Tài liệu Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương I: Giới thiệu chung về kỹ thuật cao áp: CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ KỸ THUẬT CAO ÁP
Khái niệm về điện áp cao
Lịch sử phát triển điện áp truyền tải
Các loại áp lực (stress) tác động lên hệ thống cách điện
Áp lực điện áp
Đặc tính chịu đựng điện áp
Điện áp cao là gì?
Có sử dụng tài liệu từ UTM
Phân loại điện áp
Các cấp điện áp ở Việt Nam
Loại Lưới Điện áp
Truyền tải 110, 220, 500 kV
Phân phối Trung thế 6-35 kV
Hạ thế 380/220 V
Phân loại điện áp theo qui định của EVN
Loại điện áp Điện áp
Hạ áp U 1 kV
Trung áp 1 ≤ U ≤ 35 kV
Cao áp 35 < U ≤ 220 kV
Siêu cao áp U > 220 kV
Mô hình hệ thống năng lượng điện tiêu biểu
Truyền tải năng lượng điện đi xa cần điện áp rất cao
Nhu cầu tiêu thụ điện năng ngày càng tăng
Lịch sử phát triển điện áp truyền tải
Cả AC và DC đều sử
dụng cho truyền tải
điện năng
Giá trị điện áp truyền
tải tăng theo thời gian
SO SÁNH HVAC VÀ HVDC
Khoảng cách truyền tải 600
-800 km: truyền tải DC có tính
kinh tế hơn truyền tải AC
Diện tích ...
35 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương I: Giới thiệu chung về kỹ thuật cao áp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ KỸ THUẬT CAO ÁP
Khái niệm về điện áp cao
Lịch sử phát triển điện áp truyền tải
Các loại áp lực (stress) tác động lên hệ thống cách điện
Áp lực điện áp
Đặc tính chịu đựng điện áp
Điện áp cao là gì?
Có sử dụng tài liệu từ UTM
Phân loại điện áp
Các cấp điện áp ở Việt Nam
Loại Lưới Điện áp
Truyền tải 110, 220, 500 kV
Phân phối Trung thế 6-35 kV
Hạ thế 380/220 V
Phân loại điện áp theo qui định của EVN
Loại điện áp Điện áp
Hạ áp U 1 kV
Trung áp 1 ≤ U ≤ 35 kV
Cao áp 35 < U ≤ 220 kV
Siêu cao áp U > 220 kV
Mô hình hệ thống năng lượng điện tiêu biểu
Truyền tải năng lượng điện đi xa cần điện áp rất cao
Nhu cầu tiêu thụ điện năng ngày càng tăng
Lịch sử phát triển điện áp truyền tải
Cả AC và DC đều sử
dụng cho truyền tải
điện năng
Giá trị điện áp truyền
tải tăng theo thời gian
SO SÁNH HVAC VÀ HVDC
Khoảng cách truyền tải 600
-800 km: truyền tải DC có tính
kinh tế hơn truyền tải AC
Diện tích đất dành cho truyền tải nhỏ hơn khi sử dụng DC
DC transmission
Lợi ích của việc truyền tải ở điện áp cao
o Tăng độ ổn định vận hành
o Giảm tổn thất khi truyền tải
Công suất truyền tải lớn nhất của đường dây AC vận hành ổn
định
LZ
V
P
2
V: điện áp vận hành
ZL: tổng trở xung (250)
V (kV) 400 700 1000 1200 1500
P (MW) 640 2000 4000 5800 9000
CLZL / (đường dây không tổn thất)
Tổn thất trên 1 đơn vị chiều dài đường dây (chỉ xem do điện trở
đường dây gây ra)
2
2
cos
M
M
L
U
P
rrIP
PM: công suất tại đầu nhận
UM: điện áp tại đầu nhận
Công suất tại đầu nhận của đường dây truyền tải ngắn không bù (≤ 80
km) UG
UM
I
IXL
sincos
L
MG
MM
X
UU
IUP
Giảm tổn thất bằng biện pháp nâng cao điện áp truyền tải
Phóng điện tia lửa Phóng điện hồ quang
Phóng điện vầng quang
Các dạng phóng điện
Hệ thống cách điện
Điểm yếu nhất trong hệ thống điện vật liệu cách điện của thiết bị điện cao
áp luôn được nghiên cứu và phát triển
Hệ thống cách điện của thiết bị điện chịu tác động liên tục của điện áp vận
hành hệ thống và không liên tục của quá điện áp cần phải thiết kế, phối hợp
cách điện và thử nghiệm một cách cẩn thận
Vì lý do an toàn, điện áp thử nghiệm phải lớn hơn điện áp vận hành vài lần
Điện áp thử nghiệm xung sét khoảng 10 lần giá trị điện áp vận hành AC đối
với thiết bị hạ thế
Đối với thiết bị cực cao áp (UHV), tỉ số điện áp thử nghiệm xung sét/điện áp
vận hành AC khoảng 3 (IEC Std. 1976).
Áp lực tác động lên hệ thống cách điện
Thiết bị điện-
Hệ thống cách điện
(khí, lỏng, rắn)
Áp lực hóa học
(môi trường)
Áp lực cơ
Áp lực nhiệt
Điện áp thử
nghiệm
Điện áp vận
hành
Quá điện áp
Chống sét van
Dây chống sét
Nhiều loại áp lực tác động đồng
thời lên hệ thống cách điện
gây thoái hóa cách điện hoặc
phóng điện
Phóng điện
đánh thủng
Quá điện áp
Điện áp thử
nghiệm
Điện áp vận
hành
Phóng điện bề
mặt
Giảm đặc tính
điện
Giảm độ bền cơ
“Kết thúc tuổi
thọ”
Áp lực hóa học
Áp lực nhiệt
Áp lực cơ
Phóng điện cục
bộ
Electrical
treeing
Gia nhiệt
Phóng điện cục
bộ
Water
treeing
Vết rạn nứt
bề mặt
Thoái hóa
hóa học
Thoái hóa
vật lý
Rạn nứt
cách điện
Hệ thống cách điện phải được thiết kế để chịu được tất cả các
loại áp lực có thể xảy ra trong quá trình chế tạo, thử nghiệm, vận
chuyển, lắp đặt và vận hành với tuổi thọ mong muốn là 30 năm
Các yếu tố quyết định đến thiết kế cách điện của thiết bị điện
Các loại áp lực tác động
Độ bền vật liệu
Phối hợp cách điện
* Yêu cầu
Áp lực điện áp
Điện áp vận hành
Quá điện áp do sét đánh
Quá điện áp do thao tác (vận hành)
hệ thống
Quá điện áp do sự cố
Quá điện áp nội bộ (do hệ
thống sinh ra và phụ thuộc
vào thiết kế hệ thống)
Phụ thuộc vào môi trường
* Quá điện áp có tính chất quá độ
Do thiết bị điện luôn chịu tác
động của quá điện áp trong suốt
thời gian hoạt động cách điện
của thiết bị phải được thiết kế và
thử nghiệm ở một mức điện áp
lớn hơn điện áp vận hành của
thiết bị theo tiêu chuẩn
Quá điện áp do sét đánh
Nguồn gốc: do sét đánh
Đơn cực và tồn tại trong thời gian rất ngắn (s)
Tốc độ gia tăng điện áp lớn
Biên độ và hình dạng xung không phụ thuộc điện áp hệ thống
Trong phạm vi phòng thí nghiệm, xung sét được tạo bởi máy phát xung (Marx
generator)
Thời gian đầu sóng: T1
Thời gian xung giảm còn
½ giá trị cực đại: T2
Xung tiêu chuẩn:
T1 = 1.2 µs
T2 = 50 µs
Quá điện áp nội bộ
Nguồn gốc: do thao tác khi vận hành hệ thống hoặc sự cố của hệ thống (chạm
đất, ngắn mạch, đứt dây)
Tồn tại trong thời gian ngắn, có thể dao động lớn hoặc lưỡng cực
Tốc độ gia tăng điện áp nhỏ hơn xung sét
Biên độ và hình dạng xung phụ thuộc điện áp hệ thống
Trong phạm vi phòng thí nghiệm, xung quá điện áp nội bộ cũng được tạo bởi
máy phát xung (Marx generator)
Thời gian đầu sóng: TP
Thời gian xung giảm còn
½ giá trị cực đại: T2
Xung tiêu chuẩn:
T1 = 250 µs
T2 = 2500 µs
Đặc tính chịu đựng điện áp của vật liệu
Khi điện áp tác dụng lên hệ thống cách điện đủ lớn phóng điện
(một phần hoặc toàn bộ chiều dày cách điện trở nên dẫn điện)
o Nếu chỉ một phần cách điện dẫn điện phóng điện cục bộ
o Nếu toàn bộ chiều dày cách điện dẫn điện phóng điện đánh
thủng
Nếu sự phóng điện diễn ra trên bề mặt cách điện rắn trong môi trường
chất khí hay lỏng phóng điện bề mặt
Khả năng chịu đựng điện áp lớn nhất của cách điện mà không gây ra
hiện tượng phóng điện đánh thủng hoặc bề mặt độ bền điện
Hàm phân phối xác suất
Giá trị điện áp phóng điện của một chiều dày cách điện nhất định là
khác nhau khi lặp lại thí nghiệm đối với cùng điều kiện thí nghiệm
Điện áp phóng điện được xem như phân bố theo một hàm phân phối
xác xuất Xác định giá trị U50 (V50) và sự phân tán dữ liệu
Phân phối chuẩn hoặc phân phối Weibull được sử dụng để xác định
U50
dU
UU
UP
U
2
2
1
exp
2
1
)(
b
U
U
UP
63
exp1)(
Hàm phân phối tích lũy
chuẩn
Hàm phân phối tích lũy
Weibull
Phân phối chuẩn
Phân phối
chuẩn
Phân phối
Weibull
Tại vùng xác xuất cực nhỏ và cực lớn,
phân phối chuẩn không khớp dữ liệu,
phân phối Weibull khớp hoàn toàn
sử dụng phân phối Weibull
Nếu chỉ cần xác định U50, cả hai loại phân phối cho kết quả như nhau sử dụng
phân phối chuẩn hoặc Weibull
Sự phụ thuộc thời gian của điện áp phóng điện xung
Giá trị điện áp phóng điện xung giảm khi thời gian quá điện áp tăng
Thời gian phóng điện phụ thuộc vào tốc độ gia tăng điện áp
Đặc tính điện áp – thời gian (V-t) đặc trưng cho mỗi hệ thống hay cấu
trúc cách điện cần xây dựng V-t
Đặc tính V-t phụ thuộc vào hình dáng điện cực
Điện cực cầu-cầu có đặc tính V-t phẳng và độ phân tác dữ liệu thấp
được sử dụng như thiết bị bảo vệ chống quá điện áp trong hệ thống điện
Dữ liệu tập
trung cao
Dữ liệu
phân tán
Phối hợp cách điện
Nhiều loại thiết bị điện cùng liên kết hoạt động nhưng có mức cách điện khác
nhau các thiết bị cần phối hợp cách điện vị trí phóng điện được thiết kế sẵn
khi quá điện áp xảy ra
Để ngăn ngừa hư hỏng, mức cách điện (B) của các thiết bị trong hệ thống điện
phải lớn hơn biên độ quá điện áp (A)
Biên độ quá điện áp bị giới hạn ở mức bảo vệ bởi các thiết bị bảo vệ
Mức cách điện của thiết bị phải lớn hơn mức bảo vệ khoảng 15-25%
Ví dụ điển hình về phối hợp cách điện cho đường dây và MBA
High voltage animation Hot line washing
Sự nguy hiểm của điện áp cao
Lồng bảo vệ Faraday
Câu hỏi thảo luận
1. Giải thích các trở ngại cần phải giải quyết khi xây dựng các đường dây
truyền tải có điện áp lớn hơn 1000 kV (Thảo luận nhóm)
2. Hệ thống điện Việt Nam sẽ thay đổi như thế nào nếu cấp điện áp lớn
nhất khi truyền tải là 22 kV? (Thảo luận nhóm)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoc_phan_ky_thuat_cao_apchuong_i_gioi_thieu_2394_2173783.pdf