Tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Chương 4 Hành vi mua của khách hàng: 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Chương 4
Hành vi mua của khách hàng
Nguyễn Tiến Dũng
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Trang web cá nhân:
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-2
Những nội dung chính
I. Giới thiệu chung
II. Hành vi mua của người tiêu dùng
III. Hành vi mua của khách hàng công nghiệp
IV. Hành vi mua của tổ chức phi lợi nhuận
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-3
I. Giới thiệu chung
Mục tiêu nghiên cứu hành vi mua của khách
hàng
Thuật ngữ “Khách hàng”
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-4
Mục tiêu nghiên cứu hành vi mua
của khách hàng
Tìm hiểu quá trình quyết định mua của
khách hàng
Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quyết
định mua này
2Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-5
Các lựa chọn của người mua
Lựa chọn loại sản phẩm
Lựa chọn nhãn hiệu
Lựa chọn người bán
Lựa chọn thời điểm mua
Lựa chọn số lượng mua
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-6
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa
chọn của khách hàng: Mô hình kích
thích – đáp ứng
Những lựa
chọ...
23 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Chương 4 Hành vi mua của khách hàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Chương 4
Hành vi mua của khách hàng
Nguyễn Tiến Dũng
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Trang web cá nhân:
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-2
Những nội dung chính
I. Giới thiệu chung
II. Hành vi mua của người tiêu dùng
III. Hành vi mua của khách hàng cơng nghiệp
IV. Hành vi mua của tổ chức phi lợi nhuận
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-3
I. Giới thiệu chung
Mục tiêu nghiên cứu hành vi mua của khách
hàng
Thuật ngữ “Khách hàng”
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-4
Mục tiêu nghiên cứu hành vi mua
của khách hàng
Tìm hiểu quá trình quyết định mua của
khách hàng
Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quyết
định mua này
2Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-5
Các lựa chọn của người mua
Lựa chọn loại sản phẩm
Lựa chọn nhãn hiệu
Lựa chọn người bán
Lựa chọn thời điểm mua
Lựa chọn số lượng mua
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-6
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa
chọn của khách hàng: Mơ hình kích
thích – đáp ứng
Những lựa
chọn của
người mua
Những đặc điểm
của người mua
Quá trình quyết
định mua
Các kích thích
• Kích thích marketing
• Kích thích khác
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-7
Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
quyết định mua của khách hàng
Các nhân tố bên ngồi
Marketing-mix: của
doanh nghiệp và của
các đối thủ của doanh
nghiệp
Mơi trường vĩ mơ
Mơi trường
ngành/nhĩm
Hồn cảnh mua
Các nhân tố bên trong
khách hàng
Đặc điểm khách hàng
Quá trình quyết định
mua của khách hàng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-8
Những nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình quyết định mua của người tiêu
dùng
Các nhân tố bên ngồi
người tiêu dùng
Marketing-mix của
doanh nghiệp
Marketing-mix của các
đối thủ
Mơi trường vĩ mơ
Áp lực của hồn cảnh
mua
Các nhân tố bên trong
người tiêu dùng
Đặc điểm của người
tiêu dùng: văn hố, xã
hội, cá nhân và tâm lý
3Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-9
Thuật ngữ “Khách hàng”
(Customers)
Thuật ngữ “Khách hàng”: những người mua hiện tại hoặc
tiềm năng đối với một sản phẩm
Khách hàng bao gồm:
Người tiêu dùng (Consumers): Cá nhân, mua để sử dụng
Khách hàng cơng nghiệp / Doanh nghiệp sản xuất (Industrial
Buyers/Customers): Cá nhân, tổ chức kinh doanh, mua dùng trong
quá trình sản xuất ra sản phẩm khác.
Khách hàng phi kinh doanh (Non-profit Customers): Tổ chức khơng
vì lợi nhuận, mua để phục vụ hoạt động của tổ chức
Nhà trung gian/Người bán lại (Intermediaries/Resellers): Những cá
nhân, tổ chức mua về để bán lại kiếm lời
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-10
Thuật ngữ “Người tiêu dùng”
(Consumers)
Người tiêu dùng là người mua, sử dụng
hàng hố, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng
sinh hoạt của cá nhân, gia đình và tổ chức
(Điều 1, Pháp lệnh Bảo vệ người tiêu dùng
27/04/1999)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-11
Các loại khách hàng
KD bằng
cách bán lại
kiếm lời
KD bằng cách
dùng trong SX
ra SP khác
Phi KDLoại khách
hàng
Nhà trung gianKhách hàng công
nghiệp
Khách hàng tổ
chức phi lợi
nhuận
Tổ chức
Nhà trung gianKhách hàng công
nghiệp
Người tiêu dùngCá nhân
MỤC ĐÍCH MUA
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-12
II. Hành vi mua của người tiêu dùng
1. Quá trình quyết định mua của người tiêu
dùng
2. Những đặc điểm của người tiêu dùng
4Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-13
1. Quá trình quyết định mua của
người tiêu dùng
a. Ý thức nhu cầu
b. Lựa chọn mức độ quan tâm
c. Tìm kiếm thơng tin
d. Đánh giá các phương án mua
e. Quyết định mua (Lựa chọn)
f. Hành vi sau khi mua
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-14
a. Ý thức nhu cầu
Nhu cầu tự nhiên (need) luơn tiềm ẩn trong mỗi
cá nhân. Khi nĩ phát triển tới một mức độ nhất
định, sẽ tạo thành động cơ mua sắm.
Động cơ mua sắm xuất hiện do:
Những đặc điểm sinh học hay tâm lý của NTD
Những tác nhân bên ngồi: quảng cáo, chào hàng, sản
phẩm
Hàm ý marketing:
Nhà marketing cần gợi mở, kích thích sự phát triển của
nhu cầu của khách hàng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-15
b. Lựa chọn mức độ quan tâm
2 loại mức độ quan tâm
Mức độ quan tâm ít: bỏ ít thời gian, cơng sức để tìm
kiếm thơng tin, so sánh rồi lựa chọn.
Mức độ quan tâm nhiều: bỏ nhiều thời gian, cơng sức
để tìm kiếm thơng tin, so sánh rồi lựa chọn.
TD:
Mua bút bi
Mua xe đạp
Mua xe máy
Mua nhà
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-16
Hành vi mua quan tâm ít và hành vi
mua quan tâm nhiều
yếumạnhXu hướng phát triển lòng
trung thành với thương
hiệu
mờ nhạt và chung chungrõ ràng và chi tiếtĐánh giá các phương án
lựa chọn
bỏ qua hoặc chấp nhận mà
không đánh giá
đánh giá kỹ càngPhản ứng với thông tin
ít hoặc không tìm kiếmchủ độngTìm kiếm thông tin
ítnhiềuThời gian đầu tư
Mức độ quan tâm ítMức độ quan tâm
nhiều
Tiêu thức so sánh
5Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-17
Hành vi mua quan tâm nhiều: Khi
nào?
Nhìn chung, mức độ quan tâm nhiều thường
xuất hiện trong những điều kiện sau đây:
Người tiêu dùng thiếu thơng tin về các phương
án thoả mãn nhu cầu
Sản phẩm đắt tiền
Sản phẩm cĩ ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội
Sản phẩm được xem là cĩ khả năng đem lại
những lợi ích lớn đối với khách hàng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-18
c. Tìm kiếm thơng tin
TD: NTD ý thức về việc mua một chiếc TV
Những thơng tin gì mà NTD cần?
Các nhãn hiệu đang cĩ bán trên thị trường
Các thuộc tính của TV: độ phân giải, độ trung thực màu, âm thanh, kênh &
menu, kích cỡ, dịch vụ đi kèm và giá
Làm sao NTD cĩ được những thơng tin này? (nguồn thơng tin)
Kinh nghiệm bản thân
Quan hệ cá nhân
Truyền thơng đại chúng
Truyền thơng thương mại: người bán quảng cáo, giới thiệu
Hàm ý marketing:
NTD quan tâm nhất đến những thuộc tính gì?
NTD tin cậy và dựa vào nguồn thơng tin nào là chủ yếu?
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-19
d. Đánh giá các phương án lựa chọn
Trình tự đánh giá
1. Loại bỏ sơ bộ các phương án mua khơng thích hợp:
giá, thương hiệu
2. Đánh giá các thuộc tính của các phương án
mua/thương hiệu lựa chọn Tij
3. Đánh giá tầm quan trọng của các thuộc tính wj
4. Lựa chọn mơ hình đánh giá tổng hợp và đánh giá
chung Ỉ Mơ hình giá trị kỳ vọng (value-expectancy
model)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-20
i – phương án lựa chọn
thứ i, i = 1,,n
n - số phương án lựa
chọn
j - thuộc tính j của
phương án i
m - số thuộc tính đánh
giá
1
m
i j ij
j
V w T
=
=∑
6Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-21
TD: Kết quả đánh giá của một nhĩm
người tiêu dùng về 4 thương hiệu máy
thu hình theo 4 thuộc tính
0,10,20,30,4Trọng số wj
8734Dae
51086Luk
3898Sam
46810Son
GiáKiểu dángÂm thanhHình ảnhThương hiệu
V(Son) = 0,4.(10) + 0,3.(8) + 0,2.(6) + 0,1.(4) = 8,0
Tương tự: V(Sam) = 7,8; V(Luk) = 7,3; V(Dae) = 4,7
Thương hiệu cĩ khả năng được chọn mua cao nhất là Son.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-22
e. Lựa chọn (Quyết định mua)
Sau khi đánh giá, giá trị kỳ vọng vẫn cĩ thể thay
đổi do những yếu tố can thiệp
Ý kiến của người khác
Yếu tố hồn cảnh bất ngờ
Sự lựa chọn cuối cùng cĩ thể thay đổi so với kết
quả của giai đoạn đánh giá
Hàm ý marketing:
Nhà marketing cần thúc đẩy NTD đi nhanh tới quyết
định cuối cùng, khi mà thấy NTD đánh giá cĩ lợi cho
thương hiệu của họ
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-23
f. Hành vi sau khi mua ()
Mua Ỉ Sử dụng Ỉ Kinh nghiệm Ỉ So sánh với Kỳ
vọng Ỉ Các trạng thái tâm lý
Sự bất ổn về nhận thức (cognitive dissonance)
Sự thoả mãn/Sự khơng thoả mãn
(satisfaction/dissatisfaction)
Sự bất ổn về nhận thức:
Băn khoăn về tính đúng đắn của sự lựa chọn của bản
thân
Compaq, Celeron 2.2GHz, 20GB, DVD, 14.1”, FDD, 2,6kg, 999$
IBM, Celeron 2.0GHz, 20GB, CD-ROM, 13.3”, khơng FDD, 2,3kg,
930$
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-24
f. Hành vi sau khi mua ()
Hàm ý marketing:
Quảng cáo củng cố nhằm làm giảm sự bất ổn
về tâm lý của khách hàng
Sử dụng những khách hàng thoả mãn để quảng
bá
Giải quyết khéo léo những trường hợp khách
hàng khơng thoả mãn để tăng tối đa mức độ
thoả mãn của khách hàng và giảm thiểu tiếng
xấu lan rộng
7Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-25
f. Hành vi sau khi mua
Sau khi khách hàng mua, nhà marketing cần
tiếp tục theo dõi số phận của sản phẩm
Mua Ỉ Sử dụng Ỉ Bán lại/Cho đi/Vứt đi Ỉ Cần
biết:
Vứt đi như thế nào?
Cĩ hại cho mơi trường khơng?
Cĩ thể thu hồi để tái chế khơng?
Mua Ỉ Khơng sử dụng Ỉ Cần biết tại sao?
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-26
3. Những đặc điểm của người tiêu
dùng
a. Những đặc điểm văn hố
b. Những đặc điểm xã hội
c. Những đặc điểm cá nhân
d. Những đặc điểm tâm lý
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-27
a. Những đặc điểm văn hố (Cultural
Characteristics)
Văn hố quốc gia
Tiểu văn hố/ Nhánh văn hố
Tầng lớp xã hội/ Giai tầng xã hội
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-28
Văn hố quốc gia
Gồm những đặc điểm văn hố của một quốc
gia
TD: So với văn hố Âu – Mỹ, văn hố Việt
Nam cĩ những điểm khác biệt:
Chú trọng tới gia đình, liên kết gia đình gắn bĩ
hơn
Sự sử dụng những hình ảnh khêu gợi để quảng
cáo cho sản phẩm ít được đồng tình hơn
8Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-29
Những đặc trưng của văn hố Việt
Nam
Với mơi trường tự nhiên: định cư, tơn trọng
thiên nhiên, hồ hợp với thiên nhiên
Với cộng đồng: trọng tình, trọng đức, trọng
văn, trọng phụ nữ, dân chủ, trọng cộng
đồng
Với mơi trường xã hội: mềm dẻo, hồ hiếu.
(Thêm 1999, 22–24):
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-30
Tiểu văn hố (Nhánh văn hố)
Gồm những đặc điểm văn hố của những
nhĩm người trong cùng một quốc gia
TD: Nhánh văn hố miền Bắc, miền Trung
và miền Nam
Người miền Bắc: cẩn thận, ít chịu mạo hiểm, chấp nhận
cái mới chậm hơn
Người miền Trung: cẩn thận, tiết kiệm
Người miền Nam: chịu mạo hiểm hơn, ra quyết định
nhanh hơn, chấp nhận những cái mới nhanh hơn
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-31
So sánh người tiêu dùng Hà Nội và
TP.HCM khi mua xe máy
Từ quảng cáo của
NSX nhiều hơn
Từ quan hệ cá
nhân nhiều hơn
Tham khảo thông
tin
Bình thườngRất quan trọngNhãn hiệu nổi
tiếng
Bình thườngRất quan trọngÍt giảm giá khi
dùng
Rất quan trọngQuan trọngHợp túi tiền
Người tiêu dùng
TP HCM
Người tiêu dùng
Hà Nội
Tiêu thức lựa chọn
xe máy
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-32
Tầng lớp xã hội
Là những nhĩm người tương đối ổn định, tương tự
nhau về thu nhập và quan điểm giá trị và hành vi,
được sắp xếp theo thứ bậc từ thu nhập cao nhất
đến thấp nhất
Các tầng lớp xã hội ở Mỹ:
Thượng lưu: lớp trên và lớp dưới
Trung lưu: lớp trên và lớp dưới
Hạ lưu: lớp trên và lớp dưới
9Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-33
b. Những đặc điểm xã hội
Nhĩm tham khảo
Gia đình
Vai trị và địa vị xã hội
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-34
Nhĩm tham khảo
Đ/n: Nhĩm cĩ ảnh hưởng trực tiếp hoặc khơng
trực tiếp đến thái độ, hành vi của người tiêu dùng.
Gồm:
Nhĩm tham khảo trực tiếp: người tiêu dùng là thành
viên của nhĩm.
TD: Họ hàng, bạn bè, đồng nghiệp
Nhĩm tham khảo gián tiếp: người tiêu dùng khơng là
thành viên của nhĩm
TD: các ngơi sao điện ảnh, thể thao, âm nhạc; các nhà chuyên
mơn
Gồm: nhĩm ngưỡng mộ và nhĩm tẩy chay
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-35
Nhĩm ngưỡng mộ
Claudia quảng
cáo cho nước hoa
Guess
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-36
Nhĩm ngưỡng mộ
Brosnan quảng cáo
cho đồng hồ Omega
10
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-37
Nhĩm tẩy chay: Người béo phì
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-38
Sự ảnh hưởng của nhĩm tham khảo tới
người tiêu dùng thay đổi tuỳ theo đặc
điểm của sản phẩm
Ảnh hưởng của nhĩm tham khảo tới việc chọn mua thương hiệu nào đối với hàng sử
dụng nơi cơng cộng là mạnh hơn so với hàng sử dụng chốn riêng tư
Ảnh hưởng của nhĩm tham khảo tới việc cĩ mua hay khơng mua một loại sản phẩm đối
với hàng xa xỉ là mạnh hơn so với hàng thiết yếu
Hàng thiết yếu dùng ở chốn riêng
tư
Đồ nội thất
Đồ điện gia dụng
Hàng thiết yếu dùng ở nơi
công cộng
Đồng hồ đeo tay
Xe máy
Quần áo
Yếu
Hàng xa xỉ dùng ở chốn riêng tư
Máy rửa bát
Máy hút bụi
Hàng xa xỉ dùng ở nơi công
cộng
Chơi gôn
Trượt tuyết
Thuyền buồm
Mạnh
Ảnh hưởng
của nhóm
tới sự lựa
chọn loại
sản phẩm
YếuMạnh
Ảnh hưởng của nhóm tới sự lựa chọn thương hiệu
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-39
Gia đình ()
Cĩ 2 loại gia đình:
Gia đình tạo sinh: gồm cá nhân người tiêu dùng, bố mẹ
của người tiêu dùng;
Gia đình hơn phối, gồm cá nhân người tiêu dùng,
vợ/chồng và con cái của người tiêu dùng.
Trong gia đình tạo sinh, sự ảnh hưởng của bố mẹ
đến các quyết định mua sắm của con cái là
Yếu hơn trước đây
Yếu dần khi con cái trưởng thành
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-40
TD: Một nghiên cứu về hành vi mua sắm bút
viết của học sinh tiểu học cho thấy mặc dù tuổi
cịn rất nhỏ, nhưng đa số các quyết định chọn
mua hiệu bút gì là do các em đưa ra, chứ khơng
phải bố mẹ của các em. Trái với suy nghĩ của
nhiều người lớn, đa số các em khơng thích cây
bút dạ kim được trang trí màu mè (Vân 2003).
11
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-41
Gia đình
Trong gia đình hơn phối, ảnh hưởng của chồng
hay vợ đến quyết định mua sản phẩm thay đổi
theo đặc điểm của sản phẩm
Chồng chiếm ưu thế: bảo hiểm nhân thọ, xe ơ tơ, xe
máy, máy thu hình, đồ điện gia dụng
Vợ chiếm ưu thế: đồ dùng nhà bếp, thực phẩm, thảm
Hai người ngang nhau: lựa chọn nhà ở, nghỉ mát, giải trí
bên ngồi, đồ đạc trong phịng khách
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-42
c. Những đặc điểm cá nhân
(Personal Characteristics)
c1. Tuổi tác và giai đoạn trong vịng đời gia đình
(Age and Stage in the Family-Life Cycle)
c2. Nghề nghiệp và hồn cảnh kinh tế (Occupation
and Economic Circumstances)
c3. Phong cách sống (Lifestyle)
c4. Cá tính và Quan niệm bản thân (Personality and
Self-concept)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-43
Thu nhập giảm mạnh. Có cùng nhu cầu về sản phẩm và thuốc men như giai
đoạn tổ ấm vắng thiếu II. Rất cần chăm sóc y tế và tình cảm.
Người goá bụa nghỉ hưu9
Thu nhập vẫn tốt, nhưng có xu hướng bán nhà để sống với con cái.Người goá bụa làm việc8
Tình hình tài chính kém hẳn. Sống bằng tiền tiết kiệm, lương hưu và phụng
dưỡng của con cái. Chú trọng mua thiết bị chữa bệnh, thuốc bổ, trị tiêu hoá,
thuốc ngủ.
Tổ ấm vắng thiếu giai
đoạn II (con sống riêng,
chủ gia đình nghỉ hưu)
7
Đa số hài lòng với tình hình tài chính và có tiền tiết kiệm. Quan tâm tới du lịch,
giải trí, tự học, đóng góp từ thiện. Không quan tâm tới những mặt hàng mới.
Chú trọng nghỉ mát, mua hàng sang trọng, sửa sang nhà cửa.
Tổ ấm vắng thiếu giai
đoạn I (con sống riêng,
chủ gia đình đi làm)
6
Tình hình tài chính khá hơn nữa. Một số con cái đã có việc làm và thu nhập.
Hầu như không bị ảnh hưởng bởi quảng cáo. Tỷ lệ mua sắm hàng lâu bền cao.
Chú trọng mua đồ gỗ mới và đẹp hơn, mua ô-tô, những đồ gia dụng không thiết
yếu, dịch vụ nha sĩ, tạp chí.
Tổ ấm đầy đủ giai đoạn III
(con nhỏ nhất hơn 18,
sống chung)
5
Tình hình tài chính khá hơn. Ít chịu ảnh hưởng của quảng cáo. Mua sản phẩm
đóng gói lô lớn. Mua nhiều thực phẩm, chất tẩy rửa, xe đạp, học nhạc và học
văn hoá, gia sư.
Tổ ấm đầy đủ giai đoạn II
(con nhỏ nhất 6 tuổi và lớn
hơn)
4
mua sắm nhà ở nhiều nhất. Tiền mặt ít. Quan tâm tới những mặt hàng mới,
các sản phẩm được quảng cáo. Mua máy giặt, TV, thực phẩm trẻ em, thuốc
chữa bệnh trẻ em.
Tổ ấm đầy đủ giai đoạn I
(con nhỏ nhất dưới 6 tuổi)
3
Chưa con cái. Tỷ lệ mua sắm hàng lâu bền cao nhất như xe máy, đồ điện gia
dụng, đồ gỗ và đi nghỉ mát.
Vợ chồng son2
Còn ít gánh nặng tài chính. Chạy theo mốt. Định hướng giải trí. Mua đồ đạc cơ
bản trong nhà, đồ gỗ, xe máy, máy chơi game, đi nghỉ mát.
Người độc thân trưởng
thành
1
Đặc điểmTên giai đoạn trong vòng
đời gia đình
Giai
đoạn
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-44
Phong cách sống
Là hình mẫu tồn tại của cá nhân trong thế giới,
được phản ánh bằng những hoạt động, mối quan
tâm, ý kiến quan điểm của cá nhân đĩ:
Các hoạt động: làm việc, sở thích, các sự kiện xã hội,
nghỉ mát, giải trí, thành viên câu lạc bộ, cộng đồng,
mua sắm, thể thao ...
Các mối quan tâm: gia đình, tổ ấm, cơng việc, cộng
đồng, thời trang, tiêu khiển, các phương tiện truyền
thơng đại chúng, sự thành đạt ...
Các ý kiến quan điểm: bình luận về các vấn đề liên quan
đến bản thân, xã hội, chính trị, kinh doanh, giáo dục,
sản phẩm, văn hố ...
12
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-45
Điều tra phân nhĩm tầng lớp thanh thiếu niên
Việt Nam của AC Nielsen ()
Đặc điểm của mẫu điều tra
1.500 người ở 6 thành phố lớn của nước ta
16-24 tuổi
Những kết quả chính
65% cĩ chơi thể thao hoặc tập thể dục
18% đi ăn tối bên ngồi hai, ba lần một tuần
93% xem TV mỗi ngày
42% đọc báo hàng ngày
2% đã đi du lịch nước ngồi
50% sẵn sàng trả tiền cao để mua hàng hiệu
Đối với những người đã đi làm, đa số tiền lương dành cho chi tiêu,
18% dành cho tiết kiệm và 28% dành cho phụ giúp gia đình
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-46
Tỷ lệ phần trăm được bố mẹ cho tiền túi hàng
tuần
9%Trên 200.000 đồng/tuần
27%100.000 – 200.000 đồng/tuần
64%Dưới 100.000 đồng/tuần
Điều tra phân nhĩm tầng lớp thanh thiếu niên
Việt Nam của AC Nielsen ()
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-47
Điều tra phân nhĩm tầng lớp thanh thiếu niên
Việt Nam của AC Nielsen ()
Bốn nhĩm thanh thiếu niên theo phong cách
sống
Bạn trẻ Sài gịn (Saigon Cool) : 21%
Truyền thống (Traditionals) : 27%
Ong chăm chỉ (Hardworking Bees) : 27%
Trẻ to đầu (Kids with Big Heads) : 25%
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-48
4 nhĩm thanh thiếu niên theo phong
cách sống
12%8%6%30%Điện thoại di động là vật bất ly thân
32%64%30%32%
Đồng ý với quan niệm:
Người vợ phải phụ thuộc
người chồng
28%4%6%44%
Đồng ý với quan niệm: Sống
cho hôm nay, không nghĩ
đến ngày mai
24%31%43%24%Số người tốt nghiệp hoặc đang học đại học
Trẻ to
đầu
Truyền
thống
Ong
chăm
chỉ
Bạn trẻ
SGĐặc điểm của nhóm
13
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-49
Bạn trẻ Sài gịn (Saigon Cool): 21%
Cĩ khả năng dung nạp cả 2 yếu tố truyền thống và hiện
đại trong phong cách sống
Cĩ cái nhìn hướng ra thế giới và tin rằng mình sẽ cĩ tương
lai tươi sáng bất kể học vấn của họ ra sao. Họ quan điểm
rằng khơng cần một nền giáo dục tốt họ vẫn cĩ thể thành
cơng trong cuộc sống.
Trong khi thích bù khú với bạn bè bàn chuyện xu hướng
mới và thời trang vào lúc rảnh rỗi, họ vẫn xem thời gian
sinh hoạt cùng gia đình khơng kém phần quan trọng
50% cĩ mức thu nhập trên 1 triệu đồng/tháng
44% cho rằng cần sống cho tương lai, khơng nên nghĩ
nhiều tới ngày mai
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-50
Truyền thống (Traditionals): 27%
Cĩ thái độ đồng điệu với quan điểm truyền thống ở Việt
Nam hiện nay. Điều này khơng cĩ nghĩa là họ chấp nhận
mặc kiểu quần áo cổ hay sẵn sàng quay trở lại quá khứ,
nhưng truyền thống đối với họ là một thái độ tạo nên lối
sống với một cách tiếp cận cĩ phần bảo thủ.
Họ thích trật tự, lập kế hoạch cho tương lai rất kỹ và nhiều
người trong số họ vẫn cịn đang ngồi trên ghế nhà trường.
Việc học đối với họ là rất quan trọng và họ cho rằng điều
này cĩ ảnh hưởng rất lớn đến họ trong tương lai.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-51
Ong chăm chỉ (Hardworking Bees):
27%
Yếu tố phân biệt nhĩm này là cách họ đặt ưu tiên trong
vấn đề hoạch định tương lai: họ rất coi trọng học vấn. Họ
cĩ ước vọng rất lớn, sẵn sàng đầu tư thời gian và sức lực
để đạt mục tiêu sau này.
Điều này cĩ nghĩa là họ cĩ thể hỗn lại một số niềm vui
trong cuộc sống, chẳng hạn như chuyện yêu đương. Tuy
vậy, họ vẫn biết cách dành thời gian để thư giãn cho dù đã
xác định làm việc cho một tương lai tươi sáng luơn là mối
quan tâm hàng đầu của họ.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-52
Trẻ to đầu (Kids with Big Heads):
25%
Nhĩm này cĩ xu hướng được cha mẹ chăm sĩc và hướng
dẫn quá chi ly. Họ hiếm khi phải suy nghĩ hoặc quyết định
một mình.
Họ thường vơ tư, chẳng cĩ dự định gì rõ rệt cho tương lai
và vì thế chẳng làm gì để chuẩn bị cho mai sau.
Các bạn trẻ này tin rằng mình cĩ vai trị quan trọng trong
cộng đồng và thường rất khĩ lay chuyển suy nghĩ này của
họ.
Trên thực tế, họ lại rất nhút nhát, khĩ hồ đồng. Rất khĩ
xây dựng được quan hệ tốt với họ.
14
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-53
Cá tính và quan niệm bản thân (ct.)
Cá tính là những đặc điểm tâm lý của con người
đảm bảo sự phản ứng lại mơi trường xung quanh
một cách tương đối nhất quán và ổn định.
Cá tính cĩ ảnh hưởng đến cách người tiêu dùng
lựa chọn sản phẩm.
Thí dụ, một người tính rụt dè thường khơng thích
mặc quần áo cĩ gam màu nổi bật, tính xuề xồ
khơng chú trọng nhiều tới những nét nhấn kiểu
cách trên quần áo, tính phĩng khống ít chịu mặc
cả và ít nhạy cảm đối với giá.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-54
Cá tính và quan niệm bản thân (ct.)
Quan niệm bản thân hay hình ảnh bản thân phản ánh cách cá nhân
nhìn bản thân như thế nào.
Quan niệm bản thân cĩ ảnh hưởng đến cách thức cá nhân lựa chọn
sản phẩm và thương hiệu
Quan niệm bản thân là một khái niệm phức tạp, chứa đựng nhiều
thành phần nhỏ hơn:
quan niệm bản thân thực tế: cá nhân thực sự nhìn bản thân mình như thế
nào
quan niệm bản thân lý tưởng: cá nhân muốn nhìn bản thân mình như thế
nào
quan niệm bản thân xã hội: cá nhân nghĩ những người khác nhìn bản thân
mình như thế nào
quan niệm bản thân xã hội lý tưởng: cá nhân muốn những người khác nhìn
bản thân mình như thế nào.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-55
Cá tính và quan niệm bản thân
Những sản phẩm tiêu dùng nơi cơng cộng cĩ xu hướng bị
ảnh hưởng bởi quan niệm bản thân lý tưởng và xã hội lý
tưởng, hơn là quan niệm bản thân thực tế.
Thí dụ:
một nam thanh niên thực sự nhìn bản thân anh ta là người “ít chịu
tập thể thao” (quan niệm bản thân thực tế),
nhưng anh ta đã mua một đơi giày chạy bộ Nike vì anh ta muốn
nhìn bản thân như là một người “chăm tập thể thao” (quan niệm
bản thân lý tưởng) và cũng muốn những người xung quanh nhìn
anh ta như vậy (quan niệm bản thân xã hội lý tưởng).
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-56
d. Những đặc điểm tâm lý
(Psychological Characteristics)
Động cơ (Motivation)
Nhận thức (Perception)
Sự lĩnh hội/học hỏi (Learning)
Niềm tin và Thái độ (Beliefs and Attitudes)
15
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-57
Động cơ
Động cơ là những nhu cầu phát triển ở mức
cao buộc con người phải tìm cách thỏa mãn
chúng.
Một số lý thuyết về động cơ
Lý thuyết của Sigmund Freud về vơ thức
Lý thuyết của Maslow về các cấp nhu cầu
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-58
Lý thuyết của Freud (ct.)
con người lớn lên với những khát khao, ham muốn trong
mỗi con người
trong quá trình lớn lên, cĩ nhiều ham muốn bị kìm nén và
con người được giáo dục là phải chấp nhận những chuẩn
mực xã hội như khơng được tham ăn, khoe khoang, mua
sắm lãng phí, chơi trội...
nhưng những ham muốn đĩ khơng bao giờ biến mất hồn
tồn, cũng khơng kiểm sốt được hồn tồn
nĩ thể hiện trong những hành vi sai lạc (làm sai, nĩi sai,
viết sai, đọc sai, quên và đãng trí) như nĩi sai mà khơng
biết mình nĩi sai (Lăng 2000, 62).
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-59
Lý thuyết của Freud
Ơng cho rằng những hành vi sai lạc đĩ là kết quả
của sự đấu tranh giữa hai xu hướng: xu hướng đi
gây rối (những khát khao, ham muốn thầm kín) và
xu hướng bị gây rối (những kìm nén của xã hội).
Điều này luơn tồn tại ngay cả trong những cơ thể
khoẻ mạnh nhất.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-60
Hàm ý marketing từ lý thuyết của Freud:
con người thường khơng ý thức đầy đủ về động cơ tạo
nên hành động của bản thân và cĩ xu hướng giải thích
hành động của bản thân theo cách phù hợp với chuẩn
mực xã hội.
cùng với tính năng sử dụng của sản phẩm, kiểu cách
hình thức, các chi tiết nhỏ kèm theo cũng đĩng vai trị
kích thích cảm xúc, tạo nên hay cản trở việc mua hàng
vì những chi tiết này cĩ thể khơi dậy những động cơ vơ
thức.
16
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-61
Tháp nhu cầu của Maslow
Nhu cầu sinh học
(ăn uống, ngủ, nghỉ, đi lại ...)
Nhu cầu an tồn
(được che chở, được bảo vệ)
Nhu cầu xã hội hố
(hồ nhập, chia sẻ, yêu thương)
Nhu cầu được tơn trọng
(địa vị xã hội, lịng tự trọng)
Nhu cầu tự
khẳng định
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-62
Nhận thức
Nhận thức là quá trình thơng qua đĩ cá nhân chọn lọc, tổ
chức, diễn giải thơng tin được mang tới để tạo ra một bức
tranh cĩ ý nghĩa về thế giới xung quanh.
Ba đặc điểm của nhận thức
Sự chú ý cĩ chọn lọc: con người sẽ chú ý tới kích thích nếu như
kích thích đĩ liên quan tới nhu cầu tại thời điểm đĩ, nếu đĩ là kích
thích mong đợi hoặc là kích thích cĩ biên độ lớn hơn thơng thường.
Sự xuyên tạc cĩ chọn lọc: việc xử lý thơng tin bị gị ép theo những
niềm tin cĩ sẵn hay cịn gọi là định kiến.
Sự giữ lại cĩ chọn lọc: thường chỉ lưu giữ những thơng tin nhất
định và cũng chỉ lưu giữ được trong một khoảng thời gian nhất
định, chứ khơng thể giữ lại tất cả những thơng tin đã tiếp nhận và
xử lý. Đĩ là hiện tượng quên.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-63
Lĩnh hội
Lĩnh hội là những biến đổi nhất định trong hành vi của chủ
thể do quan sát và tích luỹ kinh nghiệm.
Sự lĩnh hội dẫn tới:
Sự khái quát hố đối với các kích thích:
Hàng VN chất lượng khơng cao Ỉ nên mua hàng ngoại nhập
Sự phân biệt đối với các kích thích
Hàng VN cĩ những sản phẩm chất lượng cao và cũng cĩ những sản
phẩm chất lượng khơng cao Ỉ việc mua sắm cần chọn lọc
Sự lĩnh hội tạo nên thĩi quen mua sắm của người tiêu
dùng. Thĩi quen mua sắm đối với một thương hiệu càng
mạnh, các đối thủ càng khĩ phá vỡ.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-64
Niềm tin và thái độ (ct.)
Niềm tin về một đối tượng là kiến thức mà chủ thể cĩ về
đối tượng đĩ, những thuộc tính của nĩ và những lợi ích mà
nĩ đem lại.
Đối tượng ở đây cĩ thể là sản phẩm, con người, doanh
nghiệp hay các sự vật hiện tượng.
Thí dụ, câu nĩi “tơi tin rằng máy tính thương hiệu Việt nam
cĩ giá rẻ và dùng được” thể hiện
Những kiến thức của người tiêu dùng về máy vi tính thương hiệu
Việt nam (đối tượng),
Những thuộc tính của đối tượng: giá và chất lượng, và
Những lợi ích mà đối tượng đem lại: rẻ và dùng được
17
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-65
Niềm tin và thái độ (ct.)
Thái độ đối với một đối tượng thể hiện những cảm
nghĩ hay những đáp ứng mang tính cảm xúc mà
con người cĩ về đối tượng, các thuộc tính và lợi
ích của nĩ.
Trong khi niềm tin là những kiến thức mang tính
chất nhận thức lý trí mà con người liên kết đối
tượng, thuộc tính và lợi ích với nhau, thái độ lại
thể hiện tính cảm xúc của con người trước một đối
tượng.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-66
Niềm tin và thái độ
Những đặc điểm của niềm tin và thái độ
Cĩ tính ỳ: Khĩ hình thành, khĩ thay đổi
Tạo dạng cho hành vi của con người
TD:
Một thương hiệu bị tin là chất lượng kém Ỉ rất lâu sau mới cĩ
thể làm cho khách hàng tin rằng nĩ chất lượng cao
Niềm tin “Của rẻ là của ơi” Ỉ Thái độ “khơng thích những sản
phẩm giá rẻ” Ỉ Hành vi khơng mua những sản phẩm rẻ.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-67
III. Hành vi mua của khách hàng
cơng nghiệp
1. Những khác biệt giữa khách hàng cơng nghiệp và
người tiêu dùng
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của
khách hàng cơng nghiệp
3. Các loại hành vi mua cơng nghiệp
4. Quá trình quyết định mua của khách hàng cơng
nghiệp
5. Những vai trị tham gia vào quá trình quyết định
mua của khách hàng cơng nghiệp
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-68
1. Những khác biệt giữa khách hàng
cơng nghiệp và người tiêu dùng (ct.)
a. Những sự khác biệt về đặc điểm nhu cầu
b. Những khác biệt về hành vi mua
18
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-69
a. Những sự khác biệt về đặc điểm
nhu cầu
Nhu cầu phái sinh: phát sinh từ nhu cầu đối
với sản phẩm tiêu dùng liên quan (derived
demand)
Nhu cầu ít co giãn theo giá (inelastic
demand)
Nhu cầu biến động mạnh hơn so với nhu
cầu của sản phẩm tiêu dùng liên quan
(fluctuate demand)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-70
Nhu cầu phái sinh
TD:
Nhu cầu đối với giày (sản phẩm tiêu dùng) Ỉ Nhu cầu
đối với da, phụ liệu da giày, máy đĩng giày
Nhu cầu đối với quần áo tăng lên Ỉ vải, khuy áo, các
phụ liệu ngành may, máy may cơng nghiệp tăng
Khách du lịch tới VN nhiều hơn Ỉ Nhu cầu đối với
phịng nghỉ tăng Ỉ Nhu cầu xây dựng nhà nghỉ và các
tiện nghi nội thất
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-71
Nhu cầu ít co giãn theo giá (inelastic
demand)
Độ đàn hồi của cầu theo giá = (% thay đổi của
cầu)/(%thay đổi của giá)
TD: Hệ số đàn hồi của cầu theo giá đối với da là nhỏ
hơn đối với giày
Lý do:
CP cho sản phẩm cơng nghiệp (nguyên vật liệu trong sản xuất)
chỉ chiếm một phần trong giá thành tồn bộ sản phẩm
Việc mua sắm vật tư, thiết bị là theo nhu cầu của thị trường
tiêu dùng và theo kế hoạch định trước
Sự ít co dãn này là xét trên tồn ngành, chứ khơng phải của
một người mua cơng nghiệp cụ thể
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-72
Nhu cầu biến động mạnh hơn so với nhu
cầu của sản phẩm tiêu dùng liên quan
(fluctuate demand)
Nếu như nhu cầu đối giày tăng 10%,
Nhu cầu đối với da sẽ tăng hơn 10%.
Nhu cầu đối với thiết bị đĩng giày sẽ tăng hơn
10%
19
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-73
b. Những sự khác biệt về hành vi
mua
1. Mua trực tiếp nhiều hơn
2. Quan hệ giữa người mua cơng nghiệp và nhà sản xuất
gần gũi hơn quan hệ giữa người tiêu dùng và nhà sản
xuất
3. Số lượng người mua ít hơn
4. Tần suất mua thấp hơn
5. Quy mơ đơn hàng lớn hơn
6. Thời gian đàm phán lâu hơn
7. Yêu cầu cao về độ tin cậy của nhà cung cấp
8. Yêu cầu cao về dịch vụ đi kèm
9. Thuê tài sản nhiều hơn
10. Những thoả thuận cĩ đi cĩ lại
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-74
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến
hành vi mua của khách hàng cơng
nghiệp
Môi trường vĩ mô
Môi trường ngành
Môi trường tổ chức
Quan hệ cá nhân
Đặc điểm cá nhân
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-75
3. Các kiểu hành vi mua cơng nghiệp
a. Mua lặp lại khơng thay đổi về yêu cầu
(Straight Rebuy)
b. Mua lần đầu cho nhiệm vụ mới (New-Task
Buy)
c. Mua lặp lại cĩ thay đổi về yêu cầu
(Modified Rebuy)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-76
a. Mua lặp lại khơng thay đổi về yêu
cầu
Mua theo thơng lệ với mức độ quan tâm thấp, sự tìm kiếm thơng tin tối
thiểu và khơng cần phải cân nhắc các phương án thay thế.
Người mua khơng cĩ những yêu cầu mới về chất lượng sản phẩm, tính
năng, dịch vụ hay điều kiện giao hàng.
Người mua đã cĩ nhiều kinh nghiệm mua sắm với người bán và cảm thấy
thoả mãn, vì vậy họ khơng cĩ động cơ phải tìm kiếm nữa.
Những quyết định mua sắm như thế được thực hiện từ một danh sách định
trước về các nhà cung cấp cĩ thể chấp nhận được.
Các nhà cung cấp khơng ở trong danh sách này thường gặp nhiều khĩ
khăn trong việc tiếp cận và thuyết trình bán hàng với người mua.
TD: Một văn phịng mua văn phịng phẩm theo định kỳ
20
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-77
b. Mua lần đầu cho nhiệm vụ mới
Đây là hồn cảnh mua phức tạp nhất và khĩ khăn nhất vì
người mua đối mặt với lần đầu tiên mua sắm một sản
phẩm chính.
Thường cĩ nhiều người tham gia vào quá trình ra quyết định mua
hơn là hai hồn cảnh mua kia vì rủi ro cảm nhận là lớn.
Nhu cầu thơng tin là cao và việc đánh giá các phương án là khĩ
khăn vì người ra quyết định cĩ ít kinh nghiệm đối với sản phẩm cần
mua.
Những người bán đối mặt với thách thức là phải tìm hiểu
nhu cầu của người mua và thuyết trình những khả năng
của sản phẩm để người mua hài lịng.
TD: Một tổ chức muốn cĩ website riêng của mình
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-78
c. Mua lặp lại cĩ thay đổi về yêu cầu
Đây là hồn cảnh nằm giữa hai hồn cảnh trên.
Người mua đã mua sản phẩm một lần trong quá khứ, nhưng trong
lần đặt mua hiện tại cĩ những yêu cầu mới về tiêu chuẩn kỹ thuật,
giá, yêu cầu giao hàng, hoặc những điều kiện khác.
Đây là cơ hội tốt cho những người bán mới.
TD: Một doanh nghiệp sản xuất mua nguyên vật liệu, phụ
tùng để phục vụ lắp ráp xe máy, nhưng cĩ những yêu cầu
mới về kích cỡ nguyên vật liệu, độ chính xác về kích thước
và độ tin cậy giao hàng.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-79
4. Quá trình quyết định mua của
khách hàng cơng nghiệp
a. Nhận thức vấn đề
b. Mơ tả khái quát nhu cầu
c. Xác định các yêu cầu chi tiết đối với sản phẩm
d. Tìm kiếm nhà cung cấp
e. Mời thầu
f. Lựa chọn nhà cung cấp
g. Xác định các yêu cầu đặt hàng chi tiết
h. Đánh giá kết quả thực hiện của nhà cung cấp
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-80
a. Nhận thức vấn đề
KHCN ý thức về một vấn đề mà tổ chức của họ đang gặp
phải
TD: Khoa Kinh tế và Quản lý ý thức vấn đề gặp phải như
sau:
Số lượng SV rất đơng và ở nhiều vùng miền trên cả nước
Họ cĩ nhu cầu biết thơng tin về lịch học, điểm thi, bài giảng ...
Khoa cĩ nhu cầu liên hệ với các cựu SV của Khoa
Khoa cĩ nhu cầu quảng bá cho hình ảnh của Khoa
Trường ĐHBKHN thiếu kinh phí để xây dựng một trang web lớn cho
tất cả các đơn vị trong trường
Khoa khơng thể dựa vào trang web của Trường để quảng bá
Ỉ Nhu cầu xây dựng một trang web
21
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-81
b. Mơ tả khái quát nhu cầu
TD:
Một trang web mà cĩ thể đưa thơng tin về
Khoa, Bộ mơn, Chi đồn, Cơng đồn và về sinh
viên
Một trang web mà SV cĩ thể tra cứu điểm trên
đĩ
Một trang mà cựu SV cĩ thể đăng ký
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-82
c. Xác định các yêu cầu chi tiết đối
với sản phẩm
TD: Các thơng số của trang web là gì?
Tên miền (domain): tiếng Anh hay tiếng Việt? Là gì? Ỉ
www.femhut.edu.vn
FEM – Faculty of Economics and Management
HUT – Hanoi University of Technology
.edu – education
Máy chủ: nước ngồi hay trong nước?
Dung lượng cần thuê trên máy chủ? 50MB, 100MB hay
hơn?
Kích thước trang web: 800x600 hay 1024x768
Cơng nghệ thiết kế: động hay tĩnh, ngơn ngữ lập trình,
khả năng hack, ?
...
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-83
d. Tìm kiếm nhà cung cấp
KHCN lập danh sách những nhà cung cấp
mà họ cho là cĩ khả năng và phù hợp với
KHCN
TD: Khoa KT&QL
Lấy danh sách các nhà cung cấp dịch vụ thiết kế
web từ Niên giám điện thoại, Những trang vàng
Lấy danh sách các nhà cung cấp từ các cựu SV
của Khoa mà đang làm việc trong các cơng ty
tin học
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-84
e. Mời thầu
KHCN gửi thơng báo tới các nhà cung cấp
Mời thầu rộng rãi: sử dụng báo chí
Mời thầu hạn chế: thơng báo trên những
phương tiện thơng tin hạn chế hơn hoặc thơng
báo trực tiếp cho một số nhà cung cấp
22
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-85
f. Lựa chọn nhà cung cấp
Các tiêu chí/ tiêu thức lựa chọn
Tiêu chí kỹ thuật: đáp ứng các yêu cầu về kỹ
thuật do khách hàng cơng nghiệp đưa ra
Tiêu chí giá: giá thấp nhất
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-86
g. Xác định các yêu cầu đặt hàng chi
tiết
Ký kết hợp đồng với các điều khoản cụ thể
về tiêu chuẩn kỹ thuật, trình tự thực hiện,
tiến độ, dịch vụ sau khi bán và giá
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-87
h. Đánh giá kết quả thực hiện của
nhà cung cấp
Tiêu chí đánh giá:
Chất lượng sản phẩm
Chất lượng dịch vụ
Tiến độ thời gian
Giá ban đầu và các chi phí phát sinh trong quá
trình thực hiện
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-88
Kiểu hành vi mua và đặc điểm của quá trình
quyết định mua (Buygrid framework, Kotler 2003)
CóCóCó8. Đánh giá kết quả thực hiện của nhà
cung cấp
KhôngCó thểCó7. Xác định các yêu cầu đặt hàng chi
tiết
KhôngCó thểCó6. Lựa chọn nhà cung cấp
KhôngCó thểCó5. Mời thầu
KhôngCó thểCó4. Tìm kiếm nhà cung cấp
CóCóCó3. Xác định những yêu cầu chi tiết đối
với sản phẩm
KhôngCó thểCó2. Mô tả khái quát nhu cầu
KhôngCó thểCó1. Nhận dạng vấn đề
Mua lặp lại không
thay đổi về yêu cầu
Mua lặp lại có
thay đổi về yêu
cầu
Mua lần đầu
cho nhiệm vụ
mới
Các kiểu mua sắm (buyclasses)Các giai đoạn trong quá trình quyết định
mua (buyphases)
23
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-89
5. Những vai trị tham gia vào quá trình quyết
định mua của khách hàng cơng nghiệp (...)
Trung tâm mua sắm của khách hàng cơng
nghiệp
Những vai trị tham gia vào quá trình quyết
định mua của khách hàng cơng nghiệp
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-90
Trung tâm mua sắm/Ban chỉ đạo
mua sắm (Buying center)
Một nhĩm người chịu trách nhiệm mua vật tư,
thiết bị cho tổ chức của họ
Cĩ thể là:
Một bộ phận chức năng của DN: Phịng cung ứng
(purchasing department)
Một nhĩm người từ nhiều bộ phận chức năng: phịng
sản xuất, phịng kỹ thuật, phịng marketing, phịng tài
chính, ban lãnh đạo DN
Mỗi người trong trung tâm mua sắm đĩng một vai
trị khác nhau
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-91
Những vai trị tham gia vào quá trình quyết
định mua của khách hàng cơng nghiệp
Người khởi xướng (initiator): người đầu tiên đưa ra yêu cầu mua sản
phẩm
Người sử dụng (user): người sử dụng sản phẩm
Người ảnh hưởng (influencer): người ảnh hưởng đến quyết định mua
Người quyết định (decider): người đưa ra quyết định về những yêu cầu
đối với sản phẩm hoặc nhà cung cấp
Người phê duyệt (approver): người phê duyệt đề xuất mua của người
quyết định
Người mua (buyer): người thực tế đi mua sản phẩm
Người giữ cổng (gatekeeper): người cĩ quyền ngăn cản những thơng
tin từ người bán tới những thành viên của ban chỉ đạo mua sắm
(buying center) hoặc những thơng tin từ các thành viên trong ban chỉ
đạo mua sắm tới người bán.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 4-92
IV. Hành vi mua của các tổ chức phi
lợi nhuận
Tương tự của khách hàng cơng nghiệp
Ngồi ra, cĩ những đặc điểm:
Mua sắm theo ngân sách
Yêu cầu nhiều về thủ tục, giấy tờ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mktcb_lt_c04_5194.pdf