Tài liệu Bài giảng môn Điện - Điện tử - Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52: Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
A-Các khối chức năng (xem chi tiết trên hình 1)
1. Khối cấp nguồn: cung cấp nguồn cho toàn mạch. Có 2 nguồn cung cấp có thể sử dụng, đó là nguồn qua Adapter (~9-
12V, 1A) hoặc lấy nguồn từ cổng USB của máy tính. Nguồn được chọn thông qua Jump nguồn.
2. Khối nạp chương trình qua cổng LPT: thực hiện nạp chương trình cho vi điều khiển thông qua chuẩn SPI.
3. Khối vi điều khiển (89S51, 89S52): dòng vi điều khiển thuộc họ 8051 của hãng ATMEL có hỗ trợ chuẩn SPI.
4. Ghép nối led 7 đoạn module 4
5. Ghép nối LCD
6. Ghép nối ma trận led (kích thước 4x4)
7. Ghép nối ma trận phím (kích thước 4x4): cho phép lập trình ở hai chế độ là quét và lập trình xử lý ngắt bàn phím
(ngắt INT0). Ngắt này dùng chung với ngắt của ADC0804 nên cần thiết lập Jump (J_INT_0) để một thời điểm chỉ có
một khối chức năng sử dụng ngắt này.
8. Ghép nối máy tính qua cổng COM theo giao thứ...
8 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Điện - Điện tử - Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
A-Các khối chức năng (xem chi tiết trên hình 1)
1. Khối cấp nguồn: cung cấp nguồn cho toàn mạch. Có 2 nguồn cung cấp có thể sử dụng, đó là nguồn qua Adapter (~9-
12V, 1A) hoặc lấy nguồn từ cổng USB của máy tính. Nguồn được chọn thông qua Jump nguồn.
2. Khối nạp chương trình qua cổng LPT: thực hiện nạp chương trình cho vi điều khiển thông qua chuẩn SPI.
3. Khối vi điều khiển (89S51, 89S52): dòng vi điều khiển thuộc họ 8051 của hãng ATMEL có hỗ trợ chuẩn SPI.
4. Ghép nối led 7 đoạn module 4
5. Ghép nối LCD
6. Ghép nối ma trận led (kích thước 4x4)
7. Ghép nối ma trận phím (kích thước 4x4): cho phép lập trình ở hai chế độ là quét và lập trình xử lý ngắt bàn phím
(ngắt INT0). Ngắt này dùng chung với ngắt của ADC0804 nên cần thiết lập Jump (J_INT_0) để một thời điểm chỉ có
một khối chức năng sử dụng ngắt này.
8. Ghép nối máy tính qua cổng COM theo giao thức RS232
9. Khối hồng ngoại: lập trình bộ thu phát hồng ngoại (tương tự ứng dụng cửa tự động hay các dây chuyền đếm sản
phẩm)
10. Khối ADC0804: thực hiện chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số, có thể test onboard qua biến trở hay ghép
nối với tín hiệu từ sensor qua chân mở rộng (J_ADC).
11. Khe cắm mở rộng cho cổng P2. Cho phép người lập trình có thể mở rộng, ghép nối thêm với các đối tượng khác.
Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
Hình 1. Các khối chức năng
Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
Chú ý: vị trí và chức năng của các Jump trên mạch (xem chi tiết trên hình 2)
1. Chọn nguồn (nguồn từ adapter hay cổng USB của máy tính)
2. Thiết lập chế độ hoạt động của module led 7 đoạn (sử dụng hay không sử dụng)
3. Chọn chip ADC0804 (chân CS mặc định được nối xuống đất -> chip ADC0804 được chọn)
4. Mở rộng, lấy tín hiệu cho ADC0804 từ bên ngoài. Nó bao gồm một chân tín hiệu và một chân đất chung.
5. Ghép nối với tín hiệu bên ngoài để lập trình bộ đếm ngoài thông qua 2 chân T0 và T1 của vi điều khiển.
6. Chọn mức điện áp cho các chân Collecter của các transistors điều khiển ma trận led.
7. Chọn sử dụng lập trình đếm hồng ngoại.
8. Chọn khối chức năng nào sử dụng ngắt ngoài INT0 (ma trận phím hay ADC)
Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
Hình 2. Vị trí và chức năng các Jump
Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
B-Các ví dụ đi kèm
1. Lập trình ghép nối module led 7 đoạn
Mục đích: cho module led 7 đoạn hiển thị lần lượt từ 0 đến 9 và quay vòng trở lại.
Thực hiện:
Thiết lập Jump 2 sang mức dương.
Nạp code chương trình: Led_7Seg.hex
2. Lập trình ghép nối LCD
Mục đích: hiển thị một xâu ký tự (VD: AT89S52 KIT)
Thực hiện:
Rút jump 6 (nếu đang cắm)
Nạp code chương trình: LCD.hex
3. Lập trình ghép nối ma trận led
Mục đích: quét ma trận led, quét sáng từng hàng và quay vòng.
Thực hiện:
Thiết lập Jump 6 (nối 1-2)
Nạp code chương trình Led_Matrix.hex
4. Lập trình ghép nối ma trận phím (sử dụng ngắt bàn phím)
Mục đích: khi người dùng nhấn cột 1 thì sẽ bật sáng nhấp nháy ma trận led 2 lần.
Thực hiện:
Thiết lập Jump 8 (nối 2-3) để cho phép bàn phím sử dụng ngắt ngoài INT0
Nạp code chương trình Keypad.hex
5. Lập trình bộ đếm hồng ngoại: có thể lập trình ở chế độ hỏi vòng hay viết chương trình con xử lý ngắt (INT1)
Mục đích: khi có vật cản giữa 2 con led phát và led thu, ma trận led sẽ nhấp nháy 2 lần.
Thực hiện:
Cắm cả hai jump trong cụm jump số 7.
Cắm các led phát và led thu:
Led phát: bên phải (chân + ở dưới)
Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
Led thu: bên trái (chân + ở trên)
Nạp code Infrared.hex
6. Lập trình ghép nối cổng COM máy tính qua giao thức RS232
Mục đích: truyển một chuỗi ký tự từ vi điều khiển lên máy tính (VD: 89S52 Starter KIT)
Thực hiện:
Trên PC:
Chạy chương trình SimpleCom.exe.
Bấm nút connect để mở kết nối.
Trên 89S52 KIT:
Tắt nguồn.
Cắm cáp cổng COM nối với máy tính.
Bật nguồn.
Nạp code Serial.hex
7. Lập trình ghép nối với ADC0804:
Mục đích: đọc giá trị điện áp trên biến trở, hiển thị trên màn hình LCD
Thực hiện:
Nạp code ADC0804.hex
Xoay biến trở (gần khối hồng ngoại) để thấy sự khác biệt.
C-Các sơ đồ nguyên lý của mạch
Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
PWR_LED
1 1 BH2
BH4
BV2
BV4
T0 LCD_E
C470_2
3
ADC_IN 12 MISO 1
KE3Y_INT INT1 13 28 BH1
1
XTAL1 20 XTAL P2.0
2 JP_RF
T0 3 4
10uF
File: E:\Hoc tap & Giang day\..\KIT89S52.Sch
4
1
1
3
4
1
2
3 2 1
A
D
C
_I N
T
G
N
D
2
1 2 3 4
A
Designator
JP1 KIT89S52_Part2.SchDoc
A
USB
VCC JP_ExternaVl CC
PW1 LED0 BH1
JP_Counter BH3
POWER T1 VCC BV1
C104_C2104_3 JP_LCD BV3
1
2 VCC
SW_PWR VCC
VCC
5 ADC_INT
18 AD0
13 MOSI VCC
29 VCC Q2 VCC2
T0 14 27 BH2
LCD VCC
Zener5 19 LCD_VR2
VCC Diode 11DQ03 VCC
J_SPI
INT1
C10
5
6
VCC
B
B
C
C
D
D
MAX232 DB9_ASyn
Title
Size
A
Number
Revision
Date: 12/11/2007 Sheet of
DDocrawn By:
1 2 3 4
1
1
11
10
8 1 2
RF_E
1
2
3
4
5
MAX232 C9 VCC
DB9
1
C11
10uF
1
C1+ VDD
C1- VCC
C2+
C2-
T1IN T1OUT
T2IN T2OUT
R1OUT R1IN
R2OUT R2IN
GND VEE
3 16
4
14
11
6
10uF
2
10 7 7
TxD
12
13
3
RxD 8
9 8 4
15
6
9
5
C12
RF_E
+
C
9
C 10
_E
- E
RF
D0 a
D1 b
D2 c
D3 d
D4 e
D5 f
D6 g
D7 dot
Q1 VCC1
Q3 VCC3
Q4 VCC4
1 ADC0804 VCC
3
2 1
CS VCC
RD
WR INTR
CLK IN DB0
CLKOUT DB1
REF/2 DB2
IN+ DB3
IN - DB4
DB5
AGND DB6
DGND DB7
20
RD 2
WR 3
JMP_ADC
4
19 17 AD1
9 16 AD2
6 15 AD3
7 14 AD4
8
2
1
10 11 SCK
VCC
D0 7
DBL0CD_VRA1
DB1
DB2 K
DB3
DB4
DB5
DB6
DB7
VCC
E GND
RW
RS VO
15
D1 8
16 D2 9
D3 10
2
D4 11
D5 12
D6 13
D7 14
LCD6_E 1
T0 5
3
T1 4
Fuse
AD0 1
P1.0 VCC
P1.1 P0.0
P1.2 P0.1
P1.3 P0.2
P1.4 P0.3
P1.5 P0.4
P1.6 P0.5
P1.7 P0.6
RESET P0.7
P3.0(RxD) EA/VPP
P3.1(TxD) ALE/PROG
P3.2(INT0) PSEN
P3.3(INT1) P2.7
P3.4 P2.6
P3.5 P2.5
P3.6 P2.4
P3.7 P2.3
XTAL2 P2.2
P2.1
GND
40
AD1 2 39 D0
AD2 3 38 D1
AD3 4 37 D2
AD4 5 36 D3
MOSI 6 35 D4
MISO 7 34 D5
SCK 8 33 D6
RESET 9 32 D7
RxD 10 31
2
TxD 11 30
INT0 12
ADC_I
TN1T_JMP 15 26 BH3
WR 16 25 BH4
RD 17 24 BV1
C33_ 18 23 BV2
22 BV3
21 BV4
C33_2 UC1 VCC
2
1
1
2
3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
6 SHELL
SHELL
GND
D+
D-
VCC
5
Bridge
4
3
2
IN OUT
3
2
1
C4
70_1
3
C104_1
C470_3
Hướng dẫn sử dụng kit thực hành lập trình vi điều khiển AT89S52
Phạm Văn Thuận – Bộ môn KTMT, Khoa CNTT, ĐHBK HN
LTR5 LTR6 LTR7 LTR8 3
KeyOpC DM74ALS 9
KeyOpB LTR1 LTR2 LTR3 LTR4 DM74ALS08N 9013 9013 9013 9013 BV3 4
1K 1K 1K 1K
SegR1 SegR2 SegR3 SegR4 9013 9013 9013 9013
13
PR5
PR1
100
CK SCK
RESET
BT08
BT12
RS
VCC
CK
DO
RS
BE
LED08 T
LED12
3
1
3
1
3
1
3
1
2
2
D
3
B
H
4
3
1
3
1
B
V
4
D
7
D
2
B
H
3
B
V
3
D
6
3
1
3
1
B
V
2
D
5
D
1
B
H
2
D
4
3
1
3
1
B
V
1
D
0
B
H
1
B
V
1
B
V
2
B
V
3
B
V
4
1 2 3 4
A
BV1 1
KeyOpA
Led_Matrix_E
1K
VCC 8 KEY_INT
LT1 LT2 LT3 LT4
1K 1K 1K 1K
LH1 LH2 LH3 LH4 DM74ALS08N
SegR5 SegR6 SegR7 SegR8
VCC
SegT1 SegT2 SegT3 SegT4
1K 1K 1K 1K
Q1 Q2 Q3 Q4
DB25
BH1 VCC
ShortC
BT04
DI
RS DO 1K MOSI
PR2
BT16
100 PR3
PR4 VCC
100
LH1 LED01 LED02 LED03 LED04
C10uF PR6
ShortC 4PKR7
4PKR78
RESET 4PKR79
4K7
VCC
A
B
B
C
C
D
D
LED16
Title
Size
A
Number
Revision
Date: 12/11/2007 Sheet of
File: E:\Hoc tap & Giang day\..\KIT89S52_Par t2D.SracwhDnoBcy:
1 2 3 4
LH2 LED05 LED06 LED07
LH3
LED09 LED10 LED11
LH4
LED13 LED14 LED15
26
27
BT_RESE
100
BE
74HC541
DI
2
A1 Y1
A2 Y2
A3 Y3
A4 Y4
A5 Y5
A6 Y6
A7 Y7
A8 Y8
G1 VCC
G2 GND
18
3 17
4 16
5
6
7
15
14
13
8
MISO
1
12
9 11
20
19 10
BH2 BT01 BT02 BT03
BT05
BT06
BT07
BH3
BT09
BT10
BT11
BH4
BT13
BT14
BT15
25
12
24
11
23
10
22
9
21
DO
8
20
7
19
CK 6
18 GND
5 BE
17
4
16
3
15
2
14
1
2
2
2
2
2
2
2
2
BV4 5
08N
10
6
BV2 2
1K 1K 1K
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf