Tài liệu Bài giảng môn Kế toán - Chương 1: Nhập môn thị trường chứng khoán (securities market): 17/03/2012
1
CHƯƠNG 1:
NHẬP MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
(SECURITIES MARKET)
www.dinhtienminh.net
Th.S Đinh Tiên Minh
Mục tiêu
2
Giúp sinh viên hiểu rõ Thị trường Tài chính là
gì, vai trò của nó đối với nền kinh tế một quốc
gia và cấu trúc của nó bao gồm những loại hình
thị trường gì.
Giúp sinh viên hiểu một hình thái của Thị
trường Tài chính, đó là Thị trường Chứng
khoán, nó vận hành như thế nào và giúp ích gì
cho nền kinh tế, cho doanh nghiệp, cũng như
cho các Nhà Đầu tư.
17/03/2012
2
Th.S Đinh Tiên Minh
Nội dung
1. Thị trường Tài chính
2. Thị trường Chứng khoán
3
1. Thị trường Tài chính
Một số thuật ngữ về Tổ chức Tài chính:
Công ty Bảo hiểm (Insurance Company).
Công ty Chứng khoán (Securities Company).
Công ty Tài chính (Financial Company).
Ngân hàng Nhà nước (State Bank).
Ngân hàng Thương mại (Commercial Bank).
Ngân hàng Đầu tư (Investment Bank).
Quỹ Đầu tư (Investment Fund).
Quỹ Lương hưu (Supperanuation).
Th.S Đinh Tiên Minh4
17/03/201...
21 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Kế toán - Chương 1: Nhập môn thị trường chứng khoán (securities market), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17/03/2012
1
CHƯƠNG 1:
NHẬP MƠN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
(SECURITIES MARKET)
www.dinhtienminh.net
Th.S Đinh Tiên Minh
Mục tiêu
2
Giúp sinh viên hiểu rõ Thị trường Tài chính là
gì, vai trị của nĩ đối với nền kinh tế một quốc
gia và cấu trúc của nĩ bao gồm những loại hình
thị trường gì.
Giúp sinh viên hiểu một hình thái của Thị
trường Tài chính, đĩ là Thị trường Chứng
khốn, nĩ vận hành như thế nào và giúp ích gì
cho nền kinh tế, cho doanh nghiệp, cũng như
cho các Nhà Đầu tư.
17/03/2012
2
Th.S Đinh Tiên Minh
Nội dung
1. Thị trường Tài chính
2. Thị trường Chứng khốn
3
1. Thị trường Tài chính
Một số thuật ngữ về Tổ chức Tài chính:
Cơng ty Bảo hiểm (Insurance Company).
Cơng ty Chứng khốn (Securities Company).
Cơng ty Tài chính (Financial Company).
Ngân hàng Nhà nước (State Bank).
Ngân hàng Thương mại (Commercial Bank).
Ngân hàng Đầu tư (Investment Bank).
Quỹ Đầu tư (Investment Fund).
Quỹ Lương hưu (Supperanuation).
Th.S Đinh Tiên Minh4
17/03/2012
3
1. Thị trường Tài chính (tt)
Một số thuật ngữ về Cơng cụ Tài chính:
Chứng khốn, Cổ phiếu (Stock), Trái phiếu
(Bond), Chứng chỉ Quỹ.
Chứng chỉ Tiền gởi (Certificate of Deposit):
Nêu rõ số tiền gởi, kỳ hạn và lãi suất
Tín phiếu Kho bạc (Treasury Bill): Chứng
khốn cĩ thời hạn khơng quá một năm.
Tín phiếu Cơng ty (Commercial Paper):
Chứng khốn ngắn hạn do các cơng ty rất cĩ
uy tín phát hành.
Thỏa thuận mua lại (Acquisition agreement).
Th.S Đinh Tiên Minh5
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.1 Định nghĩa:
Là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn từ
những người cĩ vốn nhàn rỗi tới những
người thiếu vốn.
Là nơi mua bán, trao đổi các cơng cụ tài
chính: Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi,
cổ phiếu, trái phiếu
Th.S Đinh Tiên Minh6
17/03/2012
4
1. Thị trường Tài chính (tt)
Nguồn: Rồng Việt, 2011
Th.S Đinh Tiên Minh7
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn được đặt ra:
Người cần vốn phải trả chi phí sử dụng
vốn sẽ cân nhắc, lựa chọn những dự án
hiệu quả cao
Người cĩ vốn tạm thời nhàn rỗi cĩ nhiều
cơ hội lựa chọn hình thức và thời điểm đầu
tư thích hợp...
Th.S Đinh Tiên Minh8
17/03/2012
5
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.3 Động cơ hình thành:
Nhu cầu sinh lời trên đồng vốn tiết kiệm;
Nhu cầu huy động vốn để kinh doanh;
Giải quyết cung cầu về vốn.
Th.S Đinh Tiên Minh9
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.4 Chức năng:
Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang
những nơi thiếu vốn.
Hình thành giá cho các tài sản tài chính.
Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính.
Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí
thơng tin trong giao dịch.
Th.S Đinh Tiên Minh10
17/03/2012
6
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.4 Chức năng (tt):
Ổn định và điều hịa lưu thơng tiền tệ:
Chính phủ phát hành trái phiếu bù đắp
thâm hụt ngân sách và kiểm sốt lạm phát;
NHTW mua bán ngoại tệ để điều tiết tỷ
giá hối đối
Th.S Đinh Tiên Minh11
1. Thị trường Tài chính (tt)
Nguồn: Rồng Việt, 2011
1.5 Cấu trúc:
Th.S Đinh Tiên Minh12
17/03/2012
7
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.5 Cấu trúc (tt):
Nguồn: Rồng Việt, 2011
Th.S Đinh Tiên Minh13
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.5 Cấu trúc (tt):
Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần:
Thị trường nợ: Phương pháp chung nhất mà
các cơng ty sử dụng để vay vốn trên thị trường
tài chính là đưa ra một cơng cụ vay nợ. Cơng cụ
vay nợ là sự thoả thuận cĩ tính chất hợp đồng cĩ
lãi suất cố định và hồn trả tiền vốn vào cuối kì.
Th.S Đinh Tiên Minh14
17/03/2012
8
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.5 Cấu trúc (tt):
Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần:
Thị trường vốn cổ phần: Phương pháp thứ hai
để thu hút vốn là các cơng ty phát hành cổ phiếu.
Người nắm giữ cổ phiếu sở hữu một phần tài sản
của cơng ty cĩ quyền được chia lợi nhuận rịng
từ cơng ty sau khi trừ chi phí, thuế và thanh tốn
cho chủ nợ (những người sở hữu cơng cụ nợ)..
Th.S Đinh Tiên Minh15
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.5 Cấu trúc (tt):
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn:
Thị trường tiền tệ: Giao dịch các cơng cụ nợ và
giấy tờ thương mại ngắn hạn (<1 năm).
Thị trường vốn: Giao dịch những tài sản tài
chính cĩ kỳ hạn trên một năm.
Th.S Đinh Tiên Minh16
17/03/2012
9
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.5 Cấu trúc (tt):
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp:
Thị trường sơ cấp: Nơi tạo ra và giao dịch lần
đầu các loại chứng khốn và sản phẩm tài chính.
Thị trường thứ cấp: Nơi giao dịch các loại
chứng khốn và sản phẩm tài chính kể trên.
Th.S Đinh Tiên Minh17
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.6 Các Tổ chức Tài chính:
Tổ chức Tín dụng: Ngân hàng Thương mại
và các Tổ chức Tín dụng khác.
Tổ chức Tài chính phi ngân hàng: Bảo hiểm,
Quỹ Hưu trí.
Tổ chức Đầu tư: Ngân hàng Đầu tư, Cơng ty
Tài chính, Quỹ Đầu tư.
Th.S Đinh Tiên Minh18
17/03/2012
10
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.6 Các Tổ chức Tài chính (tt):
Ngân hàng Thương mại: Nhận tiền gởi và
cho vay.
Cơng ty Tài chính: Huy động vốn bằng cách
phát hành chứng khĩan và sử dụng vốn để
cho vay.
Quỹ Đầu tư: Huy động vốn băng cách bán
Chứng chỉ quỹ đầu tư.
Th.S Đinh Tiên Minh19
1. Thị trường Tài chính (tt)
1.6 Các Tổ chức Tài chính (tt):
Cơng ty Chứng khốn: Cung cấp nhiều loại
hình dịch vụ tài chính: mơi giới, tự doanh, tư
vấn, bảo lãnh phát hành
Cơng ty Bảo hiểm: Bán chứng nhận bảo
hiểm cho cơng chúng
Quỹ Hưu trí: Quỹ hình thành từ tiền đĩng
gĩp của các cơng ty và đại diện chính phủ.
Th.S Đinh Tiên Minh20
17/03/2012
11
2.1 Khái niệm:
Thị trường Chứng khốn (TTCK), theo
nghĩa rộng được gọi là thị trường vốn (Capital
market), là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi,
mua bán, chuyển nhượng các loại chứng
khốn, qua đĩ thay đổi các chủ thể nắm giữ
chứng khốn.
2. Thị trường Chứng khốn
Th.S Đinh Tiên Minh21
2.1 Khái niệm (tt):
TTCK chủ yếu là phục vụ và bảo vệ cho các
nhà đầu tư cĩ lợi khi tham gia vào thị trường.
Chính vì thế “Bạn nên nhận thức những đặc
tính mà những nhà đầu tư mong đợi khi đánh
giá về chất lượng của một thị trường chứng
khốn”. Đĩ là:
Sự sẵn sàng của thơng tin.
Tính thanh khoản.
Chi phí giao dịch thấp.
Giá cả trên thị trường cần điều chỉnh tức thì theo
thơng tin mới.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh22
17/03/2012
12
2.2 Các yếu tố cấu thành thị trường:
Nguồn cung.
Nguồn cầu.
Hàng hĩa.
Giá cả.
Phương thức giao dịch, thanh tốn.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh23
2.3 Chức năng của TTCK:
Đối với cơng chúng:
Cung cấp mơi trường đầu tư, giúp sử dụng tiền
tiết kiệm cĩ hiệu quả
Giúp luân chuyển vốn dễ dàng
Đa dạng hĩa đầu tư, phân tán rủi ro
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh24
17/03/2012
13
2.3 Chức năng của TTCK (tt):
Đối với cơng ty cổ phần:
Tạo vốn và tăng vốn.
Định giá liên tục giá trị của cơng ty.
Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.
Đối với nhà nước:
Huy động vốn cho các chương trình của Chính phủ.
Điều tiết khối lượng tiền trong lưu thơng.
Tạo mơi trường giúp Chính phủ thực hiện các
chính sách vĩ mơ.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh25
2.3 Chức năng của TTCK (tt):
Đối với nền kinh tế:
Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế.
Giúp giảm lãi suất thị trường, gĩp phần kiềm chế
lạm phát.
Thu hút vốn đầu tư của cơng chúng nước ngồi.
Tạo tính thanh khoản cho chứng khốn.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh26
17/03/2012
14
2.4 Các chủ thể tham gia TTCK:
Nhà phát hành:
Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn
thơng qua thị trường chứng khốn. Nhà phát hành là
người cung cấp các chứng khốn.
Chính phủ và chính quyền địa phương là nhà phát
hành các trái phiếu Chính phủ và trái phiếu địa
phương.
Cơng ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu
cơng ty.
Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các cơng cụ
tài chính như các trái phiếu, chứng chỉ thụ hưởng...
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh27
2.4 Các chủ thể tham gia TTCK (tt):
Nhà đầu tư:
Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán
chứng khốn trên thị trường chứng khốn. Nhà đầu
tư bao gồm các nhà đầu tư cá nhân và các nhà đầu tư
tổ chức.
Các tổ chức kinh doanh trên TTCK:
Cơng ty Chứng khốn.
Quỹ Đầu tư.
Các Trung gian Tài chính (NHTM).
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh28
17/03/2012
15
2.4 Các chủ thể tham gia TTCK (tt):
Các tổ chức cĩ liên quan đến TTCK:
Cơ quan Quản lý NN.
Sở Giao dịch CK.
Hiệp hội các nhà kinh doanh CK.
Tổ chức Lưu ký và Thanh tốn bù trừ CK.
Cơng ty Dịch vụ Máy tính CK.
Tổ chức Tài trợ CK.
Cơng ty đánh giá hệ số tín nhiệm.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh29
2.5 Phân loại TTCK:
Căn cứ vào tính chất phát hành:
TTCK sơ cấp (Primary market): là thị trường
giao dịch các CK mới phát hành lần đầu hay
những lần phát hành kế tiếp từ tổ chức phát
hành.
TTCK thứ cấp (Secondary market): là thị trường
trong đĩ những cổ phiếu đang tồn tại được đem
ra mua bán.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh30
17/03/2012
16
2.5 Phân loại TTCK (tt):
Căn cứ vào phương thức hoạt động:
TTCK tập trung (SGDCK): Là nơi giao dịch, một
trung tâm tạo điều kiện cho các giao dịch được tiến
hành một cách thuận lợi, dễ dàng, giảm thấp các chi
phí bằng cách đưa ra những luật lệ phù hợp.
TTCK phi tập trung (Over The Counter – OTC): Thị
trường OTC đại diện cho một thị trường thương
lượng, nơi mà giữa người bán và người mua trực
tiếp thương lượng với nhau về những điều kiện chủ
yếu của giao dịch như số lượng, giá cả
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh31
32 Th.S Đinh Tiên Minh
17/03/2012
17
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Nguồn: Rồng Việt, 2011
Th.S Đinh Tiên Minh33
2.5 Phân loại TTCK (tt):
Căn cứ vào hàng hĩa trên thị trường:
Thị trường Cổ phiếu.
Thị trường Trái phiếu.
Thị trường các Cơng cụ Chứng khốn phái sinh:
Là thị trường phát hành và mua đi bán lại các
chứng từ tài chính khác như: quyền mua cổ
phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn...
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh34
17/03/2012
18
2.6 Ưu và Nhược điểm của TTCK:
Ưu điểm:
Khuyến khích hoạt động đầu tư trung và dài hạn
trong nước và thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
Hổ trợ đánh giá cổ phần trong chương trình cổ
phần hĩa.
Thúc đẩy tiến trình cổ phần hĩa nhanh.
Tạo mơi trường đầu tư.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh35
2.6 Ưu và Nhược điểm của TTCK (tt):
Nhược điểm:
Yếu tố đầu cơ làm biến động giá chứng khốn.
Mua bán nội gián.
Tung tin thất thiệt để thao túng và sát nhập.
Biến động của TTCK làm ảnh hưởng đến biến
động nền kinh tế.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh36
17/03/2012
19
2.7 Những lợi ích của doanh nghiệp khi
tham gia TTCK
Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp.
Được nhắc đến trên các phương tiện thơng tin đại
chúng, dể tiếp cận và mở rộng thị trường.
Dễ tìm kiếm các đối tác, các cổ đơng lớn, các nhà
cung cấp tài chính, đặc biệt là đối tác nước ngồi,
từ đĩ giúp huy động vốn dễ dàng và nhanh chĩng.
Cĩ thêm một kênh huy động vốn hiệu quả.
Khơng cần cam kết trả lãi.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh37
2.7 Những lợi ích của doanh nghiệp khi
tham gia TTCK (tt)
Huy động vốn khối lượng lớn.
Khơng cần tài sản thế chấp.
Cĩ thể dùng lợi nhuận để tái đầu tư tăng vốn.
Cĩ được cổ đơng ở nhiều địa phương khác nhau và
cĩ thể giúp phát triển cơng ty.
Xác định giá trị thực của doanh nghiệp.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh38
17/03/2012
20
2.7 Những lợi ích của doanh nghiệp khi
tham gia TTCK (tt)
Giá trị của doanh nghiệp được xác định qua cung
cầu chứng khốn trên thị trường.
Ban giám đốc biết được địa vị của doanh nghiệp
trong nền kinh tế và trong ngành.
Dễ dàng thấy được phản ứng của thị trường với
hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Các quyền của cổ đơng đối với chứng khốn.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh39
2.7 Những lợi ích của doanh nghiệp khi
tham gia TTCK (tt)
Cổ đơng dể dàng hơn trong việc thực hiện các
quyền của mình đối với chứng khốn: Quyền sở
hữu, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, nhận cổ
tức, hoặc trái tức thơng qua các dịch vụ do
Trung tâm Lưu ký, TTBT, các CTCK cung cấp.
Quản trị kinh doanh minh bạch theo quy luật thị
trường.
Ap lực duy trì tăng trưởng, thu nhập và cổ tức.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh40
17/03/2012
21
2.7 Những lợi ích của doanh nghiệp khi
tham gia TTCK (tt)
Các cổ đơng nắm giữ chứng khốn của DN niêm
yết, cĩ đăng ký giao dịch cĩ thể dể dàng chuyển
đổi chứng khốn thành tiền mặt khi cần thiết và
ngược lại.
Cổ phiếu cĩ thể được giao dịch trên tồn quốc
thơng qua mạng lưới các cơng ty chứng khốn.
Khả năng phân tán quyền kiểm sốt và bị thâu tĩm
nếu kinh doanh khơng hiệu quả.
2. Thị trường Chứng khốn (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh41
www.dinhtienminh.net
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf