Tài liệu Bài giảng Marketing quốc tế - Tuần 9: Chiến lược Marketing toàn cầu, phân khúc và định vị quốc tế: BUS505
MARKETING QUỐC TẾ
TUẦN 9
CHIẾN LƯỢC MARKETING TOÀN CẦU,
PHÂN KHÚC VÀ ĐỊNH VỊ QUỐC TẾ
Mục tiêu:
Phân biệt được các chiến lược marketing
toàn cầu
Phân khúc được thị trường quốc tế
Xác định được các chiến lược định vị sản
phẩm của sản phẩm trên thị trường quốc tế.
Biết được phương pháp định vị quốc tế
Chiến lược marketing toàn cầu
Chiến lược tổng thể
Chiến lược
marketing mix
Chiến thuật
Dẫn đầu chi
phí
Sự khác biệt
Tập trung chi
phí
Tập trung
khác biệt
Mắc ở
giữa
Lợi thế cạnh tranh
Chi phí thấp Sự khác biệt
P
h
ạ
m
v
i c
ạ
n
h
t
ra
n
h
Mục
tiêu
rộng
Mục
tiêu
hẹp
Chiến lược tổng thể
Chiến lược marketing mix
Sản phẩm Xúc tiến Phân phối Giá
Chất lượng Quảng cáo Nhà phân phối Giá gốc
Đặc tính Bán hàng cá
nhân
Người bán lẻ Giảm giá
Tên hiệu Xúc tiến bán
hàng
Địa điểm Tiền trợ cấp
Đóng gói PR Tồn kho Tín dụng
Dịch vụ Thư trực tiếp Vận chuyển Giá đặc
biệt
Bảo hành Ấn phẩm c...
39 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Marketing quốc tế - Tuần 9: Chiến lược Marketing toàn cầu, phân khúc và định vị quốc tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUS505
MARKETING QUỐC TẾ
TUẦN 9
CHIẾN LƯỢC MARKETING TỒN CẦU,
PHÂN KHÚC VÀ ĐỊNH VỊ QUỐC TẾ
Mục tiêu:
Phân biệt được các chiến lược marketing
tồn cầu
Phân khúc được thị trường quốc tế
Xác định được các chiến lược định vị sản
phẩm của sản phẩm trên thị trường quốc tế.
Biết được phương pháp định vị quốc tế
Chiến lược marketing tồn cầu
Chiến lược tổng thể
Chiến lược
marketing mix
Chiến thuật
Dẫn đầu chi
phí
Sự khác biệt
Tập trung chi
phí
Tập trung
khác biệt
Mắc ở
giữa
Lợi thế cạnh tranh
Chi phí thấp Sự khác biệt
P
h
ạ
m
v
i c
ạ
n
h
t
ra
n
h
Mục
tiêu
rộng
Mục
tiêu
hẹp
Chiến lược tổng thể
Chiến lược marketing mix
Sản phẩm Xúc tiến Phân phối Giá
Chất lượng Quảng cáo Nhà phân phối Giá gốc
Đặc tính Bán hàng cá
nhân
Người bán lẻ Giảm giá
Tên hiệu Xúc tiến bán
hàng
Địa điểm Tiền trợ cấp
Đĩng gĩi PR Tồn kho Tín dụng
Dịch vụ Thư trực tiếp Vận chuyển Giá đặc
biệt
Bảo hành Ấn phẩm cơng
ty
Tiêu chuẩn hĩa Thích nghi hĩa
Phân khúc thị trường quốc tế
Yêu cầu của việc phân khúc
Cĩ thể đo lường được
Dữ liệu từ vùng quê của Lào chính xác như thế nào?
Cĩ quy mơ
Tầng lớn trung lưu đang lên ở Campuchia lớn như thế
nào?
Cĩ thể tiếp cận được
Tơi cĩ thể đạt được tất cả các khúc thị trường ở Nhật
khơng hoặc cĩ phải tơi bị ngăn cản bởi mạng lưới phân
phối truyền thống?
Cĩ thể hành động
Khúc thị trường mục tiêu sẽ hưởng ứng chiến lược định
giá tồn cầu của tơi?
Kịch bản phân khúc
Phân khúc
thị trường
đặc biệt
Phân khúc
thị trường
địa phương
Phân khúc thị
trường tồn cầu
Bốn cách phân khúc thị trường
Định hướng
bởi sự giàu cĩ
của khách
hàng hoặc sự
phát triển của
đất nước
Xã hội truyền
thống
Sự nhạy
Tuổi tác
Giới tính
Thu nhập
Trình độ
Nghề nghiệp
Giai đoạn đời
sống gia đình
Quy mơ gia
đình
Nhân
khẩu
KT XH Tâm lý Hành vi
Tìm kiếm lợi
ích
Mức độ trung
thành
Tần suất sử
dụng
Thâm nhập
sản phẩm
Dịp mua
Nhĩm cĩ cùng
đặc điểm tâm
lý, giá trị và
phong cách
sống tương tự
nhau
Tính cách
Phong cách
sống
VASL
2 phạm vi:
- Động lực khách hàng
- Nguồn lực khách
hàng
3 động lực chính:
- Lý tưởng – kiến thức,
nguyên lý
- Thành tựu – tìm sản
phẩm/dv để chứng
tỏ sự thành cơng với
người tương đương
- Sự tự thể hiện – khao
khát hoạt động xã hội
và thể chất, sự đa
dạng và rủi ro
Nguồn lực:
- Đặc điểm cá nhân
- Nhân khẩu học chính
4 nhĩm với nguồn lực cao là:
Người
đổi mới
Người thành cơng, sành điệu, năng động, phụ trách
với lịng tự trọng cao. Mua hàng phản ánh thị hiếu
cĩ học thức cho hàng hĩa và dịch vụ thượng lưu,
định hướng thị trường ngách
Nhà tư
tưởng
Người trưởng thành, hài lịng, và cĩ suy nghĩ (thúc
đẩy bởi lý tưởng, và coi trọng phẩm chất, kiến thức
và trách nhiệm). Họ tìm kiếm sự lâu bền, chức năng,
và giá trị trong sản phẩm
Người
thành
cơng
Người thành cơng, định hướng vào mục tiêu (tập
trung vào nghề nghiệp và gia đình). Họ thích sản
phẩm thương hạng mà sản phẩm chứng tỏ sự thành
cơng với người cùng cấp
Người
từng trải
Người trẻ, hăng hái, bốc đồng (tìm kiếm sự đa dạng
và náo động). Họ sử dụng một tỉ lệ tương đối của
thu nhập cho thời trang, giải trí, và hịa nhập xã hội
4 nhĩm với nguồn lực thấp là:
Người tin
tưởng
Người bảo thủ, theo tập quán, truyền thống với
lịng tin rời rạc. Họ thích sự quen thuộc, sản
phẩm của Mỹ, và trung thành với thương hiệu
đã thiết lập
Người
nỗ lực
Người hợp mốt và yêu thích sự vui vẻ. Họ thích
sản phẩm hợp thời trang mà họ phải tốn nhiều
tiền để cĩ chúng
Người
tạo ra
Người thực tế, khơng viễn vong, độc lập (thích
làm việc với đơi tay của họ). Họ tìm kiếm sản
phẩm của Mỹ với mục đích thiết thực hoặc
chức năng
Người
sống sĩt
Người già, thụ động (quan tâm đến sự thay
đổi). Họ trung thành với thương hiệu họ thích.
Khảo sát 1000 người thuộc 35 nước
Phân khúc % Những thuộc tính
Người nỗ lực 23% Những điều vật chất/chuyên
nghiệp
Sùng đạo 22% Hầu hết phụ nữ/truyền thống
Người vị tha 18% Những vấn đề xã hội/CT xã hội
Thân tình 15% Giá trị gia đình và bạn bè
Người tìm kiếm vui
vẻ
12% Phiêu lưu và niềm vui thích
Người sáng tạo 10% Sự quan tâm trong giáo dục
Chọn thị trường mục tiêu
Đánh giá thị trường tiềm năng
Quy mơ hiện tại
Kích thước của khúc thị trường
Tiềm năng tăng trưởng.
Sự cạnh tranh.
Số lượng đối thủ cạnh tranh
Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ.
Khả năng tương thích trong mơi trường kinh
doanh.
Mục tiêu tổng quát của cơng ty
Tính dễ dàng tiếp cận với khán giả mục tiêu.
9 câu hỏi tạo hồ sơ Sản phẩm - Thị trường
Ai mua sản phẩm của chúng ta
Ai khơng mua nĩ?
Chúng ta phục vụ nhu cầu hoặc chức năng nào?
Cĩ nhu cầu thị trường mà khơng được đáp ứng bởi
sản phẩm/thương hiệu hiện tại khơng?
Sản phẩm của chúng ta giải quyết những vấn đề gì?
Khách hàng mua gì để thỏa mãn nhu cầu cho sản
phẩm của chúng ta được nhắm tới?
Khách hàng đang trả bao nhiêu tiền?
Sản phẩm được mua khi nào? (và bao lâu mua một
lần?)
Nĩ được mua ở đâu?
Những chiến lược thị trường mục tiêu
Tiêu chuẩn hĩa
Phân phối đại
trà
Marketing thị
trường khơng
phân biệt
Sự thích nghi
sản phẩm thấp
nhất
Marketing hỗn
hợp được tiêu
chuẩn hĩa
Thị trường
ngách (Niche)
Tìm kiếm sâu
trong một khúc
thị trường đơn
so với độ rộng
trong những
khúc thị trường
quốc gia.
Nhiều phân
khúc
Hai hay nhiều
hơn thị trường
phân biệt
Độ bao phủ thị
trường rộng
hơn
Tập trung Khác biệt hĩa
Định vị quốc tế
Định nghĩa
Định vị là cách sản phẩm được xác
định bởi người tiêu dùng về những
thuộc tính quan trọng – vị trí của sản
phẩm ở trong tâm trí của ngườ tiêu
dùng so với sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh
1. Thuộc tính quan trọng
2. Nhận thức bởi khách hàng
3. So với đối thủ cạnh tranh
1. Phát hiện những điểm khác biệt
để phân biệt với đối thủ
2. Lựa chọn khác biệt quan trọng nhất
3. Tạo tín hiệu cĩ hiệu quả để phân biệt
với đối thủ
Chiến lược định vị
1. Định vị dựa trên thuộc tính
của sản phẩm
2. Định vị dựa biểu tượng
văn hĩa
3. Định vị cơng dụng/ứng
dụng
4. Định vị người sử dụng
5. Định vị đối thủ cạnh tranh
6. Định vị loại sản phẩm
7. Định vị chất lượng/giá cả
1. Bột giặt Tide: “trắng như Tide”
2. Mercedes biểu tượng nước Đức
3. Colgate: “ngừa sâu răng”
4. Sữa dành cho trẻ em và người
già
5. Quảng cáo các loại bột giặt
thường cho rằng trắng hơn các
loại khác
6. Nước bổ dưỡng Bacchus so với
các loại nước uống tăng lực
khác
7. Bush Gardens xác định vị trí là
đảm bảo “giá trị lớn nhất”
Bản đồ định vị (Perceptual Map)
Bản đồ định vị cĩ thể được sử dụng để:
Cho khách hàng tiềm năng xem sản phẩm/dịch vụ
hiện tại và tương lai của cơng ty như thế nào
Cho khách hàng xem sản phẩm/dịch vụ của đối
thủ cạnh tranh như thế nào
Thấy loại sản phẩm/dịch vụ nào những khúc thị
trường khác thấy là lý tưởng
Thấy những sản phẩm/dịch vụ nào hấp dẫn khúc
thị trường nào nhất
Giúp kết hợp và phân khúc bằng việc khám phá
những khúc thị trường nào xem thị trường trong
những cách tương tự hoặc khơng giống.
Chiến lược tạo sự khác biệt
Nhân
sự
•Năng lực
•Tác
phong
•Độ tin
cậy
•Độ chính
xác trong
cơng việc
•Phản ứng
•Truyền
thơng
Dịch
vụ
•Giao
hàng
•Lắp đặt
•Đào tạo
khách
hàng
•Tư vấn
cho
khách
hàng
•Bảo
hành và
sửa chữa
Sản
phẩm
•Tính
năng
•Hoạt
động
•Tính phù
hợp
•Độ tin
cậy
•Sửa
chữa
•Kiểu
dáng
•Thiết kế
Hình
ảnh
•Biểu
tượng
•Tên nhãn
hiệu
•Các hình
thức truyền
thơng viết
và hình
ảnh
•Khơng khí
trong cơng
ty
•Sự kiện
•Văn hĩa
Kênh
phân
phối
•Độ che
phủ
•Tính
chuyên mơn
•Hoạt động
Chiến lược định vị văn hĩa
KH tồn
cầu
KH địa
phương
KH
nước
ngồi
Định vị thương hiệu như là một biểu tượng
của văn hĩa khách hàng tồn cầu đặc
trưng
“Just do it”, “Connecting people”
Định vị thương hiệu như một phần bên
trong của văn hĩa địa phương. Sản xuất
địa phương, tiêu dùng địa phương
Bia Budweiser
Định vị thương hiệu như là một chi tiết sở
hữu những đặc tính hấp dẫn của văn hĩa
địa phương
Levi’s – Mỹ
Vai trị của văn hĩa trong định vị quốc tế
Luận văn thạc sĩ Kinh doanh Quốc tế
Tác giả: Sara Jansson và Andreas
Hasselgreen
Năm hồn thành: 2008
Nghiên cứu 5 cơng ty quốc tế Thụy Điển.
Cơng ty: Brio, Bahco, Odd Molly International
AB, Ålư AB, và Cơng ty A (ẩn danh).
Dẫn đầu thị trường Châu Âu về các thiết bị
cầm tay chuyên nghiệp.
Cĩ mặt trên hơn 40 quốc gia trong đĩ cĩ Mỹ.
Phân phối: cửa hàng dụng cụ và đồ dùng
trong nhà, người buơn xây dựng, cửa hàng
lớn, chuyên viên dụng cụ và nhà buơn cơng
nghiệp.
Giá trị cốt lõi: Thiết kế tốt, cĩ mặt tồn cầu với
chuyên mơn địa phương, sáng tạo và tình
trạng làm chủ doanh nghiệp.
Thụy Điển
Khách hàng mục tiêu: những
người thợ chuyên nghiệp và
khơng chuyên nghiệp trong
xây dựng, kỹ sư, ngành cơng
nghiệp hàng khơng và ơ tơ
Cạnh tranh: rất cạnh tranh, ít
đối thủ nhưng đối thủ là các
cơng ty lớn
Định vị: Thương hiệu cao cấp
Chiến lược định vị: đặc điểm
sản phẩm – hiệu quả, chất
lượng, nghiên cứu lao động,
thiết kế, và thân thiết với
người sử dụng.
Mỹ
Khách hàng mục tiêu: khác
một chút với TĐ, sự thâm
nhập nhỏ hơn, làm việc với
người mua đi bán lại nhưng
truyền thơng trực tiếp đến
người sử dụng cuối cùng
Cạnh tranh: khắc nghiệt hơn
TĐ vì cĩ nhiều cơng ty lớn
hơn.
Định vị: Thương hiệu cao cấp
Chiến lược định vị: đặc điểm
sản phẩm – hiệu quả, chất
lượng, nghiên cứu lao động,
thiết kế, và thân thiết với
người sử dụng.
Ảnh hưởng của văn hĩa
Mỹ: xã hội đàn ơng thiết kế sản phẩm
phù hợp với thị trường
Mỹ: sản phẩm to hơn
Kênh phân phối giống nhau, hoạt động kinh
doanh địa phương giống nhau
Hoạt động truyền thơng giống nhau
Giá ở Mỹ thấp hơn Thụy Điển vì dollar thấp
hơn nhưng chiến lược giá là như nhau.
Là cơng ty sản xuất đồ chơi và những sản
phẩm trẻ em
Thành lập năm 1884 ở Thụy Điển.
Tập đồn tồn cầu trải dài trên thế giới
Cơng ty lớn nhất trong cơng nghiệp đồ chơi
từ khi sản xuất đồ chơi bằng gỗ.
Thụy Điển
Khách hàng mục tiêu: cha mẹ
đang bận rộn và cha mẹ ở nhà;
truyền thơng nhắm vào cha mẹ
bận rộn ở TP lớn, tuổi từ 25 -35, đi
lại nhiều, ăn ngồi và cĩ kiến thức
đáng kể về sản phẩm
Cạnh tranh: khơng cĩ đối thủ cạnh
tranh bao phủ tất cả những khu
vực sản phẩm, nhưng cĩ đối thủ
cho những loại sản phẩm khác
nhau.
Định vị: thương hiệu cha mẹ tốt
nhất
Chiến lược định vị: Đặc điểm sản
phẩm: tính lưu động và phong
cách.
Mỹ
Khách hàng mục tiêu:
giống ở Thụy Điển, nhưng
sự trưởng thành của cha
mẹ TĐ sớm hơn ở Mỹ. Vì
vậy, độ tuổi của hai nhĩm
đối tượng khác nhau.
Cạnh tranh: gay gắt và
mạnh liệt nhất trên thị
trường đồ chơi thế giới
Định vị: Giống TĐ
Chiến lược định vị: Giống
TĐ
Cơng ty A
Là cơng ty sản xuất xe ơ tơ
Thành lập năm 1937 ở Thụy Điển.
Ngày nay là tập đồn tồn cầu
Được bán trên 64 nước khắp thế giới.
Thụy Điển
Khách hàng mục tiêu: cá nhân
trẻ, 35-40 tuổi, lập gia đình và cĩ
con, đang tìm kiếm kiểu xe thường
chất lượng cao, hiện đại và độc
lập, loại bỏ những giá trị chủ đạo,
những biể tượng địa vị, phong
cách sống năng động, và trình độ
cao.
Cạnh tranh: những hãng xe nổi
tiếng khác trên thế giới, đối thủ
trực tiếp là những dịng xe khơng
phải chất lượng cao.
Định vị: Tập trung người lái thích
thể thao.
Chiến lược định vị: chiến lược
người sử dụng – suy nghĩ độc lập
Mỹ
Khách hàng mục tiêu:
giống Thụy Điển nhưng
chiến lược truyền thơng
hướng về phụ nữ
Cạnh tranh: thị phần nhỏ ở
thị trường Mỹ, và khách
hàng nhận thức thương
hiệu thấp hơn các thương
hiệu khác trên thị trường
Mỹ.
Định vị: giống Thụy Điển
Chiến lược định vị: Những
đặc điểm sản phẩm – đàn
ơng và sự mạnh mẽ.
Cơng ty A
Cơng ty A
Thích nghi truyền thơng cho thị trường Mỹ để
khác biệt với đối thủ cạnh tranh.
Mỹ là thị trường lớn nhất của cơng ty.
Các chiến lược marketing mix cũng được
thích nghi hĩa để củng cố địa vị
Chiến lược xúc tiến được thích nghi cho thị trường
Mỹ như là một văn hĩa đàn ơng và dựa trên di sản
của cơng ty từ ngành cơng nghiệp máy bay.
Sản phẩm cĩ hai sự khác biệt đáng kể: khơng cĩ
xe được lái bởi ethanol, động cơ 6 cylanh (Mỹ) vs 4
cylanh (TĐ)
Giá khác nhau: cao hơn ở TĐ.
Phương pháp định vị quốc tế
•Xác định thị trường mục tiêu
•Phân tích đối thủ cạnh tranh
•Xác định điểm khác biệt
•Nâng cao hoặc tái định vị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- th_s_nguyen_thi_minh_hai_tuan_9_phan_khuc_thi_truong_chon_thi_truong_muc_tieu_va_dinh_vi_quoc_te_000.pdf