Bài giảng Lập trình Java 4 - Bài 7: Hibernate Mapping - Trường Cao đẳng FPT

Tài liệu Bài giảng Lập trình Java 4 - Bài 7: Hibernate Mapping - Trường Cao đẳng FPT: Bài 7: Hibernate Mapping Nôi dung bài học  Many - to - One  One to One  One to Many  Many to Many 2 Mapping Many To One • Một học sinh thuộc về 1 lớp. • Một lớp có nhiều học sinh. 3 Học sinh - MaHocSinh: Int - TenHocSinh: Str - MaLop: Str Lớp - MaLop: String - TenLop: String 1 * Many to one: LopPOJO 4 1 2 3 4 5 6 package pojo; public class LopPojo implements java.io.Serializable { private String maLop; private String tenLop; } //Các phương thức set, get, constructor Many to one: Lop.hbm.xml 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 <!DOCTYPE hibernate-mapping PUBLIC "-//Hibernate/Hibernate Mapping DTD 3.0//EN" ""> . Many to one: HocSinhPOJO 6 1 2 3 4 5 6 package pojo; public class HocSinhPojo implements java.io.Serializable { private int maHocSinh; private String tenHocSinh; private LopPojo lop; //Các phương thức get, set, constructor. } ...

pdf73 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lập trình Java 4 - Bài 7: Hibernate Mapping - Trường Cao đẳng FPT, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7: Hibernate Mapping Nôi dung bài học  Many - to - One  One to One  One to Many  Many to Many 2 Mapping Many To One • Một học sinh thuộc về 1 lớp. • Một lớp có nhiều học sinh. 3 Học sinh - MaHocSinh: Int - TenHocSinh: Str - MaLop: Str Lớp - MaLop: String - TenLop: String 1 * Many to one: LopPOJO 4 1 2 3 4 5 6 package pojo; public class LopPojo implements java.io.Serializable { private String maLop; private String tenLop; } //Các phương thức set, get, constructor Many to one: Lop.hbm.xml 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 <!DOCTYPE hibernate-mapping PUBLIC "-//Hibernate/Hibernate Mapping DTD 3.0//EN" ""> . Many to one: HocSinhPOJO 6 1 2 3 4 5 6 package pojo; public class HocSinhPojo implements java.io.Serializable { private int maHocSinh; private String tenHocSinh; private LopPojo lop; //Các phương thức get, set, constructor. } Many to one: HocSinh.hbm.xml 7 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 <property name="tenHocSinh" column="TenHocSinh" type="string"/> <many-to-one name="lop”  tên thuộc tính cần mapping class="pojo.LopPojo" >  Tên lớp cần mapping tới  Tên cột trong table HocSinh Lấy thông tin học sinh 8 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 public class Main { public static void main(String[] args) { HocSinhPojo hs = null; SessionFactory ssFac = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = ssFac.openSession(); ss.getTransaction().begin(); try { hs = (HocSinhPojo)ss.get(HocSinhPojo.class, 1); System.out.println("Tên học sinh: " + hs.getTenHocSinh()); System.out.println("Mã lớp: " + hs.getLop().getMaLop()); System.out.println("Tên lớp: " + hs.getLop().getTenLop()); } catch (HibernateException ex ) { System.out.println(ex.getMessage()); } finally { ss.close(); } } } Thành công Lấy thông tin học sinh khi còn mở Session Lấy thông tin học sinh 9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 public class Main { public static void main(String[] args) { HocSinhPojo hs = null; SessionFactory ssFac = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = ssFac.openSession(); ss.getTransaction().begin(); try { hs = (HocSinhPojo)ss.get(HocSinhPojo.class, 1); } catch (HibernateException ex ) { System.out.println(ex.getMessage()); } finally { ss.close(); } System.out.println("Tên học sinh: " + hs.getTenHocSinh()); System.out.println("Mã lớp: " + hs.getLop().getMaLop()); System.out.println("Tên lớp: " + hs.getLop().getTenLop()); } } Lỗi Lấy thông tin học sinh sau khi đóng Session  chỉ lấy được tên và mã học sinh, không lấy được tên lớp. Lấy thông tin học sinh 10 Lỗi Lấy thông tin học sinh sau khi đóng Session  chỉ lấy được tên và mã học sinh, không lấy được tên lớp. Lấy thông tin học sinh 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 public class Main { public static void main(String[] args) { HocSinhPojo hs = null; SessionFactory ssFac = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = ssFac.openSession(); ss.getTransaction().begin(); try { hs = (HocSinhPojo)ss.get(HocSinhPojo.class, 1); System.out.println("Tên lớp: " + hs.getLop().getTenLop()); } catch (HibernateException ex ) { System.out.println(ex.getMessage()); } finally { ss.close(); } System.out.println("Tên học sinh: " + hs.getTenHocSinh()); System.out.println("Mã lớp: " + hs.getLop().getMaLop()); } } Thành công Lấy thông tin học sinh  Nguyên nhân lỗi: • Cơ chế Lazy Initialization đang được bật (= true) Truy vấn đối tượng HocSinh sẽ không kèm theo truy vấn đối tượng Lop. (chỉ có thể truy vấn được mã lớp mà không truy vấn được tên lớp).  Truy vấn đối tượng cha sẽ không kèm theo truy vấn đối tượng con. 12 Lazy Initialization & fetch  Trong Hibernate, Lazy Initialization giúp • Tránh các câu truy vấn cơ sở dữ liệu không cần thiết • Gia tăng hiệu suất thực thi • Lazy mặc định có giá trị là true 13 Cách 1  Sau khi có mã lớp, ta dùng làm lấy thông tin lớp theo mã lớp 14 LopDAO.layThongTinLop(int maLop); Cách 2 – Khai báo lazy = false trong Hocsinh.hbm.xml 15 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Cơ chế fetch  Lazy =“false” truy vấn lớp cha kèm theo truy vấn lớp con. • Fetch = “select” sử dụng select để truy vấn lớp con.  sử dụng 2 câu truy vấn select để truy vấn cả lớp cha và con, cách này không hiệu quả vì phải truy xuất tới cơ sở dữ liệu 2 lần. • Fetch = “join” sử dụng phép kết để gọp truy vấn lớp cha và lớp con trong 1 truy vấn.  hiệu suất cao hơn, sử dụng 1 câu truy vấn. 16 Cơ chế fetch – sử dụng select 17 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Hocsinh.hbm.xml Chú ý: mỗi khi sữa lại file cấu hình xml (cấu hình hibernate, cấu hình mapping, Phải clean and built lại project thì thay đổi mới có hiệu lực. Cơ chế fetch – sử dụng select 18 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Hocsinh.hbm.xml Chú ý: mỗi khi sữa lại file cấu hình xml (cấu hình hibernate, cấu hình mapping, ) Phải clean and built lại project thì thay đổi mới có hiệu lực. Cơ chế fetch – sử dụng select 19 Bản chất, các câu truy vấn HQL đều được chuyển về SQL, như hình dưới có 2 câu select được gọi.  truy xuất CSDL 2 lần 2 câu truy vấn select được gọi. Cơ chế fetch – sử dụng join 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Hocsinh.hbm.xml Chú ý: mỗi khi sữa lại file cấu hình xml (cấu hình hibernate, cấu hình mapping, ) Phải clean and built lại project thì thay đổi mới có hiệu lực. Cơ chế fetch – sử dụng join 21 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 public class Main { public static void main(String[] args) { HocSinhPojo hs = null; SessionFactory ssFac = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = ssFac.openSession(); ss.getTransaction().begin(); try { String hql="select hs from HocSinhPojo hs left join fetch hs.lop where hs.maHocSinh=:maHocSinh"; Query query=ss.createQuery(hql); query.setInteger("maHocSinh", 1); hs = (HocSinhPojo) query.uniqueResult(); } catch (HibernateException ex) { System.out.println(ex.getMessage()); } finally { ss.close(); } System.out.println("Tên họccsinh: " + hs.getTenHocSinh()); System.out.println("Mã danh mục: " + hs.getLop().getMaLop()); System.out.println("Tên danh mục: " + hs.getLop().getTenLop()); } } Cơ chế fetch – sử dụng join 22 Có 1 câu select được gọi, có sử dụng phép Join  truy xuất CSDL 2 lần 1 câu truy vấn select được gọi. Cascade 23 • Save – update • Delete Cascade – None cascade 24 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 <many-to-one name="lop" class="pojo.LopPojo" lazy="false" fetch="join" cascade=“none"> Mặc định nếu không khai báo thì cascade=none Cascade – không dùng update-save 25 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 public static void main(String[] args) { HocSinhPojo hs = new HocSinhPojo(15, "Trần Văn Đạt", null); LopPojo lop = new LopPojo("12E", "Lớp 12 chuyên Hóa"); hs.setLop(lop); if(HocSinhDAO.themHocSinh(hs)) { System.out.println("Thêm thành công!"); } else System.out.println("Thêm th?t b?i!"); } LỖI Lớp 12E không tồn tại trong cơ sở dữ liệu. Cascade – sử dụng update-save 26 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 <many-to-one name="lop" class="pojo.LopPojo" lazy="false" fetch="join" cascade="save-update"> HocSinh.hbm.xml Cascade – sử dụng update-save 27 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 public static void main(String[] args) { HocSinhPojo hs = new HocSinhPojo(15, "Trần Văn Đạt", null); LopPojo lop = new LopPojo("12E", "Lớp 12 chuyên Hóa"); hs.setLop(lop); if(HocSinhDAO.themHocSinh(hs)) { System.out.println("Thêm thành công!"); } else System.out.println("Thêm thất bại!"); } THÊM THÀNH CÔNG Cascade – không dùng delete 28 1 2 3 4 5 6 7 8 public class Main { public static void main(String[] args) { if(LopDAO.xoaLop("12E")) System.out.println("Xóa thành công!"); else System.out.println("Xóa th?t b?i!"); } } Không thể xóa lớp 12E lỗi tham chiếu khóa ngoại LỖI Cascade – sử dụng delete 29 CHÚ Ý Để dùng Cascade trong hibernate phải cho phép sử dụng cascade trong CSDL Cascade – sử dụng delete 30 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 <many-to-one name="lop" class="pojo.LopPojo" lazy="false" fetch="join" cascade="save-update, delete"> Cascade – sử dụng delete 31 XÓA THÀNH CÔNG 1 2 3 4 5 6 7 8 public class Main { public static void main(String[] args) { if(LopDAO.xoaLop("12E")) System.out.println("Xóa thành công!"); else System.out.println("Xóa thất bại!"); } } Mapping One To Many • Một học sinh thuộc về 1 lớp. • Một lớp có nhiều học sinh. 32 Học sinh - MaHocSinh: Int - TenHocSinh: Str - MaLop: Str Lớp - MaLop: String - TenLop: String 1 * LopPOJO 33 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 package pojo; import java.util.HashSet; import java.util.Set; public class LopPojo implements java.io.Serializable { private String maLop; private String tenLop; private Set danhSachHocSinh = new HashSet(0); // Các phương thức get, set, construction } Lop.hbm.xml 34 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 HocSinhPOJO 35 1 2 3 4 5 6 package pojo; public class HocSinhPojo implements java.io.Serializable { private int maHocSinh; private String tenHocSinh; private LopPojo lop; //Các phương thức get, set, constructor. } HocSinh.hbm.xml 36 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 <property name="tenHocSinh" column="TenHocSinh" type="string"/> DAO: Lấy thông tin lớp học 37 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 public static LopPojo layThongTinLop(String maLop) { LopPojo lop = null; SessionFactory ssFac = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = ssFac.getCurrentSession(); Transaction trans = ss.getTransaction(); trans.begin(); try { lop = (LopPojo)ss.get(LopPojo.class, maLop); trans.commit(); } catch (HibernateException ex ) { System.out.println(ex.getMessage()); } return lop; } Lấy thông tin lớp học 38 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 public class Main { public static void main(String[] args) { LopPojo lop = LopDAO.layThongTinLop("10A"); System.out.println("Mã lớp: " + lop.getMaLop()); System.out.println("Tên lớp: " + lop.getTenLop()); System.out.println("--------------------------------"); Iterator dsHocSinh = lop.getDanhSachHocSinh().iterator(); while(dsHocSinh.hasNext()) { HocSinhPojo hs = dsHocSinh.next(); System.out.println("Mã học sinh: " + hs.getMaHocSinh()); System.out.println("Tên học sinh: " + hs.getTenHocSinh()); System.out.println("_______________________"); } } } Lấy thông tin lớp học 39 Kết quả INVERSER 40 Khi tạo mới hay thay đổi thông tin “một lớp học” thì có cần phải cập nhật lại “mã lớp” của học sinh hay không? Inverser - False 41 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 <property name="hibernate.dialect">org.hibernate.dialect.MySQLDialect <property name="hibernate.connection.driver_class">com.mysql.jdbc.Driver <property name="hibernate.connection.url">jdbc:mysql://localhost:3306/quanlysach?use Unicode=true&characterEncoding=UTF-8 root password <property name="hibernate.current_session_context_class">thread true Lưu ý: để xuất câu truy vấn SQL ra console cho tiện việc xem xét như các slide bên dưới ta phải thêm true vào file cấu hình hibernate.cfg.xml. Inverser - False 42 Khi tạo mới hay thay đổi thông tin “một lớp học” thì có cần phải cập nhật lại “mã lớp” của học sinh hay không? • Nếu inverser = false (Mặc định) 1 2 3 4 5 6 7 <set name="danhSachHocSinh" lazy="false" fetch="select" inverse=“false"> Inverser = false đồng nghĩa với LopHoc đóng vai trò chủ đạo trong mối quan hệ LopHoc-HocSinh, vì vậy khi tạo mới hay cập nhật thông tin một lớp học sẽ phải cập nhật lại mã lớp của học sinh. Inverser - FALSE 43 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 public class Main { public static void main(String[] args) { Session session=MyHibernateUtil.getSessionFactory().getCurrentSession(); session.beginTransaction(); LopPojo lop = new LopPojo("12F", "Lớp 12 chuyên văn"); HocSinhPojo hs = new HocSinhPojo(6, "Mạc Thị Bưởi", lop); lop.getDanhSachHocSinh().add(hs); session.save(lop); session.save(hs); session.getTransaction().commit(); } } Inverser - TRUE 44 Hibernate: insert into lop (TenLop, MaLop) values (?, ?) Hibernate: insert into hocsinh (TenHocSinh, MaLop, MaHocSinh) values (?, ?, ?) Hibernate: update hocsinh set MaLop=? where MaHocSinh=? BUILD SUCCESSFUL (total time: 1 second) Có 3 câu truy vấn SQL được sử dụng. Có 2 câu insert dữ liệu Có 1 câu update dùng để Update lại mã lớp của học sinh.  Trong trường hợp này câu update không cần thiết. Inverser 45 Khi tạo mới hay thay đổi thông tin “một lớp học” thì có cần phải cập nhật lại “mã lớp” của học sinh hay không? • Nếu inverser = true 1 2 3 4 5 6 7 <set name="danhSachHocSinh" lazy="false" fetch="select" inverse="true"> Inverser = true đồng nghĩa với HocSinh đóng vai trò chủ đạo trong mối quan hệ này, vì vậy khi tạo mới hay cập nhật thông tin một lớp học sẽ không cần phải cập nhật lại mã lớp của học sinh. Inverser - TRUE 46 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 public class Main { public static void main(String[] args) { Session session=MyHibernateUtil.getSessionFactory().getCurrentSession(); session.beginTransaction(); LopPojo lop = new LopPojo("12F", "Lớp 12 chuyên văn"); HocSinhPojo hs = new HocSinhPojo(6, "Mạc Thị Bưởi", lop); lop.getDanhSachHocSinh().add(hs); session.save(lop); session.save(hs); session.getTransaction().commit(); } } Inverser - TRUE 47 Hibernate: insert into lop (TenLop, MaLop) values (?, ?) Hibernate: insert into hocsinh (TenHocSinh, MaLop, MaHocSinh) values (?, ?, ?) BUILD SUCCESSFUL (total time: 1 second) Chỉ có 2 câu insert được sử dụng. Bớt được một truy vấn đến CSDL  tăng hiệu năng đáng kể. Many to many  Quan hệ Many – Many: • Một sinhvien có thể học nhiều lophoc. • Một lophoc có nhiều sinhvien. 48 LopHocPOJO & SinhVienPOJO 49 1 2 3 4 5 6 public class LopHocPOJO implements java.io.Serializable { private String maLopHoc; private String tenLopHoc; private int soTinChi; private Set dsSinhVien = new HashSet(); //Các phương thức set, get, constructor } 1 2 3 4 5 6 public class SinhVienPOJO implements java.io.Serializable { private String maSinhVien; private String tenSinhVien; private int namSinh; private Set dsLopHoc = new HashSet(); //Các phương thức set, get, constructor } Mapping: SinhVien.hbm.xml 50 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Mapping: LopHoc.hbm.xml 51 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 SinhVienDAO 52 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 public static List layDsSinhVien() { List list = null; SessionFactory sf = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = sf.getCurrentSession(); Transaction trans = ss.beginTransaction(); try { trans.begin(); list = ss.createQuery("from pojo.SinhVienPOJO").list(); trans.commit(); } catch (Exception ex) { System.out.append(ex.getMessage()); } return list; } App 53 1 2 3 4 5 6 List list = dao.SinhVienDAO.layDsSinhVien(); for (int i = 0; i < list.size(); ++i) { System.out.println(list.get(i).getMaSinhVien() + "-" + list.get(i).getTenSinhVien() + "-" + list.get(i).getNamSinh()); } App 54 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 List list = dao.SinhVienDAO.layDsSinhVien(); for (int i = 0; i < list.size(); ++i) { System.out.println(list.get(i).getMaSinhVien() + "-" + list.get(i).getTenSinhVien() + "-" + list.get(i).getNamSinh()); Iterator dsLop = list.get(i).getDsLopHoc().iterator(); while (dsLop.hasNext()) { LopHocPOJO lh = dsLop.next(); System.out.println(lh.getMaLopHoc() + "-" + lh.getTenLopHoc() + "-" + lh.getSoTinChi()); } } ??? App 55  Cách giải quyết: • Điều chỉnh thuộc tính lazy trong file mapping. • Mặc định lazy = “true” 1 2 3 4 Lazy Initialization & fetch  Lazy = “true” truy vấn lớp cha sẽ không kèm theo truy vấn lớp con  Lazy =“false” truy vấn lớp cha kèm theo truy vấn lớp con. • Fetch = “select” sử dụng select để truy vấn lớp con.  sử dụng 2 câu truy vấn, làm chậm tốc độ. • Fetch = “join” sử dụng phép kết để gọp truy vấn lớp cha và lớp con trong 1 truy vấn. 56 Lazy Initialization & fetch  Trong Hibernate, Lazy Initialization giúp • Tránh các câu truy vấn cơ sở dữ liệu không cần thiết • Gia tăng hiệu suất thực thi • Lazy mặc định có giá trị là true 57 App 58 Kết quả sau khi chạy lại đoạn code. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 List list = dao.SinhVienDAO.layDsSinhVien(); for (int i = 0; i < list.size(); ++i) { System.out.println(list.get(i).getMaSinhVien() + "-" + list.get(i).getTenSinhVien() + "-" + list.get(i).getNamSinh()); Iterator dsLop = list.get(i).getDsLopHoc().iterator(); while (dsLop.hasNext()) { LopHocPOJO lh = dsLop.next(); System.out.println(lh.getMaLopHoc() + "-" + lh.getTenLopHoc() + "-" + lh.getSoTinChi()); } } SinhVienDAO 59 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 public static boolean dangKyLop(SinhVienPOJO info) { boolean kq = true; SessionFactory sf = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = sf.getCurrentSession(); Transaction trans = ss.beginTransaction(); try { trans.begin(); ss.saveOrUpdate(info); trans.commit(); } catch (Exception ex) { kq = false; System.out.append(ex.getMessage()); } return kq; } App 60 1 2 3 SinhVienPOJO sv = dao.SinhVienDAO.layThongTinSinhVien("SV03"); sv.getDsLopHoc().add(new LopHocPOJO("CTT03", “Java phân tán", 4)); dao.SinhVienDAO.dangKyLop(sv); Trong CSDL không tồn tại sẵn lophoc có mã là CTT03 như lúc thêm Cascade 61  Cách giải quyết: • Điều chỉnh thuộc tính cascade trong file mapping. • Cascade có 2 giá trị: save-update / delete • Nếu dùng cả 2 giá trị thì cách nhau bằng dấu , 1 2 3 4 <set name="dsLopHoc" table="chitietlophoc" lazy="false" fetch="join" cascade="save-update"> App 62 1 2 3 4 5 6 7 SSinhVienPOJO sv = dao.SinhVienDAO.layThongTinSinhVien("SV03"); sv.getDsLopHoc().add(new LopHocPOJO("CTT03", "Java phân tán", 4)); boolean kq = dao.SinhVienDAO.dangKyLop(sv); if (kq) System.out.println("Thêm thành công"); else System.out.println("Thêm thất bại"); One to One  Quan hệ One – One: • Một sinhvien có duy nhất một cmnd. • Một cmnd thuộc về duy nhất một sinhvien. 63 SinhVienPOJO & cmndPOJO 64 1 2 3 4 5 public class SinhVienPOJO implements java.io.Serializable { private String maSinhVien; private cmndPOJO cmnd; //Các phương thức set, get, constructor } 1 2 3 4 5 6 public class cmndPOJO implements java.io.Serializable { private String cmnd; private String hoTen; private SinhVienPOJO sinhVien; //Các phương thức set, get, constructor } Mapping 65  Mapping mối quan hệ một-một giống như mapping mối quan hệ nhiều-một: • Nhưng thêm thuộc tính unique=“true”  Có thể khai báo sử dụng thuộc tính: • Lazy • Fetch • Cascade Mapping: SinhVien.hbm.xml 66 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <many-to-one class="pojo.cmndPOJO" name="cmnd" fetch="join" lazy="false" cascade="save-update,delete"> Mapping: cmnd.hbm.xml 67 1 2 3 4 5 6 7 8 <one-to-one name="sinhVien" class="antlr.SinhVienPOJO" property-ref="cmnd" cascade="save-update,delete" /> SinhVienDAO 68 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 public static List layDanhSachSinhVien() { List list = null; SessionFactory sf = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = sf.getCurrentSession(); Transaction trans = ss.getTransaction(); try { trans.begin(); list = ss.createQuery("from pojo.SinhVienPOJO").list(); trans.commit(); }catch (Exception ex) { System.out.println(ex.getMessage()); } return list; } App 69 1 2 3 4 5 6 7 8 9 List dsSV = dao.SinhVienDAO.layDanhSachSinhVien(); for (int i = 0; i < dsSV.size(); ++i) { SinhVienPOJO sv = dsSV.get(i); cmndPOJO cmnd = sv.getCmnd(); System.out.println("Mã SV: " + sv.getMaSinhVien()); System.out.println("Số CMND: " + cmnd.getCmnd()); System.out.println("Họ tên: " + cmnd.getHoTen()); System.out.println("-----------------------"); } SinhVienDAO 70 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 public static SinhVienPOJO layThongTinSinhVien(String maSinhVien){ SinhVienPOJO sv = null; SessionFactory sf = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = sf.getCurrentSession(); Transaction trans = ss.getTransaction(); try { trans.begin(); sv = (SinhVienPOJO)ss.get(SinhVienPOJO.class, maSinhVien); trans.commit(); }catch (Exception ex) { System.out.println(ex.getMessage()); } return sv; } SinhVienDAO 71 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 public static boolean themSinhVien(SinhVienPOJO info) { boolean kq = true; if (SinhVienDAO.layThongTinSinhVien(info.getMaSinhVien()) != null) { return false; } SessionFactory sf = MyHibernateUtil.getSessionFactory(); Session ss = sf.getCurrentSession(); Transaction trans = ss.getTransaction(); try { trans.begin(); ss.save(info); trans.commit(); }catch (Exception ex) { trans.rollback(); System.out.println(ex.getMessage()); kq = false; } return kq; } App 72 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 SinhVienPOJO sv = new SinhVienPOJO(); sv.setMaSinhVien("0812462"); cmndPOJO cmnd = new cmndPOJO(); cmnd.setCmnd("444444444"); cmnd.setHoTen("Thái Huy Tân"); sv.setCmnd(cmnd); boolean kq = dao.SinhVienDAO.themSinhVien(sv); if (kq) System.out.println("Thêm thành công"); else System.out.println("Thêm thất bại"); XIN CẢM ƠN!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfsof301_slide7_7104_2154505.pdf