Tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ - Phạm Thị Mộng Hằng: Kinh tế vĩ mô 1
CHƯƠNG 4
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ
“Tiền tệ mở rộng”
“Tiền tệ thắt chặt”
Nội dung tìm hiểu:
1. Tiền là gì?
2. Tiền được tạo ra như thế nào?
3. Các Ngân hàng đóng vai trò gì?
4. Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
5. Chính sách tiền tệ
5. Những “ rào cản” của chính sách tiền tệ khi áp
dụng ở Việt Nam?
NỘI DUNG CỐT LÕI
• Biết chức năng của tiền và các hình thái của tiền tệ.
• Hiểu các thuật ngữ: Khối tiền tệ, Tiền mạnh (Tiền cơ sở).
• Hiểu được vai trò, chức năng của Ngân hàng TW và các
ngân hàng trung gian trong hệ thống ngân hàng.
• Hiểu cách tạo và phá hủy tiền của Ngân hàng trung gian.
• Nắm vững về cung tiền, cầu tiền và sự cân bằng trên thị
trường tài chính và tiền tệ.
• Hiểu được mục tiêu, công cụ và nguyên tắc áp dụng Chính
sách tiền tệ và tác động của Chính sách này đối với Tổng
cầu của nền kinh tế.
• Những rào cản của chính sách tiền tệ ở VN
Kinh tế vĩ mô 2
Tiền là bất cứ phương
tiện nào ...
13 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ - Phạm Thị Mộng Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh tế vĩ mô 1
CHƯƠNG 4
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ
“Tiền tệ mở rộng”
“Tiền tệ thắt chặt”
Nội dung tìm hiểu:
1. Tiền là gì?
2. Tiền được tạo ra như thế nào?
3. Các Ngân hàng đóng vai trò gì?
4. Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
5. Chính sách tiền tệ
5. Những “ rào cản” của chính sách tiền tệ khi áp
dụng ở Việt Nam?
NỘI DUNG CỐT LÕI
• Biết chức năng của tiền và các hình thái của tiền tệ.
• Hiểu các thuật ngữ: Khối tiền tệ, Tiền mạnh (Tiền cơ sở).
• Hiểu được vai trò, chức năng của Ngân hàng TW và các
ngân hàng trung gian trong hệ thống ngân hàng.
• Hiểu cách tạo và phá hủy tiền của Ngân hàng trung gian.
• Nắm vững về cung tiền, cầu tiền và sự cân bằng trên thị
trường tài chính và tiền tệ.
• Hiểu được mục tiêu, công cụ và nguyên tắc áp dụng Chính
sách tiền tệ và tác động của Chính sách này đối với Tổng
cầu của nền kinh tế.
• Những rào cản của chính sách tiền tệ ở VN
Kinh tế vĩ mô 2
Tiền là bất cứ phương
tiện nào được thừa
nhận chung để làm
trung gian cho việc mua
bán hàng hóa
Không có tiền?
Tự cung
tự cấp
Hàng đổi
hàng
Kinh tế vĩ mô 3
Chức năng của tiền
4 chức năng
Phương tiện
trao đổi
Cất giữ
giá trị
Đơn vị
hoạch toán
Phương tiện
thanh toán
Các hình thái của tiền
Tiền
hàng hóa
Tiền
pháp định
Tiền
Ngân hàng
Tồn tại dưới
hình thức hàng
hóa
Tạo ra nhờ
pháp lệnh của
CP
Tài khoản ghi
nhận giá trị.
Tài khoản Séc
Các hình thái của tiền
Kinh tế vĩ mô 4
Khối lượng tiền
Tiền tài
sản hay
“ chuẩn
tệ”
Tiền giao
dịch. Trực
tiếp làm
phương tiện
lưu thông,
phương tiện
thanh toán
Khối tt
M1
Khối tt
M2
Khối tt
M3
Khối tt
L
Bao gồm
M3 và các
loại chứng
khoán khả
nhượng
Bao gồm
M2 và tiền
gửi khác
(trái phiếu
ngắn hạn,
các hối
phiếu)
M1=Tiền mặt+ tiền gửi
không kỳ hạn
M2=M1+ Tiền gửi định kỳ
M3=M2+Tiền gửi khác
L = M3+Các loại CKKN
Tính thanh khoản
Ngân hàng
Ngân hàng trung ương Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung Ương (NHTW)
• Ngân hàng của các
Ngân hàng
• Ngân hàng trực
thuộc Chính Phủ
hoặc Quốc Hội
Kinh tế vĩ mô 5
Chức năng của NHTW
Độc quyền phát hành tiền
Là nguời cho vay cuối cùng
Hỗ trợ cho chính phủ thực hiện chính sách
tài khóa
Điều tiết thị trường tài chính: là nơi diễn ra
các hoạt động mua bán những sản phẩm phát
hành bởi những cơ sở tài chính như ngân hàng,
doanh nghiệp, nhà nước
Ngân hàng thương mại
• Là các tổ chức giao dịch với công chúng
trong việc nhận tiền gửi và cho vay
Chức năng cơ bản của NHTM
Là ngân hàng nhận tiền gửi
và cho vay
Cung cấp các dịch vụ thanh
toán
Tạo ra tiền trong lưu thông
Kinh tế vĩ mô 6
Cung tiền Cầu tiền
Cung tiền và cơ sở tiền
Cung tiền (M) là lượng tiền có khả năng cung
ứng ra thị trường, bao gồm tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng (C) cộng với tiền gửi ở các
ngân hàng (Deposit – D)
M = C + D
Cơ sở tiền tệ (B - Monetary base): là tiền
mặt ngoài hệ thống ngân hàng (Cash – C) và
dự trữ của các NHTM (R – Resevers)
B = C + R
Hoạt động của các NHTM
Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự
trữ 100%: Các NH không có vai trò gì trong
việc thay đổi cung tiền
Kinh tế vĩ mô 7
Hoạt động của các NHTM
Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự
trữ một phần: các NHTM không cần dự trữ
bằng số tiền gửi. Trái lại, họ chỉ giữ một
phần số tiền huy động được và cho vay
phần còn lại.
Tỷ trọng tiền gửi mà NH giữ dưới dạng dự
trữ được gọi là tỷ lệ dự trữ:
r = rbb + rty
R = r * D
Với: R: Tổng tiền dự trữ
Hoạt động của các NHTM
- Dự trữ bắt buộc: Là lượng tiền mà các
NHTM phải ký gửi vào quỹ dự trữ của
NHTW
Rbb = rbb * D
- Dự trữ tùy ý: Là lượng tiền mà NHTM giữ
lại tại quỹ tiền mặt của mình
Rty = rty * D
Quá trình tạo tiền
• Giả sử mỗi Ngân hàng duy trì một tỷ lệ dự
trữ r = 10% và số tiền gửi ban đầu là 100$
Kinh tế vĩ mô 8
Có Nợ Có Nợ
Có Nợ
Tiền gửi $100 Tiền gửi $90
Tiền gửi $81
Dự trữ $10
Cho vay $90
Dự trữ $9
Cho vay $81
Dự trữ $8,1
Cho vay $72,9
Ngân hàng thứ nhất Ngân hàng thứ hai
Ngân hàng thứ ba
• Tổng số tiền mà Ngân hàng tạo ra từ tiền
gửi ban đầu:
Tiền gửi ban đầu = 100
Cho vay của NH 1 = (1-r)x100
Cho vay của NH 2 = (1-r)2x100
Cho vay của NH 3 = (1-r)3x100
Cho vay của NH 4 = (1-r)4x100
Tổng cung tiền: = [1+(1-r)+(1-r)2+(1-r)3+(1-r)4] x 100
= (1/r)x100
= (1/0,1)*100 = 1000$
Số nhân tiền
• Là lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo
ra từ 1 đồng dự trữ ( Ký hiệu: kM)
kM = 1/r
Quan điểm phát hành tiền?
Kinh tế vĩ mô 9
Các quan điểm phát hành tiền
Quan điểm cổ điển
Giá trị lượng tiền phát hành = Giá trị quý kim
dự trữ
Quan điểm hiện đại: M.Friedmen
M.V = P.Y → M = P.Y/V
Mô hình cung ứng tiền tệ
Ta có:
R = r * D
M = C + D
Suy ra : M = C +
Vậy, để tăng cung tiền, NHTW phải làm gì?
r
R
TĂNG CUNG TIỀN
• Mua trái phiếu
• Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Giảm lãi suất chiết khấu
Kinh tế vĩ mô 10
GIẢM CUNG TIỀN
• Bán trái phiếu
• Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Tăng lãi suất chiết khấu
Đường cung tiền tệ
• Đường cung tiền tệ được kiểm soát bởi
Ngân hàng trung ương
• Lượng cung tiền tệ không phụ thuộc
vào lãi suất
i
Lượng tiền
MS
Cầu tiền tệ
• Cầu tiền tệ là lượng tiền mà mọi người
sẵn lòng nắm giữ ở mỗi mức lãi suất,
các yếu tố khác không thay đổi
Kinh tế vĩ mô 11
Cầu tiền tệ
• Các động cơ nắm giữ tiền:
- Nhu cầu giao dịch ( Transactions demand)
- Nhu cầu dự phòng ( Precautionary demand)
- Nhu cầu đầu cơ ( Speculative demand)
Đường cầu tiền tệ
• Lãi suất cho vay giảm thì cầu tiền tăng (
các yếu tố khác không đổi) và ngược lại
nên đường cầu tiền tệ là đường dốc
xuống
i
Lượng tiền
MD
Thị trường tiền tệ cân bằng
Thay
đổi
lãi
suất?
Kinh tế vĩ mô 12
Chính sách tiền tệ mở rộng
• Mục tiêu của chính sách tiền tệ mở
rộng là làm tăng tổng cầu (AD)
(giảm thất nghiệp, tăng lạm phát)
• Biện pháp: Tăng MS dẫn đến i
giảm, I tăng, AD tăng, Y tăng, P
tăng, UR giảm.
Chính sách tiền tệ thắt chặt
• Mục đích của chính sách này là
giảm áp lực của lạm phát
• Biện pháp: Giảm MS, tăng i, giảm I,
giảm AD, P giảm
Kinh tế vĩ mô 13
Những “rào cản” của chính sách
tiền tệ khi áp dụng ở Việt Nam
• Áp dụng mức tăng trưởng tín dụng chung
cho các NHTM
• Sự lách luật của các NHTM gây khó khăn
trong việc áp dụng chính sách tiền tệ
• Thị trường liên Ngân hàng bị biến động do
tính thanh khoản của một số NHTM gặp khó
khăn
• Tình trạng đô la hóa vẫn chưa được giải
quyết triệt để, tín dụng ngoại tệ tăng cao tiềm
ẩn rủi ro khi các nguồn vốn nước ngoài bị
rút đột ngột
Bài tập
• Giả định rằng các hộ gia đình giữ tiền mặt bằng 30%
tiền gửi (C/D=0,3) và các Ngân hàng dự trữ 10% tiền
gửi ( 5% dự trữ bắt buộc và 5% dự trữ tùy ý) ( R/D=
0,1). Cho biết lượng tiền mặt là 2000$.
a. Tính lượng cung tiền và cơ số tiền
b. Ngân hàng TW tiến hành mua 10 trái phiếu với mệnh
giá 10$/1 trái phiếu của Chính phủ trên thị trường
mở. Cơ số tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định tăng
lên 15%. Cơ số tiền thay đổi như thế nào?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pham_thi_mong_hang_chuong_4_1_36_1987552.pdf