Tài liệu Bài giảng môn Điện - Điện tử - Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp: Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
18
Chương 2
MẠCH XÉN VÀ MẠCH GHIM ĐIỆN ÁP
2.1 Mạch xén
Mạch xén là mạch cắt đi một phần của dạng điện áp vào ở trên hay ở dưới một
mức chuẩn nào đó. Mối liên hệ giữa ngõ vào và ngõ ra của mạch xén thường có
các dạng sau:
Vo
Vi
0
Vdc
Vdc
Vo
Vi
0
Vdc
Vdc
(a) (b)
Vo
Vi
0
Vdc1
Vdc1
Vdc2
Vdc2
Vo
Vi
0 Vdc
Vdc
(c) (d)
Vo
Vi0
Vdc
Vdc
Vo
Vi
0 Vdc1
Vdc1
Vdc2
Vdc2
(e) (f)
Hình 2.1 Đặc tuyến truyền đạt của một số mạch xén cơ bản
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
19
Dựa vào cấu trúc mạch xén gồm mạch xén song song và mạch xén nối tiếp.
Mạch xén song song là mạch xén có phần tử xén nối song song với ngõ
ra.
Mạch xén nối tiếp là mạch xén có phần tử xén nối nối tiếp với ngõ ra.
2.1.1 Mạch xén song song
Xét mạch sau:
D
R
Vi
Vdc
Va
Vk
Vo
Hình 2.2
Gọi Va là điện thế tại anode, Vk là điện thế tại cathode. Mạch trên có hai trường
hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Khi Va>Vk ...
11 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 4879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Điện - Điện tử - Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
18
Chương 2
MẠCH XÉN VÀ MẠCH GHIM ĐIỆN ÁP
2.1 Mạch xén
Mạch xén là mạch cắt đi một phần của dạng điện áp vào ở trên hay ở dưới một
mức chuẩn nào đó. Mối liên hệ giữa ngõ vào và ngõ ra của mạch xén thường có
các dạng sau:
Vo
Vi
0
Vdc
Vdc
Vo
Vi
0
Vdc
Vdc
(a) (b)
Vo
Vi
0
Vdc1
Vdc1
Vdc2
Vdc2
Vo
Vi
0 Vdc
Vdc
(c) (d)
Vo
Vi0
Vdc
Vdc
Vo
Vi
0 Vdc1
Vdc1
Vdc2
Vdc2
(e) (f)
Hình 2.1 Đặc tuyến truyền đạt của một số mạch xén cơ bản
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
19
Dựa vào cấu trúc mạch xén gồm mạch xén song song và mạch xén nối tiếp.
Mạch xén song song là mạch xén có phần tử xén nối song song với ngõ
ra.
Mạch xén nối tiếp là mạch xén có phần tử xén nối nối tiếp với ngõ ra.
2.1.1 Mạch xén song song
Xét mạch sau:
D
R
Vi
Vdc
Va
Vk
Vo
Hình 2.2
Gọi Va là điện thế tại anode, Vk là điện thế tại cathode. Mạch trên có hai trường
hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Khi Va>Vk Vi>Vdc, diode dẫn, sơ đồ mạch trở thành:
Vo= Vdc
Hình 2.3
Trường hợp 2: Khi Va<Vk Vi<Vdc, diode ngưng dẫn, sơ đồ mạch trở
thành:
Vo= Vi
Hình 2.4
Vo
Vk
Vdc
R
Va
Vi
D
D
Va
Vo
Vdc
R
Vi
Vk
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
20
Ví dụ 1: Cho Vi và Vdc như hình 2.5. Điện áp ngõ ra được xác định như sau:
Khi 0<t<t1: Vi<Vdc Diode ngưng
dẫn, thuộc trường hợp 2, Vo= Vi.
Khi t1Vdc Diode dẫn,
thuộc trường hợp 1, Vo= Vdc.
Khi t2<t<t3: Vi<Vdc Diode ngưng
dẫn, thuộc trường hợp 2, Vo= Vi.
Khi t3Vdc Diode dẫn,
thuộc trường hợp 1, Vo= Vdc.
Hình 2.5
Từ hình 2.5 ta thấy, khi Vi lớn hơn Vdc thì điện áp ngõ ra luôn bằng Vdc, khi Vi
nhỏ hơn Vdc thì điện áp ngõ ra luôn băng Vi. Vì vậy, đặc tuyến truyền đạt có
dạng như hình 2.1a.
Xét mạch sau:
Vi
Vdc
Vk
D
R
Vo
Va
Hình 2.6
Gọi Va là điện thế tại anode, Vk là điện thế tại cathode. Mạch trên có hai trường
hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Khi Va>Vk Vi>Vdc, diode dẫn, sơ đồ mạch trở thành:
Vo= Vdc
Hình 2.7
V
t
V
t
0
0
Vdc
Vi
Vdc
Vm
-Vm
t1 t2 t3 t4
t1 t2 t3 t4
Vo
Va
Vdc
R
D
Vi Vo
Vk
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
21
Trường hợp 2: Khi Va<Vk Vi<Vdc, diode ngưng dẫn, sơ đồ mạch trở
thành:
Vo= Vi
Hình 2.8
Ví dụ2: Cho Vi và Vdc như hình 2.9. Điện áp ngõ ra được xác định như sau:
Khi 0Vdc Diode dẫn,
thuộc trường hợp 1, Vo= Vdc.
Khi t1<t<t2: Vi<Vdc Diode ngưng
dẫn, thuộc trường hợp 2, Vo= Vi.
Khi t2Vdc Diode dẫn,
thuộc trường hợp 1, Vo= Vdc.
Khi t3<t<t4: Vi<Vdc Diode ngưng
dẫn, thuộc trường hợp 2, Vo= Vi.
Hình 2.9
Từ hình 2.9 ta thấy, khi Vi lớn hơn Vdc thì điện áp ngõ ra luôn bằng Vdc, khi Vi
nhỏ hơn Vdc thì điện áp ngõ ra luôn băng Vi. Vì vậy, đặc tuyến truyền đạt có
dạng như hình 2.1e.
Bài tập:
Hãy vẽ và giải thích dạng điện áp ngõ ra của các mạch ở hình 2.10. Biết
tVi sin10 , với ω bất kỳ, Vdc có độ lớn bằng 5v.
D
Vdc
Vi Vo
R
D
Vi Vo
R
Vdc
Vdc
D
Vi Vo
R
(a) (b) (c)
Va
R
Vk
D
Vdc
Vi Vo
V
t
V
t0
0 Vdc
Vi
Vdc
Vm
-Vm
t1 t2 t3 t4
t1 t2 t3 t4
Vo
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
22
R
Vi
D
Vdc Vo
D
Vi
R
Vdc Vo VoVi DVdc
R
(d) (e) (f)
Hình 2.10
2.1.2 Mạch xén nối tiếp
Xét mạch sau:
Va
DVdc
R Vo
Vk
Vi
Hình 2.11
Gọi Va là điện thế tại anode, Vk là điện thế tại cathode. Mạch trên có hai trường
hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Khi Va>Vk Vi>Vdc, diode dẫn, sơ đồ mạch trở thành:
Vo= Vi - Vdc
Hình 2.12
Trường hợp 2: Khi Va<Vk Vi<Vdc, diode ngưng dẫn, sơ đồ mạch trở
thành:
Vo= 0V
Hình 2.13
Vi
Vo
Vdc
Va Vk
R
Vi Vdc
Va
Vo
Vk
R
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
23
Ví dụ 3: Cho Vi và Vdc như hình 2.14. Điện áp ngõ ra được xác định như sau:
Khi 0<t<t1: Vi<Vdc Diode ngưng
dẫn, thuộc trường hợp 2, Vo= 0V.
Khi t1Vdc Diode dẫn,
thuộc trường hợp 1, Vo= Vi - Vdc.
Khi t2<t<t3: Vi<Vdc Diode ngưng
dẫn, thuộc trường hợp 2, Vo= 0V.
Khi t3Vdc Diode dẫn,
thuộc trường hợp 1, Vo= Vi - Vdc.
Hình 2.14
Xét mạch sau:
Vi
Va
Vdc
D
R
Vk
Vo
Hình 2.15
Gọi Va là điện thế tại anode, Vk là điện thế tại cathode. Mạch trên có hai trường
hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Khi Va>Vk Vi>Vdc, diode dẫn, sơ đồ mạch trở thành:
Vo= Vi - Vdc
Hình 2.16
Trường hợp 2: Khi Va<Vk Vi<Vdc, diode ngưng dẫn, sơ đồ mạch trở
thành:
Vo= 0V
Hình 2.17
V
t
V
t
0
0
Vdc
Vi
Vm-Vdc
Vm
t1 t2 t3 t4
t1 t2 t3 t4
Vo
Vi Vdc R
Va Vk
Vo
Vi Vdc
Va Vk
VoR
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
24
Ví dụ 4: Cho Vi và Vdc như hình 2.18. Điện áp ngõ ra được xác định như sau:
Khi 0Vdc Diode dẫn,
thuộc trường hợp 1, Vo= Vi – Vdc=
Vi + 5.
Khi t1<t<t2: Vi<Vdc Diode ngưng
dẫn, thuộc trường hợp 2, Vo= 0V.
Khi t2Vdc Diode dẫn,
thuộc trường hợp 1, Vo= Vi – Vdc=
Vi + 5.
Khi t3<t<t4: Vi<Vdc Diode ngưng
dẫn, thuộc trường hợp 2, Vo= 0V.
Hình 2.18
Bài tập:
Hãy vẽ và giải thích dạng điện áp ngõ ra của các mạch ở hình 2.19. Biết
tVi sin10 , với ω bất kỳ, Vdc có độ lớn bằng 5v.
R
Vdc
Vo
D
Vi
Vo
Vi R
Vdc
D
Vi
Vo
D
Vdc
R
(a) (b) (c)
Vi
Vo
Vdc
R
D
R
Vdc
D
Vi
Vo
Vo
Vi R
D
Vdc
(d) (e) (f)
Hình 2.19
V
t
V
t
0
0
Vdc
Vi
Vm +5
Vm
t1 t2 t3 t4
t1 t2 t3 t4
Vo
5
-5
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
25
2.2 Mạch ghim
2.2.1 Mạch ghim đỉnh trên
Cho mạch hình 2.20a, điện áp Vi và Vdc như hình 2.20b.
VoVi
Vdc
Vk
c
Va
R
t
V
0
Vm
Vdc
t1 t3t2 t4
Vi
Vdc
-Vm
t5
(a) (b)
Hình 2.20
Gọi Va là điện thế tại anode, Vk là điện thế tại cathode và Vc là điện áp trên tụ.
Giả sử, ban đầu điện áp trên tụ Vc bằng không.
Trong khoảng thời gian 0 Vk làm diode dẫn, mạch
hình 2.20a trở thành:
Vo = Vdc
Tụ C nạp qua diode nên đầy tức thì, lúc
này, Vc = Vi – Vo= Vm – Vdc
Trong khoảng thời gian t1 < t < t2, ta thấy Va < Vk làm diode ngưng dẫn,
mạch hình 2.20a trở thành:
Tụ C xả qua R. Do R rất lớn nên tụ xả
không đáng kể Vc là hằng số trong
suốt khoảng thời gian từ t1 đến t2 Vc
= Vm – Vdc
Mà: Vo = Vi – Vc= –Vm –(Vm –
Vdc)= –2Vm + Vdc
Trong khoảng thời gian t2 < t < t3:
Ta có: –Vi +Vc +Vak +Vdc=0
Vak= Vi – Vc – Vdc
Do trong thời gian trước tụ xả không
đáng kể nên tại thời điểm t2 điện áp trên
tụ Vc= Vm – Vdc.
Vak= Vi – (Vm – Vdc) – Vdc = Vm
– Vm + Vdc – Vdc= 0
Vm
R
Vo
+
Va
Vk
Vdc
-
c
Vm
+
Va
VoR
Vdc
c
Vk
-
R
Vdc
Vo
-
Va
Vm
c
Vk
+
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
26
Lúc này, diode vẫn ngưng dẫn, Vo= Vi
– Vc= Vm – (Vm – Vdc)= Vdc
Ta làm tương tự cho các khoảng thời gian khác.
Từ những trình bày trên điện áp ra có dạng như hình 2.21:
t
V
0
Vm
Vdc
t1 t3t2 t4
Vi
Vdc
-Vm
t5
t
V
0
Vm
Vdc
t1 t3t2 t4
Vdc
-(2Vm -Vdc)
t5
Vo
Hình 2.21
Bài tập:
1/ Hãy vẽ và giải thích dạng điện áp ngõ ra của các mạch ở hình 2.20a. Biết Vi
như hình 2.20b nhưng Vdc > Vm.
2/ Hãy vẽ và giải thích dạng điện áp ngõ ra của các mạch ở hình 2.20a. Biết Vi
như hình 2.20b nhưng Vdc < 0.
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
27
2.2.2 Mạch ghim đỉnh dưới
Cho mạch hình 2.22a, điện áp Vi và Vdc như hình 2.22b.
Vi R
Vk
Vdc
c
Va
Vo
t
V
0
Vm
Vdc
t1 t3t2 t4
Vi
Vdc
-Vm
t5
(a) (b)
Hình 2.22
Gọi Va là điện thế tại anode, Vk là điện thế tại cathode và Vc là điện áp trên tụ.
Giả sử, ban đầu điện áp trên tụ Vc bằng không.
Trong khoảng thời gian 0 Va làm diode ngưng dẫn,
mạch hình 2.22a trở thành:
Tụ C nạp qua điện trở R có giá trị rất
lớn nên nạp không đáng kể.
Vc = 0V
Vo = Vi – Vc= Vi
Trong khoảng thời gian t1 Vk làm diode dẫn, mạch
hình 2.22a trở thành:
Vo = Vdc
Tụ C nạp qua diode nên đầy tức thì, lúc
này, Vc = Vi – Vo= –Vm – Vdc
Trong khoảng thời gian t2 < t < t3:
Diode ngưng dẫn, tụ xả qua R nên
không đáng kể.
Vc là hằng số trong khoảng thời gian
từ t2 đến t3 và Vc= –Vm – Vdc
Mà: Vo= Vi – Vc
Vo= Vm + (Vm + Vdc)= 2Vm +Vdc
-
Vdc
Va
R
c
VoVm
Vk
+
R
Va
Vk
Vo
Vdc
+
c
-
Vm
Vk
+
Vm Vo
c
Va
-
R
Vdc
Chương 2: Mạch xén và mạch ghim điện áp
28
Trong khoảng thời gian t3 < t < t4:
Ta có: –Vi +Vc +Vka +Vdc=0
Vka= Vi – Vc – Vdc
Do trong thời gian trước tụ xả không
đáng kể nên tại thời điểm t3 điện áp trên
tụ Vc= –Vm – Vdc.
Vka = Vi + (Vm + Vdc) – Vdc
= –Vm + Vm + Vdc – Vdc= 0
diode vẫn ngưng dẫn.
Vo= Vi – Vc= –Vm +(Vm +Vdc)
Vo= Vdc
Ta làm tương tự cho các khoảng thời gian khác.
Từ những trình bày trên điện áp ra có dạng:
t
V
0
Vm
Vdc
t1 t3t2 t4
Vi
Vdc
-Vm
t5
(2Vm+Vdc)
t
V
0
Vdc
t1 t3t2 t4
Vdc
t5
Vo
Vm
Hình 2.23
Bài tập:
1/ Hãy vẽ và giải thích dạng điện áp ngõ ra của các mạch ở hình 2.22a. Biết Vi
như hình 2.22b nhưng Vdc < –Vm.
2/ Hãy vẽ và giải thích dạng điện áp ngõ ra của các mạch ở hình 2.22a. Biết Vi
như hình 2.22b nhưng –Vm < Vdc < 0.
Vk
+
Vm Vo
c
Va
-
R
Vdc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf