Tài liệu Bài giảng Mạng thông tin - Chương 1: Các khái niệm về mạng máy tính - Trần Hữu Nghĩa: 02/15/2017
1
1
Học phần:
MẠNG THÔNG TIN
GV. Trần Hữu Nghĩa
Email: thnghia@gmail.com
1
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15/02/2017
2
Tài liệu tham khảo
1. 1. Lê Minh Trung, Nguyễn Hùng. Khai thác
hiệu quả nguồn thông tin sử dụng Internet
/ Intranet - sử dụng CDS/ISIS for Windows.-
TP. Hồ Chí Minh : Thống kê, 2000.
2. 2. Nguyễn Thúc Hải. Mạng máy tính và các
hệ thống mở.- Hà Nội : Giáo dục, 1997.
3. 3. A.S.Tanenbaum. Computer Networks –
Fourth Edition .- Prentice Hall International
Inc, 2003.
3
Chƣơng 1:
CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH
02/15/2017
2
4
1. Lịch sử mạng máy tính
Vào giữa những năm
50, những hệ thống máy
tính đầu tiên ra đời sử
dụng các bóng đèn điện tử
nên kích thước rất cồng
kềnh và tiêu tốn nhiều năng
lượng. Việc nhập dữ liệu
vào máy tính được thực
hiện thông qua các bìa
đục lỗ và kết quả được
đưa ra máy in, điều này làm
mất rất nhiều thời gian và
bất tiện cho người sử dụng.
5
1. Lịch sử mạng máy tính (t...
22 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mạng thông tin - Chương 1: Các khái niệm về mạng máy tính - Trần Hữu Nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/15/2017
1
1
Học phần:
MẠNG THÔNG TIN
GV. Trần Hữu Nghĩa
Email: thnghia@gmail.com
1
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15/02/2017
2
Tài liệu tham khảo
1. 1. Lê Minh Trung, Nguyễn Hùng. Khai thác
hiệu quả nguồn thông tin sử dụng Internet
/ Intranet - sử dụng CDS/ISIS for Windows.-
TP. Hồ Chí Minh : Thống kê, 2000.
2. 2. Nguyễn Thúc Hải. Mạng máy tính và các
hệ thống mở.- Hà Nội : Giáo dục, 1997.
3. 3. A.S.Tanenbaum. Computer Networks –
Fourth Edition .- Prentice Hall International
Inc, 2003.
3
Chƣơng 1:
CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH
02/15/2017
2
4
1. Lịch sử mạng máy tính
Vào giữa những năm
50, những hệ thống máy
tính đầu tiên ra đời sử
dụng các bóng đèn điện tử
nên kích thước rất cồng
kềnh và tiêu tốn nhiều năng
lượng. Việc nhập dữ liệu
vào máy tính được thực
hiện thông qua các bìa
đục lỗ và kết quả được
đưa ra máy in, điều này làm
mất rất nhiều thời gian và
bất tiện cho người sử dụng.
5
1. Lịch sử mạng máy tính (tt)
Đến giữa những năm 60, cùng với sự phát triển của
các ứng dụng trên máy tính và nhu cầu trao đổi thông tin
với nhau, một số nhà sản xuất máy tính đã nghiên cứa
chế tạo thành công các thiết bị truy cập từ xa tới các máy
tính của họ, và đây chính là những dạng sơ khai của hệ
thống mạng máy tính.
6
1. Lịch sử mạng máy tính (tt)
Một trong những phương pháp thâm nhập từ xa
được thực hiện bằng việc cài đặt một thiết bị đầu
cuối ở một vị trí cách xa trung tâm tính toán, thiết bị
đầu cuối này được liên kết với trung tâm bằng việc sử
dụng đường dây điện thoại và với hai thiết bị xử lý tín
hiệu (thường gọi là Modem) gắn ở hai đầu và tín hiệu
được truyền thay vì trực tiếp thì thông qua dây điện
thoại.
Mô hình truyền dữ liệu từ xa đầu tiên
02/15/2017
3
7
1. Lịch sử mạng máy tính (tt)
Đến đầu những năm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối
3270 của IBM ra đời cho phép mở rộng khả năng tính
toán của các trung tâm máy tính đến các vùng ở xa.
Mô hình trao đổi mạng của hệ thống 3270
8
1. Lịch sử mạng máy tính (tt)
* Thiết bị kiểm soát truyền thông: có nhiệm vụ nhận các bit
tín hiệu từ các kênh truyền thông, gom chúng lại thành các byte
dữ liệu và chuyển nhóm các byte đó tới máy tính trung tâm để
xử lý, thiết bị này cũng thực hiện công việc ngược lại để chuyển
tín hiệu trả lời của máy tính trung tâm tới các trạm ở xa.
Thiết bị trên cho phép
giảm bớt được thời gian
xử lý trên máy tính trung
tâm và xây dựng các thiết
bị logic đặc trưng.
9
1. Lịch sử mạng máy tính (tt)
* Thiết bị kiểm soát nhiều đầu cuối: cho phép cùng một
lúc kiểm soát nhiều thiết bị đầu cuối. Máy tính trung tâm chỉ
cần liên kết với một thiết bị như vậy là có thể phục vụ cho tất
cả các thiết bị đầu cuối đang được gắn với thiết bị kiểm soát
trên. Ðiều này đặc biệt có ý nghĩa khi thiết bị kiểm soát nằm ở
cách xa máy tính vì chỉ cần sử dụng một đường điện thoại là
có thể phục vụ cho nhiều thiết bị đầu cuối.
02/15/2017
4
10
1. Lịch sử mạng máy tính (tt)
Đến giữa những năm 70, IBM đã giới thiệu một loạt
các thiết bị đầu cuối được thiết kế chế tạo cho lĩnh
vực ngân hàng, thương mại. Thông qua dây cáp mạng
các thiết bị đầu cuối có thể truy cập cùng một lúc đến
một máy tính dùng chung.
Đến năm 1977, công ty Datapoint Corporation đã tung
ra thị trường hệ điều hành mạng của mình là
“Attache Resource Computer Network” (Arcnet) cho
phép liên kết các máy tính và các thiết bị đầu cuối
lại bằng dây cáp mạng, và đó chính là hệ điều hành
mạng đầu tiên.
11
Vì sao phải kết nối mạng ?
?
12
2. Khái niệm mạng máy tính
Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay
nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một
cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin
qua lại với nhau.
Mô hình mạng cơ bản
02/15/2017
5
13
2. Khái niệm mạng máy tính (tt)
Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu
cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ liệu. Không
có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính
độc lập muốn chia sẻ với nhau phải thông qua
việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM,
điều này gây rất nhiều bất tiện cho người
dùng. Các máy tính được kết nối thành mạng
cho phép các khả năng chia chia sẻ dữ liệu và
thiết bị.
14
Sử dụng chung các công cụ tiện ích
Chia sẻ kho dữ liệu chung
Tăng độ tin cậy của hệ thống
Trao đổi thông tin, hình ảnh
Dùng chung các thiết bị ngoại vi
Giảm chi phí và thời gian đi lại
- Lợi ích của việc nối mạng
2. Khái niệm mạng máy tính (tt)
15
Từ mạng LAN đơn giản
Hub
Computer
Laptop
Printer
Minicomputer
Workstation
Computer Computer
Server
PC1 PC2 PC3
PC4
PC5
Hub/Switch
Printer
02/15/2017
6
16
đến mạng WAN,
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Router
Saigon
Đồng Nai
Hà Nội
17
Internet
64 Kbps
Internet
, và Internet !!!
VN
AU
FR
TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol)
18
18
Backbone
02/15/2017
7
19
19
ISP kết nối vào
backbone
Kết nối bằng
cách dial-up
đến ISP
20
3.1. Theo phương thức kết nối
Point to Point
Point to MultiPoint
3.2. Theo vùng địa lý
LAN
MAN
GAN
WAN
3.3. Theo cấu trúc
3.4. Theo chức năng
3. Phân loại mạng máy tính
21
Các loại máy tính: Laptop, PC, MainFrame...
Các thiết bị giao tiếp: Card mạng (NIC hay
Adapter), Hub, Switch, Router...
Môi trƣờng truyền dẫn: cáp, sóng điện từ, sóng
vi ba, tia hồng ngoại...
Các giao thức mạng: TCP/IP
Các hệ điều hành mạng: Windows, Novell
Netware, Unix...
Các tài nguyên: file, thư mục...
Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem,
scaner...
4. Các thành phần của một mạng máy tính
02/15/2017
8
22
Hệ điều hành mạng (NOS: Network Operating
System) Là phần mềm điểu khiển việc kết nối mạng, định
nghĩa và quản lý việc truy cập các tài nguyên trong mạng.
Khả năng quản lý cung cấp các tài nguyên, danh mục
người dùng, khả năng bảo mật, truy cập và sử dụng tài
nguyên.....là các tiêu chí để đánh giá và lựa chọn hệ điều
hành phù hợp cho một nhu cầu xây dựng mạng.
Các hệ điều hành mạng được thiết kế để hỗ trợ các
tính năng đa nhiệm và đa xử lý (Multitasking and
Multiprocessing): Vì máy chủ thường phải đáp ứng một
khối lượng rất lớn các yêu cầu từ các máy trạm nên nó
cần có tốc độ rất nhanh và có thể thực hiện nhiều nhiệm
vụ cùng lúc.
5. Hệ điều hành mạng
23
5.1. Phần mềm máy trạm (Client Softwave):
Mục đích của phần mềm loại này là làm cho các phục
vụ trở nên khả dụng đối với người sử dụng không kể phục
vụ đó là phục vụ được cung cấp bởi mạng hay được cung
cấp bởi chính máy trạm đó, điều này cho phép các phần
mềm ứng dụng có thể được viết độc lập với môi trường và
không phụ thuộc vào các yếu tố vật lý. Client Softwave
nhận các yêu cầu từ người sử dụng, nếu yêu cầu đó được
cung cấp bởi các phần mềm hệ thống trên máy trạm đó thì
nó sẽ gửi yêu cầu đó cho hệ điều hành trên máy trạm
thực hiện, nếu các yêu cầu được cung cấp bởi mạng nó
sẽ gửi yêu cầu cho máy chủ để yêu cầu dịch vụ. Client
Softwave còn được gọi là Requester (vì nó yêu cầu dịch
vụ từ máy chủ hoặc máy trạm) hoặc Redirector (vì nó định
hướng lại yêu cầu trên mạng).
24
5.2. Phần mềm cho máy chủ (Server Softwave):
Máy chủ tồn tại chỉ đơn giản là để nhằm thoả
mãn các yêu cầu của các máy trạm, do máy chủ
thực sự lưu trữ phần lớn dữ liệu của toàn mạng
nó thường cung cấp các vị trí thuận lợi để thực
hiện các nhiệm vụ như: Quản lý tài khoản người
dùng, Bảo vệ an ninh trên mạng, Bảo vệ dữ liệu,
cho phép nhiều người sử dụng cùng truy cập vào
một thời điểm...
02/15/2017
9
25
* Ví dụ về các phần mềm ứng dụng trên Client – Server
Client program
Server program
chạy trên server
Network
Client Program Service Server Program
Outlook Express, Eudora E-mail sendmail, qmail
Internet Explorer, Netscape WWW httpd
Telnet Remote Access telnetd, sshd
WS-FTP, FTP Pro File Transfer ftpd, sftpd
26
6.1. Các xu hƣớng phát triển dịch vụ mạng máy tính
6. 2. Các dịch vụ phổ biến trên mạng máy tính
6. Các dịch vụ mạng
27
Trên một mạng máy tính, các dữ liệu được
truyền trên môi trường truyền dẫn, nó là phương
tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các
thiết bị.
Có hai loại phương tiện truyền dẫn chủ yếu:
hữu tuyến (bounded media) và vô tuyến
(boundless media).
1. Môi trường truyền dẫn (Transmission media)
Thông thường,
hệ thống sử dụng
hai loại tín hiệu
truyền: digital và
analog.
II. CÁC PHƢƠNG THỨC KẾT NỐI MẠNG MÁY TÍNH
02/15/2017
10
28
Đơn vị của băng thông:
Bps (Bits per second-số bit trong một giây): đây là đơn
vị cơ bản của băng thông.
KBps (Kilobits per second): 1 KBps=103 Bps
MBps (Megabits per second): 1 MBps = 103 KBps
GBps (Gigabits per second): 1 GBps = 103 MBps
TBps (Terabits per second): 1 TBps = 103 GBpS.
28
2. Các đặc tính của thiết bị truyền dẫn (tt)
29
4. Phương tiện truyền dẫn hữu tuyến
Các loại cáp:
Cáp đồng trục (Coaxial)
- Thinnet (10base2)
- Thicknet (10base,dày 13mm, phân
đoạn mạng 500m)
Cáp xoắn đôi (Twisted-Pair)
- STP (Shielded Twisted-Pair)
- UTP (Unshielded Twisted-Pair)
Cáp quang (Fiber-optic)
30
4.1. Cáp đồng trục (tt)
Cáp đồng trục có độ suy hao ít hơn so với các loại cáp
đồng khác (ví dụ như cáp xoắn đôi) do ít bị ảnh hưởng của
môi trường. Các mạng cục bộ sử dụng cáp đồng trục có
thể có kích thước trong phạm vi vài ngàn mét, cáp đồng
trục được sử dụng nhiều trong các mạng dạng đường
thẳng. Hai loại cáp thường được sử dụng là cáp đồng trục
mỏng và cáp đồng trục dày trong đường kính cáp đồng
trục mỏng là 0,25 inch, cáp đồng trục dày là 0,5 inch. Cả
hai loại cáp đều làm việc ở cùng tốc độ nhưng cáp đồng
trục mỏng có độ hao suy tín hiệu lớn hơn
Hiện nay có cáp đồng trục sau:
- RG -58,50 ohm: dùng cho mạng Thin Ethernet
- RG -59,75 ohm: dùng cho truyền hình cáp
- RG -62,93 ohm: dùng cho mạng ARCnet
02/15/2017
11
31
Kết nối cáp đồng trục với PC
32
4.2. Cáp xoắn đôi (Twisted Pair)
Đây là loại cáp gồm hai đường dây dẫn đồng
được xoắn vào nhau nhằm làm giảm nhiễu điện
từ gây ra bởi môi trường xung quanh và giữa
chúng với nhau.
Hiện nay có hai loại cáp xoắn là cáp có bọc kim
loại ( STP - Shield Twisted Pair) và cáp không
bọc kim loại (UTP -Unshield Twisted Pair).
33
4.3. Cáp quang (Fiber-Optic)
Cáp quang thường dùng cho
đường dây mạng trục chính
(Backbone) trong mạng lớn
Tốc độ truyền thông cao lên đến
Gbps
Cáp quang giá thành quá mắc, khó
lắp đặt
02/15/2017
12
34
4.3. Cáp quang (tt)
Hộp đấu nối cáp quang (ODF)
35
- Đầu nối cáp quang: đầu nối cáp quang rất đa dạng
thông thường trên thị trường có các đầu nối nhưsau:
SMA, SC, ST,FC
36
4. Phương tiện truyền dẫn hữu tuyến (tt)
Thông số cơ bản của các loại cáp
02/15/2017
13
37
5. Phương tiện truyền dẫn vô tuyến
5.1. Sóng Radio: hoạt động trên dãi Quang phổ của điện
từ nằm trong khoảng 10 KHz đến 1GHz. Có nhiều
giải tần: Sóng ngắn (Short Wave), Sóng VHF (Very
Hight Frequency): Tivi & Radio FM và Sóng UHF
(Ultra Hight Frequency): Tivi.
Đặc tính truyền: tần số đơn, công suất thấp
không hỗ trợ tốc độ dữ liệu các mạng cục bộ LAN yêu
cầu. Tần số đơn, công suất cao dễ cài đặt, băng thông
cao từ 1 - 10 Mbps, suy hao chậm. Khả năng nhiễu từ
thấp, bảo mật kém. Giá thành cao trung bình. Radio
quang phổ trải (Spread spectrum) độ tin cậy cao, bảo
mật dữ liệu. Băng thông cao, tốc độ truyền có thể đạt
theo yêu cầu của các mạng cục bộ.
38
5. Phương tiện truyền dẫn vô tuyến
5.1. Sóng Radio (tt)
39
5. Phương tiện truyền dẫn vô tuyến
5.2. Sóng Viba: hoạt động trên dãi tầng 21GHz ->
23GHz. Tốc độ từ 1 -> 10Mbps. Truyền thông viba
có hai dạng: Viba mặt đất và vệ tinh.
- Viba mặt đất sử dụng các trạm thu và phát.
- Kỹ thuật truyền thông vệ tinh sử dụng các trạm
thu mặt đất (các đĩa vệ tinh) và các vệ tinh. Tín hiệu
đến vệ tinh và từ vệ tinh đến trạm thu một lượt đi
hoặc về 23.000 dặm. Thời gian truyền một tín hiệu
độc lập với khoảng cách. Thời gian truyền tín hiệu
từ vệ tinh đến các trạm nằm vòng tròn 1/3 chu vi
quả đất là như nhau, gọi là trễ lan truyền
(Propagation Delay). Thông thường là 0,5-5 giây.
02/15/2017
14
40
5. Phương tiện truyền dẫn vô tuyến
5.2. Sóng Viba (tt)
41
5. Phương tiện truyền dẫn vô tuyến
5.3. Tia hồng ngoại (Infrared system): Có 2
phương thức kết nối mạng Point - to - Point
và Multi Point.
* Point - to – Point tiếp sóng các tín hiệu
hồng ngoại từ thiết bị này sang thiết bị khác.
Giải tần từ 100 GHz đến 1000 THz, tốc độ truyền
khoảng 100 Kbps-16 Mbps.
* Multi Point truyền đồng thời các tín hiệu hồng
ngoại đến các thiết bị. Giải tần số từ 100 GHz đến
1000 THz, nhưng tốc độ truyền chỉ đạt tối đa 1
Mbps.
42
5. Phương tiện truyền dẫn vô tuyến
5.3. Tia hồng ngoại (tt)
02/15/2017
15
43
6. Các thiết bị mạng
6.1. Card mạng (NIC: Network Interface Card)
Card mạng là thiết bị nối kết giữa máy tính và cáp
mạng. Chúng thường giao tiếp với máy tính qua các khe
cắm như: ISA (Industry Standard Architecture), PCI (Peripheral
Component Interconnect), USB (Universal Serial Bus), PCMCIA
(Personal Computer Memory Card International Association)
* Các chức năng chính của card mạng:
- Chuẩn bị dữ liệu đưa lên mạng: trước khi đưa lên
mạng, dữ liệu phải được chuyển từ dạng byte, bit sang
tín hiệu điện để có thể truyền trên cáp.
- Gởi dữ liệu đến máy tính khác.
- Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống cáp.
44
6.1. Card mạng (tt)
Các dạng NIC hiện nay đang được sử dụng:
NIC PCI tích hợp 3 cổng giao tiếp BNC,AUI,RJ-45
NIC PCI giao tiếp Wireless tích hợp trên bo mạch của NIC
NIC ISA tích hợp
RJ-45 và ST,SC
để nối cáp quang
45
6.1. Card mạng (tt)
Các dạng NIC hiện nay đang được sử dụng:
NIC PCI với Card Wireless giao tiếp PCMCIA
NIC PCMCIA Wireless cho Laptop.
NIC USB WiFi 54Mbps
02/15/2017
16
46
46
III. Mô hình tham chiếu OSI (Open Systems Interconnection)
Trong quá khứ, vào khoảng thập niên 80,nhu cầu sử
dụng mạng bùng nổ trên thế giới cả về số lượng lẫn quy
mô của mạng. Nhưng mỗi mạng lại được thiết kế và phát
triển của một nhà sản xuất khác nhau cả về phần cứng
lẫn phần mềm dẫn đến tình trạng các mạng không
tương thích với nhau và các mạng do các nhà sản xuất
khác nhau thì không liên lạc được với nhau. Để giải
quyết vấn đề này, tổ chức ISO - International
Organization for Standardization đã nghiên cứu các mô
hình mạng khác nhau và vào năm 1984 đưa ra mô hình
tham khảo OSI giúp cho các nhà sản xuất khác nhau có
thể dựa vào đó để sản xuất ra các thiết bị ( phần cứng
cũng như phần mềm) có thể liên lạc và làm việc được
với nhau.
47
47
ISO đã đƣa ra mô hình 7 lớp (layers) cho mạng, gọi là
mô hình tham khảo OSI (Open System Interconnection
Reference Model).
48
48
IV. Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức của bộ giao thức
TCP/IP
Các dịch vụ trên mạng sử dụng bộ
giao thức TCP/IP
02/15/2017
17
49
49
Lớp 4: Application
Lớp 3: Transport
Lớp 2: Internet
Lớp 1: Network access
Một số lớp trong mô hình TCP/IP có
cùng tên với mô hình OSI. Tuy nhiên
không nên nhầm lẫn giữ hai mô hình này.
50
50
* Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP
IP : Internet Protocol – là giao thức quan trọng
nhất trong bộ giao thức TCP/IP- Cung cấp khả
năng kết nối các mạng con thành liên mạng.
Đóng gói dữ liệu thành các datagram và phân
phát datagram theo kiểu không liên kết, không tin
cậy
Chịu trách nhiệm về địa chỉ lớp mạng, các giao
thức định tuyến
Có 2 phiên bản địa chỉ: IPv4, IPv6
51
51
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Có độ dài 32bit, được biểu diễn dưới dạng thập
phân gồm 4 vùng, mỗi vùng 1 byte cách nhau bằng
dấu chấm.
Ví dụ 203.162.7.92
Chia làm 2 phần: network, host
IP address = .
Dựa trên số bit cấp cho hai phần trên mà địa chỉ
IP được chia làm 5 lớp A, B, C, D, E
02/15/2017
18
52
52
4. Bộ giao thức TCP/IP
4.3. Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Lớp A : Bit đầu là 0, 7 bit
tiếp theo điạ chỉ mạng và
24 bit cuối là địa chỉ host
126 mạng và 16 triệu
trạm/mỗi mạng
Lớp B : 2 bit đầu là 1và 0,
14 bit tiếp theo địa chỉ
mạng và 16 bit cuối địa chỉ
host 16384 mạng và tối
đa 65535 trạm/mỗi mạng
Lớp C : 3 bit đầu là 110, 21
bit tiếp theo là điạ chỉ mạng
và 8 bit cuối là địa chỉ
host 2 triệu mạng và tối
đa 254 trạm/mỗi mạng.
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
53
53
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Lớp D : 4 Bit đầu là 1110 lớp địa chỉ này
được sử dụng để gửi gói tin IP đến một
nhóm host trên mạng ( còn gọi là lớp địa
chỉ Multicast ).
Lớp E : 5 bit đầu là 11110 hiện chưa sử
dụng.
54
54
* Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet
Mạng công cộng
Mô hình truy cập sử dụng dịch vụ Telnet
02/15/2017
19
55
55
Dịch vụ FTP ( truyền file )
Mạng công cộng
FTP Server/client
FTP Server/client
FTP client
56
56
Dịch vụ FTP ( truyền file )
FTP Server
www.microsoft.com
User
ftp://www.microsoft.com/b.txt
GET
Here you are
FTP Client (WS-FTP Pro, ftp.exe,)
57
57
Dịch vụ World Wide Web (WWW )
Mạng công cộng
Web Server
Web client/
Browser
02/15/2017
20
58
58
Dịch vụ World Wide Web (WWW )
Web Browser: Internet Explorer, Netscape Navigator,
Opera,...
59
59
Dịch vụ World Wide Web (WWW )
Browser
Web Server
www.microsoft.com
User
GET
file
60
60
Dịch vụ thư điện tử (Email )
Mạng công cộng
Mail Server
Mail client
02/15/2017
21
61
61
Dịch vụ thư điện tử (Email )
Mail Server
hcm.vnn.vn
User
SEND TO me@yahoo.com
Mail Client
(Outlook, Netscape Mail, Eudora)
62
62
Dịch vụ thư điện tử (Email )
Mail Server
hcm.vnn.vn
User
SEND TO me@yahoo.com
WebMail Client = Browser
(Yahoo, Hotmail, FPTNET, VASC,)
63
63
Dịch vụ tán gẫu (chat)
Chat Server
WebChat, mIRC, ICQ,
Yahoo Messenger, MSN)
02/15/2017
22
64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tìm hiểu thêm khái niệm cơ bản về mạng trên các
trang Web sau:
• www.quantrimang.com.vn
• www.tintucmang.com.vn
• www.echip.com.vn
• www.pcworld.com.vn
•
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_khai_niem_ve_mang_may_tinh_2147_2157981.pdf