Tài liệu Bài giảng Lý thuyết tính toán - Bài 06. Ngôn ngữ phi ngữ cảnh và Dạng chuẩn: GV: Nguyễn Ngọc Tú
Tu.NguyenNgoc@hoasen.edu.vn
Bài 06. Ngôn ngữ phi ngữ cảnh và Dạng chuẩn
LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN
INTRODUCTION TO COMPUTATION THEORY
(FORMAL LANGUAGES & AUTOMATA)
TIN331
Sử dụng slides của các tác giả: Hồ Văn Quân + Nick Hopper
Nội dung
Biến đổi văn phạm
Hai dạng chuẩn quan trọng
Giải thuật thành viên cho văn phạm phi ngữ cảnh
Biến đổi văn phạm
Nếu L ∋ λ thì biểu diễn L = L1 ∪ λ với L1 = L - λ.
Nếu
G1 = (V1, T, S1, P1)
thì
G = (V1 ∪ {S}, T, S, P1 ∪ {S → S1 | λ})
Biến đổi văn phạm – quy tắc
Định lý 6.1
Cho G = (V, T, S, P) là một VPPNC. Giả sử P có chứa luật
sinh
A → x1Bx2
trong đó A, B là các biến khác nhau và
B → y1 | y2 | ... | yn
là tập tất cả các luật sinh trong P mà có B ở vế trái.
Cho G1= (V, T, S, P1) là VP được xây dựng bằng cách xóa
đi
A → x1Bx2
từ P, và thêm vào
A → x1y1x2 | x1y2x2| ... | x1ynx2
Thì
L(G) = L(G1)
E.x.
Xét văn phạm G = ({A, B}, {a, b}, A, P) với các ...
23 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lý thuyết tính toán - Bài 06. Ngôn ngữ phi ngữ cảnh và Dạng chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Ngọc Tú
Tu.NguyenNgoc@hoasen.edu.vn
Bài 06. Ngôn ngữ phi ngữ cảnh và Dạng chuẩn
LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN
INTRODUCTION TO COMPUTATION THEORY
(FORMAL LANGUAGES & AUTOMATA)
TIN331
Sử dụng slides của các tác giả: Hồ Văn Quân + Nick Hopper
Nội dung
Biến đổi văn phạm
Hai dạng chuẩn quan trọng
Giải thuật thành viên cho văn phạm phi ngữ cảnh
Biến đổi văn phạm
Nếu L ∋ λ thì biểu diễn L = L1 ∪ λ với L1 = L - λ.
Nếu
G1 = (V1, T, S1, P1)
thì
G = (V1 ∪ {S}, T, S, P1 ∪ {S → S1 | λ})
Biến đổi văn phạm – quy tắc
Định lý 6.1
Cho G = (V, T, S, P) là một VPPNC. Giả sử P có chứa luật
sinh
A → x1Bx2
trong đó A, B là các biến khác nhau và
B → y1 | y2 | ... | yn
là tập tất cả các luật sinh trong P mà có B ở vế trái.
Cho G1= (V, T, S, P1) là VP được xây dựng bằng cách xóa
đi
A → x1Bx2
từ P, và thêm vào
A → x1y1x2 | x1y2x2| ... | x1ynx2
Thì
L(G) = L(G1)
E.x.
Xét văn phạm G = ({A, B}, {a, b}, A, P) với các luật
sinh
A → a | aA | bBc,
B → abA | b.
Sau khi thay thế biến B ta nhận được VP tương đương
như sau
A → a | aA | babAc | bbc,
B → abA | b
Chuỗi abbc có các dẫn xuất trong G và G1 lần lượt như
sau:
A ⇒ aA ⇒ abBc ⇒ abbc
A ⇒ aA ⇒ abbc
Biến đổi văn phạm – quy tắc
Định lý 6.2 (Loại bỏ đệ qui trái)
Cho G = (V, T, S, P) là một VPPNC. Chia tập các luật sinh
mà vế trái của chúng là một biến đã cho nào đó (chẳng hạn
là A), thành hai tập con riêng biệt
A → Ax1 | Ax2 | ... | Axn (6.2)
A → y1 | y2 | ... | ym (6.3)
với xi, yi ∈ (V ∪ T)*, và A không là prefix của bất kỳ yi nào.
Xét G1 = (V ∪ {Z}, T, S, P1), trong đó Z ∉ V và P1 nhận
được bằng cách thay mọi luật sinh của P có dạng (6.2) và
(6.3) bởi
A → yi | yiZ, i = 1, 2, . . . , m,
Z → xi | xiZ, i = 1, 2, . . . , n,
Thì
L(G) = L(G1).
Chứng minh
Các dạng câu mà A sinh ra trong văn phạm G có dạng:
A A(x1 + x2 + ... + xn)* ⇒ yi(x1 + x2 + ... + xn)*
Các dạng câu này cũng có thể được sinh ra trong G1
bằng cách chú ý Z có thể sinh ra các dạng câu có dạng
Z (x1 + x2 + ... + xn)(x1 + x2 + ... + xn)* ⇒
mà A → yi | yiZ nên
A yi(x1 + x2 + ... + xn)* ⇒
Vì vậy L(G) = L(G1).
E.x.
Sử dụng Định lý 6.2 để loại bỏ các luật sinh đệ qui-trái
khỏi VP
A → Aa | aBc | λ B → Bb | ba
Áp dụng định lý cho biến A ta được tập luật sinh mới
như sau:
A → aBc | λ | aBcZ | Z B → Bb | ba
Z → a | aZ
Áp dụng định lý một lần nữa lần này cho biến B ta
được tập luật sinh kết quả cuối cùng như sau:
A → aBc | aBcZ | Z | λ B → ba | baY
Z → a | aZ Y → b | bY
Biến đổi văn phạm – Luật sinh vô dụng
Định nghĩa 6.1:
Cho G = (V, T, S, P) là một VPPNC.
Một biến A ∈ V được gọi là khả dụng nếu và chỉ nếu có ít
nhất một chuỗi w ∈ L(G) sao cho
S ⇒ xAy⇒ w,
với x, y ∈ (V ∪ T)*.
một biến là khả dụng nếu và chỉ nếu nó xuất hiện trong ít
nhất một dẫn xuất. Một biến mà không khả dụng thì gọi là
vô dụng. Một luật sinh được gọi là vô dụng nếu nó có chứa
bất kỳ biến vô dụng nào.
Biến đổi văn phạm – Luật sinh vô dụng
Định lý 6.3
Cho G = (V, T, S, P) là một VPPNC, ∃ một VP tương
đương G0 = (V0, T, S, P0) mà không chứa bất kỳ biến vô
dụng nào.
Chứng minh
Loại bỏ các biến và luật sinh vô dụng loại 1
Tạo văn phạm G1 = (V1, T, S, P1) với V1 là tập biến không
vô dụng loại 1. Ta tìm V1 như sau:
1. Khởi tạo V1 = ∅.
2. Lặp lại bước sau cho đến khi không còn biến nào được thêm
vào V1.
Đối với mỗi A ∈ V mà có luật sinh A → x, x ∈ (V1∪T)*, thì thêm A
vào V1.
3. Loại khỏi P các luật sinh có chứa các biến ∉ V1, ta được P1.
Biến đổi văn phạm – Luật sinh vô dụng
Để loại tiếp các biến và các luật sinh vô dụng loại 2 ta dựa
vào G1 vừa có ở trên và vẽ đồ thị phụ thuộc cho nó, sau đó
tìm tập các biến không đạt tới được từ S. Loại các biến này
và các luật sinh liên quan đến nó ra khỏi G1 ta được văn
phạm kết quả G0.
Đồ thị phụ thuộc (dependency graph)
Là một đồ thị có các đỉnh biểu diễn các biến, còn một cạnh
nối hai đỉnh A và B khi và chỉ khi có luật sinh dạng
A → xBy
A B
E.x.
Loại bỏ các biến và các luật sinh vô dụng ra khỏi
văn phạm
G = ({S, A, B, C}, {a, b}, S, P), với tập luật sinh P là:
S → aS | A | C B → aa
A → a C → aCb
V1 = {S, A, B} và tập luật sinh P1
S → aS | A
A → a
B → aa
S A B
S → aS | A
A → a
Biến đổi văn phạm – Loại bỏ luật sinh
Định nghĩa 6.2
Bất kỳ luật sinh nào của VPPNC có dạng
A → λ
được gọi là luật sinh-λ. Bất kỳ biến A nào mà
là có thể thì được gọi là khả trống (nullable).
Định lý 6.4
Cho G là một VPPNC bất kỳ mà L(G) không chứa λ,
thì tồn tại một văn phạm G0 tương đương mà không có
chứa luật sinh-λ.
Biến đổi văn phạm – Loại bỏ luật sinh
Chứng minh:
Bước 1
Tìm tập VN tất cả các biến khả trống của G bằng các bước sau.
1. Đối với mọi luật sinh A → λ, đưa A vào VN.
2. Lặp lại bước sau cho đến khi không còn biến nào được thêm vào
VN.
Đối với mọi luật sinh B → A1A2 An, mà A1, A2, An ∈ VN thì đặt B vào
VN.
Bước 2
Sau khi có tập VN ta xây dựng tập luật sinh như sau.
Ứng với mỗi luật sinh có dạng A → x1x2 xm, m ≥ 1, trong đó mỗi
xi ∈ V ∪ T, đặt luật sinh này vào cùng với các luật sinh được sinh ra
bằng cách thay thế các biến khả trống bằng λ trong mọi tổ hợp có
thể, ngoại trừ nếu tất cả các xi đều khả trống thì không đặt luật sinh A
→ λ vào P0 của G0
E.x.
Loại bỏ các luật sinh-λ của văn phạm sau:
S → ABaC C → D | λ
A → BC D → d B → b | λ
Vì B → λ và C → λ B và C là các biến khả trống.
Vì A → BC A cũng là biến khả trống.
Theo Bước 2 ta xây dựng được tập luật sinh mới tương
đương như sau:
S → ABaC | BaC | AaC | Aba | aC | Aa | Ba | a
A → BC | B | C
B → b C → D D → d
Biến đổi văn phạm – Loại bỏ luật sinh
Định nghĩa 6.3
Bất kỳ luật sinh nào của VPPNC có dạng
A → B
trong đó A, B ∈ V được gọi là luật sinh-đơn vị.
Định lý 6.5
Cho G = (V, T, S, P) là một VPPNC bất kỳ không có luật
sinh-λ, thì tồn tại một VPPNC G1 = (V1, T, S, P1) mà không
có bất kỳ luật sinh đơn vị nào và tương đương với G1.
Chứng minh
1. Đặt vào trong P1 tất cả các luật sinh không đơn vị của P.
2. Đối với mỗi biến A tìm tất cả các biến B mà A B (*)
⇒
Điều này thực hiện bằng cách vẽ đồ thị phụ thuộc cho G nhưng
một cạnh nối 2 đỉnh A và B khi và chỉ khi có luật sinh-đơn vị A
→ B. Hai biến A và B thỏa (*) khi và chỉ khi có một con đường
trong đồ thị đi từ A đến B.
3. Đối với mỗi A, B thõa (*) thêm vào trong P1 các luật
sinh
A → y1 | y2 | ... | yn
với B → y1 | y2 | ... | yn là các luật sinh không đơn vị của B.
E.x.
Loại bỏ các luật sinh đơn vị cho VP sau
S → Aa | B
B → A | bb
A → a | bc | B
Đặt các luật sinh không đơn vị
vào trong P1
S → Aa
A → a | bc
B → bb
Từ ĐTPT
S → a | bc | bb
A → bb
B → a | bc
S A B
S → Aa | a | bc | bb
A → a | bc | bb
B → bb | a | bc
Biến đổi văn phạm – Loại bỏ luật sinh
Định lý 6.6
Cho L là một NNPNC không chứa λ, tồn tại một VPPNC
sinh ra L mà không chứa bất kỳ luật sinh vô dụng, luật sinh-
λ, hay luật sinh-đơn vị nào.
Chứng minh:
B1. Loại bỏ luật sinh-λ
B2. Loại bỏ luật sinh đơn vị
B3. Loại bỏ luật sinh vô dụng loại 1, rồi vô dụng loại 2
Hai dạng chuẩn quan trọng
Một VPPNC là thuộc dạng chuẩn Chomsky nếu mọi
luật sinh có dạng
A → BC, hoặc
A → a
trong đó A, B, C ∈ V, còn a ∈ T.
Định lý 6.7
Bất kỳ VPPNC G = (V, T, S, P) nào với λ ∉ L(G) đều có
một văn phạm tương đương G1 = (V1, T, S, P1) có dạng
chuẩn Chomsky
Dạng chuẩn – G-to-GChomsky
Input: G = (V, T, S, P) với λ ∉ L(G)
Output: G1 = (V1, T, S, P1) có dạng chuẩn Chomsky.
1.Đặt các luật sinh A → a vào P1.
2.Đối với các luật sinh A → x1x2 ... xn với n ≥ 2, xi ∈ (V ∪ T) thì
thay các kí hiệu kết thúc, chẳng hạn xk = a, bằng các biến đại diện
mới Ba, tạo thành các luật sinh trung gian A → C1C2...Cn.
3.Ứng với mỗi biến đại diện Ba đặt vào P1 các luật sinh Ba → a.
4.Sau khi thực hiện bước 2, ứng với mỗi luật sinh A → C1C2 ...Cn
mà n = 2 đặt nó vào P1. Ngược lại ứng với n > 2 ta giới thiệu các
biến mới D1, D2, ... và đưa vào các luật sinh sau:
A → C1D1
D1 → D1D2
......
Dn-2 → Cn-1Cn
E.x.
S → a | ABa
A → aab
B → b | Ac
S → a
B → b
S → ABXa
A → XaXaXb
B → AXc
Xa → a
Xb → b
Xc → c
S → AD1
D1 → BXa
A → XaD2
D2 → XaXb
S → a | AD1
D1 → BXa
A → XaD2
D2 → XaXb
B → b | AXc
Xa → a
Xb → b
Xc → c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toc_06_nnpnc_va_cac_dang_chuan_0809.pdf