Tài liệu Bài giảng môn Điện - Điện tử - Chương 3: Mạch dao động đa hài: Chương 3: Mạch dao động đa hài
29
Chương 3
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
3.1 Mạch dao động đa hài dùng BJT
3.1.1 Trạng thái tắt, dẫn bão hòa của BJT
Vcc
Q
BBV
BR
CV
CR
K
LED
1
0
CI
BI
BEV
CEV
Vcc
Q
BR
CV
CR
K
LED
0
CI
BI
BEV
CEV
Hình 3.1a Hình 3.1b
Xét mạch ở hình 3.1a:
Khi khóa K ở vị trí [0], dòng 0BI 0CI BJT tắt coi như cực C
và E của BJT bị hở mạch như hình 3.1b. Khi đó, LED tắt, điện thế
VccVC .
Khi khóa K ở vị trí [1], dòng BI lớn,
BJT dẫn bão hòa, ta xem như cực C và
cực E bị nối tắt.
VVV CEsatCE 2,0 , VVBE 8,0 và
C
B
I
KI , với K là hệ số dẫn bão hòa sâu
(K=25), là hệ số khuếch đại của BJT.
Rc
VVVcc
I CEsatLEDC
, với LEDV là điện
áp rơi trên LED. Khi đó, LED sáng.
Bài tập:
1/ Tính Rb, Rc và lựa chọn Q trong mạch ở hình 3.1a sao cho khi đóng khóa K
qua vị trí [1] thì transistor dẫn bão hòa. Biết VVBB 5 , Vcc= 12V, VVLED 5,2
và để LED sáng bình thường dòng qua LED là ...
18 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 7267 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Điện - Điện tử - Chương 3: Mạch dao động đa hài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Mạch dao động đa hài
29
Chương 3
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
3.1 Mạch dao động đa hài dùng BJT
3.1.1 Trạng thái tắt, dẫn bão hịa của BJT
Vcc
Q
BBV
BR
CV
CR
K
LED
1
0
CI
BI
BEV
CEV
Vcc
Q
BR
CV
CR
K
LED
0
CI
BI
BEV
CEV
Hình 3.1a Hình 3.1b
Xét mạch ở hình 3.1a:
Khi khĩa K ở vị trí [0], dịng 0BI 0CI BJT tắt coi như cực C
và E của BJT bị hở mạch như hình 3.1b. Khi đĩ, LED tắt, điện thế
VccVC .
Khi khĩa K ở vị trí [1], dịng BI lớn,
BJT dẫn bão hịa, ta xem như cực C và
cực E bị nối tắt.
VVV CEsatCE 2,0 , VVBE 8,0 và
C
B
I
KI , với K là hệ số dẫn bão hịa sâu
(K=25), là hệ số khuếch đại của BJT.
Rc
VVVcc
I CEsatLEDC
, với LEDV là điện
áp rơi trên LED. Khi đĩ, LED sáng.
Bài tập:
1/ Tính Rb, Rc và lựa chọn Q trong mạch ở hình 3.1a sao cho khi đĩng khĩa K
qua vị trí [1] thì transistor dẫn bão hịa. Biết VVBB 5 , Vcc= 12V, VVLED 5,2
và để LED sáng bình thường dịng qua LED là 20mA.
Vcc
Q
BBV
BR
CV
CR
K
LED
1
CI
BI
BEV
CEV
Hình 3.1c
Chương 3: Mạch dao động đa hài
30
3.1.2 Mạch dao động lưỡng ổn (bistable)
Mạch ở hình 3.2a là mạch dao động lưỡng ổn hay cịn gọi là mạch dao động
hai trạng thái bền. Trong đĩ, mạch được thiết kế sao cho Q1 và Q2 làm việc ở
vùng dẫn bão hịa.
Vcc
Q1 Q2
Vi
1OV
1CR
1R 2R
2OV
2CR
Vcc
Q1 Q2
Vi
1BEV 2BE
V
2C
R
1C
R
2OV1OV 1
R 2R
Hình 3.2a Hình 3.2b
Nguyên lý hoạt động:
Giả sử ban đầu Q1 dẫn, Q2 tắt, mạch ở hình 3.2a trở thành như hình 3.2b.
Lúc này, dịng
22
1
1
RR
VVcc
I
C
BE
B
tại cực B của transistor Q1 làm transistor Q1 tiếp
tục dẫn. Đồng thời, dịng 02 BI tại cực B của transistor Q2 làm transistor Q2
tiếp tục tắt. Do đĩ, nếu khơng cĩ tác động bên ngồi thì Q1 vẫn dẫn, Q2 vẫn tắt.
Vì vậy, trạng thái Q1 dẫn, Q2 tắt là trạng thái ổn định của mạch.
Để thay đổi trạng thái ta cấp một xung âm vào Vi, làm 01 BEV Q1
ngưng dẫn làm điện thế tại 1OV lớn 2BEV đủ lớn Q2 dẫn, mạch ở hình 3.2a
trở thành như hình 3.2c.
Lúc này, dịng
11
2
2
RR
VVcc
I
C
BE
B
tại
cực B của transistor Q2 làm transistor Q2
tiếp tục dẫn. Đồng thời, dịng 01 BI tại
cực B của transistor Q1 làm transistor Q1
tiếp tục tắt. Do đĩ, nếu khơng cĩ tác động
bên ngồi thì Q2 vẫn dẫn, Q1 vẫn tắt. Vì
vậy, trạng thái Q2 dẫn, Q1 tắt là trạng thái
ổn định của mạch.
Để thay đổi trạng thái ta cấp một
xung dương vào Vi, làm 1BEV đủ lớn
Q1 dẫn làm điện thế tại VVO 01
VVBE 02 Q2 ngưng dẫn
Vcc
Q1 Q2
Vi
1BE
V 2BEV
1CR 2CR
2R1R
2OV1OV
Hình 3.2c
Chương 3: Mạch dao động đa hài
31
Từ nguyên lý hoạt động ở trên, ta thấy, mạch ở hình 3.2 cĩ hai trạng thái ổn
định. Vì vậy, mạch được gọi là mạch dao động lưỡng ổn.
Dạng điện áp vào, ra của mạch lưỡng ổn như sau:
t
0 t1
t1
t2
t2
t
0
Vm2
t1 t2
1OV
2OV
t
0
Vm1
1BEV
t
0
2BEV
t
0
iV
V
t1
t1
t2
V
t3 t4
t3
t3
t3
t3t2
t4
t4
t4
t4
Hình 3.3
Bài tập
1/ Hãy thiết kế mạch ở hình 3.2a sao cho mAII CC 2021 . Biết Vcc= 5V.
3.1.3 Mạch dao động đơn ổn (monostable)
Hình 3.4a là mạch dao động đơn ổn hay cịn gọi là mạch dao động một
trạng thái bền. Q1 và Q2 được thiết kế để làm việc trong vùng dẫn bão hịa.
Chương 3: Mạch dao động đa hài
32
Vcc
Q1 Q2
Vi
1OV
1CR
R
C 2OV
2CR1BR
Vcc
Q1
Q2
Vi
1OV
1CR
R
C 2OV
2CR1BR
2BEV
+-
Hình 3.4a Hình 3.4b
Nguyên lý hoạt động:
Giả sử ban đầu Q1 dẫn, Q2 tắt, mạch ở hình 3.4a trở thành như hình 3.4b.
Lúc này, tụ C nạp năng lượng từ nguồn qua 2CR và mối nối BE của Q1, điện áp
trên tụ cĩ chiều như hình 3.4b, ngồi dịng nạp qua tụ dịng 1BI cịn được cung
cấp từ nguồn qua 1BR . Do đĩ, cho dù tụ nạp đầy thì Q1 vẫn dẫn VVO 01
Q2 tiếp tục tắt. Nếu khơng cĩ tác động bên ngồi thì mạch khơng thay đổi trạng
thái. Vì vậy, trạng thái này là trạng thái ổn định của mạch.
Để thay đổi trạng thái ta cấp một xung dương vào Vi, làm 2BEV đủ lớn
Q2 dẫn, tụ C đặt điện áp âm vào mối nối BE của Q1 làm 01 BEV Q1 ngưng
dẫn, mạch ở hình 3.4a trở thành như hình 3.4c.
Lúc này, tụ C xả qua 1BR và Q2 làm
điện áp trên tụ giảm dần. Sau khi tụ xả
hết, tụ tiếp tục nạp năng lượng từ nguồn
Vcc qua 1BR và Q2 điện áp trên tụ đổi
dấu và tăng dần. Mà CBE VV 1 với CV là
điện áp trên tụ. 1BEV cũng tăng dần.
Tới một lúc nào đĩ 1BEV đủ lớn, làm Q1
dẫn VVO 01 Q2 tắt
Vcc
Q1
Q2
Vi
1OV
1CR
R C
2OV
2CR1BR
2BEV1BEV
+-
-
++
Hình 3.4c
Chương 3: Mạch dao động đa hài
33
Từ nguyên lý hoạt động đã trình bày ở trên, ta thấy trạng thái ổn định của
mạch là trạng thái Q1 dẫn, Q2 tắt. Khi cĩ tác động bên ngồi, mạch thay đổi
trạng thái Q1 tắt, Q2 dẫn, sau một thời gian mạch tự trở về trạng thái ổn định.
Do đĩ, trạng thái Q1 tắt, Q2 dẫn là trạng thái khơng ổn định của mạch.
Dạng điện áp 1OV , 2OV , 1BEV và 2BEV như sau:
t
0 t1
t1
t2
t2
t
0
Vcc
t1 t2
1OV
2OV
t
0
Vm
1BEV
t
0
2BEV
t
0
iV
-Vcc
V
t1
t1
t2
OT
V
Hình 3.5
Gọi To là độ rộng xung ra. To phụ thuộc vào thời gian nạp, xả của tụ C. To
là thời gian từ t1 đến t2. Do đĩ, để tính To ta xét điện áp 1BEV trong thời gian từ
t1 đến t2 và dời trục tọa độ như sau:
Chương 3: Mạch dao động đa hài
34
t
0
Vcc2
VVcc
OT
V
Hình 3.6
Trong thời gian này 1BEV cũng chính là điện áp trên tụ C và cĩ phương trình sau:
t
C eVcctV 12)(
Khi oTt thì điện áp VVccVC . Do VVcc VccVC
OT
eVccVcc 12
2
1
2
1
1
OO TT
ee
Lấy logarit hai vế ta được:
2
1
ln
OT
2lnOT
Mà: CRB1 được gọi là thời hằng nạp xả của tụ
CRCRRCT BBO 11 7.0693.02ln
Bài tập
1/ Hãy thiết kế mạch ở hình 3.4a sao cho mAII CC 2021 và To= 1ms. Biết
Vcc= 5V.
3.1.4 Mạch dao động bất ổn (astable)
Cho mạch dao động bất ổn như hình 3.7a.
Vcc
Q1 Q2
1OV
1CR
2C
2OV
2CR1BR
1C
2BR
1BEV 2BE
V
Vcc
Q1 Q2
1OV
1CR
2C
2OV
2CR1BR
1C
2BR
1BEV 2BE
V
+-+-
Hình 3.7a Hình 3.7b
Chương 3: Mạch dao động đa hài
35
Nguyên lý hoạt động:
Giả sử ban đầu, Q1 dẫn, Q2 tắt, mạch ở hình 3.7a trở thành như hình 3.7b
VVO 01 , VccVO 2 . Lúc này, tụ 2C nạp năng lượng từ nguồn qua 2CR và
mối nối BE của Q1, điện áp trên tụ cĩ chiều như hình 3.7b, ngồi dịng nạp qua
tụ dịng 1BI cịn được cung cấp từ nguồn qua 1BR . Đồng thời, tụ 1C được nạp qua
2BR và cĩ chiều như hình 3.7b. điện áp trên tụ 1C , 1CV (điện áp trên tụ 1C )
tăng dần. Mà 12 CBE VV 2BEV cũng tăng dần. Tới một lúc nào đĩ, 2BEV đủ lớn
làm Q2 dẫn. tụ 2C đặt điện áp âm vào mối nối BE của Q1. 01 BEV làm
Q1 tắt.
Khi mạch ở trạng Q1 tắt, Q2 dẫn, mạch ở hình 3.7a trở thành như hình 3.7c:
VccVO 1 , VVO 02 . Lúc này, tụ
1C xả năng lượng qua mối nối BE của
Q2. Sau đĩ, nạp năng lượng từ nguồn
qua 1CR và mối nối BE của Q2, điện áp
trên tụ đảo chiều và tăng dần xem hình
3.7c, ngồi dịng nạp qua tụ dịng 2BI cịn
được cung cấp từ nguồn qua 2BR . Do đĩ,
Q2 vẫn được duy trì ở trạng thái dẫn cho
dù tụ 1C đã nạp đầy. Đồng thời, tụ 2C
được nạp qua 1BR và Q2 sau khi đã xả hết
xem hình 3.7c. điện áp trên tụ 2C , 2CV
(điện áp trên tụ 2C ) tăng dần.
Mà 21 CBE VV 1BEV cũng tăng dần. Tới một lúc nào đĩ, 1BEV đủ lớn làm Q1
dẫn. tụ 1C đặt điện áp âm vào mối nối BE của Q2. 02 BEV làm Q2 tắt.
Ta thấy, ban đầu, Q1 dẫn, Q2 tắt, sau một thời gian mạch tự động đổi qua
trạng thái Q1 tắt, Q2 dẫn. Khi Q1 tắt, Q2 dẫn sau một thời gian mạch lại tự đổi
qua trạng thái Q1 dẫn, Q2 tắt và cứ lặp đi lặp lại. Do đĩ, khơng cĩ trạng thái ổn
định. Vì vậy, mạch được gọi là mạch dao động bất ổn hay mạch dao động phi
ổn.
Dạng điện áp 1OV , 2OV , 1BEV và 2BEV như sau:
Vcc
Q1 Q2
1OV
1CR
2C
2OV
2CR1BR
1C
2BR
1BEV 2BEV
Hình 3.7c
Chương 3: Mạch dao động đa hài
36
t
0 t1
t1
t2
t2
t
0
Vcc
t1 t2
1O
V
2OV
t
0
Vcc
1BEV
-Vcc
V
1x
T
t1 t2
t
0
V
2BEV
-Vcc
2x
T
t3 t4
t3 t4
t3 t4
t3 t4
Hình 3.8
Từ hình 3.8 ta thấy, 1xT chính là thời gian tụ 2C xả và nạp qua 1BR , 2xT
chính là thời gian tụ 1C xả và nạp qua 2BR . Tương tự như mạch dao động đơn ổn
ta cĩ cơng thức:
211 693.0 CRT Bx
122 693.0 CRT Bx
1xT , 2xT cĩ đơn vị là s. Tụ 1C , 2C cĩ đơn vị là F. 1BR , 2BR cĩ đơn vị là Ω.
Chu kỳ của điện áp ra: )(693,0 122121 CRCRTTT BBxx
Tần số của điện áp ra:
T
f
1
Chương 3: Mạch dao động đa hài
37
3.2 Mạch dao động đa hài dùng op-amp
3.2.1 Trạng thái bão hồ của op-amp và mạch so sánh
Vo
Vi
0
AVcc
AVcc
Vùng bão hòa
dương
Vùng bão hòa
âm
Vùng tuyến
tính
oSatV
oSatV
Hình 3.9 Kí hiệu op-amp Hình 3.10 Đặc tuyến truyền đạt của op-amp
Hình 3.10 là đặc tuyến truyền đạt của op-amp với A là độ lợi áp vịng hở,
VVVi là điện áp vào. Dựa vào đặc tuyến truyền đạt ta thấy:
Khi VV thì osato VV , op-amp làm việc trong vùng bão hịa dương.
Khi VV thì osato VV , op-amp làm việc trong vùng bão hịa âm.
Khi VV thì io VAV .
Đối với op-amp lý tưởng thì A , VccVosat và điện trở ngõ vào iR . Đối
với op-amp thực tế thì 85 1010 A , osatV nhỏ hơn Vcc một vài volt và điện trở
ngõ vào 136 1010 iR .
Op-amp được dùng để thực hiện mạch khuếch đại, mạch cộng, mạch trừ, mạch
so sánh, Để thực hiện mạch so sánh ta cho op-amp làm việc trong vùng bão
hịa như hình 3.11 sau:
+
-
+Vcc
-Vcc
oV
DCV
iV
+
-
+Vcc
-Vcc
oV
DCV
iV
+
-
+Vcc
-Vcc
oV
iV
Hình 3.11a Hình 3.11b Hình 3.11c
Bài tập
Hãy vẽ và giải thích dạng điện áp ngõ ra của các mạch ở hình 3.11abc. Biết
tVi sin10 , với ω bất kỳ, DCV cĩ độ lớn bằng 5v.
+
-
+Vcc
-Vcc
oV
V
V
Chương 3: Mạch dao động đa hài
38
3.2.2 Mạch dao động đơn ổn (monostable)
t
0
V
t2
t
0 t3
iV
t1
OT
phT
Vcc
Vcc
Vcc
OV
V
Hình 3.13
Nguyên lý hoạt động:
Ở chế độ xác lập, op-amp làm việc trong vùng bão hịa âm, VccVo .
Lúc này, diode dẫn nên VV , với V là điện áp phân cực thuận của diode.
Mà: CCCCO VV
RR
R
V
RR
R
V
21
1
21
1
Với
21
1
RR
R
Do CCVV VV , suy ra, op-amp tiếp tục làm việc trong vùng bão hịa
âm. Nếu khơng cĩ tác động bên ngồi thì mạch khơng thay đổi trạng thái. Vì
vậy, đây là trạng thái ổn định của mạch.
Khi cĩ xung dương tác động vào iV , VV , làm op-amp đổi qua trạng
thái bão hịa dương, VccVo .
Lúc này, diode ngưng dẫn, tụ C nạp năng lượng từ oV qua R xuống mass, làm
V tăng dần.
Mà: CCO VVV
RR
R
V
21
1
Do V cĩ thể tăng dần tới Vcc , V cĩ điện thế nhỏ hơn Vcc nên tới một lúc
nào đĩ VV . Khi này, op-amp làm việc trong vùng bão hịa âm, VccVo ,
diode dẫn, tụ xả và điện thế V được ghim ở mức V . Op-amp ở trạng thái bão
hịa dương là trạng thái khơng ổn định của mạch.
Hình 3.12
+
-
+Vcc
-Vcc
oV
V
R
C
2R
1R
iV
V
Chương 3: Mạch dao động đa hài
39
Từ nguyên lý hoạt động trên ta thấy, mạch cĩ một trạng thái ổn định nên mạch
được gọi là mạch đơn ổn hay cịn gọi mạch một trạng thái bền. Hình 3.13 là
dạng điện áp ngõ ra và dạng điện áp trên tụ của mạch.
oT là độ rộng xung, nĩ phụ thuộc vào thời gian nạp của tụ, vì vậy, để tính oT ta
xét phương trình sau:
t
C eVVcctV 1)()(
Tại thời điểm oTt ta cĩ:
VVcceVVccTV
OT
oC
1)()(
VVcc
VVcc
e
OT
1
Vcc
V
Vcc
V
e
OT
1
1
Đặt
Vcc
V
k
k
k
e
OT
1
1
k
k
e
OT
1
1
k
e
OT
1
1
1
1 k
e
OT
1
1
ln
kTO
1
1
ln
k
TO
Mà: RC
1
1
ln
k
RCTO
Tương tự, ta cĩ:
k
RCTph
1
1
ln
3.2.3 Mạch dao động bất ổn (astable)
a. Nguyên lý:
Mạch điện hình 3.14 là sơ đồ mạch
dao động tích thốt dùng Op-amp để
cho ra tín hiệu vuơng.
Sơ đồ cĩ hai mạch hồi tiếp từ ngõ ra về
hai ngõ
vào. C ầu phân áp RC hồi tiếp về ngõ
In
-, cầu phân
áp R1 –R2 hồi tiếp về ngõ In
+
.
Để giải thích nguyên lý mạch ta giả sử
tụ C chưa nạp điện và Op-amp đang ở
trạng thái bão hịa dương. Lúc này, cầu
Hình 3.14: Mạch dao động tích
thốt
-
C nạp
+
-Vcc
Vo=+Vcc
C
+
-
R1
R2
+Vcc
R
Chương 3: Mạch dao động đa hài
40
phân áp R1 – R2 đưa điện áp dương về ngõ In
+
với mức điện áp là: V0 = +VCC
21
2.
RR
R
VV
CCin
VA (
in
V > 0V)
Trong khi đĩ, ở ngõ In- cĩ điện áp tăng dần lên từ 0V, điện áp tăng do tụ C nạp
qua R theo quy luật hàm số mũ với hằng số thời gian là =RC
Khi tụ C nạp cĩ
in
V <
in
V thì Op-amp vẫn ở trạng thái bão hịa dương. Khi tụ C
nạp đến mức điện áp
in
V >
in
V thì OP-AMP đổi thành trạng thái bão hịa âm, ngõ
ra cĩ V0 = -VCC. Lúc này cầu phân áp R1 – R2 đưa điện áp âm về ngõ In
+
với
mức điện áp là:
21
2.
RR
R
VV
CCin
VB (
in
V < 0V )
Trong khi đĩ ở ngõ In- vẫn cịn đang ở mức điện áp dương với trị số:
21
2.
RR
R
VV
CCin
do tụ C đang cịn nạp điện. Như vậy Op-amp sẽ chuyển sang trạng thái bão hịa
âm nhanh cho cạnh xung vuơng thẳng đứng. Tụ C bây giờ sẽ xả điện áp dương
đang nạp trên tụ qua R1 và tải ở ngõ ra xuống mass. Khi tụ C xả điện áp dương
đang cĩ thì
in
V vẫn ở mức điện áp âm nên Op-amp vẫn ở trạng thái bão hịa âm.
Khi tụ C xả hết điện áp dương sẽ nạp điện qua R để cĩ điện áp âm đang cĩ do
ngõ ra đang ở trạng thái bão hịa âm chiều nạp bây giờ ngược với chiều dịng
điện nạp trên hình vẽ.
Khi tụ C nạp điện áp âm đến mức
in
V <
in
V (ngõ In
-
nhỏ hơn ngõ In+) thì Op-amp
lại đổi thành trạng thái bão hịa dương về ngõ ra cĩ V0 = +VCC.
Mạch đã trở lại trạng thái giả thiết ban đầu và hiện tượng trên cứ tiếp diễn liên
tục tuần hồn.
b. Dạng sĩng ở các chân:
Mức giới hạn điện áp ngõ ra là:
V0max +VCC
V0min -VCC
Mức giới hạn điện áp ở hai
ngõvào là:
VA
21
2.
RR
R
V
CC
VB
21
2.
RR
R
V
CC
Dạng điện ở ngõ vào In- là dạng
tam giác. Thời gian điện áp ở ngõ
vào In
-
tăng từ VB lên VA là Op-
amp ở trạng thái bão hịa dương,
Thời gian điện áp ở ngõ vào In-
VA
Vin-
VB
Vin+
VA
VB
Vo
Vcc
-Vcc
t
t
t
Hình 3.15. Dạng sĩng ở các chân.
Chương 3: Mạch dao động đa hài
41
giảm từ VA xuống VB là Op_amp ở trạng thái bão hịa dương. Dạng điện áp ở
ngõ In
+
và ngõ ra là trạng thái xung vuơng đối xứng. Chu kỳ của tín hiệu được
tính theo cơng thức
1
21 2.2
R
RR
CLnRT
Suy ra tần số của tín hiệu xung được tính theo cơng thức
T
f
1
Trường hợp đặc biệt:
R1 = 2R2 T = 2.R.CLn2
=2.R.C.0,69
f =
CRCR ..4,1
1
..69,0.2
1
R1 = R2 T = 2.R.CLn3
=2.R.C.1,1
CR
f
..2,2
1
3.3 Dao động dùng vi mạch LM555
3.3.1 Cấu tạo vi mạch LM555
Vi mạch 555 được chế tạo thơng dụng nhất
là dạng vỏ Plastic như hình vẽ 3.16
Chân 1: GND (nối đất)
Chân 2: Trigger Input (ngõ vào xung nảy)
Chân 3: Output ( ngõ ra)
Chân 4: Reset (hồi phục)
Chân 5: Control Voltage ( điện áp điều khiển)
Chân 6: Threshold (Thềm –ngưỡng)
Chân 7: Dirchage ( xả điện)
Chân 8: +VCC ( nguồn dương)
Vi mạch định thì 555 cĩ 8 chân, cĩ nguồn nuơi trong khoảng từ +5V đến +15V
và mức áp tối đa là +18V. Bên trong vi mạch 555 cĩ hơn 20 Transistor và nhiều
điện trở thực hiện chức năng như trong hình 3.17 gồm:
Cầu phân áp gồm 3 điện trở 5K nối từ nguồn +VCC xuống mass cho ra hai
điện áp chuẩn là 1/3 VCC và 2/3 VCC .
Op-amp (1) là mạch khuếch đại so sánh cĩ ngõ In
-
nhận điện áp chuẩn 2/3
VCC cịn ngõ In
+
thì nối ra ngồi chân 6. Tùy thuộc điện áp của chân 6 so với
điện áp chuẩn 2/3 VCC mà Op-amp (1) cĩ điện áp mức cao hay thấp để làm
tín hiệu R (Reset) điều khiển Flip-Flop(F/F).
Hình 3.16: Hình dạng IC555
6 57
555
2 41
8
3
Chương 3: Mạch dao động đa hài
42
Op-amp (2) là mạch khuếch đại so sánh cĩ ngõ In
+
nhận điện áp chuẩn 1/3
VCC cịn ngõ In
-
thì nối ra ngồi chân 2. Tùy thuộc điện áp chân 2 so với
điện áp chuẩn 1/3 VCC mà Op-amp (2) cĩ áp thế ra mức cao hay thấp để làm
tín hiệu S (Set) điều khiển Flip –Flop (F/F).
Mạch Flip-Flop (F/F) là loại mạch lưỡng ổn kích một bên. Khi chân Set (S)
cĩ điện áp cao thì điện áp này kích đổi trạng thái của F/F là ngõ Q lên mức
cao và ngõ Q của xuống mức thấp. Khi ngõ Set đang ở mức cao xuống thấp
thì mạch F/F khơng đổi trạng thái. Khi chân Reset (R) cĩ điện áp cao thì
điện áp này kích đổi trạng thái của F/F làm ngõ Q lên mức cao và ngõ Q
xuống mức thấp. Khi ngõ Reset đang ở mức cao xuống thấp thì mạch F/F
khơng đổi trạng thái.
Mạch OUTPUT là mạch khuếch đại ngõ ra để tăng độ khuếch đại dịng cấp
cho tải. Đây là mạch khuếch đại đảo cĩ ngõ vào là chân Q của F/F nên khi
Q ở mức cao thì ngõ ra chân 3 của IC sẽ cĩ điện áp thấp ( 0v) và ngược tại
khi Q ở mức thấp thì ngõ ra chân 3 của IC sẽ cĩ điện áp cao (VCC)
Transistor T1 cĩ chân E nối vào 1 điện áp chuẩn khoảng 1,4 V và loại
Transistor PNP nên khi cực B nối ra ngồi bởi chân 4 cĩ điện áp cao hơn
1,4V thì T1 ngưng dẫn nên T1 khơng ảnh hưởng đến hoạt động của mạch khi
chân 4 cĩ điện trở trị số nhỏ thích hợp (nối mass) thì T1 dẫn bão hịa đồng
thời làm mạch OUTPUT cũng dẫn bão hịa và ngõ ra xuống thấp. Chân 4
được gọi là chân Reset cĩ nghĩa là nĩ Reset IC 555 bất chấp tình trạng ở các
ngõ vào khác, do đĩ chân Reset dùng để kết thúc xung ra sớm khi cần. Nếu
khơng dùng chức năng Reset thì nối chân 4 lên VCC để tránh mạch bị Reset
do nhiễu.
Transistor T2 là Transistor cĩ cực C để hở nối ra chân 7 (Discharge = xả).
Do cực B được phân cực bởi mức điện áp ra Q của F/F nên khi Q ở mức
cao thì T2 bão hịa và cực C của T2 coi như nối mass, lúc đĩ ngõ ra chân 3
cũng ở mức thấp. Khi Q ở mức thấp thì T2 ngưng dẫn cực C của T2 bị hở,
lúc đĩ ngõ ra chân 3 cĩ điện áp cao. Theo nguyên lý trên cực C của T2 ra
chân 7 cĩ thể làm ngõ ra phụ cĩ mức điện áp giống mức điện áp của ngõ ra
chân 4. Hình 3.17 là sơ đồ cấu trúc bên trong của IC 555 vẽ theo kiểu sơ đồ
chức năng.
Chương 3: Mạch dao động đa hài
43
3.3.2 Mạch dao động đơn ổn (monostable)
Hình 3.18: Mạch đơn ổn dùng IC 555
Để cĩ thể phân tích nguyên lý của mạch đơn
ổn một cách rõ ràng, dễ hiểu chúng ta sử
dụng sơ đồ hình 3.18. Sơ đồ hình vẽ mạch áp
dụng IC 555 làm mạch đơn ổn, sơ đồ hình
3.18 kềt hợp với sơ đồ cấu trúc bên trong IC.
Trong mạch này chân ngưỡng số 6 và chân
xả số 7 được nối vào điểm chung của mạch
định thì RTC. Chân nhận xung kích số 2
được nối lên nguồn + VCC qua điện trở 10K
sao cho chân này cĩ điện áp lớn hơn 1|3VCC.
Hình 3.18: Mạch đơn ổn dùng IC 555
Đặc điểm của mạch đơn ổn là khi cĩ xung âm hẹp tác động tức thời ở ngõ vào
Trigger chân hai mạch sẽ đổi trạng thái và tại ngõ ra chân 3 sẽ cĩ xung dương
ra. Độ rộng xung ở ngõ ra cĩ thời gian dài hay ngắn tùy thuộc mạch định thì
RTC, sau đĩ mạch sẽ trở lại trạng thái ban đầu.
Nguyên lý mạch đơn ổn được giải thích như sau:
Khi mở điện tụ C nối chân 6 và 7 xuống masse làm OP- AMP (1) cĩ ngõ In
+
nhỏ hơn ngõ In
-
nên ngõ ra V01 = 0v, ngõ R ở mức thấp. Lúc đĩ OP-AMP (2) cĩ
Hình 3.17 Cấu trúc của IC 555.
2
Control
Voltage
T2
Vcc
1
+
-
15
Trigger Input
S
GND
5K
R OUTPUT
3
Threshold
3
5K
6
F/F
8
2
Vcc
5K
Vr = 1.4 V
+
-
2
T1
3
4
1
Vcc
Q
Dirchage
Reset
OUTPUT
NOT
7
+Vcc
01
K
C
Rt
555
12
3
4
5
6
7
8
Vo
10 K
+Vcc
Chương 3: Mạch dao động đa hài
44
ngõ In
+
cũng nhỏ hơn ngõ In
-
nên ngõ ra V02 = 0v, ngõ s cũng thấp. Mạch F|F cĩ
hai ngõ R và S đều ở mức thấp và nhờ cấu trúc của mạch chi tiết nê F\F cĩ ngõ
ra Q ở mức cao, qua mạch đảo ngõ ra chân 3 sẽ cĩ mức thấp gần 0v. khi Q ở mức
cao ạo phân cực bão hịa cho T2 làm T2 dẫn nối chân 7 xuống mass, chân 6 cũng
bị nối mass nên tụ C khơng nạp điện được, mạch sẽ ổn định ở trạng thái này nếu
khơng cĩ tác động khác ở bên ngồi.
Khi đĩng khĩa K sẽ cĩ xung âm kích vào chân Trigger số 2 làm OP-AMP (2)
đổi trạng thái ngõ S lên mức cao. Mức cao của ngõ S điều khiển làm F|F đổi
trạng thái, làm ngõ Q xuống mức thấp, ngõ ra qua mạch đảo sẽ tăng lên mức cao
và xung dương ra. Lúc đĩ, Q ở múc thấp nên T2 ngưng dẫn để tụ C nạp điện qua
RT. Trong thới gian tụ C nạp điện mạch vẫn giữ trạng thái này nên ngõ ra tiếp
tục ở ngõ cao.
Điện áp nạp trên tụ cĩ trị số tăng theo hàm số mũ và khi điện áp đạt gía trị 2|3
VCC thì OP-AMP (1) đổi trạng thái,ngõ R tăng lên mức cao. Ngõ Rcĩ mức cao
sẽ điều khiển F|F trở lại trạng thái cũ, ngõ Q lên mức cao làm ngõ ra qua mạch
đảo sẽ xuống mức thấp chấm dứt xung dương ra. Đồng thời lúc đĩ T2 được phân
cực bão hịa nên chân 7 nối mass làm tụ C xả điện, mạch sẽ ổn định ở trạng thái
này cho đến khi nào cĩ xung âm khác tác động vào chân Trigger (số 2).
Thời gian xung dương ra tức là thời gian nạp điện từ 0v lên 2|3 VCC được
tính theo như sau:
Điện áp nạp trên tụ tăng theo hàm số mũ là:
VC = VCC ( 1-
x
t
e )
Trong đĩ = RT. C
Thời gian tụ nạp được điện thế từ 0V lên 2|3 VCC là tx được tính bởi:
VC = VCC ( 1 -
x
t
e ) = 2|3VCC
Suy ra: ( 1-
x
t
e ) =
3
2
hay là 1 -
3
2
=
x
t
e
3
1
=
x
t
e =
x
t
e
1
x
t
e = 3
Cuối cùng ta cĩ hàm số ngược của hàm số mũ là Ln.
Như vậy: tx = . Ln3 ( Ln3 = 1,1 )
tx = 1,1 RT. C
Chương 3: Mạch dao động đa hài
45
3.3.3 Mạch dao động bất ổn (astable)
Sơ đồ mạch hình 3.19 là ứng dụng của IC
555 là mạch đa hài phi ổn để tạo xung
vuơng.
Trong mạch chân ngưỡng (Threshold) so 6
được nối với chân Trigger số 2 nên hai
chân này cĩ chung điện áp là điện áp trên
tụ C để so với điện áp chuẩn 2/3 VCC và
1/3 VCC bởi Op- amp (1) và Op- amp (2).
Chân 5 cĩ tụ nhỏ 0.01F nối mass để lọc
nhiễu tần số cao cĩ thể làm ảnh hưởng
điện áp chuẩn 2/3 VCC.
Chân 4 nối nguồn +VCC nên khơng dùng
chức năng Reset, chân 7 xả điện được nối
vào giữa 2 điện trở RA và RB tạo đường xả
điện cho tụ. Ngõ ra chân 3 cĩ điện trở 1,2 K hạn dịng cho Led và Led để biểu
thị mức điện áp ra (chỉ cĩ thể dùng trong trường hợp tần số dao động cĩ trị số
thấp từ 20HZ trở xuống cịn ở tần số cao hơn 40HZ trạng thái sáng tắt của Led
khĩ cĩ thể nhận biết bằng mắt thường).
Để phân tích nguyên lý của mạch cần phối hợp mạch ứng dụng hình 3.19 và sơ
đồ cấu trúc hình 3.17.
Khi mới đĩng điện tụ C bắt đầu nạp từ 0V lên nên:
- Op-amp (1) cĩ VI
+
< VI
-
nên ngõ ra cĩ V01 = mức thấp, ngõ R= 0 (mức thấp).
- Op-amp (2) cĩ VI
+
> VI
-
nên ngõ ra cĩ V02 = mức cao, ngõ S=1 (mức cao).
Mạch F/F cĩ ngõ S=1 nên Q =1 và Q = 0. Lúc đĩ ngõ ra chân 3 cĩ V0 VCC (do
qua mạch đảo ) làm Led sáng.
- Transistor T2 cĩ VB2 = 0 do Q = 0 nên T2 ngưng dẫn để tụ C được nạp điện.
Tụ C nạp điện qua RA và RB với hằng số thời gian khi nạp là:
)(
BAnap
RR C
Khi điện áp trên tụ tăng đến mức 1/3 VCC thì Op-amp (2) đổi trạng thái, ngõ ra
cĩ V02 = mức thấp, ngõ S = 0 ( mức thấp). Khi S xuống mức thấp thì F/F khơng
đổi trạng thái nên điện áp ngõ ra vẫn ở mức cao, Led vẫn sáng.
Khi điện áp trên tụ tăng đến mức 2/3 VCC thì Op-amp (1) dổi trạng thái, ngõ ra
cĩ V01 = mức cao, ngõ R = 1.
Mạch F/F cĩ ngõ R= 1 nên Q= 1. Lúc đĩ ra chân 3 cĩ V0 0V làm Led tắt. Khi
ngõ Q=1 sẽ làm T2 dẫn bão hịa và chân 7 nối mass, làm tụ C khơng nạp tiếp
điện áp được mà phải xả điện qua RB và Transistor T2 xuống mass. Tụ C xả điện
qua RB với hằng số thời gian là:
xả = RB. C
Khi điện áp trên tụ (tức la điện áp chân 2 và chân 6) giảm xuống dưới 2/3 VCC
thì Op-amp(1) đổi trở lại trạng thái cũ là V01 = mức thấp, ngõ R = 0. Khi R
xuống mức thấp thì F/F khơng đổi trạng thái nên điện áp ngõ ra vẫn ở mức thấp,
Hình 3.19: Mạch đa hài phi ổn
+VCC=12V
.01
C
R96
Ra
R=1,2K
Rb
555
1
2
3
4
5
6
7
8
Chương 3: Mạch dao động đa hài
46
Led vẫn tắt. Khi điện áp trên tụ giảm xuống đến mức 1/3 VCC thì Op- amp(2) lại
cĩ VI
+
> VI
-
nên ngõ ra cĩ V02 = mức cao, ngõ S1 = 1. Mạch F/F cĩ ngõ S=1 và
0Q , ngõ ra chân 3 qua mạch đảo cĩ V0 + VCC làm Led lại sáng, đồng thời
lúc đĩ T2 mất phân cực do 0Q nên ngưng dẫn và chấm dứt giai đoạn xả điện
của tụ. Như vậy mạch đã trở lai trạng thái ban đầu và tụ lại nạp điện từ mức 1/3
VCC nên đến 2/3 VCC, hiện tượng này sẽ tiếp diễn liên tục và tuần hồn.
Lưu ý: Khi mới mở điện tụ C sẽ nạp điện từ 0V lên 2/3 VCC rồi sau đĩ tụ xả điện
là 2/3 VCC xuống 1/2 VCC chứ khơng xả xuống 0V. Những chu kỳ sau tụ sẽ nạp
từ 1/3VCC lên 2/3VCC chứ khơng nạp từ 0V nữa.
Thời gian tụ nạp là thời gian V0 + VCC, Led sáng. Thời gian tụ xả là thời gian
V0 0V, Led tắt.
Thời gian nạp và xả tụ được tính theo cơng thức:
Thời gian nạp: tnạp = 0,69. nạp
tnạp = 0,69.( RA + RB ) C
Thời gian xả: txả = 0,69.xả
txả = 0,69. RB. C
Điện áp ở ngõ ra chân 3 cĩ dạng hình vuơng với chu kỳ là:
T = tnạp +txả
T = 0,69 ( RA + 2RB ) C
Do thời gian nạp và thời gian xả khơng bằng nhau ( tnạp > txả ) nên tín hiệu hình
vuơng ra khơng đối xứng. Tần số của tín hiệu hình vuơng là:
CRRT
f
BA
)2(69,0
11
3.4 Dao động dùng các cổng logic
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf