưa tốt những việc gì?Khách hàng và cổ đông đang phàn nàn về điều gì?Những hạn chế khách quan và chủ quan còn tồn tại?PHÂN TÍCH SWOTCơ hội: Các điểm mạnh mà công ty còn có thể phát triển thêm? Những xu hướng nào của thị trường sẽ ủng hộ công ty? Thách thức: Các mối đe dọa đến công ty cả bên trong và bên ngoài?Khả năng trỗi dậy của các đối thủ cạnh tranh?Xu hướng thị trường có đi ngược lại định hướng phát triển của công ty ?BÀI TẬP: PHÂN NHỮNG Ý SAU VÀO SƠ ĐỒ SWOTVinamilk có thương hiệu nổi tiếng Là nhà thu mua sữa lớn nhất cả nước nên có khả năng mặc cả với người chăn nuôi trong giá thu muaPhụ thuộc vào nguyên liệu nước ngoài trong khi giá lại luôn biến độngHệ thống phân phối rộngCó khả năng định giá bán trên thị trườngMức độ tiêu thụ sữa bình quân đầu người còn thấpBị cạnh tranh mạnh mẽ bởi nhiều công ty sữa trong và ngoài nướcCác vấn đề về an toàn thực phẩm có thể làm người tiêu dung e ngại sử dụng sản phẩm sữaNgành sữa đang ở trong giai đoạn tăng trưởng PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TRÊN BCTCPHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TRÊN BCTCBÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TYBảng Cân đối kế toánTài sản = Nợ + VCSHPhản ánh số liệu thời điểmTính thanh khoản giảm dầnTừ ngắn hạn đến dài hạnBáo cáo kết quả kinh doanhLợi nhuận = Doanh thu – Chi phíPhản ánh số liệu thời kỳBao gồm các nghiệp vụ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặtBáo cáo lưu chuyển tiền tệDòng tiền ròng = DT vào – DT raPhản ánh số liệu thời kỳ3 hoạt động chính: sản xuất kinh doanh, đầu tư, tài chínhThuyết minh BCTCChú thích về các chính sáchChi tiết về các khoản mục Phân tích tài chínhLà việc đánh giá tình trạng tài chính của công ty trong quá khứ, hiện tại và tương laiNhằm xác định điểm mạnh và điểm yếu về tài chính của công tyCông cụ phân tíchCác báo cáo tài chínhSo sánh các tỷ số tài chính trong quá khứ, so sánh với ngành, lĩnh vực và các công ty trên thị trườngTầm Quan Trọng của Phân Tích Báo Cáo Tài Chính (BCTC)Các đối tượng quan tâm đến phân tích BCTCCổ đông – nhà đầu tưNgân hàngNhà cung cấpĐối tác Kiểm toán – thuếCTCK BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNKhái niệm: Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp dùng để khái quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định.Đặc điểm: Số liệu chỉ phản ánh tình trạng tài chính tại thời điểm lập báo cáo.Có tính tổng kết toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản sau một quá trình sản xuất kinh doanh.BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTác dụng: Thấy được toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài sản, nguồn hình thành tài sản đó.Cung cấp thông tin về kết cấu và tỷ trọng từng loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệpĐánh giá khái quát tình hình tài chính, sự biến động tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu.NỘI DUNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN)Tài sản:Tài sản ngắn hạn:Tiền và tương đương tiềnCác khoản phải thuHàng tồn khoTài sản dài hạn:Các khoản phải thu dài hạnTài sản cố địnhCác khoản đầu tư tài chính dài hạnNguồn vốn:Nợ Phải Trả:Nợ ngắn hạnNợ dài hạnVốn chủ sở hữu:Vốn cổ phầnCác quỹ CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNKhông làm thay đổi tổng giá trị BCĐKT:Tài sản  ----- Tài sản  Nguồn vốn  ---- Nguồn vốn Có làm thay đổi tổng giá trị BCĐKTTài sản  ----- Nguồn vốn  Tài sản  ---- Nguồn vốn 31/12 (tỷ đồng)200820092010Tổng tài sản597.1 731.5 751.0 Tài sản ngắn hạn398.7 527.2 497.7 Tiền 39.4 135.0 111.0 Đầu tư ngắn hạn97.2 12.8 3.6 Hàng tồn kho148.3 195.9 172.7 Phải thu khách hàng106.9 175.9 200.0 Khác7.0 7.5 10.4 Tài sản dài hạn198.4 204.3 253.3 Đầu tư dài hạn39.2 37.6 33.8 Tài sản cố định ròng132.0 152.3 205.1 Khác27.2 14.3 14.4 Nợ phải trả80.5 193.7 161.7 Nợ phải trả ngắn hạn78.3 182.9 160.0 Phải trả nhà cung cấp45.8 56.4 74.8 Vay ngắn hạn4.0 30.8 14.6 Khác28.5 95.8 70.7 Nợ phải trả dài hạn2.3 10.8 1.7 Vay dài hạn0.0 9.0 0.6 Khác2.3 1.8 1.1 Vốn Chủ sở hữu516.5 537.7 589.3 Vốn góp của cổ đông397.0 383.1 386.5 Các quỹ119.5 154.6 202.8 Khác0.0 0.0 0.0 Cổ đông thiểu số0.0 0.0 0.0 Bảng cân đối kế toán IMPbáo cáo kết quả hoạt động kinh doanhKhái niệm:  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh.Đặc điểm: Số liệu phản ánh việc hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo.Mang ý nghĩa “cập nhật” các diễn biến mới của doanh nghiệpbáo cáo kết quả hoạt động kinh doanhTác dụng: Giúp phân tích tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.Xem xét khả năng sinh lời từ hoạt động của doanh nghiệpPhân tích các yếu tố cấu thành lên doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp.Báo Cáo Kết Quả Kinh DoanhDoanh Thu Thuần-Giá vốn hàng bánLợi nhuận gộp +Doanh thu từ hoạt động tài chính-Chi phí tài chính-Chi phí bán hàng-Chi phí quản lý doanh nghiệpLN từ HĐKD+Thu Nhập khác-Chi phí khácTổng lợi nhuận kế toán trước thuế-ThuếLợi nhuận ròng FY2008FY2009FY2010Doanh Thu Thuần561.84 660.08 763.99 -Giá vốn hàng bán319.81 366.64 411.10 Lợi nhuận gộp242.04 293.43 352.90 + Doanh thu từ HĐTC16.99 11.25 10.14 - Chi phí từ HĐTC13.91 9.68 8.03 - Chi phí bán hàng145.01 181.88 220.27 - Chi phí QLDN24.97 29.97 35.44 + Other incomes1.00 37.14 3.43 - Other expenses5.36 39.76 4.60 Lợi nhuận trước Thuế70.77 80.53 98.12 -Thuế12.24 14.34 17.66 Lợi nhuận ròng58.27 65.71 80.47 Báo Cáo Kết Quả Kinh DoanhBÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Khái niệm:  Là báo cáo phản ánh nguồn hình thành và cách thức sử dụng tiền trong quá trình hoạt động của doanh nghiệpĐặc điểm: Phản ánh sự thay đổi, ra vào của dòng tiền trong các hoạt động công ty.Mô tả công ty đã thu và chi bao nhiêu tiền trong một khoảng thời gian cụ thểBảng lưu chuyển tiền tệLưu chuyển tiền từ hoạt động SXKDLợi nhuận trước thuếĐiều chỉnh khấu hao, các khoản dự phòngLưu Chuyển tiền từ HĐ đầu tưTiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS khácTiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và TS khácLưu chuyển tiền từ HĐ Tài chínhTiền thu từ Phát hành CPTiền chi mua lại CP của DN đã phát hànhLC tiền thuần trong kỳTiền và tương đương tiền đầu kỳTiền và tương đương tiền cuối kỳLưu Chuyển Tiền Tệ20092010I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐKDLợi nhuận trước thuế80.53 98.12 Điều chỉnh cho các khoảnkhấu hao tài sản cố định12.54 16.75 Các khoản dự phòng3.71 6.79 Các khoản khác(31.11)27.31 LC tiền thuần từ HĐ SXKD(14.87)50.85 II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ(41.37)(38.35)Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ33.50 0.19 Các Khoản Khác20.86 12.12 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư12.99 (26.04)III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐTCTiền thu từ phát hành cổ phiếu, 8.12 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu(3.19)Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu(14.43)(23.32)Các khoản khác34.87 (25.31)Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC25.37 (48.63)Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)23.5-23.8Tiền và tương đương tiền đầu kỳ110.88 135.04 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá 0.7-0.2Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61)135.04 111.01 Bảng lưu chuyển tiền tệPHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNHTiêu chuẩn hoá thông tin tài chính để tiện cho việc so sánh, đánh giáĐánh giá tình hình hoạt động SXKDĐánh giá mức độ hiệu quảĐánh giá khả năng thanh toánĐánh giá rủi ro của hoạt động công tyCÁC NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNHCác chỉ số về khả năng thanh toán:Đánh giá khả năng đáp ứng việc trả nợ của doanh nghiệp.Các chỉ số về hiệu quả hoạt động:Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (khả năng bán hàng, khả năng thu hồi nợ,).Các chỉ số về cơ cấu tài chính:Đánh giá hiện trạng và sự thay đổi của doanh nghiệp trong cơ cấu về tài sản và nguồn vốn.CÁC NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNHCác chỉ số về khả năng sinh lời:Đánh giá khả năng tạo ra doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp và cổ đông.Các chỉ số về khả năng thực hiện đầu tư:Đánh giá mức chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị căn bản của doanh nghiệp.Hạn chế của phân tích tỷ lệ tài chínhPhụ thuộc vào sự đáng tin cậy của báo cáo tài chínhĐịnh nghĩa tỷ lệ tài chínhTrong nhiều trường hợp khó xác định nhóm ngành củacông ty để phục vụ cho việc so sánh (HAG, ASM)Chuẩn mực kế toán mà công ty áp dụng có thể khác nhauCác tỷ lệ tài chính của ngành có thể chưa phải là tiêuchuẩn so sánh phù hợpYếu tố thời vụ có thể ảnh hưởng tới các tỷ lệ tài chínhTrong một số trường hợp khó có thể giải thích sự biếnđộng của các tỷ lệ tài chínhHạn chế của phân tích tỷ lệ tài chínhYếu tố định tính:Doanh thu của công ty có bị phụ thuộc vào một khách hàng, sản phẩm hay nhà cung cấp nào không?Tỷ trọng doanh thu (lợi nhuận) từ nước ngoài là bao nhiêu?Đối thủ cạnh tranh của công ty?Triển vọng của công ty?Các thủ thuật làm đẹp BCTCCung cấp tín dụng quá mức cho khách hàng hoặc tăng thời hạn gối đầu. Hệ quả: khoản phải thu, nợ xấu tăngGiảm chi phí bằng cách vốn hóa. Hệ quả: nộp thêm thuế, tăng giá thành sản phẩm = giảm khả năng cạnh tranh trong tương laiTăng giá thành bán cho CT conCông ty con nuôi cty mẹ.PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾUPhương phápĐặc điểmMultiplesP/EQuen thuộc đối với nhà đầu tư, thích hợp cho các công ty quy mô nhỏ/trung bình, tính toán được tất cả lợi nhuận và chi phíP/BThường sử dụng để đánh giá các DN có mức độ tập trung vốn cao, tổ chức tài chínhEV/EBITDAKhông bị bóp méo bởi sự khác nhau trong cấu trúc vốn và thuế, thuận tiện trong so sánh quốc tếDiscountDCF Rất nhạy với các con số giả định, phụ thuộc nhiều vào giá trị tăng trưởng bền, thường sử dụng như là một kiểm định đúng mựcDDMPhụ thuộc vào các ước lượng ban đầu, tốc độ tăng trưởng cổ tức và tỷ suất lợi nhuận yêu cầuPHƯƠNG PHÁP PE & PEG EPS = Lợi nhuận lũy kế 4 quý gần nhất / số cổ phiếu đang lưu hành bình quân CAGR = tốc độ tăng trưởng bình quân 2 năm tiếp theoTăng trưởngVD:P/E = 10  k = 1/10 = 10%P/E = 20  k = 1/20 = 5%hoặc So sánh tỷ suất lợi nhuận yêu cầu với nghịch đảo chỉ số P/EVD:Cp A có P/E = 10 và CAGR = 10%  PEGA = 1Cp B có P/E = 13 và CAGR = 30%  PEGB = 0,43CƠ SỞ RA QUYẾT ĐỊNH55Earnings Yield vs VIBOR Gap55Source: SBV, KESVNINDEX performance in Feb/09 and Sep/10

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxtailieu.pptx