Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 10: Ngân hàng thương mại - Đặng Thị Quỳnh Anh

Tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 10: Ngân hàng thương mại - Đặng Thị Quỳnh Anh: Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 1 CHƯƠNG 10 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh Khoa Tài chính – ĐHNH TPHCM  Thời kỳ thượng cổ (trước công nguyên đến TK5)  Giai đoạn thế kỷ 5 đến 15  Giai đoạn thế kỷ 15 đến 18  Giai đoạn thế kỷ 18 – 20  Thế kỷ 20 đến nay 1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng trên thế giới Thời kỳ thượng cổ Hoạt động của các thương nhân làm nghề đổi tiền đúc:  Đổi các loại tiền của các quốc gia, vùng khác nhau cho những người có nhu cầu  Nhận giữ hộ tiền cho các nhà buôn, dân chúng có thu phí Giai đoạn thế kỷ 5-15 SCN  Xuất hiện thêm nhiều nghiệp vụ mới Sử dụng kế toán kép, thực hiện các nghiệp vụ hối đoái trao tay, bù trừ các số nợ lẫn nhau ở hai nơi, chiết khấu thương phiếu.  Đặc điểm: mang sắc thái nghề cho vay nặng lãi  Hình thành trung tâm tài chính thương mại ở Ý (Florence), Tây Ban Nha (Barcel...

pdf9 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 2848 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 10: Ngân hàng thương mại - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 1 CHƯƠNG 10 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh Khoa Tài chính – ĐHNH TPHCM  Thời kỳ thượng cổ (trước công nguyên đến TK5)  Giai đoạn thế kỷ 5 đến 15  Giai đoạn thế kỷ 15 đến 18  Giai đoạn thế kỷ 18 – 20  Thế kỷ 20 đến nay 1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng trên thế giới Thời kỳ thượng cổ Hoạt động của các thương nhân làm nghề đổi tiền đúc:  Đổi các loại tiền của các quốc gia, vùng khác nhau cho những người có nhu cầu  Nhận giữ hộ tiền cho các nhà buôn, dân chúng có thu phí Giai đoạn thế kỷ 5-15 SCN  Xuất hiện thêm nhiều nghiệp vụ mới Sử dụng kế toán kép, thực hiện các nghiệp vụ hối đoái trao tay, bù trừ các số nợ lẫn nhau ở hai nơi, chiết khấu thương phiếu.  Đặc điểm: mang sắc thái nghề cho vay nặng lãi  Hình thành trung tâm tài chính thương mại ở Ý (Florence), Tây Ban Nha (Barcelona) Giai đoạn thế kỷ 5-15  1401 NH Barcelona ở Tây Ban Nha, 1409 NH Valence ở Ý được thành lập  Nghiệp vụ: nhận ký thác, cho vay, thu xuất ngân, chuyển ngân cho khách hàng, giữ tài sản, bảo lãnh nợ  Đặc điểm  Các ngân hàng hoạt động độc lập, chưa tạo thành một hệ thống  Nghiệp vụ của các ngân hàng tương đối giống nhau. 1. Ngân hàng Amsterdam(1609 -1819) Hà Lan  1609 một ngân hàng lớn, chính thức được nhà nước cấp giấy phép hoạt động, có tổ chức, ra đời ở Amsterdam.  Nghiệp vụ:  Nhận tiền gửi dưới dạng tiền đồng, vàng nén, bạc và cấp chứng chỉ xác nhận việc gửi tiền  Phát hành chứng chỉ xác nhận số tiền gửi  Chuyển ngân, bảo lãnh, bù trừ, giữ tài sản cho chính quyền và công chúng.  Cho chính quyền thành phố và các công ty vay những khoản tiền lớn  Sụp đổ năm 1819 sau 210 năm hoạt động Giai đoạn thế kỷ 15 -18 Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 2 2. Ngân hàng Anh Quốc (Bank of England) 1694  1694 Quốc hội Anh chấp nhận cho phép thành lập Ngân hàng Anh  1826 NH Anh được độc quyền phát hành tiền trong phạm vi Luân Đôn với bán kính 65 dặm.  1833 NH Anh được độc quyền phát hành tiền pháp định trên toàn xứ Anh và các ngân hàng khác không được phát hành thêm tiền nữa.  NH Anh trở thành nơi cung cấp tài chính cho các hoạt động của chính phủ, là nơi gửi tiền thuế của chính phủ và làm đại lý cho chính phủ trong các giao dịch với nước ngoài Giai đoạn thế kỷ 15 -18  Hoạt động các ngân hàng đã tạo thành hệ thống  TK 18 các ngân hàng phát hành tiền ngân hàng  Chính phủ các nước đã ban hành các đạo luật để hạn chế số lượng ngân hàng được phép phát hành giấy bạc.  Hệ thống ngân hàng chia thành 2 nhóm: - Nhóm được phép phát hành tiền - Nhóm không được phép phát hành tiền. Giai đoạn thế kỷ 18 -20 Giai đoạn đầu thế kỷ 20 đến nay  Sau cuộc khủng hoảng 1929 -1933 chính quyền các nước thực hiện quốc hữu hóa các ngân hàng phát hành: Canada (1938), Đức (1939), Pháp (1945), Anh (1946).  Khái niệm Ngân hàng trung ương ra đời thay thế cho khái niệm ngân hàng phát hành.  Hệ thống ngân hàng 2 cấp được thiết lập: • Ngân hàng trung ương • Ngân hàng trung gian Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam a.Giai đoạn từ năm 1951 đến 1975 b. Giai đoạn từ năm 1975 – 1988 c. Giai đoạn từ năm 1988 đến nay Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam a.Giai đoạn từ năm 1951 đến 1975  Ở miền Bắc  Thời kỳ 1951 -1954 6/5/1951 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 15 thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam • Thời kỳ 1955 - 1975 21/1/1960 NHQG Việt Nam được đổi tên thành NHNN Việt Nam tổ chức theo mô hình ngân hàng một cấp 3.Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam a.Giai đoạn từ năm 1951 đến 1975  Ở miền Nam  Thời kỳ 1954 -1964 31/12/1954 Bảo Đại ký quyết định thành lập NHQG ở miền Nam Việt Nam. Tổ chức hệ thống ngân hàng theo mô hình hai cấp  Thời kỳ 1964 - 1975 Trước 30/04/1975 có 32 NHTM với 180 chi nhánh ở khắp các tỉnh, thành phía Nam. Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 3 Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam b. Giai đoạn từ năm 1975 – 1988 Nhà nước tiến hành quốc hữu hóa hệ thống ngân hàng của chế độ Sài Gòn và tổ chức thanh lý các ngân hàng tư nhân Toàn bộ hệ thống ngân hàng được tổ chức theo mô hình ngân hàng một cấp c. Giai đoạn từ năm 1988 – 1990 26/03/1988 HĐBT ban hành NĐ 53 tách hệ thống ngân hàng Việt Nam thành 2 cấp: NHNN VN là ngân ha ̀ng trung ương của VN, được tổ chức thành hệ thống, thống nhất trong cả nước. Các ngân hàng chuyên doanh trực thuộc NHNN Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam d. Giai đoạn từ năm 1990 đến nay 04/01/1990 thành lập hệ thống Kho bạc nhà nước trực thuộc Bộ tài chính, thực hiện nhiệm vụ quản lý quỹ ngân sách nhà nước 24/05/1990 Pháp lệnh NHNN Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, HTX tín dụng và công ty tài chính. 26/12/1997 ra đời Luật NHNN Việt Nam và Luật các tổ chức tín dụng Giới thiệu hệ thống NHTM ở Việt Nam hiện nay  NHTM nhà nước (6)  NHTM cổ phần (38)  Ngân hàng liên doanh (5)  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (40)  Văn phòng đại diện NH nước ngoài tại Việt Nam (50)  NHTM 100% vốn nước ngoài (5) 2.Khái niệm ngân hàng thương mại NHTM là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán. (Theo Luật các Tổ chức tín dụng 12/12/1997) 2.Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng cĩ thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. (Theo Luật các Tổ chức tín dụng 16/6/2010) 2.Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. • Tổ chức tài chính vi mơ là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình cĩ thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ. (Theo Luật các Tổ chức tín dụng 16/6/2010) Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 4 2.Khái niệm ngân hàng thương mại Là tổ chức kinh doanh đặc biệt, chuyên hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận Mô hình hoạt động của NHTM  Ngân hàng chuyên doanh  Ngân hàng kinh doanh tổng hợp  Ngân hàng đa năng  Ngân hàng đa năng trực tiếp  Ngân hàng đa năng gián tiếp Nghiên cứu  Phân tích ưu nhược điểm của mô hình ngân hàng tách biệt với công nghiệp chứng khoán và ngân hàng gắn liền với công nghiệp chứng khoán. Mơ hình NH đa năng trực tiếp Ưu điểm Nhược điểm Mô hình hoạt động của NHTM  Ngân hàng chuyên doanh Là những ngân hàng chỉ chuyên hoạt động trong một lĩnh vực nhất định nhằm phát huy lợi thế so sánh, đi sâu vào chuyên môn hóa.  Ngân hàng kinh doanh tổng hợp là những ngân hàng có thể thực hiện đồng thời nhiều loại nghiệp vụ truyền thống trong nhiều lĩnh vực.  Ngân hàng đa năng là những ngân hàng ngoài thực hiện các nghiệp vụ như ngân hàng kinh doanh tổng hợp còn thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng hiện đại như: kinh doanh và làm các nghiệp vụ về chứng khoán, nghiệp vụ bảo hiểm Mô hình hoạt động của NHTM  Ngân hàng đa năng có hai loại:  Ngân hàng đa năng trực tiếp: ngoài các nghiệp vụ truyền thống của một ngân hàng kinh doanh tổng hợp còn trực tiếp kinh doanh chứng khoán, làm các dịch vụ về chứng khoán, bảo hiểm. Mô hình ngân hàng tại Đức, Hà Lan, Thụy Sỹ  Ngân hàng đa năng gián tiếp: các NHTM không trực tiếp kinh doanh chứng khoán và thực hiện các dịch vụ chứng khoán và bảo hiểm mà được thực hiện gián tiếp thông qua các công ty con của ngân hàng. Điển hình thực hiện mô hình này là Ngân hàng liên hiệp Vương quốc Anh Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 5 3.Chức năng của NHTM a. Chức năng quản lý tiền gửi b. Chức năng trung gian tín dụng c. Chức năng trung gian thanh toán Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng của NHTM - Tổ chức kinh tế - Doanh nghiệp - Tổ chức xã hội - Hộ gia đình, dân cư - Tổ chức kinh tế - Doanh nghiệp - Tổ chức xã hội - Hộ gia đình, dân cư NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Huy động vốn Cấp tín dụng Thông qua chức năng trung gian tín dụng NHTM tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể tham gia và nền kinh tế.  Đối với người gửi tiền: thu được lãi tiền gửi, được đảm bảo an toàn cho các khoản tiền gửi và được cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.  Đối với người vay: thoả mãn được nhu cầu về vốn và tận dụng được cơ hội kinh doanh mà ko phải tiêu tốn nhiều chi phí tìm kiếm.  Đối với bản thân ngân hàng: thu được lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất tiền vay và tiền gửi.  Đối với nền kinh tế: chức năng này có vai trò thúc đẩy kinh tế tăng trưởng vì giúp cho quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục với quy mô ngày càng mở rộng. Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán khi thực hiện yêu cầu của khách hàng như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc trả nợ. Đồng thời ngân hàng theo dõi các khoản thu, chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng. Trong chức năng trung gian thanh thanh toán, ngân hàng thực hiện các nhiệm vụ như sau: Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho khách hàng: Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng  Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng b.Chức năng trung gian thanh toán Ý nghĩa Giảm chi phí và lượng tiền mặt trong lưu thông Đảm bảo an toàn trong thanh toán Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa, tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội Giúp ngân hàng thu hút nguồn vốn tiền gửi b.Chức năng trung gian thanh toán 4. Các nghiệp vụ của NHTM  Nghiệp vụ tạo vốn  Nghiệp vụ sử dụng vốn  Nghiệp vụ trung gian hoa hồng Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 6 Nghiệp vụ ta ̣o vốn a.Vốn chủ sở hữu của NHTM b. Vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng c. Vốn vay d. Vốn tài trợ ủy thác đầu tư Nghiệp vụ ta ̣o vốn a.Vốn chủ sở hữu của NHTM  Vốn điều lệ: Là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp, phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định và phụ thuộc vào hình thức sở hữu của ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay, vốn pháp định của các tổ chức tín dụng được quy định trong Danh mục vốn pháp định của các TCTD ban hành kèm theo Nghị định 141/CP ngày 12/11/2006 của Thủ tướng chính phủ  Các quỹ  Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ  Quỹ phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng  Lợi nhuận giữ lại  Các quỹ khác Nghiệp vụ ta ̣o vốn b. Vốn huy động  Tiền gửi khách hàng Thông qua các nghiệp vụ nhận tiền gửi thường xuyên, ngân hàng đã huy động được một lượng vốn lớn từ khách hàng (cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, tổ chức xã hội) Căn cứ vào thời gian và mục đích của khách hàng, tiền gửi được chia thành các loại sau:  Tiền gửi không kỳ hạn  Tiền gửi có kỳ hạn  Tiền gửi tiết kiệm c. Vốn vay NHTM có thể vay vốn từ NHTW, các NHTM hoặc các trung gian tài chính khác hoặc vay dân cư thông qua phát hành các chứng từ có giá: chứng chỉ tiền gửi (certificate deposit), kỳ phiếu, trái phiếu.  Vay của các NHTM và các trung gian tài chính khác thông qua thị trường tiền tệ nhằm điều hòa vốn khả dụng và đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng.  Vay của Ngân hàng trung ương thông qua hình thức tái chiết khấu và cho vay cầm cố các loại chứng từ có giá nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản, giải quyết các vấn đề cấp bách nảy sinh, ko vay để cho vay.  Vay công chúng thông qua phát hành các loại kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng để đầu tư vào các chương trình, dự án lớn Nghiệp vụ sử dụng vốn  Nghiệp vụ ngân quỹ  Nghiệp vụ tín dụng  Nghiệp vụ đầu tư Nghiệp vụ ngân quỹ  Tiền mặt tại quỹ  Tiền gửi tại các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác  Tiền gửi tại NHTW  Nghiệp vụ cho vay  Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá  Nghiệp vụ bảo lãnh  Nghiệp vụ bao thanh toán Nghiệp vụ tín dụng Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 7 Nghiệp vụ ngân quỹ  Tiền mặt tại quỹ: ngân hàng phải duy trì trong quỹ của mình một lượng tiền mặt nhất định để đáp ứng nhu cầu thanh toán và rút tiền mặt trong ngày của khách hàng.  Tiền gửi tại các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác: nhằm thuận tiện cho quá trình thanh toán, được hưởng lãi suất thấp.  Tiền gửi tại NHTW: gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định của NHTW và tiền gửi thanh toán. Tiền gửi dự trữ bắt buộc vừa phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh vừa là công cụ để thực thi chính sách tiền tệ của NHTW. Nghiệp vụ cho vay  Khái niệm Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi  Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng.  Căn cứ vào thời gian cho vay:  Cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng)  Cho vay trung hạn (từ trên 12 đến 60 tháng)  Cho vay dài hạn (trên 60 tháng) Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá  Khái niệm  Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua thương phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán (luật các TCTD)  Tái chiết khấu là việc mua lại các giấy tờ có giá ngắn hạn đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán (Luật các TCTD) Nghiệp vụ bảo lãnh  Khái niệm Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay Nghiệp vụ bao thanh toán (factoring)  Khái niệm Bao thanh toán là một hình thức tài trợ cho những hoạt động mua bán những khoản thanh toán chưa đến hạn từ hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ. Phân loại Bao thanh toán truy đòi: Đơn vị bao thanh toán có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng thanh toán các khoản phải thu Bao thanh toán miễn truy đòi: đơn vị bao thanh toán chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Nghiệp vụ đầu tư Đầu tư trực tiếp: NHTM đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp dưới các hình thức góp vốn, mua cổ phần, góp vốn liên doanh và bỏ vốn ra thành lập công ty trực thuộc. Đầu tư gián tiếp (đầu tư tài chính) Là hình thức đầu tư bằng cách mua các tài sản tài chính đang giao dịch trên thị trường tài chính nhằm mục tiêu sinh lợi. Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 8 Nghiệp vụ trung gian hoa hồng  Dịch vụ chuyển tiền: trong nước và quốc tế  Dịch vụ thanh toán chuyển khoản  Dịch vụ khấu trừ tự động (ủy nhiệm chi định kỳ)  Dịch vụ cho thuê két sắt  Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home banking), mobile banking, internet banking, dịch vụ thanh toán điện tử (e-banking)  Dịch vụ kiều hối  Dịch vụ ủy thác  Dịch vụ tư vấn  Dịch vụ bảo hiểm  Dịch vụ mua bán ngoại tệ 5. Quá trình tạo tiền của NHTM  Cơ chế tạo tiền  Diễn biến quá trình tạo tiền  Điều kiện tạo bút tệ tối đa và phi tối đa Cơ chế tạo tiền Từ một khoản tiền gửi ban đầu thông qua hoạt động cho vay bằng chuyển khoản kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt, NHTM có khả năng tạo bút tệ cho lưu thông. D = M x m với m = 1/r △D = M (m -1) D : tổng tiền gửi mở rộng △D : tổng tiền gửi mới được tạo thêm M : tiền gửi ban đầu r : tỷ lệ dự trữ bắt buộc Diễn biến quá trình tạo tiền Ví dụ: Khách hàng A gửi 100 triệu đồng vào NHTM 1. Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt tại quỹ: 100 trđ Tiền gửi khách hàng A: 100 trđ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% NHTM 1 Tài sản Nguồn vốn Tiền gửi dự trữ bắt buộc: 5 trđ Cho vay khách hàng B: 95 trđ Tiền gửi khách hàng A: 100 trđ Giả sử khách hàng B vay để trả tiền cho khách hàng C có tài khoản tại NHTM 2. NHTM 2 Tài sản Nguồn vốn Tiền gửi tại NHTW 95 trđ Tiền gửi khách hàng C : 95 trđ Tài sản Nguồn vốn Tiền gửi dự trữ bắt buộc:4,75 trđ Cho vay khách hàng D: 90,25 trđ Tiền gửi khách hàng C: 95 trđ NHTM 2 Bảng tổng hợp quá trình tạo tiền của NHTM Ngân hàng Tiền gửi Cho vay Dự trữ bắt buộc 1 100 95 5 2 95 90,25 4,75 3 90,25 85,74 4,51 Tổng 2.000 1.900 100 Bài giảng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh 9  Cho vay 100% bằng chuyển khoản  Cho vay 100% số dư dự trữ Điều kiện để tạo bút tệ tối đa Tạo tiền phi tối đa D : tổng tiền gửi mở rộng M : tiền gửi ban đầu r : tỷ lệ dự trữ bắt buộc c: tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán e: tỷ lệ dự trữ thừa trên tiền gửi thanh toán erc MD  1 Hệ số mở rộng tiền gửi Tạo tiền phi tối đa ∆D : tổng tiền gửi mới được tạo thêm M : tiền gửi ban đầu r : tỷ lệ dự trữ bắt buộc c: tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán e: tỷ lệ dự trữ thừa trên tiền gửi thanh toán     1 1 erc MD Hệ số tạo tiền Bài tập 1 NHTM nhận được tiền gửi ban đầu là 20.000 triệu đồng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, tỷ lệ dự trữ thừa 20%, tỷ lệ cho vay tiền mặt 30%. Hãy xác lập bảng mở rộng tiền gửi của hệ thống NHTM và xác định hệ số tạo tiền. Giả định tỷ lệ dự trữ thừa và tỷ lệ cho vay tiền mặt của các ngân hàng là như nhau. Bài tập 2 NHTM A nhận được tiền gửi thanh toán từ khách hàng là 1.200 triệu đồng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ dự trữ thừa 20%, tỷ lệ cho vay tiền mặt 30%. Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi và xác định hệ số tạo tiền của NHTM trong các trường hợp sau: TH1: Quy trình cho vay được thực hiện qua 3 thế hệ ngân hàng và chấm dứt ở thế hệ thứ 4. TH2: Quy trình cho vay được thực hiện qua nhiều thế hệ ngân hàng nhưng đến thế hệ thứ 4 thì tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống còn 8%, tỷ lệ dự trữ thừa giảm xuống còn 15%. Bài tập 3 •NHTM thế hệ thứ nhất nhận được tiền gửi ban đầu, bao gồm 10.000 tỷ đồng tiền gửi có kỳ hạn và 5.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình cho vay được thực hiện qua 4 thế hệ ngân hàng và chấm dứt ở thế hệ ngân hàng thứ 5. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền gửi không kỳ hạn là 8% và tiền gửi có kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ thừa là 20%. Tỷ lệ cho vay bằng tiền mặt là 10% a.Hãy xác lập bảng mở rộng tiền gửi của hệ thống ngân hàng thương mại b.Hãy xác định hệ số tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại c.Dựa trên bảng mở rộng tiền gửi trên, hãy phân tích điều kiện tạo tiền tối đa của các NHTM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_10_ngan_hang_thuong_mai_1338_1980700.pdf