Tài liệu Bài giảng môn Kế toán - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô: 1Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Trần Thị Minh Ngọc
2NỘI DUNG
1. Kinh tế học là gì?
2. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
3. Kinh tế học vĩ mô
4. Những vấn đề vĩ mô chủ yếu
Trần Thị Minh Ngọc
31. Kinh tế học là gì?
Trần Thị Minh Ngọc
4Kinh tế học là gì?
• Xuất phát điểm của kinh tế học: quy luật
khan hiếm.
• Quy luật khan hiếm (scarcity): mâu thuẫn
giữa nhu cầu vô hạn và nguồn lực hữu hạn
trong xã hội.
• Hệ quả: con người phải lựa chọn hay đánh đổi
(trade-off) về phương diện nhu cầu và phân bổ
nguồn lực.
Trần Thị Minh Ngọc
5Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học (economics)
– Là môn khoa học xã hội cơ bản.
– Nghiên cứu sự phân bổ các nguồn lực khan
hiếm cho các mục đích sử dụng có tính
cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của con
người.
– Là một cách tư duy về thế giới bằng những
công cụ, nguyên lý đặc trưng.
Trần Thị Minh Ngọc
6Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học vi mô (microeconomics): nghiên
cứu cách thức mà cá nhân, doanh nghiệp đưa
ra quyết định ...
58 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Kế toán - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Trần Thị Minh Ngọc
2NỘI DUNG
1. Kinh tế học là gì?
2. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
3. Kinh tế học vĩ mô
4. Những vấn đề vĩ mô chủ yếu
Trần Thị Minh Ngọc
31. Kinh tế học là gì?
Trần Thị Minh Ngọc
4Kinh tế học là gì?
• Xuất phát điểm của kinh tế học: quy luật
khan hiếm.
• Quy luật khan hiếm (scarcity): mâu thuẫn
giữa nhu cầu vô hạn và nguồn lực hữu hạn
trong xã hội.
• Hệ quả: con người phải lựa chọn hay đánh đổi
(trade-off) về phương diện nhu cầu và phân bổ
nguồn lực.
Trần Thị Minh Ngọc
5Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học (economics)
– Là môn khoa học xã hội cơ bản.
– Nghiên cứu sự phân bổ các nguồn lực khan
hiếm cho các mục đích sử dụng có tính
cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của con
người.
– Là một cách tư duy về thế giới bằng những
công cụ, nguyên lý đặc trưng.
Trần Thị Minh Ngọc
6Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học vi mô (microeconomics): nghiên
cứu cách thức mà cá nhân, doanh nghiệp đưa
ra quyết định và tương tác với nhau trong nền
kinh tế.
• Kinh tế học vĩ mô (macroeconomics):
nghiên cứu các hiện tượng của cả nền kinh tế,
bao gồm: lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng
kinh tế
• Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mô và kinh tế
học vĩ mô: gắn kết và bổ sung cho nhau.
Trần Thị Minh Ngọc
7Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học vi mô hay kinh tế học vĩ mô?
1. Liệu khi tăng chi tiêu của chính phủ có làm
giảm tỉ lệ thất nghiệp?
2. Thế độc quyền của Microsoft có ảnh hưởng
đến người tiêu dùng không?
3. Các nhà hoạch định chính sách có nên
nhằm mục tiêu chống lạm phát không?
4. Có hiện tượng loạn giá xe Honda tai Việt
Nam.
Trần Thị Minh Ngọc
8Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học thực chứng (positive
economics): mô tả và giải thích các hiện tượng
kinh tế một cách khách quan và khoa học.
– Vd: Nội tệ tăng giá sẽ ảnh hưởng xấu đến xuất khẩu
• Kinh tế học chuẩn tắc (normative
economics): đưa ra những chỉ dẫn, những
quan điểm cá nhân về cách giải quyết các vấn
đề kinh tế.
– Vd: Chính phủ nên thắt chặt tiền tệ để đối phó với
lạm phát.
Trần Thị Minh Ngọc
9Kinh tế học là gì?
• Thực chứng hay chuẩn tắc?
1. Chính phủ nên tăng đầu tư vào giáo dục để
tạo cơ sở cho tăng trưởng kinh tế.
2. Tăng lương tối thiểu sẽ khiến tỉ lệ thất
nghiệp tăng.
3. Thuế quan cao là cần thiết để bảo vệ việc
làm trong nước.
4. Do nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới
hạn, nên tăng trưởng kinh tế cũng có điểm
dừng.
Trần Thị Minh Ngọc
10
2. Những vấn đề cơ bản
của nền kinh tế
Trần Thị Minh Ngọc
11
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
• Quy luật khan hiếm luôn tồn tại ở mọi quốc
gia, nên tất cả các quốc gia phải đối diện trước
ba vấn đề kinh tế cơ bản giống nhau là:
– Sản xuất cái gì?
– Sản xuất như thế nào?
– Sản xuất cho ai?
Trần Thị Minh Ngọc
12
Real Oil Prcie (USD / Barrel)
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
16.00
18.00
1
9
7
0
1
9
7
1
1
9
7
2
1
9
7
3
1
9
7
4
1
9
7
5
1
9
7
6
1
9
7
7
1
9
7
8
1
9
7
9
1
9
8
0
1
9
8
1
1
9
8
2
1
9
8
3
1
9
8
4
1
9
8
5
1
9
8
6
1
9
8
7
1
9
8
8
1
9
8
9
1
9
9
0
1
9
9
1
1
9
9
2
1
9
9
3
1
9
9
4
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
Year
P
ri
c
e
Opec cắt giảm
sản lượng
Trần Thị Minh Ngọc
13
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Ảnh hưởng của giá dầu tăng vọt:
• Sản xuất cái gì?
– Sản phẩm ít sử dụng dầu.
• Sản xuất như thế nào?
– Áp dụng kỹ thuật sản xuất tiết kiệm dầu.
• Sản xuất cho ai?
– Nước sản xuất dầu trở nên giàu có hơn so
với nước nhập khẩu dầu.
Trần Thị Minh Ngọc
14
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
Các quốc gia với hệ thống kinh tế khác nhau có
cách thức giải quyết 3 vấn đề cơ bản khác nhau.
• Hệ thống kinh tế truyền thống
• Hệ thống kinh tế chỉ huy
• Hệ thống kinh tế thị trường thuần túy
• Hệ thống kinh tế hỗn hợp
Trần Thị Minh Ngọc
15
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
• Hệ thống kinh tế truyền thống: theo phong
tục, tập quán.
• Hệ thống kinh tế chỉ huy: theo chỉ tiêu, kế
hoạch của chính phủ.
=> sản xuất kém hiệu quả, lãng phí
Trần Thị Minh Ngọc
16
Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
• Hệ thống kinh tế thị trường thuần túy: theo
quy luật cung cầu, thông qua hệ thống giá cả,
không có sự can thiệp của chính phủ.
– Bàn tay vô hình
– Nhược điểm:
• Phân hóa giàu nghèo
• Chu kỳ kinh tế
• Thông tin bất cân xứng
• Thiếu vốn cho hàng hóa công
• Hình thành độc quyền
• Tác động ngoại vi (ô nhiễm)
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Trần Thị Minh Ngọc
17
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
• Hệ thống kinh tế hỗn hợp:
– Theo qui luật cung cầu có sự điều tiết của
chính phủ nhằm hạn chế những khuyết tật
của kinh tế thị trường.
– Đa số các nền kinh tế hiện đại thuộc hệ
thống kinh tế hỗn hợp.
Trần Thị Minh Ngọc
18Trần Thị Minh Ngọc
19
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production
Possibility Frontier – PPF):
• Mô tả khả năng sản xuất có giới hạn của một
nền kinh tế.
• Là tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các
loại sản phẩm mà nền kinh tế có thể đạt được
khi sử dụng toàn bộ năng lực sẵn có.
Trần Thị Minh Ngọc
20
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất :
Phương án
sản xuất
Vải Lúa
Lao động Sản lượng Lao động Sản lượng
A 0 0 5 300
B 1 5 4 280
C 2 9 3 240
D 3 12 2 180
E 4 14 1 100
F 5 15 0 0
Trần Thị Minh Ngọc
21
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất :
5 129
100
14 15
300
280
240
180
A
B
C
F
D
E
M
N
Lúa
Vải
• A, B, C, D, E, F: Điểm sản xuất hiệu
quả vì nền kinh tế sử dụng hết năng
lực đạt sản lượng tối đa.
• M: điểm sản xuất kém hiệu quả do
không sử dụng hết năng lực sẵn có.
• N: điểm nằm ngoài năng lực sẵn có.
Trần Thị Minh Ngọc
22
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
• Đường PPF dịch chuyển ra ngoài khi
nguồn lực sản xuất của nền kinh tế tăng.
• Đường PPF dịch chuyển vào trong khi
nguồn lực sản xuất của nền kinh tế giảm.
Trần Thị Minh Ngọc
23
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
Những ý tưởng kinh tế thể hiện qua đường PPF:
• Quy luật khan hiếm và sự đánh đổi.
• Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần.
• Năng suất biên có tính chất giảm dần.
Trần Thị Minh Ngọc
24
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
• PPF dốc xuống thể hiện sự đánh đổi.
• Độ dốc của PPF thể hiện chi phí cơ hội của
một hh-dv nào đó.
– Quy luật chi phí cơ hội tăng dần: Khi
muốn có thêm một số lượng bằng nhau về
mặt hàng này, xã hội phải hy sinh ngày càng
nhiều mặt hàng khác.
Trần Thị Minh Ngọc
25
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
• PPF là đường cong có độ dốc tăng dần thể
hiện quy luật năng suất biên giảm dần (Law of
Diminishing Return):
– Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm,
khi doanh nghiệp liên tiếp bỏ ra những đơn
vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi (lao
động) với một số lượng cố định của một đầu
vào khác (nhà xưởng).
Trần Thị Minh Ngọc
26
3. Kinh tế học vĩ mô
Trần Thị Minh Ngọc
27
Kinh tế học vĩ mô
Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô:
• Sản lượng: tạo ra mức sản lượng cao, tăng
nhanh và ổn định.
• Thất nghiệp: giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo được
nhiều việc làm.
• Giá cả và lạm phát: ổn định giá cả, kiểm soát
lạm phát ở mức vừa phải.
• Cán cân vĩ mô: ổn định cán cân thương mại,
thu chi ngân sách, cán cân thanh toán.
=> ỔN ĐỊNH VÀ TĂNG TRƯỞNG
Trần Thị Minh Ngọc
28
Kinh tế học vĩ mô
Công cụ điều tiết vĩ mô:
• .Chính sách tài khóa: chi ngân sách và thuế
khóa.
• Chính sách tiền tệ: tăng hoặc giảm cung tiền,
kiểm soát lãi suất tiền tệ.
• Chính sách thu nhập: giá cả và tiền lương.
• Chính sách ngoại thương: quản lý ngoại
thương và thị trường ngoại hối nhằm tác động
đến cán cân thương mại và cán cân thanh
toán.
Trần Thị Minh Ngọc
29
4. Những vấn đề vĩ mô chủ yếu
Trần Thị Minh Ngọc
30
Những vấn đề vĩ mô chủ yếu
• Sản lượng
• Thất nghiệp
• Lạm phát
• Chu kỳ kinh tế
Trần Thị Minh Ngọc
31
Sản lượng
• Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic
Product – GDP): Là giá trị tính bằng tiền của tất
cả hh-dv cuối cùng được sản xuất trong lãnh thổ
một quốc gia trong 1 khoảng thời gian nhất định,
thường là 1 năm.
• GDP là chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động của
nền kinh tế.
Trần Thị Minh Ngọc
32
Sản lượng
GDP chỉ tính:
• Giá trị sản phẩm cuối cùng, không bao gồm sản phẩm
trung gian.
– Sản phẩm cuối được sử dụng bởi người tiêu dùng
cuối cùng.
– Sản phẩm trung gian được dùng trong quá trình sản
xuất ra sản phẩm cuối cùng.
• Giá trị hh-dv sản xuất trong lãnh thổ quốc gia, bất chấp
đối tượng sở hữu.
• Trong 1 khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm.
Trần Thị Minh Ngọc
33
Sản lượng
Trần Thị Minh Ngọc
34
Sản lượng
GDP thực và GDP danh nghĩa:
• GDP danh nghĩa (nominal GDP):
– Giá trị tất cả hh-dv cuối cùng được tính bằng giá
hiện hành (current price).
– Là giá trị bằng tiền.
• GDP thực (real GDP):
– Giá trị tất cả hh-dv cuối cùng được tính theo giá của
1 năm được chọn làm năm gốc (giá gốc hoặc giá so
sánh – constant price).
– Năm gốc là năm tham chiếu, được thay đổi không
thường xuyên (Việt Nam đang sử dụng 1994).
– Là giá trị tính theo số lượng.
Trần Thị Minh Ngọc
35
Sản lượng
• Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator): thể
hiện sự biến động mức giá trung bình của
hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được nền kinh tế
sản xuất ra.
100*
GDP real
GDP nominal
deflatorGDP
Trần Thị Minh Ngọc
36
• GDP thực tính theo đầu người (GDP per
capita): là thước đo bình quân đầu người xét
theo lượng hh-dv mà mỗi người dân có thể mua
được.
Population
GDP Real
capitaper GDP
Sản lượng
Trần Thị Minh Ngọc
37
Sản lượng
Trần Thị Minh Ngọc
3.5253.7213.9394.179
4.4514.7705.106
5.4795.7556.005
6.3456.6496.9155.6896.122
6.737
7.624
8.784
10.186
11.694
13.580
17.446
19.279
22.787
28.859
33.240
77,63
78,62
79,53
80,46
81,43
82,39
83,31
84,22
85,12
86,02
86,93
87,84
88,77
72,00
74,00
76,00
78,00
80,00
82,00
84,00
86,00
88,00
90,00
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
35.000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
P
o
p
u
la
ti
o
n
o
f V
ie
tn
a
m
(m
il
li
o
n
p
e
o
p
le
)
G
D
P
p
e
r
c
a
p
it
a
o
f
V
ie
tn
a
m
(t
h
o
u
s
a
n
d
V
N
D
)
Year Real GDP per capita
Nominal GDP per capita
Population
38
Sản lượng
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế: là tỷ lệ phần
trăm gia tăng hàng năm của sản lượng quốc
gia thực hay của hay của sản lượng thực bình
quân đầu người.
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm (gt):
100*
Y
Y
g
1
1t
t
t
t
Y
Trần Thị Minh Ngọc
39
Sản lượng
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trong
giai đoạn nhiều năm (1-t):
10011
1
1 *
Y
Y
g t tt
Trần Thị Minh Ngọc
40
Sản lượng
Trần Thị Minh Ngọc
273.666
292.535
313.247
336.242
362.435
393.031
425.373
461.443
489.833
516.568
551.609
584.073
613.884
6,79 6,89
7,08
7,34
7,79
8,44
8,23
8,48
6,18 5,32
6,78 5,89
5,03
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
G
D
P
g
ro
w
th
r
a
te
(
%
)
R
e
a
l
G
D
P
(
B
ill
io
n
V
N
D
)
Year
GDP at 1994 price GDP growth rate - %
41
Sản lượng
Ví dụ 1: Một nền kinh tế chỉ sản xuất 1 sản phẩm
là xe ôtô:
Năm Giá Lượng
GDP danh
nghĩa
GDP thực
(1994)
1994 $10.000 10 chiếc $100.000 $100.000
1995 $12.000 12 chiếc $144.000 $120.000
1996 $13.000 13 chiếc $169.000 $130.000
Trần Thị Minh Ngọc
42
Sản lượng
Ví dụ 2: Một nền kinh tế sản xuất 2 sản phẩm là
Hot Dog và Hamburger:
Năm
Hot dogs Hamburgers
Giá Lượng Giá Lượng
1994 $1 100 cái $2 50 cái
1995 $2 150 cái $3 100 cái
1996 $3 200 cái $4 150 cái
Trần Thị Minh Ngọc
43
Sản lượng
Sản lượng tiềm năng (potential output - Yp):
• Là mức sản lượng mà nền kinh tế đạt được trong điều
kiện toàn dụng các yếu tố đầu vào. (tỉ lệ thất nghiệp
bằng với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên với tỷ lệ lạm phát
vừa phải).
• Yp phản ánh năng lực sản xuất của một quốc gia tại
một thời điểm nhất định.
• Yp không là mức sản lượng cao nhất.
• Yp có xu hướng gia tăng theo thời gian, phụ thuộc vào
vốn, lao động, các yếu tố sản xuất khác, công nghệ.
Trần Thị Minh Ngọc
44
Sản lượng
• Sản lượng thực tế = Sản lượng tiềm năng:
nền kinh tế đạt trạng thái toàn dụng (full
employment).
• Sản lượng thực tế < Sản lượng tiềm năng:
nền kinh tế đang trong trạng thái khiếm dụng
(less employment).
Trần Thị Minh Ngọc
45
Thất nghiệp
• Thất nghiệp (Unemployed - U): gồm những
người nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng
lao động, đang tìm việc làm nhưng chưa có
việc làm.
• Nhân dụng (Employed - N): gồm những
người nằm trong độ tuổi lao động đang có việc
làm.
• Lực lượng lao động (Labor force - L): tổng
cộng mức nhân dụng và mức thất nghiệp.
L = N + U
Trần Thị Minh Ngọc
46
Thất nghiệp
• Tỷ lệ thất nghiệp (unemployment rate): là tỷ
lệ người muốn làm việc nhưng không tìm
được việc làm trong lực lượng lao động của 1
quốc gia.
• Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng tỉ lệ % số
người thất nghiệp so với lực lượng lao động.
• Tỷ lệ thất nghiệp luôn > 0.
Trần Thị Minh Ngọc
47
Thất nghiệp
Thất nghiệp bao gồm các dạng:
• Thất nghiệp cơ học (frictional unemployment): bỏ
việc cũ tìm việc mới, mới gia nhập lực lượng lao động,
thất nghiệp thời vụ, tàn tật một phần.
• Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment):
xuất hiện khi có sự mất cân đối về cung cầu lao động
do tiến bộ công nghệ, người lao động thiếu kỹ năng.
• Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment): xuất
hiện khi nền kinh tế suy thoái.
Thất nghiệp tự nhiên
(Natural
unemployment - Un)
Thất nghiệp cơ học Thất nghiệp cơ cấu= +
Trần Thị Minh Ngọc
48
Thất nghiệp
Trần Thị Minh Ngọc
6,42 6,28
6,01
5,78
5,60
5,31
4,82
4,64 4,65 4,64
4,29
3,60
3,25
0,00
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
6,00
7,00
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
U
n
e
m
p
lo
y
m
e
n
t
ra
te
o
f
V
ie
tn
a
m
(
%
)
Year
Unemployment rate - %
49
Thất nghiệp
Thất nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội:
• Gây tổn thất sản lượng và thu nhập.
• Làm xói mòn nguồn vốn con người.
• Tác động tiêu cực đến nhân phẩm.
• Gia tăng tội phạm và tệ nạn xã hội.
Trần Thị Minh Ngọc
50
Thất nghiệp
• Định luật OKUN: thể hiện mối quan hệ giữa
sản lượng tiềm năng (YP), sản lượng thực tế
(Y) với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỷ lệ
thất nghiệp thực tế (U).
• Khi Y thấp YP 2% thì U tăng thêm 1% so với Un.
50*
Y
Y
U
P
P YUn
Trần Thị Minh Ngọc
51
Lạm phát
• Lạm phát (inflation): là tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời
gian.
• Giảm lạm phát (disinflation): là tình trạng
mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục
theo thời gian, nhưng với tốc độ thấp hơn
trước (Tỷ lệ lạm phát > 0).
• Giảm phát (deflation): là tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế giảm liên tục theo thời
gian (Tỷ lệ lạm phát < 0).
Trần Thị Minh Ngọc
52
Lạm phát
• Mức giá chung (price level): là giá trung bình
của nhiều loại hh-dv.
• Chỉ số giá (price index): là chỉ số phản ánh
sự thay đổi của giá cả hh-dv của một năm nào
đó so với năm gốc.
– Chỉ số khử lạm phát GDP (GDP deflator)
– Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI)
– Chỉ số giá sản xuất (Producer Price Index – PPI)
Trần Thị Minh Ngọc
53
Lạm phát
• Tỉ lệ lạm phát (inflation rate): phản ánh tỷ lệ
thay đổi của giá cả theo thời gian, được đo
lường bằng tỉ lệ phần trăm biến động của chỉ
số giá.
100*
1)-(tindex Price
1)-(tindex Price - (t)index Price
If
Trần Thị Minh Ngọc
54
Lạm phát
Trần Thị Minh Ngọc
6,79 6,89 7,08 7,34
7,79
8,44 8,23 8,48
6,18
5,32
6,78 5,89
5,03
-1,6
-0,4
3,9
3,1
7,8 8,3 7,5
8,3
22,97
6,88
9,19
18,58
9,21
-5
0
5
10
15
20
25
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(%)
Year
GDP growth rate - % Inflation rate (%)
55
Lạm phát
Lạm phát và hiệu quả kinh tế:
• Làm sai lệch tín hiệu giá.
• Gây lãng phí do phải đối phó với tình trạng mất giá
tiền tệ.
• Làm phát sinh chi phí điều chỉnh giá.
• Làm biến dạng đầu tư.
• Làm suy yếu thị trường vốn.
• Làm giảm sức cạnh tranh với hh-dv nước ngoài.
• Kích thích người nước ngoài rút tiền đi.
Trần Thị Minh Ngọc
56
Chu kỳ kinh tế
•Chu kỳ kinh tế ( business cycle): là
những dao động trong ngắn hạn của
sản lượng thực tế (Yt) quanh sản
lượng tiềm năng (YP).
•Đỉnh (peak): điểm cực đại
• Đáy (trough): Điểm cực tiểu
• Thu hẹp sản xuất (contraction):
sản lượng sụt giảm từ đỉnh xuống đáy
• Mở rộng sản xuất (Expansion):
sản lượng gia tăng từ đáy lên đỉnh
S
ả
n
l
ư
ợ
n
g
(
Y
)
Năm
Một chu kỳ kinh tế
Đỉnh
Đáy
Đỉnh
Yt
YP
Thu hẹp
sx
Mở rộng
sx
Trần Thị Minh Ngọc
57
Chu kỳ kinh tế
• Trong thời kỳ thu hẹp sản xuất:
– Đình trệ (stagnation): sản xuất thu hẹp không đáng kể.
– Suy thoái (recession): sản xuất thu hẹp đến mức sản
lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng.
– Khủng hoảng (depression): suy thoái nghiêm trọng.
=> thất nghiệp, gây lãng phí nguồn lực
• Trong thời kỳ mở rộng sản xuất:
– Bùng nổ (boom): xảy ra khi tổng cầu tăng quá cao.
=> lạm phát tăng tốc
Trần Thị Minh Ngọc
58
Chu kỳ kinh tế
Trần Thị Minh Ngọc
4,7
5,1
5,80
8,70
8,10
8,80
9,50 9,30
8,20
5,80
4,80
6,79 6,89 7,08
7,34
7,79
8,44 8,23 8,48
6,23
5,32
6,78
5,89
5,03
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
1
9
8
9
1
9
9
0
1
9
9
1
1
9
9
2
1
9
9
3
1
9
9
4
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
2
0
1
1
2
0
1
2
G
D
P
g
ro
w
th
r
a
te
o
f
V
ie
tn
a
m
(
%
)
Year
GDP growth rate - %
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf