Tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Chương 9: Truyền thông marketing (Xúc tiến bán): 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Truyền thơng marketing
(Xúc tiến bán)
Nguyễn Tiến Dũng
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Trang web cá nhân:
Trang web cơ quan:
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-2
Những nội dung chính của chương
I. Giới thiệu chung
II. Thiết kế chương trình truyền thông
marketing
III. Quảng cáo
IV. Khuyến mại
V. Quan hệ công chúng
VI. Marketing trực tiếp
VII. Bán hàng trực tiếp
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-3
I. Giới thiệu chung
1. Thuật ngữ “Truyền thơng marketing”
2. Các cơng cụ truyền thơng marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-4
1. Thuật ngữ “Truyền thơng
marketing”
Truyền thơng (Communications):
Đ/n: Những hoạt động đưa thơng tin từ một bên tới một hoặc
nhiều bên khác
Truyền thơng một chiều: chỉ gửi, khơng nhận tin
Truyền thơng hai chiều: cả gửi và nhận tin
Truyền thơng marketing (Marketing Communications):
Những hoạt động truyền thơng từ phía người bán tác động tới
khách hàng mục ti...
12 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Chương 9: Truyền thông marketing (Xúc tiến bán), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Truyền thơng marketing
(Xúc tiến bán)
Nguyễn Tiến Dũng
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Trang web cá nhân:
Trang web cơ quan:
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-2
Những nội dung chính của chương
I. Giới thiệu chung
II. Thiết kế chương trình truyền thông
marketing
III. Quảng cáo
IV. Khuyến mại
V. Quan hệ công chúng
VI. Marketing trực tiếp
VII. Bán hàng trực tiếp
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-3
I. Giới thiệu chung
1. Thuật ngữ “Truyền thơng marketing”
2. Các cơng cụ truyền thơng marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-4
1. Thuật ngữ “Truyền thơng
marketing”
Truyền thơng (Communications):
Đ/n: Những hoạt động đưa thơng tin từ một bên tới một hoặc
nhiều bên khác
Truyền thơng một chiều: chỉ gửi, khơng nhận tin
Truyền thơng hai chiều: cả gửi và nhận tin
Truyền thơng marketing (Marketing Communications):
Những hoạt động truyền thơng từ phía người bán tác động tới
khách hàng mục tiêu và cơng chúng, sử dụng con người hoặc/và
các phương tiện truyền thơng để ảnh hưởng đến nhận thức, thái
độ và hành vi mua của những đối tượng đĩ.
2Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-5
Truyền thơng marketing tổng hợp (Integrated Marketing
Communications):
Những hoạt động truyền thơng mang tính phối hợp và gắn bĩ chặt chẽ với
nhau nhằm chuyển giao một thơng điệp rõ ràng, nhất quán và thuyết phục
về một tổ chức và những sản phẩm của tổ chức đĩ (Armstrong & Kotler
2005, tr. 402)
Các thuật ngữ khác cĩ liên quan:
Xúc tiến bán (Promotion): thuật ngữ cũ, cũng được dùng song hành với
thuật ngữ “truyền thơng marketing”
Hỗn hợp xúc tiến bán (Promotion-mix): tập hợp các hoạt động xúc tiến bán
khác nhau, ám chỉ các cơng cụ truyền thơng và mức độ sử dụng các cơng
cụ đĩ trong một chương trình xúc tiến bán gồm nhiều cơng cụ
Hỗn hợp truyền thơng marketing (Marketing Communications Mix): tập hợp
các hoạt động truyền thơng marketing khác nhau, ám chỉ các cơng cụ
truyền thơng và mức độ sử dụng các cơng cụ đĩ trong một chương trình
truyền thơng marketing sử dụng nhiều cơng cụ.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-6
2. Các thành phần của hỗn hợp
truyền thơng marketing
Hoạt động truyền thơng marketing mang tính tương tác với việc
sử dụng một hay nhiều phương tiện quảng cáo để tạo ra những
đáp ứng cĩ thể đo được và/hoặc những giao dịch ở bất kỳ địa
điểm nào
Marketing trực
tiếp (Direct
Marketing)
Hoạt động truyền thơng và bán hàng thơng qua sự tiếp xúc trực
tiếp giữa lực lượng bán hàng của một tổ chức và những người
mua tiềm năng
Bán hàng trực
tiếp (Personal
Selling)
Hoạt động truyền thơng tới khách hàng và cơng chúng nhằm bảo
vệ hoặc đề cao hình ảnh của một tổ chức và những sản phẩm
của nĩ
Quan hệ cơng
chúng (Public
Relations)
Hoạt động kích thích việc mua sắm hay dùng thử của khách hàng
bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
Khuyến mại
(Sales Promotion)
Hoạt động truyền thơng về sản phẩm tới khách hàng thơng qua
một phương tiện truyền thơng khơng phải là cá nhân, được trả
tiền bởi một cá nhân hay tổ chức xác định
Quảng cáo
(Advertising)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-7
Một số định nghĩa theo pháp luật
nước ta
Quảng cáo là giới thiệu đến người tiêu dùng về hoạt động kinh doanh,
hàng hố, dịch vụ, bao gồm dịch vụ cĩ mục đích sinh lời và dịch vụ
khơng cĩ mục đích sinh lời (Điều 4, Khoản 1, Pháp lệnh Quảng cáo
16/11/2001)
Quảng cáo thương mại là hành vi thương mại của thương nhân nhằm
giới thiệu hàng hố, dịch vụ để xúc tiến thương mại (Điều 186, Luật
TM, 10/05/1997).
Khuyến mại là hành vi thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến
việc bán hàng, cung ứng dịch vụ trong phạm vi kinh doanh của thương
nhân bằng cách dành những lợi ích nhất định cho khách hàng (Điều
180, Luật TM, 10/05/1997)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-8
II. Thiết kế một chương trình truyền
thơng hiệu quả
1. Xác định khán giả mục tiêu (target audience)
2. Xác định mục tiêu truyền thơng (communication
objectives)
3. Thiết kế thơng điệp (message)
4. Lựa chọn kênh truyền thơng (communication channels)
5. Xác định ngân sách (budget)
6. Xác định hỗn hợp truyền thơng marketing (marketing
communication mix)
7. Đo lường kết quả truyền thơng (results)
3Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-9
1. Xác định khán giả mục tiêu
(Identify target audience)
Truyền thơng tới ai? (who to say?)
Những người mua hiện thời/tiềm năng
Cá nhân/ Tổ chức
Khách hàng/ Cơng chúng
Phân tích hình ảnh hiện tại (image analysis)
Mức độ biết đến (familiarity)
Mức độ thân thiện (favorability)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-10
Hai thang đo thường dùng trong phân
tích hình ảnh hiện tại
Rất thân
thiện
Thân thiệnBình thườngKhơng thân
thiện
Rất khơng
thân thiện
Thang đo mức độ thân thiện
Nghe thấy
rất nhiều
Nghe thấy
nhiều
Nghe thấy
một số lần
Nghe thấy 1
lần
Chưa nghe
thấy bao giờ
Thang đo mức độ biết đến
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-11
Phân tích hình ảnh hiện tại
Thái độ khơng thân thiện
DC
Mức độ biết
đến cao
AB
Mức độ biết
đến thấp
Thái độ thân thiện
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-12
2. Xác định mục tiêu truyền thơng
(Determine the communication
objectives)
Các giai đoạn đáp ứng của con người trước
sự truyền thơng
Giai đoạn đáp ứng nhận thức lý trí (cognitive
stage): tiếp xúc, biết, hiểu
Giai đoạn đáp ứng nhận thức cảm xúc (affective
stage): quan tâm, thích, hâm mộ, đánh giá, bị
thuyết phục, ý định mua
Giai đoạn đáp ứng hành vi (behavior stage):
dùng thử, mua, mua tiếp
4Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-13
Một số mơ hình thể hiện sự đáp ứng của
con người trước truyền thơng
Mơ hình AIDA (AIDA Model)
Mơ hình các cấp độ hiệu quả (Hierarchy-of-
Effects Model)
Mơ hình chấp nhận đổi mới (Innovation-
Adoption Model)
Mơ hình các giai đoạn đáp ứng trước truyền
thơng (Communications Model)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-14
Mơ hình AIDA (AIDA Model)
Gây sự chú ý (gain Attention)
Gợi mối quan tâm (hold Interest)
Tạo nên ước muốn (arouse Desire)
Dẫn tới hành động (elicit Action)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-15
Mơ hình các cấp độ hiệu quả
(Hierarchy-of-Effects Model)
Biết (awareness)
Cĩ kiến thức (knowledge)
Thích (liking)
Hâm mộ (preference)
Bị thuyết phục (conviction)
Mua (purchase)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-16
Mơ hình chấp nhận đổi mới
(Innovation-Adoption Model)
Biết (awareness)
Quan tâm (interest)
Đánh giá (evaluation)
Dùng thử (trial)
Chấp nhận (adoption)
5Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-17
Mơ hình các giai đoạn đáp ứng trước
truyền thơng (Communications Model)
Được tiếp xúc (exposure)
Tiếp nhận (reception)
Đáp ứng nhận thức lý trí (cognitive
response)
Thái độ (attitude)
Ý định (intention)
Hành vi (behavior)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-18
Một thí dụ về đặt mục tiêu truyền thơng cho một
loại bột giặt mới:
Sau khi kết thúc chương trình truyền thơng, trong số
những người dân ở khu vực X, sẽ cĩ
80% được tiếp xúc với chương trình
80% biết đến bột giặt A như là một loại bột giặt đậm
đặc, cĩ khả năng duy trì độ trắng của vải và khơng ăn
da tay
64% thích thơng điệp của chương trình
40% cĩ ý định mua bột giặt A trong lần mua bột giặt
sắp tới
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-19
3. Thiết kế thơng điệp
Nội dung của thơng điệp (message content):
Phong cách thu hút (appeal)
Luận cứ bán độc đáo (unique selling proposition)
Cấu trúc của thơng điệp (message structure):
Cĩ/khơng rút ra kết luận
Tranh luận một phía hay hai phía
Thứ tự các tranh luận
Định dạng của thơng điệp
Thơng điệp in ấn: tiêu đề, nội dung chính, sự minh hoạ, màu sắc
Thơng điệp phát thanh: từ ngữ, tiếng nĩi (tốc độ, nhịp điệu, diễn tả
...)
Thơng điệp truyền hình: + ngơn ngữ cử chỉ
a. Nguồn phát thơng điệp (message source): ai sẽ diễn đạt
thơng điệp
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-20
a. Nội dung thơng điệp
Phong cách thu hút (appeal)
Nhấn mạnh vào lý trí (rational appeal): nĩi trực tiếp về lợi ích
kinh tế, tính năng, cơng dụng của sản phẩm
Nhấn mạnh vào cảm xúc (emotional appeal): tạo những cảm
xúc tích cực (vui, hài ...) hoặc những cảm xúc tiêu cực (sợ hãi,
tội lỗi, xấu hổ ...)
Nhấn mạnh vào đạo đức (moral appeal): gây sự chú ý tới trách
nhiệm đối với mơi trường tự nhiên và cộng đồng.
Luận cứ bán độc đáo (unique selling proposition - USP)
Một nét văn hố của người Hà Nội
Chỉ cĩ thể là Heineken
6Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-21
b. Cấu trúc thơng điệp
Tranh luận một phía (one-side argument)
hay tranh luận hai phía (two-side
argument)?
Cĩ đưa ra kết luận hay để khán giả tự rút ra
kết luận?
Ngại gì các vết bẩn mùa mưa, cứ vui tươi lên
(Tide)
Số lượng và thứ tự các điểm tranh luận
Tranh luận mạnh nhất trước tiên hay sau cùng?
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-22
c. Nguồn phát thơng điệp
Các tiêu thức lựa chọn nguồn phát thơng
điệp:
Cĩ chuyên mơn (expertise): bác sĩ, nha sĩ, nhà
khoa học, giáo sư ...
Đáng tin cậy (trustworthiness): tính khách quan
và trung thực của nguồn phát – bạn bè
Đáng yêu (likability): tính hài hước, vẻ tự nhiên,
ngoại hình hấp dẫn
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-23
4. Lựa chọn kênh truyền thơng
Kênh truyền thơng cá nhân: thơng qua con
người
Kênh truyền thơng phi cá nhân
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-24
Kênh truyền thơng cá nhân (Personal
communication channels)
Các loại kênh truyền thơng cá nhân
Kênh người bán (advocate channel): qua nhân viên bán
hàng
Kênh chuyên gia (expert channel): những người độc lập
cĩ chuyên mơn về lĩnh vực sản phẩm mà khách hàng
cần mua
Kênh xã hội (social channel): gia đình, họ hàng, bạn bè,
đồng nghiệp, hiệp hội
Kênh truyền miệng (word-of-mouth channel):
Sự lan truyền thơng tin từ một người gửi, qua một số người
khác, rồi tới người nhận
Cĩ thể gồm cả kênh nhân viên, kênh chuyên gia và kênh xã hội
7Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-25
Đặc điểm:
Kênh nhân viên cĩ chi phí lớn
Kênh truyền miệng (word-of-mouth) cĩ chi phí nhỏ, khả
năng thuyết phục cao
Kênh truyền thơng cá nhân cĩ tác động mạnh hơn kênh
truyền thơng phi cá nhân trong 2 trường hợp:
Sản phẩm đắt tiền, nhiều rủi ro, mua sắm khơng thường xuyên
Sản phẩm nĩi lên địa vị xã hội hoặc thị hiếu của người sử dụng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-26
Kênh truyền thơng phi cá nhân
(Nonpersonal communication channels)
Phương tiện truyền thơng (media)
Các tài liệu in ấn (print media)
Phát thanh truyền hình (broadcast media)
Phương tiện điện tử (electronic media)
Phương tiện trưng bày (display media)
Bầu khơng khí (atmospheres): tại cửa hàng, tại
văn phịng
Sự kiện (events): tài trợ, khai trương, hội nghị
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-27
5. Xác định tổng ngân sách truyền
thơng marketing
a. Phương pháp căn cứ vào khả năng chi trả
(Affordable method)
b. Phương pháp căn cứ vào phần trăm doanh thu
(Percentage-of-sales method)
c. Phương pháp căn cứ vào sự cân bằng cạnh tranh
(Competitive-parity method)
d. Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ
(Objective-and-task method)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-28
a. Phương pháp căn cứ vào khả năng chi
trả (Affordable method)
DN cĩ khả năng chi trả tới mức nào, duyệt
ngân sách truyền thơng tới mức đĩ
Thiếu căn cứ khoa học, phụ thuộc nhiều vào
nhà quản trị
Hay được sử dụng ở các DN nhỏ
8Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-29
b. Phương pháp căn cứ vào phần trăm
doanh thu (Percentage-of-sales method)
Đặt một tỷ lệ xác định của doanh thu (hiện tại hoặc dự báo) dành cho
truyền thơng
Ưu điểm:
Phù hợp với khả năng chi trả của DN
Khuyến khích tư duy liên hệ giữa chi phí xúc tiến bán, giá bán và
LN trên một đơn vị sản phẩm
Cĩ xu hướng ổn định khi các DN cạnh tranh chi cho truyền thơng
marketing với cùng một tỷ lệ phần trăm trên doanh thu
Nhược điểm:
Thiếu cơ sở khoa học
Khuyến khích tư duy ngược: Doanh thu Ỉ Chi phí truyền thơng
marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-30
c. Phương pháp căn cứ vào sự cân bằng
cạnh tranh (Competitive-parity method)
Bằng một tỷ lệ phần trăm của ngân sách truyền thơng của đối thủ
cạnh tranh
Tư duy:
Phần tiếng nĩi Ỉ Phần tâm trí Ỉ Phần thị trường (thị phần)
Những tranh luận ủng hộ:
Các ĐTCT đại diện cho trí tuệ tập thể của ngành
Duy trì phần tiếng nĩi sẽ ngăn cản được cuộc chiến tranh truyền
thơng
Những tranh luận phản bác:
Khơng cĩ cơ sở để nĩi ĐTCT hiểu đúng hơn chúng ta
Cĩ quá nhiều sự khác biệt giữa ĐTCT và chúng ta (mục tiêu, nguồn
lực, danh tiếng, thị trường, cơ hội) nên khơng cĩ cơ sở để thiết lập
một phần tiếng nĩi cố định
Khơng cĩ cơ sở để nĩi rằng duy trì phần tiếng nĩi sẽ ngăn cản
được cuộc chiến tranh về truyền thơng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-31
d. Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và
nhiệm vụ (Objective-and-task method)
TD: Một DN tung ra một loại bột giặt mới, muốn cĩ được thị phần là 4%
trong vịng 2 tháng.
1. Mục tiêu thị phần: 4%
2. Giả thiết tỷ lệ dùng thử trong số những KGMT được tiếp xúc: 50%
3. Giả thiết tỷ lệ trung thành sau dùng thử: 10%
4. Tính ra tỷ lệ tiếp xúc cần đạt: R = 4%/(0,1 x 0,5) = 80%
5. Ước tính số lần tiếp xúc đối với một KGMT để cĩ thể đạt tỷ lệ dùng thử
giả thiết: F = 60 lần
6. Tính ra tổng tỷ lệ tiếp xúc: GRP = R x F = 4800 (%)
7. Ước tính CP để 1% KGMT được tiếp xúc với thơng điệp: 50 triệu
đ./50% = 1 triệu đ./1%
8. Tính ra tổng ngân sách truyền thơng marketing:
(1)x(4800) = 4.800 (triệu đ.)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-32
6. Quyết định về hỗn hợp truyền
thơng marketing
a. Đặc điểm của các cơng cụ truyền thơng
marketing
b. Các nhân tố cần cân nhắc khi xác định hỗn
hợp truyền thơng marketing
9Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-33
a. Đặc điểm của các cơng cụ truyền
thơng marketing
Quảng cáo
Khuyến mại
Quan hệ cơng chúng
Bán hàng trực tiếp
Marketing trực tiếp
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-34
Quảng cáo
Đặc điểm chung:
Thơng điệp chuẩn trước cơng chúng (public
presentation)
Khả năng bao phủ rộng và phát lặp lại
(pervasiveness)
Khả năng gây biểu cảm mạnh, hình ảnh đẹp
cho thương hiệu (amplified expressiveness)
Truyền thơng một chiều (impersonality): khơng
bắt buộc phải chú ý, phải phản ứng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-35
Khuyến mại
Thu hút sự chú ý mạnh
Cung cấp lợi ích
Kích thích mua sắm ngay
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-36
Quan hệ cơng chúng
Độ tin cậy cao
Dễ được khách hàng tiếp nhận hơn là quảng
cáo và bán hàng trực tiếp
Tạo hình ảnh đẹp về sản phẩm và về doanh
nghiệp
10
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-37
Bán hàng trực tiếp
Sự tiếp xúc cá nhân: Mỗi bên đều quan sát
phản ứng của bên kia
Nuơi dưỡng quan hệ
Kênh thơng tin hai chiều: thu nhận được sự
phản ứng từ khách hàng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-38
Marketing trực tiếp
Truyền thơng theo địa chỉ (nonpublic)
Thơng điệp được thiết kế riêng cho từng KH
(customized)
Cập nhật (updated): Thơng điệp được cập
nhật nhanh hơn so với thơng điệp trong
quảng cáo và khuyến mại
Linh hoạt (interactive): thơng điệp cĩ thể
thay đổi tuỳ theo phản ứng của KH
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-39
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác
định hỗn hợp truyền thơng marketing
Đặc điểm SP (type of products)
Giai đoạn sẵn sàng của người mua (buyer-
readiness stage)
Giai đoạn trong chu kỳ sống của SP
(product life-cycle stage)
Thị phần của doanh nghiệp (Company’s
market rank)
Sự lựa chọn chiến lược đẩy hay kéo
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-40
Đặc điểm sản phẩm
Quan hệ cơng chúngQuan hệ cơng chúng4
Quảng cáoBán hàng trực tiếp3
Khuyến mạiQuảng cáo2
Bán hàng trực tiếpKhuyến mại1
Các DN KD SP cơng
nghiệp
Các DN KD SP tiêu
dùng
Thứ tự ưu
tiên
11
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-41
Giai đoạn sẵn sàng của người mua
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-42
Giai đoạn trong chu kỳ sống sản
phẩm
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-43
Thị phần của doanh nghiệp
Các DN cĩ thị phần cao hơn
Nhận thấy QC mang lại nhiều lợi ích hơn là KM
Dành tỷ lệ chi tiêu cho QC trong tổng ngân sách
marketing nhiều hơn so với các DN cĩ thị phần
thấp hơn
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-44
Sự lựa chọn chiến lược đẩy hay kéo
Nhà SX Nhà trung
gian
NSD cuối
cùng
Truyền thơng
marketing
Nhu cầuNhu cầu
Nhà SX Nhà trung
gian
NSD cuối
cùng
Truyền thơng marketing
Nhu cầuNhu cầu
CHIẾN
LƯỢC
ĐẨY
CHIẾN
LƯỢC
KÉO
12
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 9-45
7. Đo lường kết quả truyền thơng
Các kết quả về hành vi mua
Lượng bán, Doanh thu: trước, trong và sau
chương trình
Tỷ lệ dùng thử
Các kết quả về nhận thức và thái độ
Tỷ lệ biết: tổng quát, theo từng chi tiết
Tỷ lệ thích: thơng điệp, chương trình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mktcb_lt_c09basic_4235.pdf