Tài liệu Bài giảng Luật đất đai - Khái niệm luật đất đai - Trương Trọng Hiếu: KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAILUẬT ĐẤT ĐAINội dungChế độ sở hữu toàn dân đối với đất đaiPháp luật đất đaiNội dungChế độ sở hữu toàn dân đối với đất đaiKhái niệm chế độ sở hữu về đất đai và chế độ sở hữu tòan dân đối với đất đaiCác yếu tố cấu thành quyền sở hữu nhà nước đối với đất đaiSở hữu nhà nước đối với đất đai ở nước ta trong bối cảnh hiện nayNhiệm vụ của Luật đất đaiPháp luật đất đaiNội dungChế độ sở hữu toàn dân đối với đất đaiPháp luật đất đaiĐịnh nghĩaĐối tượng và phương pháp điều chỉnhCác nguyên tắc cơ bản của luật đất đaiNguồn của Luật đất đai1. Khái niệm chế độ SHTD đối với ĐĐKhái niệm sở hữu đất đaiTổng quan về sở hữu đất đai trên thế giớiLịch sử quan hệ sở hữu đất đai ở Việt NamKhái niệm chế độ sở hữu toàn dân và hình thức sở hữu nhà nước đối với đất đai ở Việt Nam Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM6CHẾ ĐỘ SỞ HỮUChế độ pháp lý về sở hữuNói ngắn gọn là chế độ sở hữuLà toàn bộ các quy định của pháp luật về quan hệ sở hữu và cơ chế vận hành của chúng Khi quan hệ sở hữu được thể chế hó...
30 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luật đất đai - Khái niệm luật đất đai - Trương Trọng Hiếu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAILUẬT ĐẤT ĐAINội dungChế độ sở hữu toàn dân đối với đất đaiPháp luật đất đaiNội dungChế độ sở hữu toàn dân đối với đất đaiKhái niệm chế độ sở hữu về đất đai và chế độ sở hữu tòan dân đối với đất đaiCác yếu tố cấu thành quyền sở hữu nhà nước đối với đất đaiSở hữu nhà nước đối với đất đai ở nước ta trong bối cảnh hiện nayNhiệm vụ của Luật đất đaiPháp luật đất đaiNội dungChế độ sở hữu toàn dân đối với đất đaiPháp luật đất đaiĐịnh nghĩaĐối tượng và phương pháp điều chỉnhCác nguyên tắc cơ bản của luật đất đaiNguồn của Luật đất đai1. Khái niệm chế độ SHTD đối với ĐĐKhái niệm sở hữu đất đaiTổng quan về sở hữu đất đai trên thế giớiLịch sử quan hệ sở hữu đất đai ở Việt NamKhái niệm chế độ sở hữu toàn dân và hình thức sở hữu nhà nước đối với đất đai ở Việt Nam Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM6CHẾ ĐỘ SỞ HỮUChế độ pháp lý về sở hữuNói ngắn gọn là chế độ sở hữuLà toàn bộ các quy định của pháp luật về quan hệ sở hữu và cơ chế vận hành của chúng Khi quan hệ sở hữu được thể chế hóa dưới dạng các quy định của pháp luậtTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM7NHẬN DẠNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮUNếu căn cứ vào khách thể của quan hệ sở hữu:Chế độ sở hữu đối với ...... Chế độ sở hữu đối với đất đaiNếu căn cứ vào chủ thể sở hữu:Chế độ sở hữu toàn dân, chế độ sở hữu tư nhân đối với . Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM8NHẬN DẠNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮUVề mặt chủ quan: Các quyền năng sở hữuVề hình thức:Kết cấu của chế độ sở hữu thể hiện thông qua các hình thức sở hữu cụ thể mang tính quy ướcTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM9HÌNH THỨC SỞ HỮUTrên cơ sở chế độ sở hữuPháp luật lại tiếp tục quy định những hình thức sở hữu cụ thể:Hình thức sở hữu nhà nướcHình thức sở hữu tập thểHình thức sở hữu chung (đối với đất đai) Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM10HÌNH THỨC SỞ HỮUViệc thừa nhận những hình thức sở hữu là tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh thực tế của từng quốc gia / từng thời kìMục đích quan trọng nhất là phát triển LLSXTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM11HÌNH THỨC SỞ HỮUTrong mỗi chế độ sở hữu đất đai, có thể*Có nhiều hình thức sở hữuHầu hết Có một hình thức sở hữuMột sốTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM12CÁC NƯỚC XHCNCông hữu hóa - Sai lầm: Xác định không đúng mục đích của chế độ sở hữu đất đai Đánh đồng giữa mục đích của chế độ sở hữu trong thời kỳ quá độ với mục đích của CNXHTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM13KHẮC PHỤC?Tư hữu hóa triệt để - cực đoanKhông đem lại hiệu quả như mong muốn Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM14Ở Việt Nam?Từ 1975 đến 1980:Ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu đối với đất đai.SHNN: 71,5%SHTT: 23%SHTN: Còn lạiTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM15Hiến pháp 1980Toàn bộ đất đai thuộc SHTDCách thức xác lập:Không phải là tước đoạt và cũng không phải là mua quyền sở hữu một cách sòng phẳngNgười dân vẫn sử dụng đất đó, quyền và nghĩa vụ không thay đổiĐất đó tuy không còn sở hữu của họ nhưng thuộc SHTD trong đó có họTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM16SHTD: TẠI SAO?Quan hệ mang tính nền tảngYếu tố truyền thống - lịch sửNguồn gốc của đất đai Nhu cầu thiết yếu của xã hội trong sử dụng đất đaiTương quan với chế độ sở hữu tài sản gắn liền với đất Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM17SH ĐẤT ĐAI THEO HPCHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAINhà nước đại diện – tham gia với hai tư cáchHÌNH THỨC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAIHình thức sở hữu duy nhấtTrao QSDĐ cho tổ chức, cá nhân Không tồn tại quan hệ mua bánTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM182. SHNN ĐVĐĐ: CẤU THÀNHChủ thể Khách thể Nội dung quyền sở hữu Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM193. SHNN ĐVĐĐ ở nước ta trong bối cảnh hiện nayKTTT / nhiều thành phần / trình độ phát triển của LLSX hiện tại tất yếu phải đa dạng hóa các hình thức sở hữuVấn đề cơ bản và quyết định là tăng trưởng phát triển kinh tế chứ không phải là vấn đề sở hữuVấn đề cốt tử không phải là ai nắm tư liệu sản xuất mà vấn đề ở chỗ ai là người đẩy sự phát triển, tăng trưởng kinh tếCái quyết định đến bản chất của chế độ sở hữu chính là cấu trúc quyền năng và chủ thể tham gia quan hệ sở hữuTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM204. Nhiệm vụ của Luật đất đaiThực hiện quyền sở hữu đối với đất đai.Thực hiện chức năng quản lý nhà nước nói chungBảo hộ quyền của người sử dụng đất.Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM21II. Pháp luật đất đaiĐịnh nghĩaĐối tượng và phương pháp điều chỉnhCác nguyên tắc cơ bản của ngành luật đất đaiNguồn của Luật đất đaiTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM225. Định nghĩa Luật đất đaiLuật đất đai là một lĩnh vực pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, tổng hợp toàn bộ các quy phạm pháp luật, điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai nhằm khai thác đất đai một cách có hiệu quả, phù hợp giữa lợi ích của nhà nước và người sử dụng.Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM236. Đối tượng điều chỉnh và Phương pháp điều chỉnhKhái niệm đối tượng điều chỉnhGồm 2 nhóm:Quan hệ sở hữu, quản lý đất đaiQuan hệ sử dụng đất2 phương pháp điều chỉnh:Phương pháp mệnh lệnhPhương pháp thỏa thuận – bình đẳngTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM247. Các nguyên tắc cơ bản của Luật đất đai Đất đai thuộc sở hữu tòan dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữuCơ sở xác lậpYêu cầuThể hiệnTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM25Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật Cơ sở xác lập:Yêu cầu7. Các nguyên tắc cơ bản của Luật đất đaiTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM26Ưu tiên, bảo vệ quỹ đất nông nghiệpCơ sở xác lậpYêu cầu:7. Các nguyên tắc cơ bản của Luật đất đaiTrương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM27Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệmCơ sở xác lập:Yêu cầu:7. Các nguyên tắc cơ bản của Luật đất đaiCác nguyên tắc cơ bản của Luật đất đaiCải tạo, bồi bổ làm tăng khả năng sinh lợi của đấtCơ sở xác lập:Yêu cầu – Điều 9:Trương Trọng HiểuĐHQG TP.HCM298. Nguồn của Luật đất đaiKhái niệmVấn đề lựa chọn văn bản sử dụng trong giải quyết tình huống cụ thể.Sử dụng văn bản hết hiệu lực để giải quyết tranh chấp đất đai qua từng giai đoạn lịch sửCấu trúc nguồn của Luật đất đai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- truong_trong_hieu_1_khai_niem_luat_dat_dai_1596_1987614.pptx