Tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Chương 1 Tổng quan về marketing: 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Chương 1
Tổng quan về marketing
Nguyễn Tiến Dũng
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Trang web cơ quan:
Trang web cá nhân:
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-2
Những nội dung chính
I. Marketing với tư cách là một hoạt động
II. Marketing với tư cách là một quan điểm
kinh doanh
III. Một số khái niệm cốt lõi của marketing
IV. Vai trò của marketing đối với cá nhân và
tổ chức
V. Những cơ hội nghề nghiệp trong
marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-3
I. Marketing với tư cách là một hoạt
động
1. Một số quan điểm chưa đúng về marketing
2. Định nghĩa mang tính xã hội về marketing
3. Định nghĩa mang tính quản trị về
marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-4
1. Một số quan điểm chưa đúng về
marketing
a. Marketing là quảng
cáo và xúc tiến bán
b. Marketing là tiêu thụ
sản phẩm
2Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-5
a. Marketing là quảng cáo hay xúc
tiến bán
Quảng cáo chỉ là một phần trong hoạt động xúc
tiến bán
Xúc tiến...
11 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Chương 1 Tổng quan về marketing, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Chương 1
Tổng quan về marketing
Nguyễn Tiến Dũng
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Trang web cơ quan:
Trang web cá nhân:
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-2
Những nội dung chính
I. Marketing với tư cách là một hoạt động
II. Marketing với tư cách là một quan điểm
kinh doanh
III. Một số khái niệm cốt lõi của marketing
IV. Vai trị của marketing đối với cá nhân và
tổ chức
V. Những cơ hội nghề nghiệp trong
marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-3
I. Marketing với tư cách là một hoạt
động
1. Một số quan điểm chưa đúng về marketing
2. Định nghĩa mang tính xã hội về marketing
3. Định nghĩa mang tính quản trị về
marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-4
1. Một số quan điểm chưa đúng về
marketing
a. Marketing là quảng
cáo và xúc tiến bán
b. Marketing là tiêu thụ
sản phẩm
2Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-5
a. Marketing là quảng cáo hay xúc
tiến bán
Quảng cáo chỉ là một phần trong hoạt động xúc
tiến bán
Xúc tiến bán:
Những hoạt động truyền thơng tới khách hàng, nhằm
kích thích việc mua sắm của khách hàng và xây dựng/
bảo vệ hình ảnh của sản phẩm và doanh nghiệp trước
khách hàng và cơng chúng.
Xúc tiến bán chỉ là một phần trong hoạt động tiêu thụ
sản phẩm (hay cịn gọi là bán hàng)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-6
b. Marketing và Tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm
Những hoạt động diễn ra sau khi đã sản xuất ra sản
phẩm nhằm chuyển giao quyền sở hữu hàng hố hay
quyền sử dụng dịch vụ cho người mua và thu tiền về
Bắt đầu: sau khi sản phẩm đã được sản xuất ra
Kết thúc: khi đã thu được tiền từ khách hàng
Marketing
Bắt đầu: trước khi sản xuất – nghiên cứu thị trường
Chưa kết thúc ngay cả khi đã thu được tiền từ khách
hàng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-7
Quá trình kinh doanh theo trình tự
thời gian
Marketing cĩ mặt ở giai đoạn A, C, D
Marketing chịu trách nhiệm về khái niệm sản phẩm, thử
nghiệm sản phẩm mẫu, chứ khơng trực tiếp thiết kế hay
sản xuất ra sản phẩm
Trong 3 giai đoạn trên: giai đoạn đầu là quan trọng nhất
A. Chuẩn bị
sản xuất
B. Sản
xuất
C. Tiêu thụ
sản phẩm
D. Dịch vụ
sau khi bán
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-8
2. Định nghĩa mang tính xã hội về
marketing
Phát biểu đ/n:
Marketing là những hoạt động mang tính xã hội
của các cá nhân và nhĩm, nhằm thoả mãn
những nhu cầu của họ thơng qua trao đổi
(Kotler 2003, tr.9)
Hàm ý của đ/n:
Tính chất hoạt động: xã hội
Người thực hiện: Cá nhân và tổ chức
Mục đích: Thoả mãn nhu cầu của các bên
Phương tiện: Trao đổi
3Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-9
3. Định nghĩa mang tính quản trị về
marketing ()
Phát biểu đ/n:
Marketing là những hoạt động mang tính quản
trị đối với việc thiết kế sản phẩm, giá, phân phối
và xúc tiến bán, tác động tới những khách hàng
mục tiêu nhằm tạo nên những trao đổi thoả
mãn khách hàng và đạt các mục tiêu của tổ
chức (Kotler 2003, tr.10)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-10
3. Định nghĩa mang tính quản trị về
marketing
Hàm ý của đ/n:
Hoạt động quản trị: lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện và
kiểm tra
Người thực hiện: tổ chức
Đối tượng tác động: khách hàng mục tiêu
Mục đích:
Thoả mãn khách hàng
Đạt mục tiêu của tổ chức: lợi nhuận, thị phần, số lượng và chất
lượng dịch vụ, danh tiếng
Cơng cụ tác động: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến
bán
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-11
II. Marketing với tư cách là một
quan điểm kinh doanh
Các quan điểm kinh doanh trước
marketing
Quan điểm hướng sản xuất
Quan điểm hướng sản phẩm
Quan điểm hướng tiêu thụ
Quan điểm marketing
Quan điểm marketing vị xã hội
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-12
2. Quan điểm marketing ()
Phát biểu đ/n:
Bí quyết của sự thành cơng là xác định đúng khách
hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, thoả mãn những nhu
cầu này và hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh
Bốn trụ cột của quan điểm marketing:
Xác định đúng khách hàng mục tiêu
Xác định đúng nhu cầu của khách hàng mục tiêu
Thoả mãn được khách hàng mục tiêu
Hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh
4Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-13
2. Quan điểm marketing ()
Làm thoả mãn khách hàng mục tiêu địi hỏi:
Sự phối hợp tốt những cơng cụ marketing: 4P
Sản phẩm (Product): sản phẩm hữu hình và các dịch vụ hỗ trợ
Giá bán (Price)
Phân phối (Place)
Xúc tiến bán (Promotion)
Sự phối hợp tốt giữa bộ phận marketing và các bộ phận
khác trong tổ chức
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-14
2. Quan điểm marketing
Một số khẩu hiệu thể hiện quan điểm
marketing
Khách hàng là vua
Khách hàng là ơng chủ
Khách hàng luơn luơn đúng
Vui lịng khách đến, vừa lịng khách đi
Chúng tơi đảm bảo 100% sự thoả mãn (L.L
Bean)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-15
1. Các quan điểm kinh doanh trước
marketing
Quan điểm hướng sản xuất (Production Concept)
Bí quyết của sự thành cơng là làm ra những sản phẩm làm ra với
chi phí thấp và được phân phối tốt
Quan điểm hướng sản phẩm (Product Concept)
Bí quyết của sự thành cơng là những sản phẩm làm ra cĩ tính
năng, đặc điểm vượt trội so với những sản phẩm cạnh tranh
Quan điểm hướng tiêu thụ (Selling Concept)
Bí quyết của sự thành cơng là quảng bá mạnh mẽ và kỹ năng bán
hàng tốt
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-16
Khẩu hiệu của L. L. Bean
Nguồn: Truy cập ngày 28/10/2005, tù
5Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-17
Bệnh viện là khách sạn, bệnh nhân
là khách hàng
Quan điểm của một bệnh
viện cơng lập đa khoa
Bệnh viện là khách sạn,
bệnh nhân là khách hàng
Cạnh tranh để phát triển
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-18
3. Quan điểm marketing vị xã hội
(Societal Marketing Concept)
Phát biểu đ/n:
Bí quyết của sự thành cơng là xác định đúng
khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, thoả
mãn họ, hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh và
khơng làm hại tới lợi ích lâu dài của những
khách hàng này và xã hội.
Hàm ý:
Quan điểm marketing vị xã hội chính là quan
điểm marketing với sự chú trọng tới lợi ích lâu
dài của khách hàng và tồn xã hội
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-19
III. Những khái niệm cơ bản của
marketing
1. Nhu cầu tự nhiên, Nhu cầu cụ thể (Mong muốn), Nhu
cầu cĩ khả năng thanh tốn
2. Sản phẩm, Hàng hố, Dịch vụ, Đề nghị bán
3. Thị trường
4. Nhà marketing và Người trao đổi triển vọng
5. Giá trị dành cho khách hàng và Giá trị của khách hàng
6. Sự thoả mãn
7. Sự trung thành
8. Marketing giao dịch, Marketing quan hệ và Mạng lưới
marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-20
1. Nhu cầu tự nhiên, Nhu cầu cụ thể và
Nhu cầu cĩ khả năng thanh tốn
Nhu cầu tự nhiên (need) là sự thiếu hụt mà con
người cảm nhận được.
TD: Ăn, học tập
Nhu cầu cụ thể (mong muốn - want) là những
biểu hiện cụ thể của nhu cầu tự nhiên do sự khác
biệt về văn hố và cá tính.
TD: Ăn phở, học vi tính
Nhu cầu cĩ khả năng thanh tốn (cầu/nhu cầu
mua - demand) là nhu cầu cụ thể cĩ kèm theo khả
năng mua.
TD: Muốn ăn phở, cĩ khả năng mua và sẵn lịng bỏ tiền
ra để cĩ phở ăn.
6Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-21
2. Sản phẩm, Dịch vụ và Đề nghị
bán
Sản phẩm (product) là phương tiện thoả mãn nhu cầu.
Theo nghĩa rộng, sản phẩm bao hàm sản phẩm hữu hình (hàng
hố) và dịch vụ.
Hàng hố (good) là sản phẩm hữu hình, cĩ thể sờ thấy được
Dịch vụ (service) là sản phẩm vơ hình, khơng sờ thấy được
Cĩ 2 cách sử dụng từ sản phẩm:
Cách 1: sản phẩm theo nghĩa rộng
Cách 2: sản phẩm theo nghĩa sản phẩm hữu hình hay hàng hố,
khi được sử dụng trong cụm từ “sản phẩm và dịch vụ”
Đề nghị bán / Đề nghị marketing (Selling offer/ Marketing
offer): sự kết hợp của sản phẩm hữu hình, dịch vụ và giá
bán được đưa ra cho khách hàng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-22
3. Thị trường (Market) (...)
Đ/nghĩa về thị trường: Những người mua tiềm
năng hoặc hiện tại đối với một sản phẩm
Theo cách nhìn rộng hơn, thị trường bao gồm
Những người bán (thị trường sức lao động)
Những người bán và người mua trong một khu vực địa
lý (thị trường miền Bắc, miền Nam)
Những người bán và người mua đối với một loại sản
phẩm hay nhu cầu (thị trường nước giải khát, thị trường
ăn chay)
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-23
3. Thị trường (Market) (...)
Phân loại thị trường
Theo phạm vi địa lý:
Thị trường trong nước
Thị trường quốc tế
Theo đặc điểm hoạt động và mục đích mua sắm
Thị trường người tiêu dùng
Thị trường nhà sản xuất (thị trường cơng nghiệp)
Thị trường nhà trung gian (thị trường người bán lại)
Thị trường tổ chức phi lợi nhuận
Theo mục tiêu phục vụ của người bán
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-24
3. Thị trường (Market)
Phân loại thị trường theo mục tiêu phục vụ
của người bán
Thị trường tồn bộ (Total Market): tồn bộ dân cư trong
một khu vực địa lý
Thị trường tiềm năng (Potential Market): những khách
hàng cĩ sự quan tâm đủ lớn đối với sản phẩm của
doanh nghiệp
Thị trường sẵn cĩ (Available Market): những khách
hàng cĩ mối quan tâm đủ lớn đối với sản phẩm của
doanh nghiệp, cĩ khả năng mua và người bán cĩ thể
tiếp cận chào hàng
7Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-25
Thị trường sẵn cĩ đủ tư cách (Qualified Available
Market): những khách hàng cĩ mối quan tâm đủ lớn đối
với sản phẩm của doanh nghiệp, cĩ khả năng mua,
người bán cĩ thể tiếp cận chào hàng và đủ tư cách về
pháp luật để mua sản phẩm
Thị trường mục tiêu/Thị trường phục vụ (target
market/served market): những người mua mà nhà
marketing tập trung các nỗ lực marketing vào đĩ
Thị trường thâm nhập được (penetrated market): những
khách hàng đã mua sản phẩm của doanh nghiệp
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-26
4. Nhà marketing và Người trao đổi
triển vọng ()
Nhà marketing (marketer):
Thường được hiểu là bên bán
Theo nghĩa rộng: bên tích cực hơn trong việc
tìm kiếm sự trao đổi từ bên kia
Người trao đổi triển vọng (prospect)
Thường được hiểu là bên mua
Theo nghĩa rộng: bên thụ động hơn trong việc
tìm kiếm sự trao đổi từ bên kia
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-27
4. Nhà marketing và Người trao đổi
triển vọng
Nhà marketing
(Trường ĐH Bách
khoa Hà Nội
Người trao đổi
triển vọng
(Sinh viên)
• Chương trình giảng dạy
• Tiện nghi vật chất
• Danh tiếng
• Thơng tin
• Tiền
• Thơng tin
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-28
5. Giá trị (value) ()
a. Giá trị dành cho khách hàng
b. Giá trị của khách hàng đối với người bán
8Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-29
a. Giá trị dành cho khách hàng
(value for customers) ()
Cĩ 2 cách hiểu:
Tổng giá trị (TV) = Tổng lợi ích mà khách hàng cảm nhận từ đề nghị bán
người bán (TB)
Giá trị thuần (net value) hay Giá trị cảm nhận bởi khách hàng (Customer
Perceived Value) = Tỷ số giữa Tổng lợi ích TB nhận được và Tổng chi phí
TC phải bỏ ra khi trao đổi
CPV = TB / TC
TB: Tổng lợi ích (Total Benefits), bao gồm
Lợi ích chức năng: sản phẩm thực hiện được những chức năng cụ thể
Lợi ích cảm xúc: sản phẩm đem đến cảm xúc thoải mái, dễ chịu cho người
mua
TC: Tổng chi phí (Total Costs), bao gồm
Chi phí bằng tiền: giá của sản phẩm
Chi phí khơng bằng tiền: chi phí thời gian + chi phí cơng sức + chi phí tâm
lý
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-30
a. Giá trị dành cho khách hàng
(value for customers)
Giá trị của sản phẩm nằm trong tâm trí khách
hàng, do khách hàng đánh giá
Khi cĩ 2 phương án lựa chọn A và B về một loại
sản phẩm cùng phục vụ một nhu cầu, nếu như
TB(A)/TC(A) > TB(B)/TC(B), khách hàng sẽ chọn
phương án A.
Khách hàng luơn chọn mua theo phương án cĩ giá
trị cảm nhận cao nhất
Giá trị cảm nhận định hướng cho sự lựa chọn
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-31
b. Giá trị của khách hàng (value from
customers) ()
Cĩ 2 cách hiểu:
Tổng giá trị của khách hàng đối với một người bán:
Tổng lợi ích mà người bán nhận được
Giá trị thuần của khách hàng đối với người bán: sự so
sánh của người bán giữa tổng lợi ích nhận được từ
khách hàng và tổng chi phí phải bỏ ra trong giao dịch
với khách hàng đĩ
Giá trị suốt đời của khách hàng (Customer-Lifetime
Value – CLV)
CLV = F x N x R x mP
F = tần suất mua sắm trong năm;
N = số năm quan hệ với người bán;
R = giá trị trung bình của một lần mua sắm
mP = tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-32
b. Giá trị của khách hàng (value from
customers)
TD: Một khách hàng mua sắm thường xuyên trong
10 năm tại một siêu thị, tần suất trung bình 1
tuần/lần, giá trị mua sắm mỗi lần là 100.000đ, tỷ
suất LN/DT của siêu thị là 10%
F=1x52=52 lần; N=10 năm; R=100.000đ/lần; mP=10%
Tổng giá trị suốt đời của khách hàng này là:
52 x 10 x 100.000 = 52.000.000 (đ)
Giá trị thuần hay Lợi nhuận suốt đời của khách hàng
này là:
52.000.000 x 10% = 5.200.000 (đ)
9Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-33
6. Sự thoả mãn (Satisfaction)
Đ/n: STM đối với sản phẩm = Kinh nghiệm về kết quả hoạt
động của sản phẩm – Kỳ vọng về kết quả hoạt động của
sản phẩm
Hàm ý:
Nếu để kỳ vọng quá cao, sản phẩm của người bán khĩ thoả mãn
khách hàng
Nếu để kỳ vọng quá thấp, sản phẩm của người bán sẽ khơng hấp
dẫn khách hàng
Nhà marketing cần tăng cường những kinh nghiệm tốt của khách
hàng và phải quản trị kỳ vọng của họ.
Nếu một khách hàng thoả mãn, họ nĩi với 3 người. Nếu
một khách hàng khơng thoả mãn, họ nĩi với 7 người.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-34
7. Sự trung thành (Loyalty)
Sự trung thành của khách hàng đối với thương
hiệu sản phẩm (product brand loyalty) là sự mua
sắm lặp lại thương hiệu đĩ trong những lần mua
sắm cùng một loại sản phẩm
Sự trung thành mang lại cho người bán nhiều lợi ích:
giảm chi phí, tăng doanh thu và giảm doanh thu của đối
thủ
Trong mơi trường cạnh tranh, sự trung thành của khách
hàng đạt được nhờ sự thoả mãn
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-35
8. Marketing giao dịch, Marketing
quan hệ và Mạng lưới marketing
Marketing giao dịch (Transaction marketing)
Quan điểm hành động với mục đích tạo nên nhiều trao đổi trong
ngắn hạn cho doanh nghiệp
Marketing quan hệ (Relationship marketing)
Quan điểm nhắm đến việc xây dựng những quan hệ lâu dài và làm
thoả mãn lẫn nhau giữa doanh nghiệp và các bên trao đổi của nĩ –
nhà cung cấp, nhà trung gian và người sử dụng cuối cùng.
Mơi trường kinh doanh Châu Á: “Quan hệ trước, làm ăn sau”
Mạng lưới marketing (Marketing network)
Hệ thống bao gồm doanh nghiệp và các bên liên quan, cĩ vai trị
hỗ trợ cho hoạt động của nĩ như là nhân viên, nhà cung cấp, nhà
trung gian, người sử dụng cuối cùng, các đơn vị quảng cáo, nhà
khoa học và những người khác.
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-36
IV. Những vai trị của marketing đối
với tổ chức và cá nhân
1. Vai trị của marketing đối với các tổ chức
kinh doanh
2. Vai trị của marketing đối với các tổ chức
phi kinh doanh
3. Marketing đối với các cá nhân
10
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-37
1. Vai trị của marketing trong các tổ
chức kinh doanh ()
Là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp
Cập nhật những thơng tin về khách hàng, những ý tưởng của
khách hàng vào các chương trình hành động của doanh nghiệp
Chuyển giao cho khách hàng sản phẩm, dịch vụ và thơng tin về
doanh nghiệp
Xây dựng quan điểm “Khách hàng là trung tâm” và phối
hợp hoạt động của các bộ phận khác theo định hướng lấy
sự thoả mãn của khách hàng là trung tâm
Củng cố và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường và hiệu quả: danh tiếng thương hiệu, hình ảnh, thị
phần và lợi nhuận
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-38
1. Vai trị của marketing trong các tổ
chức kinh doanh ()
Khách
hàng
Bộ
phận
nhân
lực
Bộ phận tài chính
Bộ
phận
sản
xuất
Marketing
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-39
1. Vai trị của marketing trong các tổ
chức kinh doanh
Nội dung cơng tác/hoạt động marketing trong một
tổ chức kinh doanh (Các chức năng của
marketing):
Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
Phân tích cơ hội – nguy cơ từ các xu thế mơi trường vĩ mơ và
mơi trường vi mơ
Phân tích điểm mạnh – điểm yếu của doanh nghiệp so với các
đối thủ theo khu vực, sản phẩm và nhĩm khách hàng
Ước tính nhu cầu hiện tại và dự báo nhu cầu tương lai đối với
các loại sản phẩm doanh nghiệp quan tâm trên các khu vực và
nhĩm khách hàng
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-40
Xây dựng chính sách marketing-mix (hỗn hợp
marketing): chiến lược và chương trình hành
động marketing-mix cho doanh nghiệp
Thiết kế khái niệm sản phẩm, thử nghiệm sản phẩm
mới và dự báo doanh số của sản phẩm mới và sản
phẩm hiện tại của doanh nghiệp
Định giá cho sản phẩm
Phân phối sản phẩm
Xúc tiến bán sản phẩm và quảng bá cho tổ chức
Xây dựng chiến lược marketing, chương trình hành
động marketing (chiến thuật marketing), thiết kế tổ
chức, thực hiện và kiểm tra đánh giá việc thực hiện
các chương trình marketing
11
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-41
2. Vai trị của marketing đối với các
tổ chức phi kinh doanh
Tương tự như trong các tổ chức kinh doanh
Ngồi ra
Thu hút các thành viên mới
Thu hút tài trợ: từ các quốc gia, tổ chức hay các
cá nhân bên ngồi
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-42
3. Vai trị của marketing đối với các
cá nhân
Nắm bắt đúng và nhanh những nhu cầu của các
đối tác
Xây dựng các phương án trao đổi hợp lý để thoả
mãn những nhu cầu của đối tác
Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với những địi
hỏi của các đối tác
Quảng bá cho cá nhân một cách khéo léo và hiệu
quả
Trở thành một người tiêu dùng cĩ kiến thức
Nguyễn Tiến Dũng © 2006 1-43
V. Những cơ hội nghề nghiệp trong
lĩnh vực marketing
Nhân viên bán hàng (salesman/ saleswoman)
Đội trưởng bán hàng (sales team leader)
Giám sát bán hàng (sales supervisor)
Người quản trị bán hàng (sales executive / sales manager)
Nhân viên nghiên cứu (researcher)
Người quản trị nghiên cứu (research manager)
Kiểm tra viên marketing (marketing controller)
Trợ lý thương hiệu/ sản phẩm (brand/ product assistant manager)
Người quản trị thương hiệu/sản phẩm (brand/ product manager)
Người quản trị quảng cáo (advertising manager)
Người quản trị marketing (marketing manager)
Giám đốc khu vực (area manager)
Giám đốc marketing (marketing director)
Phĩ tổng giám đốc phụ trách marketing (Vice General Director in Marketing)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mktcb_lt_c01_9167.pdf