Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 7: Lãi suất - Đặng Thị Quỳnh Anh

Tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 7: Lãi suất - Đặng Thị Quỳnh Anh: Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 1 ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh CHƯƠNG 7 LÃI SUẤT Tài liệu đọc thêm Nguyễn Xuân Thành (2003), Việt Nam con đường đi đến tự do hĩa lãi suất, Bài giảng FETP. Bùi Thị Phương Thảo & Trần Thị Quế Giang (2013), Kiểm sốt lãi suất trong giai đoạn 2008 – 2011, FETP. Cập nhật số liệu lãi suất điều hành của NHNN Việt Nam từ năm 2002 đến nay. NỘI DUNG 1. BẢN CHẤT VÀ VAI TRỊ CỦA LÃI SUẤT 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT 2. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT 5. CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT 4. TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT 1. Bản chất và vai trò của lãi suất 1.1 Khái niệm Lãi là số tiền người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng số vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là tỷ lệ %, phản ánh tiền lãi phải trả tính trên tổng số vốn vay trong một thời gian nhất định. x100 vay vốn số Tổng kỳtrả1 phảiLãi(%) kỳ1suất Lãi  1. Bản chất và vai trò của lãi...

pdf8 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 7: Lãi suất - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 1 ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh CHƯƠNG 7 LÃI SUẤT Tài liệu đọc thêm Nguyễn Xuân Thành (2003), Việt Nam con đường đi đến tự do hĩa lãi suất, Bài giảng FETP. Bùi Thị Phương Thảo & Trần Thị Quế Giang (2013), Kiểm sốt lãi suất trong giai đoạn 2008 – 2011, FETP. Cập nhật số liệu lãi suất điều hành của NHNN Việt Nam từ năm 2002 đến nay. NỘI DUNG 1. BẢN CHẤT VÀ VAI TRỊ CỦA LÃI SUẤT 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT 2. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT 5. CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT 4. TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT 1. Bản chất và vai trò của lãi suất 1.1 Khái niệm Lãi là số tiền người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng số vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là tỷ lệ %, phản ánh tiền lãi phải trả tính trên tổng số vốn vay trong một thời gian nhất định. x100 vay vốn số Tổng kỳtrả1 phảiLãi(%) kỳ1suất Lãi  1. Bản chất và vai trò của lãi suất Bản chất lãi suất  Tiền lãi là giá cả của tư bản cho vay  Tiền lãi là giá cả của quyền sử dụng vốn tín dụng Vai trò của lãi suất  Lãi suất là phương tiện kích thích lợi ích vật chất để thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế  Lãi suất là công cụ kích thích đầu tư và phát triển kinh tế  Lãi suất là đòn bẩy kích thích ngân hàng và các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả  Lãi suất là một trong những công cụ dự báo tình hình nền kinh tế  Lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 2 2. Phân loại lãi suất  Căn cứ vào giá trị của tiền lãi  Căn cứ vào thời hạn tín dụng  Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất  Căn cứ vào phương pháp trả lãi  Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng  Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất a. Lãi suất cố định: là lãi suất được duy trì cố định trong suốt thời hạn vay. b. Lãi suất biến đổi: là lãi suất có thể thay đổi trong thời hạn vay trên cơ sở phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường Căn cứ vào tính ổn định của lãi suất a. Lãi suất cố định (Fix interest rate) b. Lãi suất thả nổi (Floating interest rate) LIBOR: London Interbank Offer Rate SIBOR: Singapore Interbank Offer Rate Lãi suất hiệu dụng (effective interest rate): là lãi suất co được sau khi đã điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần ghép lãi trong năm. Căn cứ vào thời hạn tín dụng a. Lãi suất ngắn hạn: là lãi suất áp dụng trong quan hệ tín dụng thời hạn ngắn b. Lãi suất dài hạn: là lãi suất áp dụng trong quan hệ tín dụng trung và dài hạn Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng  Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay Lãi suất chiết khấu Lãi suất tái chiết khấu  Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất liên ngân hàng  Lãi suất cơ bản Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 3 Ngân hàng trung ương Cho vay NHTMNHTM Người gửi tiền Người vay tiền Lãi suất liên NH Lãi suất cho vay L ãi suất tiền gử i LS tái CK LS tái cấp vốn LS chiết khấu Căn cứ vào phương pháp trả lãi a. Lãi suất chiết khấu là lãi suất được tính cho khoản vay mà phần lãi được hoàn trả toàn bộ ngay đầu kỳ b. Lãi suất coupon là lãi suất tính cho khoản vay mà phần lãi được hoàn trả theo định kỳ c. Lãi suất cuối kỳ: là lãi suất tính cho khoản vay mà phần lãi được hoàn trả khi đáo hạn Gián tiếp a. Lạm phát dự tính b. Sự phát triển của nền kinh tế trong chu kỳ kinh doanh c. Tỷ suất lợi tức dự tính, rủi ro của cơng cụ nợ d. Chính sách tài chính của nhà nước e. Chính sách tiền tệ của NHTW Trực tiếp a. Cầu quỹ cho vay b. Cung quỹ cho vay 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUÁÂT NHÂN TỐ TRỰC TIẾP Tiết kiệm: Các cá nhân, hộ gia đình Các doanh nghiệp Thặng dư ngân sách NN Dòng tiết kiệm nước ngoài Tiền phát hành va ̀ bút tệ Cầu của doanh nghiệp Cầu của chính quyền Cầu của người tiêu dùng Cung quỹ cho vayCầu quỹ cho vay NHÂN TỐ TRỰC TIẾP Cầu của hộ gia đình đối với vốn vay Cầu của doanh nghiệp Cầu của chính phủ Cầu của nước ngồi Tổng mức cầu vốn vayL ãi u ất Lượng vốn vay Lãi suất cân bằng Q O io Lãi suất Quỹ cho vay Cung vượt quá Cầu vượt quá i1 i2 0 D S Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 4 Lãi suất cân bằng Q Oio Lãi suất Quỹ cho vay i1 i2 0 D’ S S’ D a. Lạm phát dự tính b. Sự phát triển của nền kinh tế trong chu kỳ kinh doanh c. Tỷ suất lợi tức dự tính, rủi ro và thanh khoản của các cơng cụ nợ d. Chính sách tài chính của nhà nước e. Chính sách tiền tệ của NHTW CÁC NHÂN TỐ GIÁN TIẾP ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUÁÂT Lạm phát dự tính Sự phát triển của nền kinh tế trong chu kỳ kinh doanh Sự phát triển của nền kinh tế trong chu kỳ kinh doanh Cung quỹ cho vay tăng do: Thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế tăng Tiền tệ ổn định, do đó nhà nước sẵn sàng cho vay Cầu quỹ cho vay tăng do: Nhu cầu đầu tư tăng Nhu cầu tiêu dùng tăng Tỷ suất lợi tức dự tính, rủi ro và thanh khoản của các cơng cụ nợ Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 5 Chính sách tài chính của nhà nước Chính sách tiền tệ của NHTW Nghiên cứu tình huống Giả sử bạn là giám đốc tài chính của cơng ty, với nhiệm vụ dự báo chiều hướng của lãi suất. Bạn đang lập kế hoạch vay vốn và cĩ thể sử dụng dự báo lãi suất để quyết định xem nên vay với lãi suất cố định hay thả nổi. Các thơng tin sau được xem xét khi đánh giá chiều hướng của lãi suất: - Tăng trưởng kinh tế đã cao hai năm qua Nhưng bạn kỳ vọng rằng nền kinh tế sẽ trì trệ trong năm tới. - Lạm phát 3% mỗi năm trong vài năm vừa qua và bạn kỳ vọng rằng tỷ lệ này khơng đổi trong năm tới - Chính phủ vừa thơng báo đợt cắt giảm lớn thâm hụt ngân sách - NHTW khơng dự kiến tăng thêm cung tiền - Tổng mức tiết kiệm của hộ gia đình kỳ vọng khơng thay đổi a. Dự báo chiều hướng lãi suất trong tương lai b. Cơng ty nên vay với lãi suất cố định ở mức 8% hay lãi suất biến đổi ở mức 8% và được điều chỉnh 1 tháng 1 lần theo thị trường? 4. Tác động của lãi suất a. Lãi suất và đầu tư b. Lãi suất và chi tiêu, tiêu dùng c. Lãi suất và xuất khẩu ròng d. Lãi suất và lạm phát 5. CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT 5.1 Cấu trúc rủi ro của lãi suất a. Rủi ro vỡ nợ b. Tính lỏng c. Thuế 5.2 Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất a. Lý thuyết dự tính b. Lý thuyết thị trường phân cách c. Lý thuyết môi trường ưu tiên 5.1 CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT Cấu trúc rủi ro của lãi suất là tương quan về lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng kỳ hạn thanh toán. Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 6 5.1 CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT MỨC BÙ RỦI RO = LÃI SUẤT CÔNG CỤ NỢ CÓ RỦI RO _ LÃI SUẤT CÔNG CỤ NỢ KHÔNG CÓ RỦI RO Mức bù rủi ro i Mức bù rủi ro Phần bù rủi ro i i S1D1 i1 i2 S1 D1 i1 i2 Công cụ nợ không có rủi ro Công cụ nợ có rủi ro QCV QCV S2 S2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT RỦI RO VỠ NỢ TÍNH LỎNG THUẾ Rủi ro vỡ nợ Là rủi ro xảy ra do người đi vay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ nợ cho người cho vay khi đến hạn thanh toán. Rủi ro vỡ nợ Công cụ nợ không có rủi ro Công cụ nợ có rủi ro Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 7 Tính thanh khoản Tính lỏng của công cụ nợ là khả năng và chi phí chuyển đổi một công cụ nợ thành tiền hoặc tài sản khác. Thuế Công cụ nợ được miễn thuế có lãi suất thấp hơn công cụ nợ không được miễn thuế ngay cả khi rủi ro vỡ nợ cao hơn. 5.2 Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất Khái niệm Các dạng cấu trúc kỳ hạn lãi suất  Lý thuyết giải thích cấu trúc kỳ hạn của lãi suất Khái niệm Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là tính tương quan về lãi suất giữa các trái phiếu có cùng đặc tính về rủi ro vỡ nợ, tính thanh khoản và thuế, có kỳ hạn thanh toán khác nhau có thể có lãi suất khác nhau Các dạng cấu trúc kỳ hạn lãi suất Các lý thuyết Lý thuyết dự tính Lý thuyết thị trường phân cách Lý thuyết môi trường ưu tiên Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 8 Lý thuyết dự tính Giả thiết: các trái phiếu có kỳ hạn khác nhau có thể thay thế hoàn hảo cho nhau. Nội dung  Các công cụ nợ có rủi ro vỡ nợ, tính lỏng và thuế như nhau nhưng có kỳ hạn thanh toán khác nhau được coi là tương đương nhau, có thể thay thế hoàn hảo cho nhau nếu có mức lợi tức dự tính như nhau Lý thuyết dự tính (Expectation Theory) Lãi suất của công cụ nợ dài hạn bằng trung bình của các lãi suất ngắn hạn dự kiến trong suốt thời hạn của công cụ nợ dài hạn đó n iiiii i eeee nt nttttt 1321 ...   Lý thuyết thị trường phân cách (The Segmented Market Theory) Giả thiết: Các công cụ nợ có ngày đáo hạn khác nhau hoàn toàn không phải là hàng hóa thay thế cho nhau (thị trường trái phiếu hoàn toàn bị chia cắt) Lý thuyết thị trường phân cách (The Segmented Market Theory) Các công cụ nợ có kỳ hạn thanh toán khác nhau là hoàn toàn riêng biệt, tách rời, không tương đương nhau và không chịu tác động của lợi tức dự tính. Lãi suất của công cụ nợ do cung cầu trên thị trường quyết định Lý thuyết môi trường ưu tiên (The Liquidity Premium Theory) Giả thiết: trái phiếu có ngày đáo hạn khác nhau là hàng hóa thay thế cho nhau nhưng không phải là sự thay thế hoàn hảo. nt eeee nt kn iiiii i nttttt   1321 ... knt :mức bù rủi ro kỳ hạn của trái phiếu n thời kỳ tại thời điểm t Ứng dụng của đường cong lãi suất Ra quyết định đầu tư Nếu đường cong lãi suất cĩ độ dốc lên, nhà đầu tư sẽ mua trái phiếu kỳ hạn dài ngay cả khi họ chỉ cĩ ngân quỹ trong ngắn hạn. Ví dụ: nhà đầu tư cĩ thể mua trái phiếu kỳ hạn 10 năm với lãi suất 10%/năm trong khi trái phiếu 1 năm chỉ cĩ lãi suất 7%/năm ngay cả khi họ chỉ cĩ vốn nhàn rỗi trong 1 năm. Hết 1 năm họ cĩ thể bán trái phiếu dài hạn để được hưởng lãi suất 10%. Rủi ro là giá bán trái phiếu cĩ thể thấp hơn giá mua. Ra quyết định tài trợ Từ việc đánh giá các mức lãi suất hiện hành của các CK cĩ kỳ hạn khác nhau, cơng ty cĩ thể tính mức lãi suất phải chi trả cho trái phiếu ở các kỳ hạn khác nhau. Từ đĩ xác định kỳ hạn trái phiếu cty muốn phát hành.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_7_lai_suat_4714_1980698.pdf
Tài liệu liên quan