Bài giảng môn Dung sai

Tài liệu Bài giảng môn Dung sai: BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CĐ CÔNG THƯƠNG TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY BÀI GIẢNG Số: . Môn học: DUNG SAI Lớp: Tên bài học: Sai lệch hình dạng và vị trí – Nhám bề mặt Số tiết: 02 Thời gian: 90 phút Ngày giảng: . Phòng: Mục đích:Cung cấp kiến thức về sai lệch hình dạng, vị trí và nhám bề mặt của chi tiết gia công Yêu cầu -Nắm vững các dạng sai lệch hình dạng, vị trí bề mặt -Hiểu bản chất của nhám bề mặt I/ Sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí. 1/ Sai lệch hình dạng bề mặt. 1.1/ đối với mặt phẳng. 1.1.1 Độ thẳng. Độ thẳng trong mặt phẳng là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm của profin thực đến đường thẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn L 1.1.2 Độ phẳng. Độ phẳng là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm của bề mặt thực đến mặt phẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn L 1.2/ đối với mặt trụ. 1.2.1 Độ tròn. Là khoảng cách lớn nhất từ các điểm của profin thực đến vòng tròn áp Độ tròn Độ méo cạnh Độ ôvan...

docx12 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Dung sai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CĐ CÔNG THƯƠNG TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY BÀI GIẢNG Số: . Môn học: DUNG SAI Lớp: Tên bài học: Sai lệch hình dạng và vị trí – Nhám bề mặt Số tiết: 02 Thời gian: 90 phút Ngày giảng: . Phòng: Mục đích:Cung cấp kiến thức về sai lệch hình dạng, vị trí và nhám bề mặt của chi tiết gia công Yêu cầu -Nắm vững các dạng sai lệch hình dạng, vị trí bề mặt -Hiểu bản chất của nhám bề mặt I/ Sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí. 1/ Sai lệch hình dạng bề mặt. 1.1/ đối với mặt phẳng. 1.1.1 Độ thẳng. Độ thẳng trong mặt phẳng là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm của profin thực đến đường thẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn L 1.1.2 Độ phẳng. Độ phẳng là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm của bề mặt thực đến mặt phẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn L 1.2/ đối với mặt trụ. 1.2.1 Độ tròn. Là khoảng cách lớn nhất từ các điểm của profin thực đến vòng tròn áp Độ tròn Độ méo cạnh Độ ôvan 1.2.2/ Độ trụ Là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm của bề mặt thực đến mặt trụ áp trong giới hạn của phần chuẩn L 1.2.3/ Sai lệch profin mặt cắt dọc. Là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm trên đường sinh của bề mặt thực, nằm trong mặt phẳng đi qua trục của nó đến phía tương ứng của profin áp trong giới hạn của phần chuẩn L 2/ Sai lệch vị trí bề mặt 2.1 Độ song song Độ song song của mặt phẳng là hiệu số khoảng cách lớn nhất giữ các mặt phẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn L Độ song song giữa các đường tâm trong mặt phẳng là hiệu số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa các đường tâm và mặt phẳng trong giới hạn của phần chuẩn L Độ song song giữa các đường tâm trong không gian là tổng hình học các sai lệch về độ song song các hình chiếu của đường tâm lên hai mặt phẳng vuông góc. 2.2 Sai lệch độ vuông góc của mặt phẳng. 2.3 Độ đồng tâm. Độ đồng tâm là khoảng cách lớn nhất ∆ giữa đường tâm của bề mặt khảo sát và đường tâm của bề mặt chuẩn trên chiều dài của phần chuẩn L 2.4/ Độ đối xứng. Là khoảng cách lớn nhất giữa ∆ và mặt phẳng đối xứng của phần tử được khảo sát và mặt phẳng đối xứng trong phần chuẩn L Sai lệch về độ đối xứng 2.5/ Độ giao nhau giữa các đường tâm Là khoảng cách lớn nhất ∆ giữa các đường tâm giao nhau danh nghĩa. 2.6/ Độ nghiêng. Độ nghiêng của mặt phẳng là sai lệch giữa góc và mặt phẳng và mặt chuẩn so với góc danh nghĩa alpha Độ nghiêng của đường tâm là sai lệch giữa góc và đường tâm bề mặt tròn xoay và mặt chuẩn so với góc danh nghĩa alpha. 2.7 Sai lệch vị trí. Sai lệch vị trí và khoảng cách lớn nhất∆ giữa vị trí thực của yếu tố và vị trí danh nghĩa của nó trong giới hạn chiều dài chuẩn 3/ sai lệch về tổng cộng hình dạng và vị trí. 3.1 Độ đảo. Độ đảo mặt đầu: Là sô hiệu khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các điểm của profin thực của mặt đầu tới mặt phẳng vuông góc với đường tâm chuẩn. Sai lệch độ đảo hướng tâm Là số hiệu khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các điểm của profin thực của bề mặt quay tới đường tâm chuẩn trong mặt phẳng vuông góc với đường tâm chuẩn. 3.2 Độ đảo toàn phần. Độ đảo hướng tâm toàn phần là số hiệu khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các điểm trên bề mặt thực tới đường tâm chuẩn trong giới hạn của phần chuẩn. Độ đảo mặt đầu toàn phần: là số hiệu khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ tất cả các điểm của mặt đầu tới mặt phẳng vuông góc với đường tâm chuẩn. 3.3 Sai lệch hình dạng của profin cho trước. Là sai lêch lớn nhất ∆ từ các điểm của profin thực tới profin danh nghĩa theo phương pháp tuyến tới profin danh nghĩa trong giới hạn của phần chuẩn. 3.4 Sai lệch hình dạng của bề mặt cho trước.là sai lệch lớn nhất ∆ từ các điểm của bề mặt thực tới bề mặt danh nghĩa theo phương pháp tuyến tới bề mặt danh nghĩa trong giới hạn của phần chuẩn. 4/ Dung sai hình dạng và vị trí. Sai lệch hình dạng và vị trí cũng có ảnh hưởng quan trọng đến chất lương làm việc của các chi tiết máy và máy. Muốn xác định dung sai hình dạng và vị trí khi thiết kế các chi tiết máy, trước hết cần chọn cấp chính xác của các loại sai lệch hình dạng và vị trí. 5/ Các kí hiệu. II/ Nhám bề mặt. 1/ Khái niệm. Các loại nhấp nhô trên bề mặt của chi tiết sau khi gia công: h1: sai lệch hình dạng hình học đại quang. h2: độ sóng bề mặt. h3: nhám bề mặt. 2/ Ảnh hưởng của nhám bề mặt đến chất lượng làm việc của chi tiết Ảnh hưởng đến tính chống mòn: Ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết: Ảnh hưởng đến tính chống ăn mòn: Ảnh hưởng đến độ chính xác của mối lắp ghép: y2 y1 3/ Các chỉ tiêu đánh giá 4. Ký hiệu nhám bề mặt trên bản vẽ Có thể ghi trên bản vẽ một trong các ký hiệu sau: dùng cho bề mặt yêu cầu gia công không phoi. dùng cho bề mặt có yêu cầu gia công cắt gọt. dùng cho bề mặt không qui định phương pháp gia công Ghi chú: Độ nhám của mỗi bề mặt chỉ ghi một lần trên bản vẽ và ký hiệu được đặt trên đường bao thấy, đường gióng hay trên giá ngang của đường gióng với đỉnh của ký hiệu chỉ vào bề mặt được ghi, theo qui tắc ghi kích thước .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxbai_giang_9422.docx