Tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ Phần 1 - Chương 3: Cung cầu tiền tệ - Nguyễn Thị Ngọc The: LÝ THUYẾTTÀI CHÍNH TIỀN TỆ P1TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAIGV: Nguyễn Thị Ngọc TheEmail: nguyenngocthe258@gmail.com: 0968 23 26 48Mục đích Sau khi học xong chương này, SV sẽ trả lời được 04 câu hỏi sau:Cung tiền tệ ? Nhu cầu tiền tệ là gì?Cầu tiền tệ ? Cân đối cung cầu tiền tệ ở VN ?NỘI DUNG NGHIÊN CỨUI CUNG TIỀN TỆCẦU TIỀN TỆII3CÂN ĐỐI CUNG CẦU TIỀN TỆIIII.CUNG TIỀN TỆCung tiền tệ là: Lượng tiền cung ứng cho nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế.Đầu tư Chi tiêu tiêu dùng.Chủ thể cung ứng tiền tệ là : NHTW và Hệ thống NH trung gian.Mức cung tiền tệ là: Tổng khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế trong một thời gian xác định.Và tạo thành “Khối tiền tệ”.41.1 Khái niệm Cung tiền tệ51.2 Các khối tiền tệ cơ bảnDựa vào tính thanh khoản chia các loại tiền khác nhau ra thành các khối:Khối tiền tệM2LM3M1Tính thanh khoản giảm dầnKhối lượng tiền tăng dầnI.CUNG TIỀN TỆKhối M1 (Tiền giao dịch)M16I.CUNG TIỀN TỆKhối M1 (Tiền giao dịch)M1 gọi là tiền mạnh (high-power money),là loại tiền tiện l...
40 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ Phần 1 - Chương 3: Cung cầu tiền tệ - Nguyễn Thị Ngọc The, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾTTÀI CHÍNH TIỀN TỆ P1TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAIGV: Nguyễn Thị Ngọc TheEmail: nguyenngocthe258@gmail.com: 0968 23 26 48Mục đích Sau khi học xong chương này, SV sẽ trả lời được 04 câu hỏi sau:Cung tiền tệ ? Nhu cầu tiền tệ là gì?Cầu tiền tệ ? Cân đối cung cầu tiền tệ ở VN ?NỘI DUNG NGHIÊN CỨUI CUNG TIỀN TỆCẦU TIỀN TỆII3CÂN ĐỐI CUNG CẦU TIỀN TỆIIII.CUNG TIỀN TỆCung tiền tệ là: Lượng tiền cung ứng cho nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế.Đầu tư Chi tiêu tiêu dùng.Chủ thể cung ứng tiền tệ là : NHTW và Hệ thống NH trung gian.Mức cung tiền tệ là: Tổng khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế trong một thời gian xác định.Và tạo thành “Khối tiền tệ”.41.1 Khái niệm Cung tiền tệ51.2 Các khối tiền tệ cơ bảnDựa vào tính thanh khoản chia các loại tiền khác nhau ra thành các khối:Khối tiền tệM2LM3M1Tính thanh khoản giảm dầnKhối lượng tiền tăng dầnI.CUNG TIỀN TỆKhối M1 (Tiền giao dịch)M16I.CUNG TIỀN TỆKhối M1 (Tiền giao dịch)M1 gọi là tiền mạnh (high-power money),là loại tiền tiện lợi nhất trong thanh toán hay tiền theo nghĩa hẹp (narrow money)Nhưng là một loại tài sản không sinh lợi cho nên nó không mang tính chất như một khoản đầu tư.7I.CUNG TIỀN TỆTiền mặt lưu hànhLà tiền giấy do NHTW phát hành bao gồm : - Tiền mặt trong tay dân cư - Trong quỹ các đơn vị tổ chức kinh tế - Trong quỹ nghiệp vụ của Hệ thống Ngân Hàng=> Ba bộ phận này gọi là cơ số tiền hay tiền cơ bản cửa nền kinh tế và đang nằm trong lưu thông.8I.CUNG TIỀN TỆTiền gửi không kỳ hạnCòn gọi là tiền gửi trong tài khoản SécLà một khoản cho vay của người gửi với ngân hàng và được xem là khoản Nợ của Ngân hàng đối với người gửi.Khoản tiền gửi này được xem là tiền giao dịch bởi vì người gửi tiền (chủ tài khoản) có thể rút tiền bất cứ khi nào cần.9I.CUNG TIỀN TỆKhối M2 (tiền tài sản)1345RPsCDsTrái phiếu đô la Châu Âu102M1Tiền gửi có kỳ hạnM2 I.CUNG TIỀN TỆĐược gọi là khối tiền tệ tài sản hay “chuẩn tệ” như tiền gửi tiết kiệm,tiền gửi định kỳ.M2 vừa là tiền vừa là khoản sinh lợi.M2 đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế.11Khối M2 (tiền tài sản)I.CUNG TIỀN TỆTiền gửi kỳ hạn loại nhỏ Là tiền gửi của nhân dân lao động,người về hưu.Là nguồn vốn tín dụng lớn và ổn định ở các NHTM.Tiền gửi kỳ hạn loại lớnLà tiền gửi của những người muốn tích lũy để mua tài sản có giá trị cao : nhà,đất-Là nguồn vốn tín dụng lớn & không ổn định.Tiền gửi có kỳ hạn:(Tiền gửi định kỳ)I.CUNG TIỀN TỆCDs: Chứng chỉ tiền gửi(Cetificate of depositifs)NHTM phát hành dưới hình thức giấy chứng nhận tiền gửi hay chứng chỉ tiền gửi.Phát hành theo mệnh giáPhát hành dưới hình thức chiết khấuCó 2 cách phát hành:I.CUNG TIỀN TỆRPs (REPO)1 Giải quyết thiếu hụt tiền mặt tạm thời của NHTM2RPs:Trái phiếu ngắn hạn được mua lại của NHTM4NHTM cam kết sẽ mua lại bằng giá bán + Chi phí giao dịch35Người mua không được quyền bán cho HNTM khácNHTM bán chứng khoán cho nhân dân NHTM sẽ mua lại từ một đến vài ba tuầnI.CUNG TIỀN TỆTrái Phiếu đôla Châu ÂuChỉ dùng vay đôla (USD)Thời hạn vay từ vài tuần đến dưới 3 tháng. Ngân Hàng lớn mới có quyền phát hành.CDsCó thể vay tiền mặt hoặc đôla.Thời hạn vay từ 1 ngày đến dưới 2 tuần. Không phân biệt NHTM phát hành.Trái phiếu đôla Châu ÂuI.CUNG TIỀN TỆKhối M316EURO đôla loại lớnM2Tiền gửi có kỳ hạn loại lơnTrái phiếu dài hạn Được mua từ MHTM và TCTC khácI.CUNG TIỀN TỆAdd Your TextKhối L M31Add Your TextTrái phiếu ( Chính Phủ- công ty- chính quyền địa phương)2Add Your TextCổ phiếu (Kho bạc- công ty- chính quyền địa phương)34Add Your Text6Add Your Text5Trái phiếu tiết kiệmHối phiếu nhận thanh toán ở ngân hàngThương phiếuI.CUNG TIỀN TỆ1.1 Khái niệm: Cầu tiền tệ là tổng khối tiền tệ mà Nhà nước,các tổ chức kinh tế và cá nhân cần có để thỏa mãn các nhu cầu. Không trực tiếp quyết định mức tiền tệ cung ứng,vì mức tiền tệ cung ứng phụ thuộc vào quyết định của NHTW.18II.CẦU TIỀN TỆ192.2.Một số học thuyết về nhu cầu tiền tệ:II.CẦU TIỀN TỆTiền tệ chỉ là công cụ kỹ thuật thuận tiện cho trao đổi hàng hóa,dịch vụ.Bản thân tiền tệ không cần có giá trị nội tại và nhà nước hoàn toàn có thể phát hành tiền giấy với những giá trị quy ước,là có thể phục vụ cho trao đổi hàng hóa dịch vụ.20Các nhà kinh tế của Đức (thế kỷ 19) (Thuyết duy danh)II.CẦU TIỀN TỆCầu tiền tệ : tăng giảm biến động thuận chiều với tổng giá cả hàng hóa dịch vụ.Tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng kinh tế Tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông tiền tệ( tức là số vòng luân chuyển trong một năm của mức cung tiền tệ).21Quan điểm của C.MácII.CẦU TIỀN TỆQuan điểm của IRIVING FISHER (1867- 1947)Thuyết mãi lực tiền tệ (sức mua của tiền tệ) cho rằng : Tiền tệ phụ thuộc vào sức mua tổng quát của nó.Tiền tệ là vật trung gian trao đổi và nó phải có giá trị.22II.CẦU TIỀN TỆQuan điểm của IRIVING FISHER (1867- 1947)Phương trình “Thuyết số lượng tiền tệ”: M.V = P.QTrong đó: MV : Tổng số tiền giao dịch + M : Số tiền lưu hành + V : Tốc độ lưu hành của tiềnPQ : Tổng giá cả hàng hóa,dịch vụ trong kỳ + P : Giá trung bình +Q : Tổng số hàng hóa dịch vụ23II.CẦU TIỀN TỆQuan điểm của IRIVING FISHER (1867- 1947)Ví dụ : xác định số lượng tiền đang lưu hàng trong nền kinh tế:Biết : + Tốc độ lưu hành của tiền là 5 vòng/ năm + Giá trung bình của HHDV là 20.000 đvt +Tổng số hàng hóa dịch vụ là 5000 dvhh dv24II.CẦU TIỀN TỆCòn gọi là phương án Cambridge – Phương án số dư tiền mặtCông thức : M = K.R.PTrong đó : M là cầu tiền tệK là hệ số nhu cầu tiền tệ (nhu cầu tiền tệ cần nắm giữ trong tài sản của họ)R là giá trị của tổng tài sản của công chúngP là chỉ số giá cả25Học thuyết tiền tệ của trường phái CambridgeII.CẦU TIỀN TỆVí dụ :xác định cầu tiền tệ Biết : Hệ số nhu cầu tiền tệ (nhu cầu tiền tệ cần nắm giữ trong tài sản của họ) là 2Giá trị của tổng tài sản của công chúng là 3.000.000 đvtChỉ số giá cả là 3000 26Học thuyết tiền tệ của trường phái CambridgeII.CẦU TIỀN TỆThuyết ưa thích thanh khoản + Nhu cầu tiền mặt cho giao dịch (tỷ lệ thuận với thu nhập) + Nhu cầu tiền mặt cho mục đích đầu cơ (tỷ lệ nghịch với lãi suất)27Quan điểm của John Maynard Keynese (1883- 1946)II.CẦU TIỀN TỆTổng cầu tiền tệ hàng hóa phụ thuộc vào bốn nhân tố:Mức giá cả hàng hóa dịch vụMức thu nhập thực tế và sản lượng trong nền kinh tếLãi suất thực tếChỉ số giá cả (chỉ số lạm phát)28Quan điểm của Milton Friedman (trường phái Chicago)II.CẦU TIỀN TỆ Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông phục thuộc vào tổng giá cả hàng hóa và tốc độ lưu thông tiền tệ. Kc = H / V293.1. Cân đối cung cầu tiền tệ Quan điểm của C.Mác:II.CẦU TIỀN TỆ Trong đó :Kc: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (cầu tiền tệ)H: tổng giá cả hàng hóa (tốc độ tăng trưởng kinh tế)V: Tốc độ lưu thông tiền tệ (số vòng lưu thông của tiền trong 1 năm )30II.CẦU TIỀN TỆTa có : Kc: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông.Nếu gọi Kt là khối lượng tiề thực tế cho lưu thông thì yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ là phải đảm bảo cân đối quan hệ giữa Kt và Kc. Những trường hợp vi phạm : Kt > Kc : thừa tiền. Kt Hiện nay,Việt nam đã từng bước vận dụng linh hoạt các công cụ như : tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất chiết khấu, lãi suất tín dụng.nhằm điều tiết cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế.Thank You !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_cung_cau_tien_te_9434_1980927.ppt