Tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 12: Cung cầu tiền - Đặng Thị Quỳnh Anh: Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 1
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
NỘI DUNG
I. CẦU TIỀN
II.CUNG TIỀN
III.QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN
1. Khái niệm mức cầu tiền
2. Các học thuyết về cầu tiền
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền tệ
I. CẦU TIỀN
Cầu tiền tệ là số lượng tiền cần thiết
phục vụ cho lưu thơng hàng hĩa, dịch
vụ và cất giữ tài sản trong nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định.
1. Khái niệm
a. Học thuyết số lượng tiền tệ của K.Marx
b. Học thuyết số lượng tiền tệ của Fisher
c. Học thuyết số lượng tiền tệ của trường phái
Cambridge
d. Học thuyết số lượng tiền tệ của Keynes
e. Học thuyết số lượng tiền tệ hiện đại của Friedman
2. Các học thuyết về cầu tiền a. Học thuyết số lượng tiền tệ của K.Marx (1818 -1883)
Là người sáng lập Chủ nghĩa xã hội
khoa học.
Tác phẩm nổi tiếng: Bộ Tư bản,
Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản, Chống
Đuyrinh
Học thuyết số lượng tiền tệ được đề
cập trong quyển 1 Tư bản.
...
9 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 2173 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 12: Cung cầu tiền - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 1
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh
NỘI DUNG
I. CẦU TIỀN
II.CUNG TIỀN
III.QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN
1. Khái niệm mức cầu tiền
2. Các học thuyết về cầu tiền
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền tệ
I. CẦU TIỀN
Cầu tiền tệ là số lượng tiền cần thiết
phục vụ cho lưu thơng hàng hĩa, dịch
vụ và cất giữ tài sản trong nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định.
1. Khái niệm
a. Học thuyết số lượng tiền tệ của K.Marx
b. Học thuyết số lượng tiền tệ của Fisher
c. Học thuyết số lượng tiền tệ của trường phái
Cambridge
d. Học thuyết số lượng tiền tệ của Keynes
e. Học thuyết số lượng tiền tệ hiện đại của Friedman
2. Các học thuyết về cầu tiền a. Học thuyết số lượng tiền tệ của K.Marx (1818 -1883)
Là người sáng lập Chủ nghĩa xã hội
khoa học.
Tác phẩm nổi tiếng: Bộ Tư bản,
Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản, Chống
Đuyrinh
Học thuyết số lượng tiền tệ được đề
cập trong quyển 1 Tư bản.
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 2
a. Học thuyết số lượng tiền tệ của K.Marx (1818 -1883)
Nội dung của Quy luật lưu thông tiền tệ:
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông phụ thuộc
vào tổng giá cả hàng hoá dịch vụ đang lưu thông
và vòng quay bình quân của tiền tệ trong một thời
gian nhất định
Mức cầu tiền tổng quát
V
H
V
P.YMd
Md: mức cầu tiền tệ
V: số vòng quay bình quân của đồng tiền trong lưu thông
P: giá cả hàng hoá dịch vụ
Y: tổng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
H = P.Y: tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ
Mức cầu tiền tệ đầy đủ
V
DHBCBTHMd
BT: tổng giá trị các khoản thanh toán bù trừ
BC: tổng giá trị hàng hoá mua bán chịu trong kỳ chưa
đến hạn thanh toán
DH: tổng giá trị hàng hoá mua bán chịu kỳ trước và đã
đến hạn thanh toán trong kỳ này
b. Học thuyết số lượng tiền tệ của Fisher
(1867 -1947)
Là nhà kinh tế học người Mỹ, đại
diện của học thuyết số lượng tiền tệ
tân cổ điển
Tác phẩm nổi tiếng: “Sức mua của
tiền tệ” xuất bản năm 1911
Là người tìm ra mối quan hệ giữa lãi
suất và lạm phát
Quan điểm chính
Mức cầu tiền là hàm số của thu nhập, lãi suất không
ảnh hưởng đến cầu tiền.
V: tốc độ lưu thông tiền tệ (là một hằng số)
Md: phụ thuộc vào thu nhập danh nghĩa P.Y
V
P.YMd
c. Học thuyết số lượng tiền tệ của trường phái
Cambridge
Học thuyết số lượng tiền tệ của trường phái
Cambridge được thực hiện bởi một nhóm các nhà
kinh tế học thuộc trường đại học Cambridge ở Anh
Các đại diện của trường phái này: Alfred Mashall,
Arthur Cacil Pigou, John Maynard Keynes.
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 3
Quan điểm chính
k.PYMd
Cầu tiền tệ là hàm số của thu nhập và lãi
suất. Tốc độ lưu thông tiền tệ không phải là
hằng số.
Cách giải thích của trường phái Cambridge về ảnh
hưởng của lãi suất đến cầu tiền?
d. Học thuyết số lượng tiền tệ của Keynes
(1883 – 1948)
Tác phẩm nổi tiếng: “Lý thuyết
tổng quát về việc làm, lãi suất và
tiền tệ”
Là người khai sinh ra kinh tế
học vĩ mô hiện đại
Quan điểm chính
,
d )Y,i(f
P
M
V không phải là một hằng số và có mối tương quan
thuận với lãi suất.
Mức cầu tiền tệ là hàm số của thu nhập và lãi suất
V
Y.PM d
d. Học thuyết số lượng tiền tệ của Keynes
Tại sao Md phụ thuộc tỷ lệ nghịch với
lãi suất?
Tại sao tốc độ lưu thông tiền tệ không
phải là hằng số ?
Tại sao Md phụ thuộc tỷ lệ nghịch với lãi suất?
Động cơ
giao dịch
Động cơ
đầu cơ
Động cơ
dự phòng
Cầu giao dịch tỷ lệ thuận
với thu nhập
Cầu đầu cơ tỷ lệ nghịch
với lãi suất
Cầu dự phòng tỷ lệ thuận
với thu nhập
Phát triển mới trong học thuyết của Keynes
Do William Baumol và James Tobin thực hiện
Khi lãi suất tăng số tiền mặt được nắm giữ cho mục
đích giao dịch giảm, tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên.
Hay cầu giao dịch cũng tỷ lệ nghịch với lãi suất
Khi lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội cho việc nắm
giữ tiền dự phòng nên số dư tiền dự phòng giảm. Hay
cầu dự phòng cũng tỷ lệ nghịch với lãi suất.
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 4
e. Học thuyết số lượng tiền tệ của Milton Friedman
Friedman (1912 – 2006), đạt giải Nobel
1976, thuộc trường phái tiền tệ hiện đại.
Tác phẩm nổi tiếng “ Lý thuyết số lượng
tiền tệ: một cách nhìn mới” 1956.
Quan điểm chính của Friedman
Tốc độ lưu thông tiền tệ không phải là hằng
số
Cầu tiền tệ là hàm số của thu nhập và lợi tức
dự tính của những tài sản khác so với lợi tức
dự tính của tiền
V
YPMd
.
Hàm cầu tiền
memembd r,rr,rr,YfPM
Y: Thu nhập thường xuyên dự tính
rm : lợi tức dự tính về tiền mặt
rb : lợi tức dự tính về trái phiếu
re : lợi tức dự tính về vốn cổ phần thường
: tỷ lệ lạm phát dự tính
+ _ _ _
e
Quan điểm chính của Friedman
Friedman chia tài sản làm 3 nhóm: trái phiếu, cổ
phiếu và hàng hóa. Động cơ nắm giữ các tài sản
này là lợi tức dự kiến thu được từ mỗi tài sản so với
lợi tức dự kiến thu được từ tiền (lãi suất ngân hàng
và quy mô dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách
hàng)
Lợi tức dự kiến thu được từ trái phiếu cao hơn lợi
tức thu được từ tiền mọi người sẽ nắm giữ trái
phiếu -> cầu tiền giảm, V tăng.
Tốc độ lưu thông không phải là hằng số nhưng có
thể dự báo được V = Y/f(i,Y)
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền theo
quan điểm hiện đại
a. Thu nhập và nhu cầu giao dịch thanh toán
b. Chi phí cơ hội của việc giữ tiền
c. Tâm lý, thói quen và sở thích của người dân
1. Khái niệm mức cung tiền
2. Các phép đo cung tiền tệ
3. Quá trình cung ứng tiền tệ
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung tiền tệ
II. CUNG TIỀN
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 5
1. Khái niệm mức cung tiền
Mức cung tiền tệ là số lượng tiền tệ
thực tế được cung ứng vào trong lưu
thơng trong một thời kỳ nhất định
Các phép đo lượng tiền cung ứng:
Phép đo tiền hẹp M1
Phép đo tiền rộng M2
Phép đo tiền mở rộng M3
Phép đo tiền tài sản M4 (L)
Khối cung tiền M1 (phép đo tiền hẹp)
M1 = M0 + D
MS = M0 + D
M0: tiền mặt ngồi ngân hàng
D: tiền gửi tài khoản thanh tốn của cá nhân, tổ
chức hiện cĩ ở các ngân hàng.
2. Các phép đo mức cung tiền
Khối cung tiền M2 (phép đo tiền rộng)
M2 = M1 + T
T: các tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi cĩ kỳ hạn.
MS = M0 + D + T
Khối cung tiền M3 (phép đo tiền mở rộng)
M3 = M2 + K
K: tiền gửi của các định chế tài chính khác
MS = M0 + D + T + K
2. Các phép đo mức cung tiền
Khối cung tiền M4 (phép đo tiền tài sản)
M4 = M3 + S
S: Chứng khốn ngắn hạn cĩ tính lỏng cao
[
MS = M0 + D + T + K + S
2. Các phép đo mức cung tiền
Khối cung tiền M2 (phép đo tiền rộng) gồm:
M1
Tiền gửi cĩ kỳ hạn, số lượng nhỏ
Đơ la Châu Âu (Eurodollars) cĩ kỳ hạn ngắn
Hợp đồng mua lại qua đêm
Cổ phần quỹ tương trợ thị trường tiền tệ (phi tổ
chức)
Phép đo mức cung tiền của FED 3. Quá trình cung ứng tiền tệ
3.1 Ngân hàng trung ương
Cung ứng tiền mặt
3.2 Ngân hàng thương mại
Tạo bút tệ
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 6
3.1 Ngân hàng trung ương: MB
Cơ số tiền tệ (MB) là số tiền mặt mà NHTW phát
hành ra trong nền kinh tế
MB = M0 + R
MB = M0 + RR + ER
M0: tiền mặt trong dân cư và các tổ chức (trừ ngân hàng)
R: tiền mặt dự trữ trong hệ thống ngân hàng
RR: tiền dự trữ bắt buộc
ER: tiền dự trữ thừa
MB = MBn + DL
Cơ số
tiền tệ
Cơ số tiền
khơng vay
Cơ số
tiền vay
NHTW
Cho vay đối với NHTM
Cho vay đối với chính phủ
Thị trường mở
Thị trường ngoại hối
DL
MBn
Tạo bút tệ tối đa Tạo bút tệ phi tối đa
Cĩ cho vay tiền mặt
Dự trữ dư
M
r
1D M
ecr
1D
Cho vay 100% bằng
chuyển khoản
Khơng dự trữ dư
3.2 Ngân hàng thương mại: D Ngân hàng thương mại: D
MB = M0 + ER + RR
D
ER xD
D
RR xD
D
M xDMB 0
e) r (c x DMB
MBx
e) r (c
1D
Xác định mức cung tiền tệ theo phép đo M1
MS = M0 + D = c.D + D = D(c+1)
MB
erc
1cM1
M1 = m1 x MB
m1: hệ số nhân tiền (hệ số gia tăng tiền tệ)
r: tỷ lệ dự trữ bắt buộc trên tiền gửi thanh toán
c: tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán
e: tỷ lệ dự trữ thừa trên tiền gửi thanh toán
3. Quá trình cung ứng tiền tệ
MB
MS
MS = MB x m1
M0 R
M0 D
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 7
Bài tập 1
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%
Tiền mặt ngoài NH 4.000 tỷ đồng
Tiền gửi thanh toán 10.000 tỷ đồng
Tiền dự trữ thừa 500 tỷ đồng
Xác định tổng lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế, hệ số
nhân tiền theo phép đo M1?
Bài tập 1
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%
Tiền mặt ngoài ngân hàng 4.000 tỷ đồng
Tiền gửi thanh toán 10.000 tỷ đồng
Tiền dự trữ thừa 500 tỷ đồng
Xác định tổng lượng tiền cung ứng trong nền kinh
tế, hệ số nhân tiền theo phép đo M1?
Xác định mức cung tiền trong trường hợp tiền gửi
có kỳ hạn có quy định dự trữ bắt buộc
MS = m1 x MB
erc
cm
11
Trong đó:
TD
RRr T : tiền gửi có kỳ hạn
TD
ERe
D
Mc 0
Xác định mức cung tiền trong trường hợp tiền gửi
có kỳ hạn có quy định dự trữ bắt buộc
RRERM
DM
MB
MSm
0
0
1
rTDeTDM
DMm
0
0
1
erTDM
DMm
0
0
1
Chia cả tử và mẫu cho D ta có
D
TDer
D
M
D
D
D
M
m
0
0
1
Xác định mức cung tiền trong trường hợp tiền gửi
có kỳ hạn có quy định dự trữ bắt buộc
Số nhân tiền m1
terc
cm
1
1
1
MS = m1 x MB
r: tỷ lệ dự trữ bắt buộc trên tổng tiền gửi
c: tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán
e: tỷ lệ dự trữ thừa trên tổng tiền gửi
t = T/D tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn trên tiền gửi thanh toán.
Xác định mức cung tiền theo phép đo M2
M2 = M0 + D + T
D
T1
D
M x DDx
D
TDDx
D
MM 002
D
T1
D
M x 1 x MBM 02 erc
1 x MBM 2
erc
tc
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 8
Xác định mức cung tiền theo phép đo M2
x MBM 2
erc
tc1
r: tỷ lệ dự trữ bắt buộc trên tiền gửi thanh toán
c: tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán
e: tỷ lệ dự trữ thừa trên tiền gửi thanh toán
t = T/D tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn trên tiền gửi thanh toán.
Bài tập 2
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với TG không kỳ hạn: 10%
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với TG có kỳ hạn : 5%
Tiền mặt : 300 tỷ đồng
Tổng dự trữ thừa : 200 tỷ đồng
Tiền gửi không kỳ hạn 1.000 tỷ đồng
Tiền gửi có kỳ hạn 2.000 tỷ đồng
Yêu cầu
Xác định số nhân tiền theo phép đo M1
Xác định số nhân tiền theo phép đo M2?
Bài tập 3
Có số liệu năm N như sau: (đơn vị: tỷ đồng)
Tiền mặt nằm ngoài NH : 300.000
Tiền mặt dự trữ thừa trong NH: 80.000
Tiền dự trữ bắt buộc là : 40.000
Tiền gửi thanh toán trong hệ thống NH 1000.000
Năm N+1: Mức cầu tiền dự kiến 1.600.000
Yêu cầu:
a. Xác định lượng giấy bạc mà NHTW cần phát hành thêm
hoặc giảm bớt năm N+1 theo phép đo M1
b. Nếu đầu năm N+1 NHTW mua 50.000 tỷ đồng tín phiếu
kho bạc trên thị trường mở thì số giấáy bạc NHTW cần
phát hành thêm hoặc giảm bớt là bao nhiêu, biết rằng tỷ
lệ dự trữ bắt buộc năm N+1 giảm 1% so với năm N, các
tỷ lệ khác không đổi so với năm N?
Bài tập 4 Năm N có số liệu như sau: (đơn vị: tỷ đồng)
Ty ̉ lệ tiền mặt trên tổng tiền gửi là 20%
Tỷ lệ dự trữ thừa trên tổng tiền gửi là 12%
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với TGTT là 8%
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối vói TG có kỳ hạn 4%
Tổng tiền gửi có kỳ hạn trong hệ thống NH là 2.000.000
Tổng tiền gửi thanh toán trong hệ thống NH là 1.000.000
Năm N+1
Tỷ lệ tăng trưởng GDP dự kiến 6%
Tỷ lệ lạm phát dự tính 8%
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các loại TG tính trên TGTT 10%
Ngay đầu năm, NHTW mua 12.000 tỷ đồng tín phiếu kho bac
trên thị trường mở.
Yêu cầu:
Xác định hệ số nhân tiền năm N+1 theo phép đo M2
Xác định lượng tiền NHTW cần phát hành thêm năm N+1
Các nhân tố ảnh hưởng đến MS
MB
erc
1cM1
MS phụ thuộc : (+) MB
(-) r
(-) e
(-) c
Những nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ
Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán (c):
Thái độ cư xử của người gửi tiền.
Dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung cấp
Lãi suất
Thu nhập của cá nhân
Sự tin tưởng vào hệ thống ngân hàng
Số lượng các giao dịch phi pháp
Khi c tăng -> cho vay tiền mặt tăng -> hệ số tạo
tiền giảm -> MS giảm
Bài giảng LTTCTT
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 9
III. Quan hệ cung cầu tiền
1. Quan điểm cổ điển:
Lưu thông hàng hoá quyết định lưu thông tiền tệ
Theo Marx: khối lượng tiền thực tế trong lưu thông
phải tương ứng với khối lượng tiền cần thiết trong
lưu thông
Ms = Md
III. Quan hệ cung cầu tiền
Ms Md : thừa tiền
Biểu hiện: chỉ số giá cả chung
của hàng hoá giảm
Biểu hiện: Chỉ số giá cả chung
của hàng hoá tăng
Hậu quả:
Lưu thông hàng hoá trì trệ
Kinh tế suy thoái
Thất nghiệp gia tăng
Hậu quả:
Lưu thông hàng hoá bị rối loạn
Sản xuât bị trì trệ
Đời sống người lao động bị ảnh
hưởng
Biện pháp: kích cầu bằng cách
tăng V, giảm lãi suất, tăng chi
tiêu chính phủ.
Biện pháp: thắt chặt cung tiền
tệ, mở rộng cầu tiền tệ
2. Quan điểm hiện đại
Lưu thông hàng hoá quyết định lưu thông tiền tệ và
lưu thông tiền có tác động trở lại lưu thông hàng
hoá
Có thể sử dụng tiền tệ làm công cụ kích thích và
điều tiết hoạt động của nền kinh tế nếu duy trì tỷ lệ
lạm phát ở mức độ vừa phải.
Quan hệ cung cầu hàng hoá
i
Cung tiền
i1
i2
MS1 MS2 Đầu tư
i
Đ1 Đ2
Đ1 Đ2
Sản lượng
S1
S2
Quan hệ cung cầu hàng hoá
Q1
O
P3
P
Q0
D’
S
S’
D
P2
P1
Q2Q3
Quan hệ cung cầu hàng hoá
Q1
O
P3
P
Q0
D’
S
S’
D
P2
P1
Q2 Q3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_12_cung_cau_tien_7026_1980702.pdf