Tài liệu Bài giảng Môi trường và tài nguyên: 1Chương 2
MÔI TRƯỜG VÀ TÀI GUYÊ
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái niệm về sinh thái
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
TỔG QUA VỀ MÔI TRƯỜG
Khái niệm
Định nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể
(things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao
quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College
Dictionary-USA).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo
bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Luật
BVMT của Việt Nam, 2005).
2Chức năng chủ yếu của môi trường
Nơi chứa đựng các
nguồn tài nguyên
Nơi chứa đựng các
phế thải do con
người tạo ra trong
cuộc sống
MÔI
TRƯỜG
Không gian sống
của con người và
các loài sinh vật
Nơi lưu trữ và cung
cấp các nguồn
thông tin
Thành phần môi trường
Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố tự nhiên như vật lý,
hóa học, sinh học tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con
người ho...
47 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môi trường và tài nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2
MÔI TRƯỜG VÀ TÀI GUYÊ
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái niệm về sinh thái
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
TỔG QUA VỀ MÔI TRƯỜG
Khái niệm
Định nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể
(things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao
quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College
Dictionary-USA).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo
bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Luật
BVMT của Việt Nam, 2005).
2Chức năng chủ yếu của môi trường
Nơi chứa đựng các
nguồn tài nguyên
Nơi chứa đựng các
phế thải do con
người tạo ra trong
cuộc sống
MÔI
TRƯỜG
Không gian sống
của con người và
các loài sinh vật
Nơi lưu trữ và cung
cấp các nguồn
thông tin
Thành phần môi trường
Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố tự nhiên như vật lý,
hóa học, sinh học tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con
người hoặc ít chịu tác động chi phối của con người.
Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật lý, sinh học, xã hội
.v.v… do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con
người.
Môi trường xã hội: gồm mối quan hệ giữa con người với
con người (con người với tư cách là cá thể, cá nhân và nhân
cách nghĩa là quan hệ giữa con người với con người, con
người với cộng đồng, cộng đồng với cộng đồng).
3Các quyển trên trái đất
- Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere)
- Thạch quyển (Lithosphere) - Thủy quyển (Hydrosphere)
Khí quyển (Atmosphere)
Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử
không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện,
các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời
gian trong ngày.
Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km,
nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC
Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất
cao và ban đêm thấp
Tầng trung quyển (Mesosphere): 50-90 km.
Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ giảm dần
từ đỉnh của tầng bình lưu (50 km) đến đỉnh tầng
trung lưu (90 km), nhiệt độ giảm nhanh hơn tầng
đối lưu và có thể đạt đến –100oC.,
Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km.
ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn
Tầng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km
tính từ mặt đất. Nhiệt độ và áp suất giảm theo chiều cao.
nhiệt độ trung bình trên mặt đất là 15oC
4Thành phần không khí của khí quyển
Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung
ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu.
Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo thời gian
địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm chủ yếu là nitơ, oxi
và một số loại khí trơ.
Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao, trong khi
tỷ lệ các thành phần chính của không khí không thay đổi
Bảng: Hàm lượng trung bình của không khí
Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng
(n.1010 tấn)
N2
O2
Ar
CO2
Ne
He
CH4
Kr
N2O
H2
O3
Xe
78,08
20,91
0,93
0,035
0,0018
0,0005
0,00017
0,00014
0,00005
0,00005
0,00006
0,000009
75,51
23,15
1,28
0,005
0,00012
0,000007
0,000009
0,000029
0,000008
0,0000035
0,000008
0,00000036
386.480
118.410
6.550
233
6,36
0,37
0,43
1,46
0,4
0,02
0,35
0,18
5Vai trò của khí quyển
Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên
trái đất),
Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực
vật),
Cung cấp nitơ cho vi khuNn cố định nitơ và các nhà máy sản
xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống.
Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng
từ các đại dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần
hoàn nước.
Vai trò
Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất.
N hờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần lớn
bức xạ điện từ của mặt trời không tới được mặt đất.
Khí quyển chỉ truyền các bức xạ
cận cực tím, cận hồng ngoại
(3000-2500 nm) và các sóng rađio
(0,1-40 micron), đồng thời ngăn
cản bức xạ cực tím có tính chất
hủy hoại mô (các bức xạ dưới 300
nm).
6Ozone khí quyển và chất CFC
Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí quyển,
bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia tử ngoại từ
MT chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28µm rất nguy hiểm đối với
động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp phụ.
Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình bày theo
các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra)
O2 + Bức xạ tia tử ngoại O + O
O + O2 O3
O3 + Bức xạ tử ngoại O2 + O
Chất CFC
CFC (clorofluorocacbon)
Cơ chế tác động của CFC:
CFC + O3 O2 + ClO
ClO + O3 O2 + Cl
Cl + O3 ClO + O2
Tia tử ngoại
7Thủy quyển (Hydrosphere)
Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao phủ bởi
mặt nước.
Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, băng tuyết,
nước dưới đất, hơi nước. Trong đó:
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không thích hợp
cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
- 1% nước ngọt nhưng Lượng nước ngọt cho phép con người
sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé (<1/100.000)
Thạch quyển (Lithosphere)
Cấu trúc của trái đất
TĐ bao gồm nhiều lớp khác nhau tùy thuộc vào độ sâu và đặc
điểm địa chất, có các lớp sau:
- N hân (core): đường kính khoảng 7000 km và ở tâm trái đất.
- Manti (mantle): bao phủ xung quanh nhân và có chiều dày
khoảng 2900 km.
- Vỏ trái đất: có cấu tạo thành phần phức tạp, có thành phần
không đồng nhất
8Cấu trúc trái đất
Cấu trúc trái đất
Vỏ TĐ chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương
9Cấu trúc trái đất
Vỏ lục địa có cả 3 lớp: trầm tích, granit và bazan
Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một số đảo ven rìa đại dương
Vỏ đại dương phân bố trong phạm vi của các đáy đại dương và
được cấu tạo bởi hai lớp trầm tích và bazan.
Lớp trầm tích phân bố hầu như khắp nơi trong đáy đại dương.
Chiều dày lớp trầm tích mỏng, thay đổi từ vài chục m đến
khoảng ngàn m, không có ở các dãy núi ngầm dưới đại dương.
Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự như vỏ
lục địa.
Thạch quyển
Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp vỏ trái
đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất và 2-8 km dưới
đáy biển.
Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ,
không khí, nước, và là một bộ phận quan trọng nhất của thạch
quyển.
Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển nhìn
chung là tương đối ổn định và có ảnh hưởng lớn đến sự sống
trên mặt địa cầu.
Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên đang
được con người khai thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ cạn
kiệt.
10
Sinh quyển (biosphere)
Sinh quyển là nơi có sự sống tồn
tại, bao gồm các phần của thạch
quyển có độ dày 2-3 km kể từ
mặt đất, toàn bộ thủy quyển và
khí quyển tới độ cao 10 km (đến
tầng ozone).
Chiều dày khoảng 16 km.
Các thành phần trong sinh quyển
luôn tác động tương hỗ
(ví dụ: khí O2 và CO2 phụ thuộc
vào mức độ sinh tồn của thực vật
và khả năng hòa tan của chúng
trong môi trường nước).
Sinh quyển
Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn giản
đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích đạo đến
các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các quyển
vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và phát triển
trong những điều kiện môi trường nhất định.
N goài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng duy
trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống.
Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người, có tác
động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển trên trái
đất.
11
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái niệm về sinh thái
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
2.2 CÁC KHÁI IỆM LIÊ QUA
Ô nhiễm môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt N am:
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi
trường không phù hợp với tiêu chu#n môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đến con người, sinh vật.”
- Chất gây ô nhiễm: là những nhân tố làm cho môi trường trở
thành độc hại.
- Tiêu chuNn môi trường: Tiêu chuNn môi trường là giới hạn
cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung
quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải
được cơ quan nhà nước có thNm quyền quy định làm căn cứ để
quản lý và bảo vệ môi trường.
12
Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường được
hiểu là việc chuyển các
chất thải hoặc năng lượng
vào môi trường đến mức
có khả năng gây hại đến
sức khoẻ con người, đến sự
phát triển sinh vật hoặc
làm suy giảm chất lượng
môi trường.
Ô nhiễm môi trường
Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí thải),
lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác
nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức
xạ.
13
Sự cố môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt N am:
"Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá
trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của
tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường
nghiêm trọng".
Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi
lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai
khác;
Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi
trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa
học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng;
Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển
khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường
ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và
các cơ sở công nghiệp khác;
Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà
máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng
xạ.
14
Khả năng chịu đựng của môi trường
Khả năng chịu đựng của môi
trường hay sức chịu tải của môi
trường là giới hạn cho phép mà
môi trường có thể tiếp nhận và
hấp thụ các chất gây ô nhiễm.
Khả năng chịu đựng của môi trường
Sức chứa của môi trường gồm sức chứa
sinh học và sức chứa văn hóa:
- Sức chứa sinh học là khả năng mà
hành tinh có thể chứa đựng số người nếu
các nguồn tài nguyên đều được dành
cho cuộc sống của con người;
- Sức chứa văn hóa là số người mà hành
tinh có thể chứa đựng theo các tiêu
chuNn của cuộc sống. Sức chứa văn hóa
sẽ thay đổi theo từng vùng phụ thuộc
vào tiêu chuNn cuộc sống.
15
Suy thoái môi trường
Định nghĩa:
"Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số
lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với
con người và sinh vật. "
Thành phần môi trường được hiểu là các yếu tố tạo thành môi
trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất,
núi, rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân
cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên
nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật
chất khác.
Khủng hoảng môi trường
Định nghĩa: "Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất
lượng môi trường sống trên quy mô toàn cầu, đe dọa cuộc sống
của loài người trên trái đất".
16
Hiện nay, thế giới đang đứng trước các cuộc khủng hoảng lớn
là gì???
Khủng hoảng môi trường
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
Ô nhiễm không khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuNn cho
phép tại các đô thị, khu công nghiệp.
Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng làm biến đổi khí hậu toàn cầu.
Tầng ozon bị phá huỷ.
Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn
hoá, phèn hoá, khô hạn.
17
Khủng hoảng môi trường
Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc
màu, mặn hoá, phèn hoá, khô hạn.
N guồn nước bị ô nhiễm.
Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất
lượng
Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng.
Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức
độ độc hại.
Bài tập
Hãy sắp xếp các vấn đề môi trường đã nêu vào các cột sau
đây
Sự cố môi
trường
Ô nhiễm
môi trường
Khủng hoảng
môi trường
Suy thoái môi
trường
= 10 phút
18
Đạo đức môi trường
Khái niệm đạo đức môi
trường ra đời là sự thừa
nhận rằng không chỉ có mỗi
con người trên trái đất mà
con người còn phải chia sẻ
trái đất với các hình thức
khác của cuộc sống.
Đạo đức môi trường
Các nguyên tắc đạo đức môi trường
1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao chất lượng và bảo
vệ môi trường
2. Xem sức khỏe, sự an toàn và môi trường sạch là quan trọng
nhất.
3. Thực hiện các hoạt động khi có ý kiến của giới chuyên môn.
4. Thành thật và minh bạch
5. Đưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung thực.
19
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái niệm về sinh thái
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
2.3 KHÁI IỆM VỀ SIH THÁI
Khái niệm
Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống trong một
khoảng không gian xác định, có nhiều đặc điểm đặc trưng cho
cả nhóm, chứ không phải cho từng cá thể của nhóm (E.P.
Odum, 1971).
Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống
trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).
Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều loài khác
nhau, loài có vai trò quyết định sự tiến hóa của quần xã là loài
ưu thế sinh thái.
Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài khác
nhau cùng sinh sống trên một khu vực nhất định.
Khu vực sinh sống của quần xã được gọi là sinh cảnh. N hư
vậy, sinh cảnh là môi trường vô sinh.
20
Hệ sinh thái
Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác nhau giữa
các sinh vật đó và các mối tác động tương hỗ giữa chúng với
môi trường, với các yếu tố vô sinh, tạo thành một hệ thống sinh
thái-ecosystem, gọi tắt là hệ sinh thái.
Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể sống
và môi trường của nó dưới tác động của năng lượng mặt trời.
Quần xã
sinh vật
Môi trường
xung quanh
Năng lượng
mặt trời
Hệ sinh thái
i t
i t l
t t i
i t i
Thành phần của hệ sinh thái
Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
Các yếu tố vật lý (để tạo nguồn năng lượng): ánh sáng, nhiệt
độ, độ Nm, áp suất, dòng chảy …
Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa học
cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể ở
dạng khí (O2, CO2, N 2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng
(Ca, PO43-, Fe …) tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất.
Các chất hữu cơ (các chất mùn, acid amin, protein, lipid,
glucid): có đóng vai trò làm cầu nối giữa thành phần vô sinh
và hữu sinh, chúng là sản phNm của quá trình trao đổi vật chất
giữa 2 thành phần vô sinh và hữu sinh của môi trường.
21
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Chuỗi thức ăn (foodchain):
Chuỗi thức ăn được xem là một
dãy bao gồm nhiều loại sinh vật,
mỗi loài là một “mắt xích” thức
ăn; mắt xích thức ăn phía trên
tiêu thụ mắt xích thức ăn phía
trước và nó lại bị mắt xích thức
ăn phía sau tiêu thụ.
Một số chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn trên cạn (a terrestrial food chain)
22
Một số chuỗi thức ăn
Ví dụ: Chuỗi thức ăn
dưới nước
(a marine food chain)
Sinh vật sản xuất (hay tự dưỡng)
- Chủ yếu là thực vật xanh
- Có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng nhờ quá
trình quang hợp;
- N ăng lượng này tập trung vào các hợp chất hữu cơ-glucid,
protid, lipid, tổng hợp từ các chất khoáng (các chất vô cơ có
trong môi trường).
Thành phần cơ bản
23
Thành phần cơ bản
Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3)
Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức tạp có
sẵn trong môi trường sống.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật sản
xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa, trái …).
Các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây xanh cũng thuộc
loại này.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1. Gồm
các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật tiêu
thụ bậc 2. Đó là động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thịt khác.
Thành phần cơ bản
Sinh vật phân hủy
Sinh vật phân hủy là những loại vi sinh vật hoặc động vật nhỏ
bé hoặc các sinh vật hoại sinh có khả năng phân hủy các chất
hữu cơ thành vô cơ.
N goài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất vô cơ từ
dạng này sang dạng khác (như nhóm vi khuNn nitrat hóa
chuyển N H4+ thành N O3-). N hờ quá trình phân hủy, sự khoáng
hóa dần dần mà các chất hữu cơ được thực hiện và chuyển hóa
chúng thành chất vô cơ.
24
Lưới thức ăn
Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới
thức ăn
Ví dụ
Lưới thức ăn
25
Dòng năng lượng (Energy Flow)
Sinh vật tự dưỡng
(Sinh vật sản xuất)
Hô hấp
Nhiệt năng
Sinh vật dị dưỡng
(Sinh vật tiêu thụ)
Hô hấp
Nhiệt, cơ năng
Net primary productivity
i t t
( i t s ất)
i t ị dư
(Si ật tiê thụ)
N
N ăng suất sơ ấp
Dòng năng lượng qua hệ sinh thái
Dòng năng lượng
26
ăng suất sơ cấp
N ăng suất sơ cấp: là nguồn năng lượng mà sinh vật sản xuất (ví
dụ như cây xanh) giữ lại được.
Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển cho sinh vật
tiêu thụ.
N ăng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh sáng mặt
trời, chất dinh dưỡng và nước.
ăng suất sơ cấp
27
Tháp sinh thái
Mỗi hệ sinh thái có một
cấu trúc dinh dưỡng khác
nhau, đặc trưng cho nó,
trong đó bao gồm các cấp
dinh dưỡng nối tiếp nhau
Các loại tháp sinh thái:
-Tháp số lượng
-Tháp sinh khối
-Tháp năng lượngMức dd 1
Mức dd 2
Mức dd 3
Mức dd 4
SV tiêu thụ
cuối cùng
SV tiêu thụ
bậc 2
SV tiêu thụ
sơ cấp
SV sản
xuất
Tháp số lượng
+ Tháp số lượng: biểu thị đơn vị sử dụng để xây dựng tháp là
số lượng cá thể của mỗi cấp dinh dưỡng.
Thí dụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cá thể/0,1 ha.
C3 : SVTT3 : 1
C2 : SVTT2 : 90.000
C1 : SVTT1 : 200.000
SVSXP : 1.500.000
28
Tháp sinh khối
Tháp sinh khối: biểu thị đơn vị được tính là trọng lượng của
các cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
Thí dụ: Tháp sinh khối của đất bỏ hoang ở Jorji (g/m2).
C2 : SVTT2 : 0,01
C1 : SVTT1 : 1
P : 500
Tháp năng lượng
Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng đơn vị
năng lượng.
Thí dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver, Springs.
C3 : SVTT3 : 21
C2 : SVTT2 : 383
C1 : SVTT1 : 3368
SVSXP : 20.810
SVPH: 5060
29
Tháp năng lượng
Ví dụ:
Các chu trình sinh – địa – hóa
Khái niệm
Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ sinh thái
theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi
được chuyển lại vào môi trường.
Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự chuyển
hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ nó được bảo
toàn chứ không bị mất đi một phần nào dưới dạng năng lượng
và không sử dụng lại.
N guồn vật chất ↔ Môi trường ↔ Cơ thể sống
30
Phân loại
Chu trình hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như C, N
mà giai đoạn ở dạng khí. chúng chiếm ưu thế trong chu trình
và khí quyển là nơi dự trữ chính của những nguyên tố đó, mặt
khác từ cơ thể sinh vật chúng trở lại ngoại cảnh tương đối
nhanh.
Chu trình không hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như
P, lưu huỳnh (S). N hững chất này trong quá trình vận chuyển
một phần bị đọng lại thể hiện qua chu kỳ lắng đọng trong hệ
sinh thái khác nhau của sinh quyển. Chúng chỉ có thể vận
chuyển được dưới tác động của những hiện tượng xãy ra trong
thiên nhiên (sự xói mòn), hoặc dưới tác động của con người.
Chu trình tuần hoàn nước
Vai trò của nước
Quan trọng cho sự sống, cho tất cả sinh vật và con người.
N ước giúp quá trình trao đổi, vận chuyển thức ăn, tham gia vào
các phản ứng sinh hóa học và các mối liên kết cấu tạo trong cơ
thể của con người, động vật, thực vật.
Trong cơ thể người 65% là nước và khi mất đi từ 6-8% nước,
con người có cảm giác mệt, nếu mất 12% sẽ hôn mê và có thể
tử vong.
Trong cơ thể động vật 70% là nước, ở thực vật đặc biệt là dưa
hấu có thể đến 90% là nước.
N goài ra nước còn cần cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,
cho y học, giao thông vận tải, du lịch .v.v…
31
Chu trình nước
Chu trình tuần hoàn nước
Con người có thể tác động lên vòng tuần hoàn
của nước không???
Con người có thể tác động lên vòng tuần hoàn nước, thay đổi vi
khí hậu (microclimate).
Dân số tăng làm mức sống, sản xuất công nghiệp, kinh tế đều
tăng, tăng nhu cầu của con người đối với môi trường tự nhiên,
tác động đến tuần hoàn nước.
N hu cầu nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp tăng làm giá nước tăng lên.
Các thành phố lớn, khu đô thị, nguồn nước sạch càng khan hiếm.
Đô thị hóa cùng với hệ thống thoát nước, cống rãnh xuống cấp
làm tăng sự ngập lụt, ảnh hưởng đến quá trình lọc, bay hơi, và sự
thoát hơi nước diễn ra trong tự nhiên.
Sự làm đầy tầng nước ngầm xảy ra với tốc độ ngày càng chậm.
32
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
Vòng tuần hoàn Carbon diễn tả điều kiện cơ bản đối với sự xuất
hiện và phát triển của sự sống trên Trái đất.
Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật.
C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu:
Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng lồ ở
một số nơi của thạch quyển.
Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon vô cơ.
Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển được
biểu diễn bằng các phản ứng sau:
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
Sinh quyển: Các phân tử hữu
cơ trong cơ thể SV
Khí quyển: Khí CO2, CH4,
CFC
Địa quyển: Các chất hữu cơ
trong đất, nhiên liệu hóa
thạch và quặng đá vôi,
dolomit
Thủy quyển: trong đại dương
do CO2 hòa tan và dạng
CaCO3 trong vỏ của các loài
sinh vật biển
N ơi tồn tại
Khối lượng (tỷ
tấn)
Khí quyển
578 (năm 1700) -
766 (năm 1999)
Chất hữu cơ trong
đất
1500 - 1600
Đại dương 38,000 - 40,000
Trầm tích biển và
đá trầm tích
66,000,000 -
100,000,000
Thực vật trên cạn 540 - 610
N hiên liệu hóa
thạch
4000
33
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
Con người và vòng tuần hoàn C
10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc do các
hoạt động của con người.
N guồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi các nhiên
liệu chứa cacbon đã sử dụng làm năng lượng và nguyên liệu.
Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu tấn
CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí quyển.
34
Hoạt động của con người đã gây ảnh hưởng đến
chu trình cacbon???
Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C được xem
là “cố định” và tách ra khỏi chu trình Cacbon tự nhiên)
Phá rừng
Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái nông
nghiệp
Chất thải sinh hoạt của con người
N ước thải sinh hoạt, công nghiệp
Chu trình tuần hoàn Oxy (O2)
Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng quá trình
quang hợp.
Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá trình
hô hấp
35
Chu
trình
tuần
hoàn
nitơ
Các quá trình chính trong chu trình tuần
hoàn nitơ
Cố định nitơ: N itơ được các vi khuNn cố định nitơ, thường
sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở dạng khí sang
dạng N O3-.
Cố định nitơ (Planosarcina urea, Micrococcus urea,
Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris):
CO(N H2)2 + 2 H2O (N H4)2CO3
(N H4)2CO3 2N H3 + CO2 + H2O
Ammon hóa: các vi khuNn phân hủy sẽ phân hủy các acid
amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng N H4OH.
Quá trình ammon hoá (vi khuNn và nấm)
R-N H2 + 2H2O OH- + R-OH + N H4+
36
Các quá trình chính trong chu trình tuần
hoàn nitơ
N itrat hóa: các vi khuNn hóa tổng hợp sẽ oxid hóa N H4OH để
tạo thành nitrat và nitrit, năng lượng được giải phóng sẽ giúp
phản ứng giữa oxy và nitơ trong không khí để tạo thành nitrat.
Quá trình N itrat hoá (>itrosomonas, >itrobacter)
2N H4+ + 3O2 2N O2- + 4H+
2N O2- + O2 2N O3-
Khử nitrat hóa: các vi khuNn kỵ khí phá vỡ các nitrat, giải
phóng nitơ trở lại vào khí quyển.
Quá trình khử N itrate:
5CH2O + 4H+ + 4N O3- 2N 2 + 5CO2 + 7H2O
Con người và chu trình tuần hoàn nitơ
Sử dụng phân bón đạm để tăng năng suất cho các vụ mùa, làm
tăng tốc độ khử nitrit và làm nitrat đi vào nước ngầm. Lượng
nitơ tăng trong hệ thống nước ngầm cuối cùng cũng chảy ra
sông, suối, hồ, và cửa sông hiện tượng phú dưỡng hóa.
Làm tăng sự lắng đọng nitơ không khí vì cháy rừng và đốt
cháy nhiên liệu. Cả 2 quá trình này đều giải phóng các dạng
nitơ rắn ở trạng thái bụi.
Chăn nuôi gia súc. Gia súc đã thải vào môi trường một lượng
lớn ammoniac (N H3) qua chất thải của chúng. N H3 sẽ thấm dần
vào đất, nước ngầm và lan truyền sang các khu vực khác do
nước chảy tràn.
Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.
37
Chu trình tuần hoàn photpho
guồn P trong tự nhiên
guồn Khối lượng, Mt
Địa quyển
Quặng phôtphat
Đất
Cặn lắng trong nước ngọt
Cặn lắng trong biển sâu
Đá
Thủy quyển
Đại dương
N ước ngọt
Khí quyển
Sinh quyển
Đất
Đại dương
1012
60×103
16×103
10×103
1000×103
1012
0.12×106
120×103
90×103
0.1×103
2×103
< 2×103
140×103
Chu trình tuần hoàn photpho
Ptrong đất
Đất có P
từ phân
bón
Chảy tràn
Đại dương
Plắng tụ
Sử dụng phytoplankton
zooplankton
cáchimphân
38
Con người và chu trình tuần hoàn photpho
Sự tác động của con người đến
chu trình phốt pho:
Chủ yếu thông qua việc sản
xuất và sử dụng phân bón
Khai thác nguồn phosphate từ
quặng apatite, sản xuất super
phosphate
Đa số cây trồng không thể
tiêu thụ hoàn toàn lượng phân
bón rửa trôi vào các sông
hồ gây ra hiện tượng phú
dưỡng hóa
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
39
guồn lưu huỳnh trong môi trường
N ước biển là nguồn chứa lưu huỳnh lớn nhất.
Các nguồn khác :
Các khoáng chứa lưu huỳnh (pyrite, FeS2, và CuFeS2),
N hiên liệu hóa thạch
Các hợp chất hữu cơ chứa S (là một trong số các nguyên tố
chính của vi sinh vật, tham gia thành phần acid amin
(cystin, cystein và methionin), coenzyme (thiamin, biotin và
CoA), ferredoxin và các enzym (nhóm –SH).
Các nguồn S trong nước thải: S hữu cơ, có trong các sản phNm
bài tiết, và sunfat là ion thường gặp nhất trong nước thiên
nhiên.
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái niệm về sinh thái
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
40
KHÁI IỆM VỀ TÀI GUYÊ THIÊ
HIÊ
Tài nguyên thiên nhiên
(TN TN ) là những giá trị hữu
ích của môi trường tự nhiên
có thể thỏa mãn các nhu cầu
khác nhau của con người
bằng sự tham gia trực tiếp
của chúng vào các quá trình
kinh tế và đời sống nhân loại.
(Định nghĩa LHQ 1972)
Sự khác biệt giữa tài nguyên
và môi trường là có mang lại
lợi ích cho con người và sản
sinh giá trị kinh tế hay không
Phân loại
N ăng
lượng
mặt trời
trực tiếp
Gió thủy
triều,
dòng
chảy
N hiên
liệu dưới
đất
Khoáng
sản kim
loại; sắt,
đồng,
nhôm...
Khoángsản
không kim
loại: cát,
phosphat,
đất sét....
Không khí tronglành N ước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật
T thiên nhiên
Tài nguyên
vĩnh viễn
TN không
Tái tạo
TN có thể
Tái tạo
Các
kiểu
chính
của tài
nguyên
thiên
nhiên.
41
Vai trò của tài nguyên và môi trường cho quá
trình phát triển
Mối quan hệ giữa con người, tài nguyên và môi trường:
Con
người
N hu cầu tiêudùngvà
phát triển
Tài nguyên thiên
nhiên
Sinh thái và môi
trường
Công cụ và
PT sản xuất
Tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực cơ bản để phát triển
kinh tế.
Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố để thúc đNy sản xuất phát triển
Tài nguyên thiên là yếu tố quan trọng cho tích lũy để phát triển
Vai trò của TNTN cho phát triển kinh tế-xã hội
42
1. Khái niệm về tài nguyên khoáng sản
Luật khoáng sản 20.3.1996 định nghĩa:
Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới
dạng những tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở
thể rắn, thể lỏng, thể khí, hiện tại hoặc sau này có thể được
khai thác. Khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ mà sau
này có thể được khai thác lại, cũng là khoáng sản.
Phân loại:
Phân loại theo trạng thái: KS rắn, KS lỏng, KS khí
Phân loại theo tính chất sử dụng khoáng sản:
Khoáng sản không kim loại: thạch anh, mica, graphit...
Khoáng sản kim loại: hợp kim (Ti, N i, Co...), kim loại
đen (Fe, Mn, Cr...), kim loại màu (Cu, Pb, Zn,...)
Khoáng sản nhiên liệu: dầu mỏ, khí đốt và than đá
2. Khái niệm về tài nguyên khí hậu
Tài nguyên khí hậu:
- Bức xạ mặt trời
- Lượng mây
- Áp suất khí quyển
- Tốc độ gió và hướng gió
- N hiệt độ không khí
- Lượng nước rơi
- Bốc hơi và độ Nm không
khí
- Hiện tượng thời tiết
43
2. Tài nguyên khí hậu
Tài nguyên khí hậu:
- Bức xạ mặt trời
- Lượng mây
- Áp suất khí quyển
- Tốc độ gió và hướng gió
- N hiệt độ không khí
- Lượng nước rơi
- Bốc hơi và độ Nm không
khí
- Hiện tượng thời tiết
Tài nguyên khí hậu
44
3. Khái niệm về tài nguyên rừng
Rừng là một loại tài nguyên
thiên nhiên có khả năng tái
tạo, là bộ phận quan trọng
của môi trường sinh thái, có
giá trị to lớn bao gồm rừng
tự nhiên và rừng trồng trên
đất lâm nghiệp, gồm có thực
vật rừng, động vật rừng và
những yếu tố tự nhiên có
liên quan đến rừng (gọi
chung là quần xã sinh vật).
Phân loại rừng
Theo chức năng sử dụng
Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập với mục đích chủ
yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuNn hệ sinh thái rừng của
quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo
vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du
lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái.
Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ
nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa,
hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
Rừng sản xuất: Là rừng được dùng chủ yếu trong sản xuất gỗ,
lâm sản, đặc sản.
45
Tầm quan trọng của rừng
Rừng giữ đất, hạn chế xói mòn, điều hòa nhiệt độ, độ Nm và
giữ nước, cản bớt nước chảy bề mặt.
Rừng là nơi cư trú cho khoảng 70% các loài động vật và thực
vật, bảo vệ và làm giàu cho đất, điều chỉnh tự nhiên chu trình
thủy học, ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và khu vực nhờ
sự bay hơi, chi phối các dòng chảy mặt và ngầm.
Rừng bổ sung khí cho không khí (nhờ cây xanh có khả năng
hấp thu khí CO2 để thực hiện quang hợp…) và ổn định khí hậu
toàn cầu bằng cách đồng hóa cacbon và thải khí oxy, lọc sự ô
nhiễm không khí, ô nhiễm nước, chống lũ lụt, xói mòn.
Rừng còn là nơi cung cấp gỗ, dược phNm, lương thực và tạo
việc làm cho con người.
4.Đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống loài và
mối liên hệ giữa chúng với môi trường tự nhiên, là tập hợp các
thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái.
46
4. Tài nguyên nước
N ước là yếu tố chủ yếu của
HST, là nhu cầu cơ bản của
mọi sự sống trên TĐ và cần
thiết cho các hoạt động kinh
tế-xã hội.
N ước là tài nguyên tái tạo
được.
Tài nguyên nước gồm: hơi
nước (khí quyển), nước mặt,
nước dưới dất, nước biển và
đại dương.
Lượng nước ngọt cho phép
con người sử dụng chỉ chiếm
một phần rất nhỏ bé
(<1/100.000)
5. Khái niệm về tài nguyên năng lượng
"N ăng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai
nguồn chủ yếu: N ăng lượng mặt trời và năng lượng lòng đất".
47
Tài nguyên năng lượng
N ăng lượng mặt trời tạo tồn tại ở các dạng chính:
- Bức xạ mặt trời,
- N ăng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
- N ăng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển
(gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ triều, dòng chảy sông...),
- N ăng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).
N ăng lượng lòng đất gồm nhiệt lòng đất biểu hiện ở các nguồn
- Địa nhiệt,
- N úi lửa và
- N ăng lượng phóng xạ tập trung
ở các nguyên tố như U, Th, Po,...
Tài nguyên năng lượng
Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo được và những nguồn
năng lượng không hóa thạch khác.
Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa trong các hộ gia
đình, các KCN , các công trình công cộng và giao thông.
Phát động các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo để đNy mạnh
hoạt động tiết kiệm năng lượng và bán các sản phNm tiêu thụ ít
năng lượng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C2.pdf