Tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 13: Lạm phát - Đặng Thị Quỳnh Anh: Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 1
CHƯƠNG 13
LẠM PHÁT
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
Khoa Tài chính – Trường ĐHNH TP.HCM
NỘI DUNG
1. Các quan điểm về lạm phát
2. Phép đo lường lạm phát
3. Các loại lạm phát
4. Nguyên nhân lạm phát
5. Hiệu ứng của các chuyển động lạm phát
6. Các biện pháp kiềm chế và kiểm soát lạm
phát
1.Các quan điểm về lạm phát
Theo Marx: “Lạm phát là hiện tượng tiền giấy tràn ngập các
kênh lưu thông tiền tệ, vượt quá các nhu cầu của kinh tế thực
tế làm cho tiền tệ bị mất giá và phân phối lại thu nhập quốc
dân”
Theo trường phái Keynes:”Việc tăng nhanh cung tiền tệ sẽ
làm cho mức giá cả tăng kéo dài với tỷ lệ cao, do vậy gây nên
lạm phát”
Milton Friedman:”lạm phát bao giờ và ở đâu cũng là một hiện
tượng của tiền tệ”
Lạm phát là hiện tượng xảy ra khi
mức giá chung trong nền kinh tế
tăng kéo dài trong một khoảng
thời gian nhất định
Biểu hiện của lạm phát:
- Chỉ số giá cả chung của hàng hoá tăng liên tục và
kéo dài
- Tiền tệ mất giá
...
5 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 13: Lạm phát - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 1
CHƯƠNG 13
LẠM PHÁT
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
Khoa Tài chính – Trường ĐHNH TP.HCM
NỘI DUNG
1. Các quan điểm về lạm phát
2. Phép đo lường lạm phát
3. Các loại lạm phát
4. Nguyên nhân lạm phát
5. Hiệu ứng của các chuyển động lạm phát
6. Các biện pháp kiềm chế và kiểm soát lạm
phát
1.Các quan điểm về lạm phát
Theo Marx: “Lạm phát là hiện tượng tiền giấy tràn ngập các
kênh lưu thông tiền tệ, vượt quá các nhu cầu của kinh tế thực
tế làm cho tiền tệ bị mất giá và phân phối lại thu nhập quốc
dân”
Theo trường phái Keynes:”Việc tăng nhanh cung tiền tệ sẽ
làm cho mức giá cả tăng kéo dài với tỷ lệ cao, do vậy gây nên
lạm phát”
Milton Friedman:”lạm phát bao giờ và ở đâu cũng là một hiện
tượng của tiền tệ”
Lạm phát là hiện tượng xảy ra khi
mức giá chung trong nền kinh tế
tăng kéo dài trong một khoảng
thời gian nhất định
Biểu hiện của lạm phát:
- Chỉ số giá cả chung của hàng hoá tăng liên tục và
kéo dài
- Tiền tệ mất giá
- Giá chứng khoán giảm
2.Phép đo lường lạm phát
a. Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng (CPI)
b. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
c. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội (GDP
deflator)
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 2
a.Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng (CPI)
Là chỉ số được tính theo một giỏ hàng tiêu dùng và dịch vụ
chính trên thị trường.
: tỷ lệ lạm phát năm t (tính theo CPI)
: chỉ số giá cả hàng hoá năm t-1 so với năm gốc
: chỉ số giá cả hàng hoá năm t so với năm gốc
100x
p
pp
1t
1tte
)t(CPI
e
)t(CPI
tp
1tp
b. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
Chỉ số giá sản xuất (PPI) là một chỉ tiêu tương
đối phản ánh xu hướng và đo lường mức độ
biến động giá bán của các nhà sản xuất thời kỳ
này so với thời kỳ khác.
b. Chỉ số giá sản xuất (PPI) ở Việt Nam
Chỉ số giá sản xuất (PPI) là một chỉ tiêu tương đối phản ánh
xu hướng và đo lường mức độ biến động giá bán của các nhà
sản xuất thời kỳ này so với thời kỳ khác. Những chỉ số này
chỉ liên quan đến các ngành sản xuất công nghiệp và nông
nghiệp, nhưng không tính đến các hàng hoá quân sự, kim loại
quý hiếm.
Chỉ số giá của người sản xuất hàng nông lâm thuỷ sản được
thu thập tại 37 tỉnh trên 64 tỉnh; chỉ số giá của người sản xuất
hàng công nghiệp được thu thập tại 35 tỉnh trên 64 tỉnh,
thành phố nơi tập trung những nhà sản xuất các loại hàng hoá
chính và phổ biến.
b. Chỉ số giá sản xuất (PPI) ngành công nghiệp
2000 2002 2003 2004 2005 2006
Chỉ số chung 100.0 103.9 106.2 114.4 119.5 124.5
Sản phẩm khai
thác mỏ 100.0 103.8 134.0 147.8 157.4 162.4
Sản phẩm chế biến 100.0 104.3 108.7 112.9 117.2 122.2
Điện, nước 100.0 98.2 106.4 111.4 116.7 119.6
Điện 100.0 102.5 103.1 107.0 115.4 116.8
Nước 100.0 102.3 122.5 139.5 140.1 142.9
c. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội
(GDP deflator)
Chỉ số giảm phát GDP là tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa và GDP
thực tế.
GDPd : GDP danh nghĩa, đo lường sản lượng năm hiện tại theo giá năm
hiện tại
GDPt : GDp thực tế, đo lường sản lượng năm hiện tại theo giá năm gốc
%100x
GDP
GDPP
t
d
GDP
c. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội
(GDP deflator)
Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số giảm phát GDP
: tỷ lệ lạm phát năm t tính theo GDP
: chỉ số giảm phát GDP năm t
: chỉ số giảm phát GDP năm t-1
100x
P
PP
)1t(GDP
)1t(GDP)t(GDPe
)t(GDP
e
)t(GDP
)t(GDPP
)1t(GDPP
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 3
Khác nhau giữa CPI và chỉ số giảm phát GDP
CPI Chỉ số giảm phát GDP
Phản ánh giá cả của một số loại
hàng hoá, dịch vụ trong rổ hàng
hoá được lựa chọn theo quyền số
nhất định
Phản ánh giá cả của tất cả các loại
hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu
dùng mua.(bao gồm chính phủ,
doanh nghiệp)
Bao gồm cả sản xuất trong nước và
nước ngoài
Chỉ bao gồm hàng hoá được sản
xuất trong nước
Sử dụng giỏ hàng hoá cố định Sử dụng giỏ hàng hoá thay đổi
3. Các loại lạm phát
Lạm phát
vừa phải
Là loại lạm phát xảy ra với mức giá cả
hàng hoá tăng chậm, có thể dự đoán
được
Lạm phát
phi mã
Là loại lạm phát xảy ra khi giá cả hàng
hoá tăng nhanh từ 2 đến 3 con số 1 năm
Siêu
lạm phát
Là loại lạm phát xảy ra khi giá cả hàng
hoá tăng nhanh từ 4 con số trở lên 1 năm
3. Tác động các loại lạm phát
Lạm phát
vừa phải
Mở rộng tín dụng, kích cầu, tăng đầu tư,
phát triển sản xuất, thúc đẩy tăng
trưởng KT, tạo công ăn việc làm
Lạm phát
phi mã
Giá cả hàng hóa tăng nhanh, lãi suất
thực giảm = 0 (hoặc âm), KT khủng
hoảng, TN thực tế giảm, thất nghiệp tăng
cao.
Siêu
lạm phát
Giá cả hàng hóa tăng nhanh quá mức, nền
KT khủng hoảng trầm trọng, thất nghiệp
tràn lan, đời sống người dân bị ảnh hưởng
nghiêm trọng
4. Nguyên nhân lạm phát
4.1 Nguyên nhân về phía cầu
4.2 Nguyên nhân về phía cung
4.1 Nguyên nhân về phía cầu (lạm phát do cầu kéo)
AS
AD1
AD
Q0
P1
P0
Q1
Giá
Sản lượng
thực tế
4.1 Nguyên nhân về phía cầu (lạm phát do cầu kéo)
AS1
AD2
AD1
Y*
P2
P1
YT
Giá
Tổng sản lượng Y
P3
P4
1
2
3
4
AD3
AD4
AS2
AS3
AS4
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 4
Các nhân tố làm tổng cầu tăng
Thâm hụt ngân sách thường xuyên và kéo dài
Thu nhập thực tế của các hộ gia đình tăng
Do NHTW thi hành chính sách tiền tệ mở rộng
Do có sự chênh lệch cao giữa giá cả hàng hoá nước
ngoài và giá cả hàng hoá trong nước
Các chấn động về kinh tế chính trị xã hội tác động vào
tâm lý của công chúng
4.2 Nguyên nhân về phía cung (lạm phát do chi phí đẩy)
AS
AS1
AD
Q0
P1
P0
Q1
Giá
Sản lượng
thực tế
NGUYÊN NHÂN CUNG HÀNG HÓA GIẢM
CHI PHÍ SẢN XUẤT TĂNG CUNG HÀNG HÓA GIẢM
GIÁ TĂNG
- Tiền lương tăng
- Chi phí nguyên vật liệu tăng
5.Hiệu ứng của các chuyển động lạm phát
5.1 Lạm phát và lãi suất
5.2 Lạm phát và thu nhập
5.3 Lạm phát và đầu tư
5.4 Lạm phát và thất nghiệp
Lạm phát và lãi suất
S0
D1
D0
Q0
i1
i0
Q1
Lãi suất
Quỹ cho vay
S1
Lạm phát và thu nhập
Phân phối lại thu nhập
Người đi
vay
&
Người
cho vay
Người
nắm giữ
TSTC
&
Người
nắm giữ
TS thực
Giảm tiền
lương
thực tế
của công
nhân
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 5
Lạm phát và thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ
lạm
phát
U1 U2
1
2
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ
lạm
phát
U*
A
1
2
U1
B
C
D
Lạm phát và thất nghiệp
6. Các biện pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát
6.1 Biện pháp thắt chặt cung tiền tệ
a. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt
b. Thực hiện chính sách tài chính thắt chặt
c. Thực hiện chính sách thu nhập hạn chế
d. Thực hiện chính sách lao động hạn chế
6.2 Biện pháp mở rộng cầu tiền tệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_13_lam_phat_9623_1980703.pdf