Tài liệu Bài giảng Kỹ thuật thi công II - Phần III: Thi công BTCT Dự ứng lực (Công trình dân dụng): KỸ THUẬT THI CÔNG II
NCS. ThS. Đặng Xuân Trường
E: dangxuantruong@hcmut.edu.vn
dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn
B:
O: HCMC University of Transport
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TS. Đỗ Đình Đức – PGS. Lê Kiều. Kỹ thuật thi
công. NXB Xây dựng. Năm 2004 (tập 1 & 2).
Ngô Quang Tường. Hỏi và đáp về các vấn đề Kỹ
thuật thi công xây dựng. NXB ĐHQG TP.HCM.
Năm 2006.
www.hse.gov.uk
www.constructionskills.uk
www.ketcau.wikia.com
October 17, 2011 2Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN
Thi kết thúc học phần:
Hình thức: Tự luận
Thang điểm : 10
Tài liệu: ĐƯỢC sử dụng
October 17, 2011 3Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 4
Kỹ thuật thi công II
NỘI DUNG
Phần I. Thi công tầng hầm Nhà cao tầng
Phần II. Lắp ghép giàn không gian nhịp lớn
Phần III. Thi công BTCT dự ứng lực
Phần IV. Thi công KCXD bằng tấm 3D
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 5
PHẦN III
Thi công BTCT Dự ứng lực
(Công trình ...
132 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kỹ thuật thi công II - Phần III: Thi công BTCT Dự ứng lực (Công trình dân dụng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT THI CÔNG II
NCS. ThS. Đặng Xuân Trường
E: dangxuantruong@hcmut.edu.vn
dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn
B:
O: HCMC University of Transport
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TS. Đỗ Đình Đức – PGS. Lê Kiều. Kỹ thuật thi
công. NXB Xây dựng. Năm 2004 (tập 1 & 2).
Ngô Quang Tường. Hỏi và đáp về các vấn đề Kỹ
thuật thi công xây dựng. NXB ĐHQG TP.HCM.
Năm 2006.
www.hse.gov.uk
www.constructionskills.uk
www.ketcau.wikia.com
October 17, 2011 2Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN
Thi kết thúc học phần:
Hình thức: Tự luận
Thang điểm : 10
Tài liệu: ĐƯỢC sử dụng
October 17, 2011 3Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 4
Kỹ thuật thi công II
NỘI DUNG
Phần I. Thi công tầng hầm Nhà cao tầng
Phần II. Lắp ghép giàn không gian nhịp lớn
Phần III. Thi công BTCT dự ứng lực
Phần IV. Thi công KCXD bằng tấm 3D
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 5
PHẦN III
Thi công BTCT Dự ứng lực
(Công trình dân dụng)
October 17, 2011 6Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Chương I:
Các khái niệm cơ bản
1. Khái niệm (1)
Kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước, còn
gọi là kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước,
hay bê tông tiền áp, hoặc bê tông dự ứng
lực (tên gọi Hán-Việt), là kết cấu bê tông cốt
thép sử dụng sự kết hợp ứng lực căng rất cao
của cốt thép ứng suất trước và sức chịu nén
của bê tông để tạo nên trong kết cấu những biến
dạng ngược với khi chịu tải, ở ngay trước khi chịu
tải.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 7
1. Khái niệm (2)
Nhờ đó những kết cấu bê tông này có khả năng
chịu tải trọng lớn hơn kết cấu bê tông thông
thường, hoặc vượt được những nhịp hay khẩu độ
lớn hơn kết cấu bê tông cốt thép thông thường.
October 17, 2011 8Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
1. Khái niệm (3)
Sơ đồ bê tông cố
thép ứng suất trước
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 9
2. Nguyên lý làm việc (1)
Cốt thép trong bê tông, là cốt thép cường độ cao,
được kéo căng ra bằng máy kéo ứng suất trước,
đạt tới một giá trị ứng suất nhất định, được thiết
kế trước, nằm trong giới hạn đàn hồi của nó,
trước khi các kết cấu bê tông cốt thép này chịu
tải.
Lực căng cốt thép này làm cho kết cấu bê tông
biến dạng ngược với biến dạng do tải trọng gây
ra sau này khi kết cấu làm việc.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 10
2. Nguyên lý làm việc (2)
Nhờ đó, kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước
có thể chịu tải trọng lớn gần gấp đôi so với kết
cấu này, khi không căng cốt thép ứng suất trước.
Khi chịu tải trọng bình thường, biến dạng do tải
trọng gây ra chỉ đủ để triệt tiêu biến dạng do căng
trước, kết cấu trở lại hình dạng ban đầu trước khi
căng, giống như không hề chịu tải gì.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 11
2. Nguyên lý làm việc (3)
Ở kết cấu bê tông cốt thép thông thường, thì cốt thép
cùng với vật liệu bê tông chỉ thực sự làm việc (có ứng
suất) khi có sự tác dụng của tải trọng.
Còn ở kết cấu ứng suất trước, trước khi đưa vào chịu
tải thì kết cấu đã có trong nó một phần ứng suất
ngược rồi. Cốt lõi của việc kết cấu bê tông ứng suất
trước có khả năng chịu tải rất lớn là nhờ việc tạo ra
các biến dạng ngược với khi làm việc bình thường.
Việc sử dụng vật liệu cơ tính cao như: cốt thép
cường độ cao, bê tông mác cao,... chỉ là điều kiện
phụ trợ để tăng khả năng chịu tải của kết cấu bê tông
ứng suất trước.
October 17, 2011 12Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Chương II:
Phân loại kết cấu BTƯST
1. Bê tông ứng suất trước căng trước (1)
Cốt thép ứng suất trước được kéo căng ra trước
trên bệ khuôn đúc bê tông trước khi chế tạo kết
cấu bê tông (như căng dây đàn).
Sau đó kết cấu bê tông được đúc bình thường
với cốt thép ứng suất trước như kết cấu bê tông
cốt thép thông thường. Đến khi bê tông đạt đến
một giá trị cường độ nhất định để có thể giữ được
ứng suất trước, thì tiến hành cắt cốt thép rời ra
khỏi bệ căng.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 13
1. Bê tông ứng suất trước căng trước (2)
Do tính đàn hồi cao của cốt thép, nó có xu hướng
biến dạng co lại dọc theo trục của cốt thép.
Nhờ lực bám dính giữa bê tông và cốt thép ứng
suất trước, biến dạng này được chuyển hóa
thành biến dạng vồng ngược của kết cấu bê tông
so với phương biến dạng khi kết cấu bê tông chịu
tải trọng.
October 17, 2011 14Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
1. Bê tông ứng suất trước căng trước (3)
Phương pháp này tạo kết cấu ứng suất trước
nhờ lực bám dính giữa bê tông và cốt thép, và
được gọi là phương pháp căng trước vì cốt thép
được căng trước cả khi kết cấu bê tông được
hình thành và đạt tới cường độ thiết kế.
Phương pháp này, cần có một bệ căng cố định
nên thích hợp cho việc chế tạo các kết cấu bê
tông ứng suất trước đúc sẵn trong các nhà máy
bê tông đúc sẵn. Kết cấu bê tông ứng suất trước
căng trước có ưu điểm là dùng lực bám dính trên
suốt chiều dài cốt thép nên ít có rủi ro do tổn hao
ứng suất trước
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 15
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 16
Máy kéo ứng suất trước loại đơn cáp
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 17
2. BTƯSTcăng sau dạng không liên kết (1)
Đây là loại kết cấu ứng suất trước được thi công
căng cốt thép sau khi hình thành kết cấu nhưng
trước khi chịu tải, và sử dụng phản lực đầu neo
hình côn tại các đầu của cốt thép ứng suất trước
để truyền áp lực ép mặt sang đầu kết cấu bê tông
(gây ứng suất trước).
Phương pháp này, không dùng lực bám dính
giữa bê tông và cốt thép để tạo ứng suất trước,
nên còn gọi là ứng suất trước căng sau không
bám dính.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 18
2. BTƯSTcăng sau dạng không liên kết (2)
Cốt thép được lồng trong ống bao có chứa mỡ
bảo quản chống gỉ, và được đặt bình thường vào
trong khuôn đúc bê tông mà chưa được căng
trước.
Sau đó, đổ bê tông vào khuôn bình thường như
chế tạo kết cấu bê tông cốt thép thông thường.
Đến khi kết cấu bê tông cốt thép đạt cường độ
nhất định đủ để chịu được ứng lực căng thì
mới tiến hành căng cốt thép ứng suất trước.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 19
2. BTƯSTcăng sau dạng không liên kết (3)
Cốt thép được kéo căng cốt thép dần dần bằng
máy kéo ứng suất trước đến giá trị ứng suất thiết
kế, nhưng vẫn nằm trong giới hạn đàn hồi của cốt
thép ứng suất trước.
Sau mỗi hành trình kéo thép, cốt thép lại được
buông ra khỏi máy kéo, lúc đó cốt thép có xu
hướng co lại vì tính đàn hồi.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 20
2. BTƯSTcăng sau dạng không liên kết (4)
Nhưng do các đầu cốt thép (một trong hai hay cả
hai đầu) được giữ lại bởi neo 3 lá hình côn nằm
trong hốc neo hình côn bằng thép bịt ở hai đầu
kết cấu bê tông, mà biến dạng đàn hồi này của
cốt thép được chuyển thành phản lực đầu neo
dạng áp lực ép mặt của má côn thép truyền sang
đầu kết cấu bê tông (tạo ra ứng suất trước).
Nhờ đó kết cấu bê tông được uốn vồng ngược
với khi làm việc.
Khi đạt đến ứng suất trước thiết kế thì mới cho
kết cấu chịu tải trọng (cho làm việc).
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 21
2. BTƯSTcăng sau dạng không liên kết (5)
Cốt thép ứng suất trước có thể là dạng thanh,
dạng sợi cáp hay bó cáp.
Mỗi sợi cốt thép ứng suất trước được tự do
chuyển động trong lòng ống bao bằng nhựa có
mỡ bôi trơn, mà không tiếp xúc với bê tông. Giữa
bê tông và cốt thép không hề có lực bám dính.
Phương pháp này thuận lợi cho việc thi công tại
hiện trường.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 22
2. BTƯSTcăng sau dạng không liên kết (6)
Ứng dụng cho các kết cấu bê tông cốt thép ứng
suất trước đổ tại chỗ.
Tuy vậy, nhược điểm của phương pháp này là chỉ
dựa vào các đầu neo để giữ ứng suất trước.
Nếu các đầu neo này bị hỏng thì ứng suất trước
trong cốt thép sẽ mất, kết cấu trở thành kết cấu
bê tông thông thường, không đảm bảo chịu lực
nữa.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 23
Đầu neo bê
tông ứng suất
trước tại vị trí
làm việc, loại
đa cáp.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 24
Cấu tạo cụm đầu neo và cáp ứng suất trước.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 25
3. BTƯST căng sau dạng liên kết (1)
Đây là dạng kết cấu ứng suất trước căng sau sử
dụng cả lực bám dính giữa cốt thép ứng suất
trước với kết cấu bê tông, lẫn phản lực ép mặt
đầu neo để giữ ứng suất trước.
Loại này còn gọi là kết cấu bê tông ứng suất
trước căng sau có bám dính.
Cốt thép được đặt trong ống bao. Ống bao bằng
nhựa, nhôm hay thép được đặt trong kết cấu bê
tông. Tiến hành tạo kết cấu bê tông cốt thép ứng
suất trước căng sau như dạng không liên kết.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 26
3. BTƯST căng sau dạng liên kết (2)
Nhưng sau khi căng cốt thép đến ứng suất thiết
kế, thì tiến hành bơm (hồ) vữa xi măng với áp
lực cao vào trong lòng các ống bao để vừa tạo
lớp vữa bảo vệ cốt thép vừa tạo môi trường
truyền ứng lực bằng lực bám dính giữa cốt thép
với vữa xi măng đông kết, ống bao và kết cấu bê
tông bên ngoài.
Việc kiểm tra độ đầy chặt vữa xi măng trong ống
bao được tiến hành nhờ có các đầu ống kiểm
tra cắm vào trong ống bao.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 27
3. BTƯST căng sau dạng liên kết (3)
Bơm vữa áp lực cao tới khi phun đầy vữa ra các
đầu thăm này có thể biết vữa đã chứa đầy trong
ống cáp đến đoạn nào của kết cấu.
Đây là dạng kết cấu bê tông ứng suất trước căng
sau cải tiến.
Áp dụng cho kết cấu đúc tại chỗ tại hiện trường,
mà ít gặp rủi ro do tổn hao ứng suất trước tại đầu
neo.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 28
4. Ứng dụng:
Kết cấu bê tông cốt thép tiền áp được dùng
trong các tòa nhà cao tầng, lò phản ứng
hạt nhân, cầu treo dây văng hay cầu treo
dây võng, các bể chứa, xilô của các nhà
máy.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 29
Neo 3 lá để kẹp cáp ứng suất trước trong hốc neo.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 30
Chương III:
Thi công dầm sàn BTƯST
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 31
1. Ưu điểm của hệ dầm sàn BTUST:
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 32
2. Một số công trình dùng hệ dầm sàn ƯST (1)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 33
2. Một số công trình dùng hệ dầm sàn ƯST (2)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 34
3. Quy trình thi công (1)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 35
3. Quy trình thi công (2)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 36
4. Phạm vi ứng dụng (1)
Sàn dự ứng lực được ứng dụng vào tất cả các
công trình xây dựng như: chung cư, văn phòng,
khách sạn, nhà hàng, nhà xưởng công nghiệp
Có ba kiểu sàn dự ứng lực thường được sử
dụng: sàn phẳng, sàn dầm dẹt và sàn có mũ cột.
Sàn dự ứng lực phẳng thường được ứng dụng
cho bước cột từ 6-13m, giúp thi công nhanh, cấu
kiện có kích thước nhỏ, kiểm soát được độ võng
và chiều dày sàn.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 37
4. Phạm vi ứng dụng (2)
Sàn dự ứng lực có mũ cột được ứng dụng cho
sàn có nhịp từ 8-15m. Loại sàn này kiểm soát tốt
vì chống thũng.
Sàn dự ứng lực có dầm dẹt được ứng dụng cho
công trình có bước cột lên tới 20m và nhịp sàn
lên tới 12m.
DUL có hiệu quả tối ưu khi ứng dụng cho sàn có
bước cột từ 7.5m.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 38
5. Phạm vi ứng dụng
Lực ứng xuất trước
Prestressed force
Tải sử dụng
Load
Kéo căng thép cường độ cao (cáp DUL) tạo ra
tải kháng với tải tác dụng.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 39
6. Hiệu quả kỹ thuật
Làm nén cấu kiện bê-tông
Làm giảm ứng suất kéo và vết nứt trong bê-tông
Lợi ích cho cấu kiện:
Tăng bước cột
Giảm chiều cao tiết diện
Giảm trọng lượng tĩnh kết cấu & giảm độ võng
Giảm khối lượng thép gia cường trong mặt cắt
bê-tông.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 40
7. Hiệu quả kinh tế
Thi công nhanh và đơn giản
Hoàn thiện nhanh, giảm chi phí hoàn thiện
Giảm tối đa chiều cao của mỗi tầng
Kiểm soát, hạn chế độ võng và vết nứt trong cấu
kiện bê-tông
Bố trí linh hoạt cho việc thay đổi công năng sử
dụng
So sánh
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 41
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 42
Cáp không bơm vữa
Unbonded tendon
Cáp có bơm vữa
Bonded tendon
Cấu tạo
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 43
Các loại sàn
TÍNH KÍCH THƯỚC SƠ BỘ
• Sàn: L/50, L/40 (L: nhịp của sàn)
• Dầm dẹt: L/30, L/40 (L: nhịp của
dầm dẹp)
• Dầm: L/20, L/40 (L: nhịp của dầm)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 44
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 45
8. Tiêu chuẩn kỹ thuật của vật liệu (1)
8.1. Bê tông
TCXDVN 356 qui định cấp độ bền của bê-tông
dùng cho cáp dự ứng lực căng trước tối thiểu là B30
Tiêu chuẩn Anh Quốc
BS 8500 phần 1, phụ lục A: qui định cường độ
bê-tông dùng cho cấu kiện dự ứng lực trong
nhà tối thiểu là fcu = 25Mpa.
Theo BS8110 khuyến cáo nên dùng cường độ
bê-tông cho cấu kiện dự ứng lực là fcu =
35Mpa.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 46
8. Tiêu chuẩn kỹ thuật của vật liệu (2)
8.2. Cáp
Đặc điểm kỹ thuật của sợi cáp
Theo chuẩn ASTM A416: Sợi cáp có đường kính
0.5” (13mm) hoặc 0.6” (15mm)
Theo Viện cáp DUL Hoa Kỳ (PTI): Cáp mạ hoặc
có vỏ bọc nhựa
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 47
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 48
Vỏ nhựa
Plastic sheath
Lớp bảo vệ
Permanent corrosion inhibiting coating
Cáp
Strand
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 49
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
Cáp
Strand
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 50
8. Tiêu chuẩn kỹ thuật của vật liệu (3)
8.3. Neo Cáp
Đầu neo sống
Dự ứng lực căng sau phải đảm bảo chịu được 95%
lực kéo đứt của sợi cáp
(Theo tiêu chuẩn ACI-318/ BS-4447)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 51
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 52
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 53
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 54
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 55
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 56
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 57
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 58
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 59
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
Đầu vữa vào/ Grout inlet
Nêm/ Wedges
Cáp/ Strands
Đế tựa/ Bearing plate
Ống ghen/ Duct
Đầu neo/ Anchor head
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 60
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
Ống vữa/ Grout tube
Nêm/ Wedges
Cáp/ Strands
Ống ghen/ Duct
Đế tựa/ Casting
Khóa neo/ Anchor block
Đầu hộc/ Recess former
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 61
8. Tiêu chuẩn kỹ thuật của vật liệu (4)
8.3. Neo Cáp
Đầu neo chết
Để tính chiều dài đầu neo chết khi sản phẩm thiếu
số liệu kỹ thuật, có thể tính chiều dài này trong điều
kiện lực kéo căng của cáp đạt 75% lực kéo đứt.
(Theo tiêu chuẩn ACI-318/ BS-4447)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 62
Chi tiết kỹ thuật / Technical parameter table
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 63
Đầu neo chết cho DẦM
Ống ghen có nếp
Corrugated duct
Prestressed
reinforcement Frame
Đầu củ hành
Onioned end
C B
Chi tiết cấu tạo đầu neo chết
Detail of anchor devices
Đầu neo chết
Đầu neo chết được tạo ra từ những sợi
cáp trong đường cáp được đánh rối, có
chiều dài 750mm, chiều rộng ≥ 300mm.
Đầu rối có hình củ hành với đường kính
40mm, có tác dụng làm tăng khả năng
liên kết của đầu neo chết với bêtông
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 64
Đầu neo chết
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 65
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 66
Đầu neo chết cho SÀN (1)
Ống ghen có nếp
Corrugated duct
Vòng thép
Steel ring
Vòng thép
Prestressed
reinforcement
Vỉ khung
Frame
Đầu củ hành
Onioned end
(ST15 (13) : bó cáp 15 hoặc 13 sợi
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 67
Đầu neo chết cho SÀN (2)
ống vữa
Grout tube vòng cáp căng
Tension ring
ống ghen
Duct
khoảng trống
spacer
đầu rối
bulbs
Ống ghen tròn
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 68
Đầu neo chết cho SÀN (3)
Ống ghen dẹp
ống vữa
Grout tube
vòng cáp căng
Tension ring
ống ghen dẹp
flat duct
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 69
8. Tiêu chuẩn kỹ thuật của vật liệu (5)
8.4. Ống ghen
Ống ghen, van bơm vữa và các ống nối phải đủ độ
cứng để giữ nguyên hình dạng trong quá trình thi
công.
Ống ghen trơn: độ dày tối thiểu 0.35mm
Ống ghen gấp nếp: độ dày tối thiểu 0.30mm
Ống ghen nhựa cứng: độ dày tối thiểu 2.0mm
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 70
Ống ghen (2)
Ống gen được làm từ các tấm thép mạ màu dày
0.30mm, với gờ xoắn hình ốc. Chiều dài của mỗi
ống gen từ 4m đến 6m.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 71
Ống ghen (3)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 72
Ống ghen (4)
Kích thước ống kẽm và độ
lệch tâm của cáp
Duct size and strand eccentricity
ống ghen
Duct
độ lệch tâm
Eccentricity
Ống kẽm có nếp
Conrrugated steel ducts
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 73
Ống ghen (5)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 74
Ống ghen (6)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 75
Ống ghen (7)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 76
Ống ghen (8)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 77
8. Tiêu chuẩn kỹ thuật của vật liệu (6)
8.5. Vữa
Đặc tính của vữa được qui định bởi 2 điều kiện:
Đặc tính vật liệu
Điều kiện thi công trên công trường
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 78
Vữa / Grout (1)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 79
Vữa / Grout (2)
vữa
grout
ống ghen
duct
cáp
strands
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 80
8. Tiêu chuẩn kỹ thuật của vật liệu (7)
8.6. Chân chống đường cáp
Các chân chống cho đường cáp phải được làm
bằng thép, thông thường được làm bằng tao cáp
cường độ cao, có đường kính 4mm.
Chân chống có chiều cao khác nhau. Chân của
chân chống được phủ sơn chống rỉ.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 81
Chân chống đường cáp
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 82
9. Chi tiết bản vẽ thiết kế/ Detail drawings (1)
Chi tiết chống thũng -
Punching shear
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 83
9. Chi tiết bản vẽ thiết kế/ Detail drawings (2)
Chi tiết mũ cột - Drop panel
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 84
9. Chi tiết bản vẽ thiết kế/ Detail drawings (3)
Chi tiết mạch ngừng -
Pour strip
Lỗ kéo trên sàn (dầm) -
Pocket-stressing
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 85
9. Chi tiết bản vẽ thiết kế/ Detail drawings (4)
Hình mạch ngừng - Pour strip
Hình lỗ mở trên sàn (dầm) -
Pocket-stressing
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 86
10. Thi công (1)
10.1. Phạm vi thi công
Sàn dự ứng lực
Sàn dự ứng lực trên nền đất
Dầm dự ứng lực
Dầm cầu dự ứng lực
Đoạn dầm cầu
Bể chứa
Tường dự ứng lực
Cột dự ứng lực
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 87
10. Thi công (2)
10.2. Trình tự thi công cấu kiện dự ứng lực
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 88
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 89
11. Trình tự thi công / Process at site (1)
11.1. Gia công cáp / Processing tendon
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 90
11. Trình tự thi công / Process at site (2)
11.1. Gia công cáp / Processing tendon
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 91
Khoảng tụt nêm: 6 mm
Chiều dài đầu neo chết L0: 750mm
Chiều dài đường cáp từ đầu neo sống đến đầu neo chết: Le
Chiều dài đoạn bám dính đầu neo chết Lb: 2L0/3
Chiều dài đường cáp để tính toán độ giãn Ltt: Le - Lb
11. Trình tự thi công / Process at site (3)
11.1. Gia công cáp / Processing tendon
Cơ sở để tính chiều dài cáp
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 92
11. Trình tự thi công (3)
11.2. Lắp đặt cáp / Installing tendon
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 93
11. Trình tự thi công (4)
11.2. Lắp đặt cáp / Installing tendon
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 94
11. Trình tự thi công (5)
11.3. Lắp đặt đầu neo / Fixing anchor
Ống vữa/ Grout tube
ống ghen/ duct
Đế tựa/ Casting
Khóa neo/ Anchor block
Đầu hộc/ Recess former
Nêm/
Wedges
Cáp/
Strands
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 95
11. Trình tự thi công (6)
11.3. Lắp đặt đầu neo / Fixing anchor
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 96
11. Trình tự thi công (7)
11.3. Lắp đặt đầu neo / Fixing anchor
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 97
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 98
11. Trình tự thi công (8)
11.4. Kiểm tra lắp đặt cáp/ Checking tendon installation
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 99
11. Trình tự thi công (9)
11.4. Kiểm tra lắp đặt cáp/ Checking tendon installation
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 100
11. Trình tự thi công (10)
11.5. Đổ bê tông / Concreting
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 101
11. Trình tự thi công (11)
11.5. Đổ bê tông / Concreting
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 102
11. Trình tự thi công (12)
11.5. Kéo căng cáp / Stressing
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 103
11. Trình tự thi công (13)
11.5. Kéo căng cáp / Stressing
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 104
11. Trình tự thi công (14)
11.5. Kéo căng cáp / Stressing
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 105
11. Trình tự thi công (15)
11.5. Kéo căng cáp / Stressing
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 106
11. Trình tự thi công (15)
11.6. Bơm vữa / Grouting
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 107
11. Trình tự thi công (16)
11.6. Bơm vữa / Grouting
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 108
12. Thiết bị thi công (1)
12.1. Kích thủy lực
Kích thuỷ lực có tác
dụng kéo các sợi cáp trong
đường cáp.
Các kích thuỷ lực đưa
vào sử dụng phải có
chứng chỉ kiểm định để
đảm bảo độ chính xác lực
khi kéo căng.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 109
12. Thiết bị thi công (2)
12.2. Máy bơm thủy lực
Máy bơm thuỷ lực có
tác dụng truyền áp lực
cho kích thuỷ lực theo
đúng lực thiết kế, áp lực
này được đo bằng đồng
hồ đo áp.
Đồng hồ đo áp phải có
chứng chỉ kiểm định để
đảm bảo độ chính xác khi
đo áp lực.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 110
12. Thiết bị thi công (3)
12.3. Kích tạo neo chết
Kích tạo đầu
neo chết có
tác dụng
đánh rối đầu
cáp của đầu
neo chết.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 111
12. Thiết bị thi công (4)
12.4. máy trộn vữa
Máy trộn vữa được thiết
kế cho việc trộn và đảo vữa,
là loại máy khuấy tròn và có
cánh khuấy, cung cấp hỗn
hợp vữa có tính chất đồng
đều.
Máy có khả năng tạo
được 0.785m3 vữa cho 1 mẻ
trộn trong khi đó mỗi mẻ trộn
ở công trường thực tế chỉ có
0.15m3
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 112
12. Thiết bị thi công (5)
12.5. Máy bơm vữa
Máy bơm vữa
hút vữa từ máy trộn,
sau đó bơm cho
từng đường cáp.
Máy bơm vữa có
khả năng tạo áp lực
tối đa là 0.7 Mpa
(7bar).
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 113
12. Thiết bị thi công (6)
12.6. Sàn công tác
Hệ thống sàn công tác đảm bảo cho việc lắp
đặt (thân neo, luồn cáp,), kéo căng và bơm
vữa được thực hiện một cách an toàn.
Sàn công tác rộng tối thiểu là 1.0m tính từ bề
mặt đầu neo.
Sàn công tác có khả năng chịu được tải trọng
khoảng 300 kg/m
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 114
12. Thiết bị thi công (7)
12.6. Sàn công tác
Dành cho kéo cáp ở biên sàn
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 115
12. Thiết bị thi công (8)
12.6. Sàn công tác
Dành cho kéo cáp ở trên sàn
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 116
13. Các quy trình kiểm tra (1)
13.1. QTKT công tác lắp đặt đường cáp
A1.1 Kiểm Tra Vị Trí Của Đường Cáp:
Kiểm tra sai lệch của đường cáp theo
phương đứng là ±5mm.
Kiểm tra sai lệch của đường cáp theo
phương ngang là ±100mm.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 117
13. Các quy trình kiểm tra (2)
13.1. QTKT công tác lắp đặt đường cáp
A1.2 Kiểm Tra Ống Ghen Của Đường Cáp:
Kiểm tra vị trí tiếp giáp đầu neo sống đã quấn
băng keo chưa?
Kiểm tra vị trí tiếp giáp đầu neo chết đã quấn
băng keo chưa?
Kiểm tra vị trí khớp nối của ống ghen đã quấn
băng keo chưa?
Kiểm tra ống ghen không có khuyết tật.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 118
13. Các quy trình kiểm tra (3)
13.1. QTKT công tác lắp đặt đường cáp
A1.3 Kiểm Tra Vòi Bơm Vữa:
Kiểm tra vòi bơm vữa đã gắn tại đầu neo chết,
neo sống và các điểm trung gian chưa?
Kiểm tra đã buộc kẽm dưới chân vòi bơm vữa
chưa?
Kiểm tra đã quấn băng keo dưới chân vòi bơm
vữa chưa?
Kiểm tra đã có thanh đỡ cho vòi bơm vữa chưa?
Kiểm tra đã khoá vòi bơm vữa trước khi đổ
bêtông chưa?
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 119
13. Các quy trình kiểm tra (4)
13.1. QTKT công tác lắp đặt đường cáp
A1.4 Kiểm Tra Chân Chống Bó Cáp:
Kiểm tra chân chống có được định vị cố định không?
Kiểm tra chân chống có sơn chống rỉ không?
A1.5 Kiểm Tra Đầu Neo Chết:
Kiểm tra chiều dài đầu neo chết là 750mm.
Kiểm tra chiều rộng tối thiểu của đầu neo chết là 300mm.
Kiểm tra thép gia cường đầu neo chết lắp đặt đúng thiết
kế không?
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 120
13. Các quy trình kiểm tra (5)
13.1. QTKT công tác lắp đặt đường cáp
A1.6 Kiểm Tra Đầu Neo Sống:
Kiểm tra đế neo đã gắn khuôn neo bằng xốp hay bằng
nhựa chưa?
Kiểm tra bề rộng khuôn neo tối thiểu phải bằng bề rộng
đế neo.
Kiểm tra chiều dày khuôn neo tối thiều phải bằng chiều
dày của đế neo.
Kiểm tra chiều cao khuôn neo phải từ 120mm đến
150mm.
Kiểm tra khuôn neo đã đặt sát ván khuôn thành chưa?
Kiểm tra thép gia cường đầu neo sống đã lắp đặt đúng
thiết kế không?
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 121
13. Các quy trình kiểm tra (6)
13.1. QTKT công tác lắp đặt đường cáp
A1.7 Kiểm Tra Số Lượng Cáp Và Đầu Thừa Của
Cáp:
Kiểm tra số sợi cáp trong mỗi đường cáp có
đúng theo thiết kế không?
Kiểm tra chiều dài đoạn cáp thừa tại đầu neo
sống đủ để thao tác kéo căng?
Kiểm tra số lượng trong bó cáp có đúng theo
bản vẽ thiết kế không?
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 122
13. Các quy trình kiểm tra (7)
13.2. QTKT công tác kéo căng
A2.1 Kiểm Tra Công Tác Chuẩn Bị:
Kiểm tra kết quả nén mẫu bêtông sàn có đạt
80% cường độ thiết kế không?.
Kiểm tra vận hành thử kích thuỷ lực, máy bơm
cho kích thuỷ lực, đồng hồ đo áp lực.
Chuẩn bị thước đo bằng thép, sơn xịt.
Kiểm tra đường cáp đã được gắn khoá neo và
nêm chưa?
Kiểm tra đường cáp đã được đánh số theo bản
vẽ thi công cáp chưa?
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 123
13. Các quy trình kiểm tra (8)
13.2. QTKT công tác kéo căng
A2.2 Kiểm Tra Công Tác An Toàn Khi Thao Tác:
Kiểm tra giàn giáo thao tác có bề rộng ≥1.0m và
chịu sức nặng ≥300 kG/m2 không?
Kiểm tra người thao tác có đeo dây an toàn
không?
Kiểm tra kích thuỷ lực có được đeo dây an toàn
khi kéo100% lực thiết kế không?
Không có người đứng trước hướng kích thuỷ lực
lúc đang kéo 100% lực thiết kế?
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 124
13. Các quy trình kiểm tra (9)
13.2. QTKT công tác kéo căng
A2.3 Qui Trình Kéo Căng Cáp:
Kéo khử chùng với áp lực 5Mpa.
Kéo 50% lực thiết kế cho tất cả các đường cáp.
Sau đó tiến hành kéo 100% lực thiết kế cho tất
cả các sợi cáp.
Lực kéo cho mỗi sợi cáp là 148.8kN.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 125
13. Các quy trình kiểm tra (10)
13.2. QTKT công tác kéo căng
A2.4 Kiểm Tra Công Tác Kéo Căng:
Kiểm tra tất cả các sợi cáp trong đường cáp đã kéo khử chùng trước
khi kéo 100% lực thiết kế.
Kiểm tra tất cả các sợi cáp của đường cáp đã xịt sơn trước khi kéo
100% lực thiết kế.
Ghi chỉ số đồng hồ đo áp lực khi lực kéo đạt 100% lực thiết kế vào
biểu mẫu kéo căng tại hiện trường.
Đo độ giãn dài của từng sợi cáp và ghi vào biểu mẫu kéo căng tại
hiện trường khi kéo đủ 100% lực thiết kế.
Báo cáo tư vấn giám sát và đề xuất biện pháp xử lý khi có sự cố xảy
ra. Không được tuỳ ý thực hiện khi không có sự đồng ý của tư vấn
giám sát.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 126
13. Các quy trình kiểm tra (11)
13.2. QTKT công tác trộn và bơm vữa
A3.1 Công Tác Chuẩn Bị:
A3.1.1 Thiết bị và vật liệu thi công:
Kiểm tra máy móc thiết bị thi công :Giấy chứng nhận hợp
chuẩn, vận hành thử.
Vật liệu: (chất lượng, số lượng theo thiết kế)
Xi măng: PC40 hoặc PCB40.
Sika intraplast Z.
Sika NN.
Nước.
Kẽm buộc.
Kiểm tra công tác trám các đầu neo sống và thông
đường cáp.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 127
13. Các quy trình kiểm tra (12)
13.2. QTKT công tác trộn và bơm vữa
A3.1.2 An toàn lao động, vệ sinh môi trường:
Kiểm tra mặt bằng thi công, kiểm tra giàn giáo.
Nhân lực : cán bộ kỹ thuật, công nhân có tay
nghề, trang bị bảo hộ
An toàn điện: Kiểm tra dây dẫn, ổ cắm có đảm
bảo điều kiện an toàn không? Nguồn điện có
đảm bảo trong suốt qua trình bơm vữa không?
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 128
13. Các quy trình kiểm tra (13)
13.2. QTKT công tác trộn và bơm vữa
A3.2 Công Tác Kiểm Tra Trước Khi Bơm Vữa Và Cấp Phối
Vữa:
Tập kết vật tư tại nơi thi công
Kiểm tra trước khi bơm vữa của đường cáp: cắt ống thông
hơi, vệ sinh ống thông hơi.
Trám vữa các đầu neo có đạt yêu cầu không?
Bơm nước thử ống ghen đường cáp có thông không?
Cấp phối vữa cho một mẻ trộn thực tế tại công trường:
Ximăng PC40 hoặc PCB40 : 100 kg (2 bao)
Nước sạch : 34 lít (02 thùng 17 lít )
Sika intraplast Z : 0.7 Kg (dạng bột)
Sika NN : 0.8 lít (dạng lỏng)
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 129
13. Các quy trình kiểm tra (14)
13.2. QTKT công tác trộn và bơm vữa
A3.3 Công Tác Kiểm Tra Trong Quá Trình Bơm:
A3.3.1 Kiểm tra vữa:
Kiểm tra thời gian trộn mẻ vữa ≥ 4 phút, thời gian thi
công cho một mẻ trộn ≤30 phút.
Vữa phải đồng nhất về màu sắc, độ sệt từ 14 giây đến
28 giây.
Lấy mẫu thử cường độ vữa.(Rv28=30N/mm2)
A3.3.2 Kiểm tra bơm vữa:
Kiểm tra vữa trào ra ở các van đầu cuối cùng không?
Màu sắc vữa có giống màu của cấp phối không?
Chỉ cho phép ngừng bơm khi thỏa các điều kiện trên.
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 130
13. Các quy trình kiểm tra (15)
13.2. QTKT công tác trộn và bơm vữa
A3.4 Công Tác Kết Thúc Quá Trình Bơm:
Kiểm tra các van bơm của đường cáp có được khóa sau
khi kết thúc quá trình bơm.
Đánh giá độ đồng nhất của vữa ở cuối đường cáp để kết
thúc quá trình bơm vữa.
Dọn vệ sinh mặt bằng thi công.
Đề xuất, báo cáo tư vấn giám sát các sự cố (nếu có) để
xử lý. Không được tự ý thực hiện khi chưa có sự đồng ý
của tư vấn giám sát.
Chất hỗ trợ bơm: Intraplast Z
Phụ gia giảm nước cao cấp cho bê tông: Sikament NN
October 17, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 131
HOÀN THÀNH
Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
KẾT THÚC PHẦN III
(Mời xem tiếp phần IV)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ky_thuat_thi_cong_2_be_tong_dul_73.pdf