Tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Đại học thương mại: TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
-----***-----
BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ 2
BỘ MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
8/2017
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1
TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KINH TẾ
DHTM_TMU
NỘI DUNG CHƢƠNG 1
1.1. Tổng cung
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Bốn mô hình tổng cung ngắn hạn
1.1.3 Dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn
1.2. Tổng cầu
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Thiết lập đường tổng cầu từ mô hình IS-LM
1.2.3 Dịch chuyển của đường tổng cầu
1.3. Cân bằng sản lƣợng và chính sách điều chỉnh
1.3.1. Cân bằng sản lượng
1.3.2. Tác động của các cú sốc cung và chính sách điều chỉnh
1.3.3. Tác động của các cú sốc cầu và chính sách điều chỉnh
DHTM_TMU
1.1. TỔNG CUNG
1.1.1. Khái niệm: Tổng cung là tổng khối lượng hàng hóa và
dịch vụ mà các doanh nghiệp sẵn sàng và có khả năng cung ứng
tại mỗi mức giá cho trước, các yếu tố khác không đổi.
Y
P LRAS
( ),
Y
F K L
SRAS
Pe
Phân biệt: Tổng cung dài
hạn (LRAS) và Tổng
cung...
283 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Đại học thương mại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
-----***-----
BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ 2
BỘ MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
8/2017
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1
TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KINH TẾ
DHTM_TMU
NỘI DUNG CHƢƠNG 1
1.1. Tổng cung
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Bốn mô hình tổng cung ngắn hạn
1.1.3 Dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn
1.2. Tổng cầu
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Thiết lập đường tổng cầu từ mô hình IS-LM
1.2.3 Dịch chuyển của đường tổng cầu
1.3. Cân bằng sản lƣợng và chính sách điều chỉnh
1.3.1. Cân bằng sản lượng
1.3.2. Tác động của các cú sốc cung và chính sách điều chỉnh
1.3.3. Tác động của các cú sốc cầu và chính sách điều chỉnh
DHTM_TMU
1.1. TỔNG CUNG
1.1.1. Khái niệm: Tổng cung là tổng khối lượng hàng hóa và
dịch vụ mà các doanh nghiệp sẵn sàng và có khả năng cung ứng
tại mỗi mức giá cho trước, các yếu tố khác không đổi.
Y
P LRAS
( ),
Y
F K L
SRAS
Pe
Phân biệt: Tổng cung dài
hạn (LRAS) và Tổng
cung ngắn hạn (SRAS)
DHTM_TMU
1.1.2. Bốn mô hình tổng cung ngắn hạn
1. Mô hình tiền lương cứng nhắc
2. Mô hình thông tin không hoàn hảo
3. Mô hình giá cả cứng nhắc
4. Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
( )eY Y P P
S.lượng
tiềm năng
Tham số
Mức giá kỳ vọng
Mức giá
thực hiện
Tổng
s.lượng
Phương trình tổng cung ngắn hạn
DHTM_TMU
Mô hình tiền lương cứng nhắc
Giả định: DN và NLĐ ký hợp đồng với W trước khi biết chính
xác P, và W dựa trên mục tiêu về ω và Pe
eW ω P
eW P
ω
P P
Tiền lương
thực (dự kiến)
W/P: Tiền lương thực (thực tế)
HTM_TMU
eP P
eP P
eP P
u = u* và Y = Y*
u Y*
u > u* và Y < Y*
Thay đổi
của P
W/P
DN thay đổi
số LĐ thuê
Thay đổi
sản lượng
( )eY Y P PPhương trình AS:
Mô hình tiền lương cứng nhắc
DHTM_TMU
DHTM_TMU
Mô hình thông tin không hoàn hảo
• Giả định:
• Nội dung của mô hình:
– Q phụ thuộc vào p/P
– DN sản xuất dựa vào tỷ lệ p/Pe
– Khi P > Pe: DN sản xuất nhiều hơn => Y tăng
DHTM_TMU
Mô hình giá cả cứng nhắc
• Lý do giá cả cứng nhắc?
• Giả thiết:
– Các DN có thể thiết lập một mức giá đối với sản phẩm.
( )p P Y Ya
• G.sử có hai nhóm DN:
• Nhóm 1: có giá linh hoạt, p được thiết lập theo (1)
• Nhóm 2: giữ mức giá cố định cho đến khi họ biết P và Y, p
thiết lập theo (2).
(1)
( )e e ep P Y Ya (2)
DHTM_TMU
Mô hình giá cả cứng nhắc
Nhóm 1 kz vọng Y = Y* Khi đó, ep P
Để chuyển thành đường tổng cung, ta viết biểu thức cho mức
giá chung (P).
Đặt s là tỷ trọng doanh nghiệp có giá cứng nhắc, thì:
(1 )[ ( )]eP s P s P Y Ya
Nhóm 1 Nhóm 2
(1 )
( )e
s
P P Y Y
s
aSuy ra:
DHTM_TMU
Mô hình giá cả cứng nhắc
• Pe tăng => P tăng
Nếu DN kz vọng mức giá cao, các DN nhóm 2 sẽ thiết lập giá cao.
• Y tăng => P tăng
Khi Y tăng => AD tăng => DN nhóm 1 sẽ thiết lập giá cao.
(1 )
( )e
s
P P Y Y
s
aDHTM_TMU
Mô hình giá cả cứng nhắc
• Từ đó suy ra phương trình AS:
( ),eY Y P P
(1 )
( )e
s
P P Y Y
s
a
as
s
)1(
Trong đó:
DHTM_TMU
Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
• Sinh viên tự đọc tài liệu
DHTM_TMU
Tóm tắt về 4 mô hình tổng cung ngắn hạn
Y
P LRAS
Y
SRAS
( )eY Y P P
eP P
eP P
eP P
Có 4 cách lý giải khác nhau về sự dốc lên của đường tổng cung
ngắn hạn. Cả 4 mô hình đều cho rằng sản lượng sẽ chệch khỏi
mức tự nhiên khi mức giá lệch khỏi mức giá dự kiến.
DHTM_TMU
1.1.3. Dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn
Y
P LRAS
Y
SRAS
( )eY Y P P
eP P
eP P
eP P
Các yếu tố gây ra sự dịch
chuyển của SRAS:
+
(công nghệ, yếu tố SX)
+ Pe
+ α
DHTM_TMU
1.2. TỔNG CẦU (AD)
1.2.1. Khái niệm: Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa và dịch
vụ mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại
mỗi mức giá chung cho trước.
AD = C + I + G + NX
DHTM_TMU
Đường tổng cầu
Đường tổng cầu (AD) cho biết mối quan hệ giữa tổng lượng cầu
về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế và mức giá chung khi
giữ các yếu tố khác không đổi.
Y
P
AD
DHTM_TMU
1.2.2. Thiết lập đường AD từ mô hình IS-LM
Mô hình nền kinh tế đóng
Cân bằng của nền kinh tế đóng:
• Cân bằng thị trường hàng hóa (IS)
• Cân bằng thị trường tiền tệ (LM)
Y1
Y
r
IS
LM(P1)
r1
E1
Đƣờng tổng cầu trong nền kinh tế đóng
đƣợc thiết lập từ mô hình cân bằng IS-LM
DHTM_TMU
Y1 Y2 Y
r
Y
P
IS
LM(P1)
LM(P2)
AD
P1
P2
Y2 Y1
r2
r1
P (M/P )
LM sang trái
r
I
Y
E1
E2
E1
E2
Thiết lập đường AD từ mô hình IS-LM
DHTM_TMU
1.2.3. Dịch chuyển của đường AD
Đường AD dịch sang phải nếu:
G tăng, hoặc
C hoặc I tự định tăng, hoặc
T giảm
M tăng, hoặc
Cầu tiền tự định giảm.
Y
P
AD1
P1
AD2
Y1 Y2
DHTM_TMU
Minh họa: CSTK và sự dịch chuyển của đường AD
(mô hình IS-LM)
Y2
Y2
r2
Y1
Y1
r1
Y
r
Y
P
IS1
LM
E2
AD1
P1
Chính sách tài khóa lỏng ( G
và/hoặc T ) sẽ làm tăng tổng
cầu:
T C
IS sang phải
Y tại mỗi giá trị của
P
AD2
IS2
G và/hoặc T AD sang phải
E1
E1 E2
DHTM_TMU
Minh họa: CSTT và sự dịch chuyển của đường AD
(mô hình IS-LM)
Y
P
IS
LM(M2/P1)
LM (M1/P1)
AD1
P1
Y1
Y1
Y2
Y2
r1
r2
NHTW có thể tác động làm
tăng tổng cầu:
MS LM sang phải
AD2
Y
r
r
I
Y tại mỗi giá trị
của P
MS AD sang phải
E1 E2
E1
E2
DHTM_TMU
1.3. CÂN BẰNG SẢN LƢỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH
Y
P
Y
*
SRAS
LRAS
AD0
E0
P
Trong dài hạn:
• Y = Y*
• u = u*
• gp = 0
1.3.1. Cân bằng sản lượng DHTM_TMU
Cân bằng sản lượng
Trong ngắn hạn:
• Y0 ≠ Y*
• u ≠ u*
• gp ≠ 0
Y
P
Y* Y0
E0
AD0 E*
AD
LRAS
SRAS
P*
P0
Y
P
SRAS
Y0 Y*
E0
E* P*
AD0
LRAS
P0
AD1
DHTM_TMU
1.3.2. Tác động của các cú sốc cung và chính sách
điều chỉnh
• Sốc: Những tác động từ bên ngoài làm thay đổi tổng cung
hoặc tổng cầu
• Các cú sốc sẽ tác động làm cho nền kinh tế tạm thời lệch khỏi
trạng thái cân bằng toàn dụng.
DHTM_TMU
Sốc đối với tổng cung
• Sốc với tổng cung làm thay đổi chi phí sản xuất, tác động làm
thay đổi mức giá của đầu vào mà các hãng phải trả (các cú
sốc này còn được gọi là các cú sốc về giá)
• Ví dụ về các cú sốc làm giảm tổng cung?
DHTM_TMU
Tác động của cú sốc bất lợi đối với AS
và chính sách điều chỉnh
VD: Cú sốc về giá dầu những năm 1970
• Đầu những năm 1970: OPEC quyết định giảm mức cung ứng
dầu mỏ.
• Giá dầu mỏ tăng
11% trong năm 1973
68% trong năm 1974
16% trong năm 1975
DHTM_TMU
Cú sốc bất lợi với AS và chính sách điều chỉnh
Y
P
AD
LRAS1
YY2
SRAS dịch chuyển
sang trái, Y giảm, u
tăng, P tăng
Sốc về giá kéo dài sẽ
làm dịch chuyển
LRAS sang trái.
B
E
SRAS1
SRAS2
PB
PE
LRAS2
A PA
DHTM_TMU
Cú sốc bất lợi với AS và chính sách điều chỉnh
Y
P
AD
LRAS1
YY2
B
E
SRAS1
SRAS2
PB
PE
LRAS2
A PA
Cơ chế tự điều chỉnh:
Giá giảm, AD giảm, nền
kinh tế dịch chuyển theo
đường AD từ B đến A (hoặc
E).
DHTM_TMU
Cú sốc bất lợi với AS và chính sách điều chỉnh
Y2
Điều chỉnh bằng chính
sách (trong ngắn hạn):
- Tăng chi tiêu
- Duy trì chính sách lãi
suất thấp
Nền kinh tế từ B -> C.
Y
P
AD
LRAS
Y
B
SRAS
SRAS1
PB
PA AD1
C PC
LRAS1
Y
A
SRAS2
E
DHTM_TMU
Cú sốc bất lợi với AS và chính sách điều chỉnh
Điều chỉnh bằng
chính sách (trong dài
hạn):
-Tăng chi tiêu cho
giáo dục, cơ sở hạ
tầng, nghiên cứu cơ
bản,
- Cải thiện chức năng
của các thị trường
Y
P
AD
LRAS1
E
SRAS1
SRAS
PE
AD1
C
PC
LRAS
A
YE YA
DHTM_TMU
1.3.3. Tác động của các cú sốc đối với tổng cầu
và chính sách điều chỉnh
• Là những thay đổi ngoại sinh trong nhu cầu về hàng hóa và
dịch vụ và/hoặc nhu cầu tiền tệ.
• Lý do gây ra sốc
– Sốc do tâm lý
– Sốc do dự báo
– Sốc do chính sách
–
DHTM_TMU
Tác động của cú sốc làm giảm tổng cầu
và chính sách điều chỉnh
LRAS
AD2
Y
P
AD1
Y
PC
Y2
AD dịch sang trái, sản
lượng và việc làm giảm
trong ngắn hạn. Nền
kinh tế rơi vào suy
thoái
A
B
C
SRAS
PA
PB
DHTM_TMU
Tác động của cú sốc làm giảm tổng cầu
và chính sách điều chỉnh
LRAS
AD2
Y
P
AD1
Y
PC
Y2
Cơ chế tự điều chỉnh:
P giảm, AD tăng, nền kinh
tế dịch chuyển theo đường
AD2 từ B đến C.
A
B
C
SRAS
PA
PB
Chính sách điều chỉnh:
Kích cầu => AD tăng, nền
kinh tế dịch chuyển theo
đường SRAS từ B đến A.
DHTM_TMU
Tác động của cú sốc làm tăng tổng cầu
và chính sách điều chỉnh
Y
P
AD1
LRAS
Y
PC
Y2
A
B
AD2
SRAS
PA
AD dịch sang phải, sản
lượng và việc làm tăng,
giá cả tăng trong ngắn
hạn. Nền kinh tế rơi
vào tăng trưởng nóng,
lạm phát.
DHTM_TMU
Tác động của cú sốc làm tăng tổng cầu
và chính sách điều chỉnh
Y
P
AD1
LRAS
Y
PC
Y2
A
B
C
AD2
SRAS
PA
Cơ chế tự điều chỉnh:
P tăng, AD giảm, nền kinh
tế dịch chuyển theo đường
AD2 từ B đến C.
Chính sách điều chỉnh:
Kiểm soát (giảm) tổng cầu
=> AD giảm, nền kinh tế
dịch chuyển theo đường
SRAS từ B về A.
DHTM_TMU
Chƣơng
NH CH KINH TẾ MÔ
TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
DHTM_TMU
NỘI DUNG CHƢƠNG 2
2.1. Mục tiêu của chính sách điều chỉnh
2.1.1. Cân bằng bên trong
2.1.2. Cân bằng bên ngoài
2.2. Chính sách kinh tế vĩ mô - vốn lưu động không hoàn hảo
2.2.1. Mô hình Mundell-Fleming trên đồ thị Y-r
2.2.2. Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô với TGHĐ thả nổi
2.2.3 Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô với TGHD cố định
3.3. Chính sách kinh tế vĩ mô - vốn lưu động hoàn hảo
3.3.1 Mô hình Mundell-Fleming trên đồ thị Y-e
3.3.2 Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô với TGHĐ thả nổi
3.3.3 Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô với TGHĐ cố định
DHTM_TMU
Tài liệu đọc
N. Gregory Mankiw, Kinh tế Vĩ mô, Chương 13 NXB
Thống kê, 1999.
Vũ Kim Dũng, Nguyễn Văn Công, Giáo trình Kinh tế học
tập II, chương 28 Chính sách tiền tệ và tài khóa trong
một nền kinh tế mở. NXB ĐHKTQD, 2012.
DHTM_TMU
2.1. MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH
TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
Cân bằng bên trong:
Cân bằng trên thị trường hàng hóa
AD = Y = Y*
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
MS/P = LP(r,Y)
Cân bằng bên ngoài
Cân bằng trong cán cân thanh toán quốc tế
CA = - K
DHTM_TMU
2.2. CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ TRONG TRƢỜNG HỢP
VỐN QUỐC TẾ LƢU ĐỘNG KHÔNG HOÀN HẢO
(Mô hình Mundell – Flemming trên đồ thị Y-r)
Giả thiết của mô hình:
Giá không đổi.
Nền kinh tế nhỏ, mở
Vốn lưu động không hoàn hảo: r ≠r*
DHTM_TMU
Mô hình Mundell Fleming trên đồ thị Y-r
(mô hình IS-LM-BP)
Cân bằng của thị trường hàng hóa: đường IS
Y = C(Y-T) + I(r) + G + NX(e)
Cân bằng của thị trường tiền tệ: đường LM
Lp (Y,r) = MS/P
Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế: đường BP
CA (Y, e) = - K(r)
Các thành tố của mô hình
DHTM_TMU
Đường BP
• Thể hiện sự kết hợp giữa lãi suất (r) và sản lượng (Y) thỏa
mãn cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
CA = - K
Trong đó:
- CA: cán cân tài khoản vãng lai
- K: cán cân tài khoản vốn
DHTM_TMU
Xây dựng đường BP
r
CA
Y K
r2
r1
K1 K2
CA1
CA2
Y2 Y1
BP
Mối quan hệ
giữa CA và Y
Mối quan hệ
giữa r và K
Cán cân thanh
toán cân bằng
Mối quan hệ
giữa r và Y
để BOP cân bằng
0
0
r0
Y0
DHTM_TMU
Mô hình Mundell Fleming trên đồ thị Y-r
Y
r
IS
BP
E0 r0
Y0
Trạng thái cân bằng của nền kinh tế mở
Lãi suất
cân bằng
Sản lượng
cân bằng
Điểm cân
bằng
DHTM_TMU
Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô
với cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi
Chính sách tài khóa
Trường hợp vốn co giãn ít.
Trường hợp vốn co giãn nhiều.
Chính sách tiền tệ
Trường hợp vốn co giãn ít.
Trường hợp vốn co giãn nhiều.
DHTM_TMU
Y
BP0 r
LM0
IS0
E0
Y0
r0
E'
Y’
IS’
Y1
r’
IS1
Tác động của chính sách tài khóa – TGHĐ thả nổi
r1
Trường hợp: dòng vốn quốc tế co giãn ít
BP1
E1
Tăng G, giảm T,
dẫn đến:
• r tăng
• Y tăng
Cơ chế tác động?
DHTM_TMU
Y
LM0 r
BP0
IS0
E0
Y0
r0
E1
Y1
IS’
Y2
r2
E2
BP1
IS1
r1
Tác động của chính sách tài khóa – TGHĐ thả nổi
Trường hợp: dòng vốn quốc tế co giãn nhiều
Tăng G, giảm T,
dẫn đến:
• r tăng
• Y tăng
Cơ chế tác động?
Sự khác nhau về tác động của CSTK lỏng, TGHĐ thả nổi trong 2
trường hợp: vốn co giãn ít và vốn co giãn nhiều?
DHTM_TMU
LM1
Y
LM0
r
BP0
IS1
E0
Y0
r0
E1
Y1
r1
BP1
IS
Y’
r’
E’
Tác động của chính sách tiền tệ – TGHĐ thả nổi
Trường hợp: dòng vốn quốc tế co giãn ít
Tăng cung tiền
(MS) dẫn đến:
• r giảm
• Y tăng
• Cơ chế tác
động?
DHTM_TMU
(SV tự vẽ hình và phân tích)
Tác động của chính sách tiền tệ – TGHĐ thả nổi
Trƣờng hợp: dòng vốn quốc tế co giãn nhiều DHTM_TMU
Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô
với cơ chế tỷ giá hối đoái cố định
Chính sách tài khóa
Trường hợp vốn co giãn ít.
Trường hợp vốn co giãn nhiều.
Chính sách tiền tệ
Trường hợp vốn co giãn ít.
Trường hợp vốn co giãn nhiều.
DHTM_TMU
Y
LM0
r
BP0
IS0
E0
Y0
r0
E’
Y’
r’
LM1
E1
Y1
r1
IS1
Tác động của chính sách tài khóa – TGHĐ cố định
Trường hợp: dòng vốn quốc tế co giãn ít
Chính sách tài khóa
lỏng, dẫn đến:
• r tăng
• Y tăng
Cơ chế tác động?
DHTM_TMU
Y
LM
r
BP
IS
E0
Y0
r0
E’
Y’
r’
IS1
Y1
r1
E1
LM1
Sự khác nhau về tác động của CSTK lỏng, TGHĐ thả nổi trong 2
trường hợp: vốn co giãn ít và vốn co giãn nhiều?
Tác động của chính sách tài khóa – TGHĐ cố định
Trường hợp: dòng vốn quốc tế co giãn nhiều
Chính sách tài khóa
lỏng, dẫn đến:
• r tăng
• Y tăng
Cơ chế tác động?
DHTM_TMU
LM1
Y
LM
r BP
E0
Y0
r0
IS
(1)
(2)
r1
Y1
E1
Tác động của chính sách tiền tệ – TGHĐ cố định
Trường hợp: dòng vốn quốc tế co giãn ít DHTM_TMU
Trường hợp dòng vốn quốc tế co giãn nhiều
(SV tự vẽ hình và phân tích)
Tác động của chính sách tiền tệ – TGHĐ cố định
DHTM_TMU
Trong nền kinh tế mở, mức độ và hướng tác động của
chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ đối với lãi suất
và sản lượng tùy thuộc vào cơ chế tỷ giá hối đoái và
mức độ co giãn của dòng vốn quốc tế (thể hiện qua độ
dốc tương đối giữa đường BP và đường LM).
Nhận xét
DHTM_TMU
2.3. CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ TRONG TRƢỜNG HỢP
VỐN LƢU ĐỘNG HOÀN HẢO
(Mô hình Mundell – Flemming trên đồ thị Y-e)
* Giả thiết của mô hình:
Giá không đổi
Nền kinh tế nhỏ, mở
Vốn lưu động hoàn hảo.
r = r*
DHTM_TMU
Mô hình Mundell – Flemming trên đồ thị Y-e
(Mô hình IS* - LM*)
r = r*
* Các thành tố của mô hình
Cân bằng của thị trường hàng hóa:
Y = C(Y-T) + I(r*) + G + NC(e)
Cân bằng của thị trường tiền tệ:
MS/P = L(r*, Y)
Lãi suất thế giới quy định lãi suất trong nước:
DHTM_TMU
Đường IS*: cân bằng trên thị trường hàng hóa
Đường IS* là tập hợp tất cả các
mối quan hệ giữa thu nhập thực
(Y) và tỷ giá hối đoái danh nghĩa
(e) sao cho thị trường hàng hóa
cân bằng. Y
e
( )() ()*YCYTIrGNXe
IS*
DHTM_TMU
Xây dựng đường IS*: ( )() ()*YCYTIrGNXe
Y
e
Y1 Y2
Y1 Y2
E1
E2
A
B
IS*
NX
e
e1
e2
e1
e2
NX(e)
NX1 NX2
Y
e
AD1
AD2
Đường IS* dốc xuống và được xác định tương ứng với r = r*
e NX Y
DHTM_TMU
Dịch chuyển của đường IS*
( )() ()*YCYTIrGNXe
Các yếu tố làm dịch chuyển đường IS*:
G
T
r*
Các thành tố tự định khác (
)
DHTM_TMU
Minh họa:
Tác động của tăng G đến sự dịch chuyển đường IS*
Y
e
Y1 Y2
Y1 Y2
E1
E2
A1 A2
IS1*
IS2*
NX
e
e1 e1
NX(e)
NX1
Y
e
AD1
AD2
Chính phủ tăng G làm
dịch chuyển đường IS*
sang phải
DHTM_TMU
Đường LM*: Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Đường LM*: Là tập hợp các mối quan hệ
(e,Y) sao cho thị trường tiền tệ cân
bằng
MS/P = L(r*, Y)
Là đường thẳng đứng tại một giá trị
của Y.
Y
e
Y0
LM*
DHTM_TMU
Yếu tố làm dịch chuyển đường LM*
Y
e LM*
Các yếu tố làm dịch chuyển đường LM*:
MS
P
r*
MS/P = L(r*, Y) DHTM_TMU
Mô hình Mundel-Flemming: cân bằng của nền kinh tế mở
Y
e LM* ( , )*MP Lr Y
( )() ()*YCYTIrGNXe
Tỷ giá hối
đoái cân
bằng
Mức thu
nhập cân
bằng
IS*
Y0
e0 E0
Điểm cân
bằng
DHTM_TMU
Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô
với cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách thương mại
DHTM_TMU
Y
e
e1
1
*IS
Y1
1
*LM
2
*IS
e2
Tại bất kz giá trị nào của e,
G AD Y (IS* sang
phải)
Y e NX Y
Kết quả:
e > 0, Y = 0
Tác động của chính sách tài khóa – TGHĐ thả nổi
Trƣờng hợp: vốn quốc tế co giãn hoàn toàn (lƣu động hoàn hảo) DHTM_TMU
Hiện tượng lấn át (crowding out)
Nền kinh tế đóng:
Y r I Y
Nền kinh tế nhỏ, mở:
Y e NX Y
DHTM_TMU
Y
e
e1
Y1
1
*LM
1
*IS
2
*LM
e2
MS tăng làm dịch chuyển đường
LM* sang phải
Kết quả:
e 0
Y2
Tác động của chính sách tiền tệ – TGHĐ thả nổi
Trƣờng hợp: vốn quốc tế co giãn hoàn toàn (lƣu động hoàn hảo)
Cơ chế tác động?
DHTM_TMU
Nhận xét về chính sách tiền tệ trong kinh tế mở, vốn lưu
động hoàn hảo
Kinh tế đóng: M r I Y
Kinh tế nhỏ, mở: M e NX Y
Trong nền kinh tế mở, CSTT làm tăng thu nhập và
việc làm của nước này sẽ phải đánh đổi bởi sự
giảm thu nhập và việc làm của nước khác.
DHTM_TMU
Y
e
e1
Y1
1
*LM
1
*IS
2
*IS
e2
Kết quả:
e > 0, Y = 0
Tại bất kz giá trị nào của e,
NX AD Y (IS*
sang phải)
Y e NX Y
(IS* sang trái)
Tác động của chính sách thương mại – TGHĐ thả nổi
Trƣờng hợp: vốn quốc tế co giãn hoàn toàn (lƣu động hoàn hảo) DHTM_TMU
Nhận xét về chính sách thương mại
Các chính sách hạn chế nhập khẩu có thể làm giảm
thâm hụt thương mại.
Ngay cả khi NX không đổi, thì các chính sách hạn chế
nhập khẩu cũng làm hạn chế thương mại:
Hạn chế nhập khẩu sẽ làm giảm nhập khẩu.
Tỷ giá hối đoái tăng làm giảm xuất khẩu.
Hạn chế thương mại sẽ làm giảm lợi ích từ thương mại.
DHTM_TMU
Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô
với cơ chế tỷ giá hối đoái cố định
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách thương mại
DHTM_TMU
Y
e
Y1
e1
1
*LM
1
*IS
2
*IS
G AD Y (IS* sang
phải)
Y Ld r ngoại tệ
vào e .
Kết quả e = 0, Y > 0
Y2
2
*LM
NHTW bán nội tệ MS tăng
(LM* sang phải).
Tác động của chính sách tài khóa – TGHĐ cố định
Trƣờng hợp: vốn quốc tế co giãn hoàn toàn (lƣu động hoàn hảo)
Giải thích sự khác nhau về tác động của CSTK trong cơ chế TGHĐ
thả nổi và cố định?
DHTM_TMU
MS (LM* dịch chuyển sang
phải) r vốn chảy ra
e
Y
e
Y1
1
*LM
1
*IS
e1
NHTW mua nội tệ MS
giảm (đường LM* trở lại vị trí
ban đầu)
Kết quả: e = 0, Y = 0
2
*LM
Tác động của chính sách tiền tệ – TGHĐ cố định
Trƣờng hợp: vốn quốc tế co giãn hoàn toàn (lƣu động hoàn hảo)
Giải thích sự khác nhau về tác động của CSTT trong cơ chế TGHĐ
thả nổi và cố định?
DHTM_TMU
Y
e
Y1
e1
1
*LM
1
*IS
2
*IS
Hạn chế nhập khẩu sẽ tạo áp lực
làm tăng e.
Kết quả:
e = 0, Y > 0
Y2
2
*LM
NHTW phải bán nội tệ => tăng
MS.
Tác động của chính sách thương mại – TGHĐ cố định
Trƣờng hợp: vốn quốc tế co giãn hoàn toàn (lƣu động hoàn hảo) DHTM_TMU
Tóm tắt các tác động của chính sách
trong mô hình Mundell-Fleming (Y-e)
Cơ chế tỷ giá
Thả nổi Cố định
Tác động đến các biến số:
Chính sách Y e NX Y e NX
Tài khóa lỏng 0 0 0
Tiền tệ lỏng 0 0 0
Hạn chế thương mại 0 0 0
DHTM_TMU
THẢO LUẬN
Mô hình Mundell-fleming và tổng cầu
Tỷ giá nên cố định hay thả nổi?
Bộ ba bất khả thi và lựa chọn cho các quốc gia
DHTM_TMU
Mô hình Mundell-fleming và tổng cầu
Trong mô hình M-F trên giả thiết P cố định.
(Ở phần trước, P cố định, vì thế chúng ta có thể viết
NX là một hàm của e thay vì .)
( ) (,)*MPLrYLM*
() ()() ()*YCYTIrGNXεIS*
DHTM_TMU
Y1 Y2
Xây dựng đường AD trong nền kinh tế mở
Y
Y
P
IS*
LM*(P1) LM*(P2)
AD
P1
P2
Y2 Y1
2
1
Đường AD dốc xuống
vì:
P
LM sang trái
NX
Y
(M/P)
DHTM_TMU
Tỷ giá nên cố định hay thả nổi?
Thả nổi tỷ giá:
Cho phép có thể sử dụng chính sách tiền tệ cho
các mục đích khác (tăng trưởng ổn định, kiểm
chế lạm phát).
Cố định tỷ giá:
Tránh được những rủi ro, các hoạt động
thương mại quốc tế diễn ra dễ dàng hơn.
Hạn chế việc phát hành tiền quá mức có thể
dẫn tới lạm phát
DHTM_TMU
Bộ ba bất khả thi và lựa chọn cho các quốc gia
Vốn tự do
lưu chuyển
Chính sách
tiền tệ độc
lập
Tỷ giá cố
định
Lựa chọn 1
(U.S.)
Lựa chọn 3
(Trung Quốc)
Lựa chọn 2
(Hong Kong)
DHTM_TMU
CHƢƠNG 3
LẠM PHÁT – THẤT NGHIỆP
DHTM_TMU
NỘI DUNG CHƢƠNG 3
3.1. L{ thuyết về thất nghiệp
3.1.1 Mô hình về thất nghiệp tự nhiên
3.1.2 Giải thích thất nghiệp
3.1.3 Xác định thời gian thất nghiệp và ngụ ý tới các chính sách
3.2 Lý thuyết về lạm phát
3.2.1 Thuyết số lượng tiền tệ
3.2.2 Tiền tệ, giá cả và lạm phát
3.2.3 Chi phí của lạm phát
3.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
3.3.1 Đường tổng cung và đường Phillips
3.3.2 Lạm phát và thất nghiệp trong mô hình Phillips
DHTM_TMU
Tài liệu đọc
• N. Gregory Mankiw, Kinh tế Vĩ mô, Chương 5, 6, chương 11
mục 11.2. NXB Thống kê, 1999.
• Vũ Kim Dũng, Nguyễn Văn Công, Giáo trình Kinh tế học tập II,
chương 17, 22. NXB ĐHKTQD, 2012.
DHTM_TMU
3.1. LÝ THUYẾT VỀ THẤT NGHIỆP
3.1.1. Mô hình thất nghiệp tự nhiên
• Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
– Là mức bình quân mà tỷ lệ thất nghiệp biến động xoay quanh
nó. (Kinh tế Vĩ mô - Mankiw)
– Là tỷ lệ thất nghiệp khi thị trường lao động ở trạng thái cân
bằng. (Kinh tế Vĩ mô - NXB GD).
DHTM_TMU
Tỷ lệ thất nghiệp và thất nghiệp tự nhiên của Mỹ, 1960-2006
P
e
rc
e
n
t
o
f
la
b
o
r
fo
rc
e
0
2
4
6
8
10
12
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Unemployment rate
Natural rate of
unemployment
DHTM_TMU
Mô hình xác định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Ký hiệu:
L = số lượng lao động thuộc lực lượng lao động
E = số người có việc làm
U = số người thất nghiệp
U/L = tỷ lệ thất nghiệp
DHTM_TMU
Mô hình xác định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Giả thiết:
1. Lao động (L) cố định.
2. Trong 1 tháng,
s = tỷ lệ mất việc
f = tỷ lệ tìm được việc làm
s và f là cho trước
DHTM_TMU
Quá trình chuyển từ có việc sang thất nghiệp
Thất
nghiệp
Có việc làm
s E
f U
DHTM_TMU
Mô hình xác định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Thị trường lao động ở trạng thái dừng
• Thị trường lao động ở trạng thái cân bằng dài hạn nếu u
không đổi.
• Điều kiện để thị trường lao động cân bằng:
s E = f U
Tổng số người
mất việc Tổng số người
tìm được việc
làm
DHTM_TMU
Mô hình xác định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Xác định tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái cân bằng (thất
nghiệp tự nhiên)
f U = s E
= s (L – U )
= s L – s U
Ta có: (f + s) U = s L
Vì thế:
U s
L s f
DHTM_TMU
Ví dụ: tính tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Mỗi tháng
– 1% số người đang làm việc bị mất việc : s = 0.01
– 19% số người mất việc tìm được việc : f = 0.19
• u* = 05,0
19,001,0
01,0
fs
s
L
U
DHTM_TMU
Nhận xét mô hình thất nghiệp tự nhiên
• Mô hình giải thích được tỷ lệ thất nghiệp phụ thuộc vào:
– Tỷ lệ mất việc (s)
– Tỷ lệ tìm được việc làm (f)
NHƯNG: KHÔNG LÝ GIẢI ĐƯỢC TẠI SAO LẠI CÓ
THẤT NGHIỆP?
DHTM_TMU
3.1.2. Giải thích thất nghiệp
* Các loại thất nghiệp
1. Thất nghiệp tự nhiên:
Thất nghiệp tạm thời
Thất nghiệp cơ cấu
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
2. Thất nghiệp chu kỳ
DHTM_TMU
Nguyên nhân của thất nghiệp tạm thời
Thất nghiệp tạm thời bắt nguồn từ sự chuyển dịch của thị trường
lao động và sự không ăn khớp giữa lao động và việc làm.
DHTM_TMU
Chính sách giảm thất nghiệp tạm thời?
1. Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm
2. Sử dụng các phương tiện truyền thông để thông tin rộng rãi về
việc làm và lao động
DHTM_TMU
Nguyên nhân của thất nghiệp cơ cấu
Thất nghiệp cơ cấu phát sinh từ sự không ăn khớp giữa cung
và cầu trên các thị trường lao động cụ thể.
Tốc độ chuyển dịch cơ cấu của cầu về lao động tăng, sự thích
ứng của lao động diễn ra chậm => gia tăng thất nghiệp cơ cấu.
DHTM_TMU
Chính sách giảm thất nghiệp cơ cấu?
Tạo ra điều kiện để người lao động có khả năng thích ứng tốt hơn
với sự dịch chuyển cơ cấu của cầu về lao động bằng cách:
1. Đào tạo đáp ứng tốt hơn nhu cầu xã hội (có định hướng trong
dài hạn phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế)
2. Phát triển các chương trình đào tạo lại người lao động
DHTM_TMU
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
• Theo trường phái cổ điển thất nghiệp xảy ra trong dài hạn là
do tính cứng nhắc của lương thực tế.
Lý do tiền lương cứng nhắc:
1. Do chính sách của nhà nước (lương tối thiểu)
2. Do tác động của các tổ chức công đoàn
3. Lý thuyết tiền lương hiệu qủa
DHTM_TMU
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Lao động
Tiền
lương
thực tế
Cung LĐ
Cầu LĐ
Số người TN
Tiền
lương
hiện
hành
Lượng LĐ sẵn
sàng làm việc
Lượng LĐ
được thuê
DHTM_TMU
Chính sách giảm thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Theo lý thuyết Cổ điển, để giảm thất nghiệp tạm thời cần giảm mức
lương thực tế về mức cân bằng của thị trường lao động.
DHTM_TMU
Thất nghiệp chu kỳ
• Thất nghiệp chu kỳ xuất hiện do tính chu kỳ của nền kinh tế,
xuất hiện khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng
và nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái.
• Khi thất nghiệp chu kỳ bằng 0 thì tỷ lệ thất nghiệp chính là thất
nghiệp tự nhiên
DHTM_TMU
Chu kỳ kinh tế và thất nghiệp chu kỳ
Thất nghiệp chu kỳ
L1 L0
w0
w1 DL0
DL1
SL
Thất nghiệp chu kỳ có nguyên nhân từ sự sụt giảm của tổng cầu
DHTM_TMU
Chính sách giảm thất nghiệp chu kỳ?
Sử dụng các chính sách nhằm kích thích tổng cầu:
- Chính sách tài khóa mở rộng
- Chính sách tiền tệ mở rộng
- Chính sách thương mại khuyến khích XK
- Chính sách thu nhập
DHTM_TMU
3.1.3. Xác định thời gian thất nghiệp
và ngụ ý tới các chính sách
Thời gian thất nghiệp: khoảng thời gian từ khi thất nghiệp
cho đến khi tìm được việc làm mới.
Căn cứ vào thời gian thất nghiệp, chia ra:
Thất nghiệp có tính chất ngắn hạn:
Thất nghiệp dài hạn:
Ngụ ý chính sách:
Nếu mục tiêu là giảm tỷ lệ thất nghiệp: chính sách cần nhằm
vào những người thất nghiệp dài hạn.
DHTM_TMU
3.2. LÝ THUYẾT VỀ LẠM PHÁT
3.2.1. Thuyết số lượng tiền tệ
* Cầu tiền và phương trình số lượng
MS/P = cung tiền thực.
• Hàm cầu tiền đơn giản:
(MS/P )d = k Y
k: lượng tiền mọi người muốn giữ tương ứng với mỗi đơn vị thu
nhập (Y)
• Phương trình số lượng: M V = P Y
V: vòng quay của tiền
• Mối quan hệ giữa hàm cầu tiền và phương trình số lượng:
k = 1/V
DHTM_TMU
Thuyết số lượng tiền tệ
• Giả sử V không đổi:
• Phương trình số lượng được viết thành
V V
M V P Y
DHTM_TMU
Thuyết số lượng tiền tệ
Mức giá chung được xác định như sau:
– Khi V không đổi, lượng cung tiền quyết định GDP danh
nghĩa (P Y ).
– GDP được quyết định bởi lượng cung các yếu tố đầu vào
và hàm sản xuất.
– Mức giá chung: P = (GDP danh nghĩa)/(GDP thực).
M V P YDHTM_TMU
M V P Y
M V P Y
3.3.2. Tiền tệ, giá cả và lạm phát
Giả định V không đổi , vì vậy ΔV/V = 0
DHTM_TMU
là tỷ lệ lạm phát:
M P Y
M P Y
P
P
M Y
M Y
Ta có:
Suy ra:
Tiền tệ, giá cả và lạm phát
DHTM_TMU
• Khi mức cung tiền tăng nhanh hơn sản lượng sẽ
dẫn đến lạm phát.
M Y
M Y
Tiền tệ, giá cả và lạm phát
DHTM_TMU
Y/Y phụ thuộc vào các yếu tố đầu vào và công nghệ
sản xuất. Khi các yếu tố này không đổi Y/Y = 0
M Y
M Y
Thuyết số lượng tiền tệ cho rằng tồn tại mối quan
hệ 1-1 giữa tăng trưởng cung tiền và lạm phát
Tiền tệ, giá cả và lạm phát
DHTM_TMU
1. Những quốc gia có mức tăng trưởng cung tiền cao sẽ có tỷ
lệ lạm phát cao.
2. Trong dài hạn, xu hướng biến động của tỷ lệ lạm phát sẽ
tương tự như xu hướng biến động của tăng trưởng cung
tiền.
Tiền tệ, giá cả và lạm phát
DHTM_TMU
Lạm phát và lãi suất
• Tỷ lệ lãi suất danh nghĩa, i, là mức lãi suất chưa được điều
chỉnh theo lạm phát
• Tỷ lệ lãi suất thực, r, là mức lãi suất đã được điều chỉnh
theo lạm phát:
r = i
DHTM_TMU
Hiệu ứng Fisher
• Phương trình Fisher: i = r +
• Khi r không đổi, thì có mối quan hệ 1-1 giữa lạm phát và lãi
suất danh nghĩa: sự tăng lên của sẽ dẫn đến sự tăng lên của I
(gọi là Hiệu ứng Fisher)
DHTM_TMU
3.2.3. Chi phí của lạm phát
Chia làm 2 loại:
1. Chi phí của lạm phát được dự báo trước (lạm phát dự kiến)
2. Chi phí của lạm phát không được dự báo trước.
DHTM_TMU
Chi phí của lạm phát lạm phát dự kiến
1. Chi phí mòn giầy: chi phí và sự bất tiện do việc người dân
giảm giữ tiền (giao dịch) để tránh “thuế lạm phát”.
2. Chi phí thực đơn: chi phí xã hội phải bỏ ra do sự biến động
của giá cả (chi phí in ấn menu, catalogs...)
3. Chi phí do tương quan giá cả bị phá vỡ: chi phi mất đi do
không hiệu quả trong phân bổ nguồn lực.
4. Chi phí do không công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế giữa
các DN.
5. Các chi phí do sự không thuận tiện khác khi giá tăng.
6. Tái phân phối của cải một cách thất thường
DHTM_TMU
1. Phân phối lại sức mua (purchasing power) một cách tùy ý
2. Gia tăng tính không chắc chắn
Thảo luận: Lạm phát có mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?
Chi phí của lạm phát lạm phát dự kiến DHTM_TMU
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Đường Phillips
* Đường Phillips chỉ ra rằng tỷ lệ lạm phát ( ) phụ thuộc vào
Tỷ lệ lạm phát kz vọng, e.
Thất nghiệp chu kz: chênh lệch giữa thất nghiệp thực tế và
thất nghiệp tự nhiên, (u – un)
Các cú sốc cung, .
( )e nu u
Trong đó > 0 và là hằng số
DHTM_TMU
Đường tổng cung ngắn hạn và đường Phillips
Đường tổng cung ngắn hạn:
Sản lượng phụ thuộc vào sự thay đổi của mức giá.
Đường Phillips:
Tỷ lệ lạm phát phụ thuộc sự thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp.
SRAS: ( )eY Y P P
Phillips curve: e nu u( )
DHTM_TMU
Đường Phillips suy ra từ đường tổng cung ngắn hạn
(1) ( )eY Y P P
(2) (1 )( )eP P Y Y
1 1(4) ( ) ( ) (1 )( )
eP P P P Y Y
(5) (1 )( )e Y Y
(6) (1 )( ) ( )nY Y u u
(7) ( )e nu u
(3) (1 )( )eP P Y Y
DHTM_TMU
Giả thuyết kz vọng và phương trình đường Phillips
• Giả thuyết kz vọng: Một phương pháp tiếp cận cho rằng mọi người
dự kiến về lạm phát trong tương lai dựa trên tỷ lệ lạm phát mới
quan sát được.
• Ví dụ giả sử mọi người dự kiến giá cả trong năm nay sẽ tăng với tốc
độ như năm trước:
1
e
Khi đó, đường Phillips trở thành
DHTM_TMU
Dịch chuyển của đường Phillips
u
nu
1
e
( )e nu u
2
e
Tăng tỷ lệ lạm phát dự
kiến
Cú sốc cung bất lợi
Tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên tăng
DHTM_TMU
Lạm phát và thất nghiệp trong mô hình Phillips
u
nu
1 Đường Phillips
ngắn hạn e
( )e nu uĐánh đổi giữa lạm
phát và thất nghiệp
( và u).
DHTM_TMU
Chi phí cắt giảm lạm phát
• Để giảm lạm phát, chính phủ có thể tác động vào tổng cầu,
làm thất nghiệp tăng cao hơn mức tự nhiên.
• Tỷ lệ hy sinh đo lường bằng %GDP thực tế hàng năm phải bỏ
qua để cắt giảm lạm phát 1%.
• Một số nghiên cứu thực nghiệm xác định tỷ lệ hy sinh bằng
5%.
DHTM_TMU
Chi phí cắt giảm lạm phát
Ví dụ: Để giảm lạm phát từ 6% xuống 2%, cần phải giảm 20% GDP
một năm:
GDP giảm = (Giảm tỷ lệ lạm phát) x (Tỷ lệ hy sinh)
= 4 x 5
Việc cắt giảm lạm phát 4% nên được thực hiện như thế nào?
a) Thực hiện trong 1 năm?
Khi đó đỏi hỏi mức giảm GDP là 20%
b) Thực hiện trong 2 năm?
GDP giảm 10% mỗi năm
c) Thực hiện trong 5 năm?
GDP giảm 4% mỗi năm
DHTM_TMU
Chi phí cắt giảm lạm phát
• Để giảm 1% lạm phát, cần phải chấp nhận mức thất nghiệp tăng
bao nhiêu %?
• Theo định luật Okun, tỷ lệ thất nghiệp tăng 1% thì GDP cần phải
giảm 2,5%
• Để cắt giảm lạm phát 1% thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng 2%.
DHTM_TMU
CHƢƠNG 4
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN – NỀN KINH TẾ TRONG
DÀI HẠN
DHTM_TMU
NỘI DUNG CHƢƠNG 4
4.1. Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
4.1.1. Các nhân tố sản xuất
4.1.2. Hàm sản xuất
4.1.3. Mức cung về hàng hóa và dịch vụ
4.2. Phân phối thu nhập quốc dân cho các yếu tố sản xuất
4.2.1. Giá yếu tố sản xuất
4.2.2. Nhu cầu của doanh nghiệp về các yếu tố sản xuất
4.2.3. Phân phối thu nhập quốc dân
4.3. Nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ
4.3.1. Tiêu dùng
4.3.2. Đầu tư
4.3.3. Chi tiêu mua hàng của chính phủ
4.4. Trạng thái cân bằng và lãi suất
4.4.1. Trạng thái cân bằng trên thị trường hàng hóa và dịch vụ
4.4.2. Trạng thái cân bằng trên thị trường tài chính
DHTM_TMU
Tài liệu đọc
1. N.Gregory Mankiw - Kinh tế Vĩ mô - NXB Thống kê.
(Chương 3 – Thu nhập quốc dân: sản xuất, phân phối và phân bổ)
2. Vũ Kim Dung, Nguyễn Văn Công – Giáo trình Kinh tế học tập II – NXB ĐH
KTQD. Hà Nội.
(Chương 16 – Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính)
DHTM_TMU
4.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
Mục này nhằm trả lời câu hỏi: Trong dài hạn yếu tố nào quyết định tổng sản
lượng hay thu nhập của quốc gia?
Các nội dung đề cập gồm:
1. Các yếu tố sản xuất trong nền kinh tế
2. Hàm sản xuất
3. Mức cung của nền kinh tế (Xác định tổng sản lượng của nền kinh tế).
DHTM_TMU
Các yếu tố sản xuất trong nền kinh tế
Giả định, nền kinh tế có 2 yếu tố sản xuất:
K = Vốn:
(dụng cụ, máy móc, và nhà xưởng được sử dụng trong sản xuất)
L = Lao động:
(Những nỗ lực về thể chất và tinh thần của người công nhân)
Các yếu tố sản xuất là cho trước và không đổi
DHTM_TMU
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất tổng quát có dạng
Y = F(K, L)
Ý nghĩa của hàm sản xuất:
• Cho biết sản lượng (Y ) mà nền kinh tế có thể sản xuất được từ một khối
lượng vốn và lao động nhất định.
• Phản ánh trình độ của công nghệ hiện có của nền kinh tế
DHTM_TMU
Ví dụ về hàm sản xuất
Hàm sản xuất phổ biến có dạng hàm mũ:
Y = Kα L1-α
– Hàm này được gọi là hàm sản xuất Cobb-Douglas
– Hệ số α là một giá trị lớn hơn 0 nhỏ hơn 1.
– Ví dụ, α = 0.3. Khi đó hàm sản xuất được viết thành: Y = K0.3 L0.7
DHTM_TMU
Giả thiết
and K K L L
1. Công nghệ sản xuất không đổi
2. Mức cung về vốn và lao động trong nền kinh tế là cho trước.
Ta có:
DHTM_TMU
Mức cung hàng hóa của nền kinh tế
Với công nghệ không đổi, các yếu tố sản xuất là đã cho, sản lượng của
nền kinh tế được xác định như sau:
,( )Y F K L
Nhận xét: Trong dài hạn, tổng sản lượng của nền kinh tế là một giá trị xác
định. Yếu tố quyết định mức tổng sản lượng gồm:
- Lượng cung của nền kinh tế về các yếu tố sản xuất (K, L)
- Công nghệ sản xuất (hàm sản xuất F)
DHTM_TMU
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN
(CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT)
* Giá cả của các yếu tố sản xuất
W = tiền lương danh nghĩa của lao động
R = giá thuê danh nghĩa của vốn
P = giá cả hàng hóa
W /P = tiền lương thực của lao động
R /P = giá thuê thực của vốn
DHTM_TMU
Xác định giá cả của các yếu tố sản xuất
• Giá cả của yếu tố sản xuất được được xác định bởi CUNG và CẦU về các
yếu tố trên thị trường.
• Trong dài hạn, giả định là mức cung của mỗi yếu tố sản xuất là cố định.
• Mức cầu về các yếu tố sản xuất được xác định thế nào?
and K K L L
DHTM_TMU
Nhu cầu của doanh nghiệp về các yếu tố sản xuất
• Giả thiết thị trường là cạnh tranh, đối với các doanh nghiệp W, R, và P là cho
trước.
Khi đó, doanh nghiệp sẽ quyết định thuê bao nhiêu yếu tố sản xuất?
– Chi phí thuê thêm lao động = tiền lương thực tế doanh nghiệp trả (=
W/P).
– Lợi ích của thuê thêm lao động = giá trị của sản phẩm cận biên của lao
động mang lại cho doanh nghiệp (= MPL).
DHTM_TMU
Nhu cầu của doanh nghiệp về các yếu tố sản xuất
Sản phẩm cận biên của lao động (MPL ):
MPL = F (K, L +1) – F (K, L)
• Nếu F (K, L) = K0.3 L0.7, và nếu K và L là đã biết, thì sẽ xác định được MPL.
• Ví dụ: Với hàm sản xuất Cobb-Douglas F (K, L) = Kα L1- α,
Ta có: MPL = (1- α) Kα L- α.
DHTM_TMU
Bài tập 1: Tính và điền giá trị của MPL
a. Xác định MPL tại mỗi giá trị của L?
b. Vẽ đồ thị hàm sản xuất?
c. Vẽ đồ thị đường MPL với giá trị của MPL
được biểu diễn trên trục tung và giá trị
của L được biểu diễn trên trục hoành?
L Y MPL
0 0 n.a.
1 10 ?
2 19 ?
3 27 8
4 34 ?
5 40 ?
6 45 ?
7 49 ?
8 52 ?
9 54 ?
10 55 ?
DHTM_TMU
Kết quả
0
2
4
6
8
10
12
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
M
P
L
(
đ
ơ
n
v
ị
s
ả
n
l
ư
ợ
n
g
)
Lao động (L)
Sản phẩm cận biên của Lao
động DHTM_TMU
Y
Sản
lượng
MPL và đồ thị hàm sản xuất
L
Lao động
F K L( , )
1
MPL
1
MPL
1
MPL
Số lao động sử
dụng càng
nhiều, MPL
Độ dốc của đường sản
xuất phản ánh giá trị
của MPL
DHTM_TMU
Bài tập 2
Giả sử W/P = 6.
d. Nếu L = 3, Các doanh nghiệp có nên thuê
thêm lao động không? Vì sao?
e. Nếu L = 7, Các doanh nghiệp có nên thuê
thêm lao động không? Vì sao?
L Y MPL
0 0 n.a.
1 10 10
2 19 9
3 27 8
4 34 7
5 40 6
6 45 5
7 49 4
8 52 3
9 54 2
10 55 1
DHTM_TMU
Nếu cho trước mức tiền
lương danh nghĩa và giá.
Mỗi doanh nghiệp sẽ
thuê lao động cho đến
khi MPL = W/P.
Sản
lượng
Lao động, L
MPL, Cầu
lao động
Tiền
lương
thực
(W/P)
Lượng lao động
sử dụng
Đường mô tả sản phẩm cận biên của lao động (MPL) cũng chính là
đường cầu về lao động
A
Nhu cầu của doanh nghiệp về các yếu tố sản xuất
DHTM_TMU
Nhu cầu của doanh nghiệp về các yếu tố sản xuất
Đối với yếu tố lao động, ta có doanh nghiệp sẽ thuê lao động cho đến khi:
MPL = W/P.
Với cách làm tương tự ta cũng có thể kết luật doanh nghiệp sẽ thuê vốn cho
đến khi: MPK = R/P . Đường sản phẩm cận biên của vốn (MPK) cũng chính
là đường cầu của doanh nghiệp về vốn.
DHTM_TMU
Mỗi doanh nghiệp sẽ
thuê đơn vị vốn cho
đến khi MPK = R/P.
Y, MPK,
R/P
Vốn, K
MPK, Cầu
về vốn
Lãi suất
thực
(R/P)
Lượng vốn sử
dụng
B
Nhu cầu của doanh nghiệp về các yếu tố sản xuất
DHTM_TMU
Xác định giá của lao động
(Cân bằng của thị trường lao động)
Tiền lương thực sẽ điều
chỉnh để cân bằng cung và
cầu lao động
Y, W/P,
MPL
Lao động, L
MPL, Cầu
lao động
Tiền lương
thực cân
bằng
Cung
về lao
động
L
E
DHTM_TMU
Xác định giá của vốn
(Cân bằng của thị trường vốn vay)
Giá thực của vốn sẽ điều
chỉnh để cân bằng cung
cầu về vốn
Sản
lượng
Lượng vốn
Đường cầu
về vốn
Lãi suất thực
cân bằng
Đường cung
vốn
K
E
DHTM_TMU
Phân phối thu nhập cho các yếu tố sản xuất
Tổng thu nhập của lao động =
Nếu hàm sản xuất không đổi theo quy mô, ta có:
Tổng thu nhập của vốn =
W
L
P
MPL L
R
K
P
MPK K
Y MPL L MPK K
Thu
nhập của
lao động
Thu
nhập của
vốn
Tổng
sản
lượng
Tổng sản lượng được chia thành các khoản thu nhập trả cho lao động
và vốn theo sản phẩm cận biên của mỗi nhân tố
DHTM_TMU
4.3. NHU CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
Trả lời câu hỏi: Ai tiêu dùng hàng hóa - dịch vụ của nền kinh tế?
Trong nền kinh tế đóng có 3 tác nhân sử dụng hàng hóa - dịch vụ:
C = tiêu dùng của hộ gia đình
I = đầu tư của doanh nghiệp
G = chi tiêu của chính phủ
Đồng nhất thức của tài khoản thu nhập quốc dân (nền kinh tế đóng):
Y = C + I + G
Tổng sản lượng = tổng chi tiêu
DHTM_TMU
Tiêu dùng của hộ gia đình, C
DHTM_TMU
Hàm tiêu dùng: Ví dụ
• C (Y – T ) = 10 + 0.8
(Y – T )
• MPC = 0.8
• Y C
• ↓T C
DHTM_TMU
Đồ thị hàm tiêu dùng
C
Y – T
C (Y –T )
1
MPC
Độ dốc của đường tiêu
dùng = MPC.
DHTM_TMU
Đầu tư của doanh nghiệp (I)
• Hàm đầu tư I = I (r ),
trong đó r tỷ lệ lãi suất (thu nhập của vốn),
• Tỷ lệ lãi suất là
– Chi phí của việc vay vốn
– Chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn vay để tài trợ cho đầu tư.
Vì thế, r I
DHTM_TMU
• Ví dụ: I = 100 – 8
r
• Tất cả các yếu tố khác có thể tác động đến đầu tư I được ẩn trong số 100, khi
các yếu tố đó thay đổi sẽ làm thay đổi giá trị của tham số này.
• Hàm đầu tư:
r
I
I (r )
Chi tiêu cho hàng hóa đầu tư
tỷ lệ nghịch với lãi suất thực
Đầu tư của doanh nghiệp (I)
DHTM_TMU
Chi tiêu mua hàng của chính phủ, G
• G = Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ
• G không bao gồm các khoản chi chuyển nhượng
(Ví dụ: chi bảo hiểm thất nghiệp, chi lương hưu, trợ cấp).
• Giả định chi tiêu chính phủ và thuế là cố định
và
DHTM_TMU
• Sản lượng của nền kinh tế được phân bổ cho tiêu dùng của hộ gia đình,
đầu tư của doanh nghiệp và chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ.
Vì thế,
( ) ( )C Y T I r G
= ( ) ( )Y C Y T I r G
NHU CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
DHTM_TMU
4.4. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG VÀ LÃI SUẤT
• Trả lời câu hỏi: yếu tố nào quyết định trạng thái cân bằng trên
thị trường hàng hóa và dịch vụ?
• Nội dung:
– Cân bằng trên thị trường hàng hóa và dịch vụ
– Cân bằng trên thị trường vốn
DHTM_TMU
Cân bằng của thị trường hàng hóa và dịch vụ
(nền kinh tế đóng)
• Tổng cầu:
• Tổng cung:
• Cân bằng:
Tổng cung về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
bằng tổng cầu về tiêu dùng, đầu tƣ và mua hàng chính phủ
(Yếu tố nào điều chỉnh để đảm bảo sự cân bằng
trên thị trường hàng hóa và dịch vụ?)
( ) ( )C Y T I r G
( , )Y F K L
= ( ) ( )Y C Y T I r G
DHTM_TMU
r
Y
AD (r )
Tổng cung
Tổng cầu
E
Cân bằng của thị trường hàng hóa và dịch vụ
(cân bằng dài hạn - nền kinh tế đóng)
r0
DHTM_TMU
Cân bằng trên thị trường tài chính
(cân bằng dài hạn)
• Mô hình đơn giản về cung cầu trong thị trường tài chính (thị
trường vốn vay), gồm:
– Cầu về vốn vay: tổng cầu đầu tư
– Cung về vốn vay: tổng mức tiết kiệm
– Giá của vốn vay: tỷ lệ lãi suất (lãi suất thực)
DHTM_TMU
Cầu về vốn vay
– Xuất phát từ cầu đầu tư:
– Là một biến số tỷ lệ nghịch với lãi suất r, giá của vốn vay
(chi phí của vốn vay)
DHTM_TMU
Đường cầu về vốn vay
r
I
I (r )
Đường cầu đầu tư
cũng chính là đường
cầu về vốn vay
Yếu tố làm dịch chuyển
đường cầu về vốn vay?
DHTM_TMU
Cung về vốn vay: tiết kiệm
• Cung về vốn vay hình thành từ tiết kiệm:
– Tiết kiệm của các hộ gia đình: Chênh lệch giữa thu nhập
YD và chi tiêu của HGĐ.
– Tiết kiệm của chính phủ: Chênh lệch giữa số thu và chi tiêu
của chính phủ.
DHTM_TMU
Cung về vốn vay là một giá trị được xác định
và không phụ thuộc vào lãi suất (r)
Cung về vốn vay: tiết kiệm DHTM_TMU
Đường cung về vốn vay
r
S, I
( )S Y C Y T G
Tiết kiệm quốc gia
không phụ thuộc
vào r,
vì thế đường cung
về vốn thẳng đứng.
DHTM_TMU
Cân bằng thị trường tài chính – cân bằng dài hạn
r
S, I
( )S Y C Y T G
I (r )
Lãi suất thực điều chỉnh để đảm bảo sự cân bằng
trên thị trường tài chính
E0 r0
DHTM_TMU
Vai trò của r
Lãi suất (r) sẽ điều chỉnh để đảm bảo sự cân bằng đồng thời
của thị trường hàng hóa và thị trường vốn vay:
Y – C – G = I
thêm (C +G ) vào cả hai vế của biểu thức
Y = C + I + G
Vì thế,
Cân bằng thị
trường vốn vay
Cân bằng thị
trường hàng hóa
DHTM_TMU
Tác động của chính sách tài khóa đến cân bằng của
thị trường tài chính
Hãy cho biết, điều gì xảy ra với sự cân bằng của thị trường hàng
hóa và thị trường tài chính khi có sự thay đổi sau:
1. Chính phủ tăng chi tiêu?
2. Chính phủ giảm thuế?
DHTM_TMU
Tác động của tăng chi tiêu chính phủ
đến cân bằng của thị trường tài chính
r
S, I
r2
r1
I (r )
Tăng chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất cân bằng,
giảm tiết kiệm và đầu tư
S1 S2
E1
E2
Cơ chế tác động? DHTM_TMU
Tác động của giảm thuế
đến cân bằng của thị trường tài chính
r
S, I
r2
r1
I (r )
Chính phủ giảm thuế ΔT làm tăng lãi suất cân bằng,
giảm tiết kiệm và đầu tư
S1 S2
E1
E2
Cơ chế tác động? DHTM_TMU
Tác động của sự thay đổi mức cầu về đầu tư
đến thị trường tài chính
Một sự tăng lên
trong cầu đầu tư
r
S, I
I1
S
I2
r1
r2
tăng lãi suất thực
cân bằng.
Nhưng mức đầu tư không
đổi vì mức cung về vốn vay
cố định.
DHTM_TMU
Tăng trong cầu đầu tư ảnh hưởng đến thị trường tài chính
(trường hợp tiết kiệm phụ thuộc vào lãi suất r)
r
S, I
I(r)
( )S r
I(r)2
r1
r2
I1 I2
DHTM_TMU
CHƢƠNG 5
NỀN KINH TẾ MỞ TRONG DÀI HẠN
DH
M_TMU
NỘI DUNG CHƢƠNG 5
5.1. Luồng chu chuyển hàng hóa, dịch vụ và vốn quốc tế
5.1.1. Xuất khẩu ròng
5.1.2. Đầu tư nước ngoài ròng và cán cân thương mại
5.2. Tiết kiệm và đầu tƣ trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa
5.2.1. Mô hình tiết kiệm – đầu tư trong nền kinh tế nhỏ, mở.
5.2.2. Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô tới CCTM
5.3. Tỷ giá hối đoái
5.3.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và thực tế
5.3.2. Tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng
5.3.3. Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô tới tỷ giá hối
đoái
DHTM_TMU
Tài liệu đọc
1. N.Gregory Mankiw - Kinh tế vĩ mô -. NXB Thống kê. Hà Nội
(Chương 7 – Nền kinh tế mở)
2. Vũ Kim Dung, Nguyễn Văn Công – Giáo trình Kinh tế học
tập II – NXB ĐH KTQD. Hà Nội.
(Chương – 27 Cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái)
DHTM_TMU
5.1. LUỒNG CHO CHUYỂN HÀNG HÓA
VÀ VỐN QUỐC TẾ
Luồng chu chuyển hàng hóa quốc tế
– Xuất khẩu (EX): Luồng hàng hóa di chuyển ra khỏi QG
– Nhập khẩu (IM): Luồng hàng hóa di chuyển vào QG
– Xuất khẩu ròng (NX): NX = EX – IM
DHTM_TMU
NX và mối quan hệ giữa sản lượng - chi tiêu trong nước
Y = C + I + G + NX
=> NX = Y – (C + I + G )
Xuất khẩu
ròng
Chi tiêu
trong nước
Sản lượng
Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa sản lượng và
chi tiêu trong nước
DHTM_TMU
Quy mô của xuất khẩu ròng (NX) phụ thuộc vào chênh lệch
giữa tổng sản lượng (Y) và tổng chi tiêu trong nước (C + I +
G):
– Nếu sản lượng > chi tiêu trong nước thì Xuất khẩu >
nhập khẩu => QG có xuất khẩu ròng dương (thặng dư
thương mại).
– Nếu sản lượng < chi tiêu trong nước thì Xuất khẩu <
nhập khẩu => QG có xuất khẩu ròng âm (thâm hụt
thương mại)
NX = EX – IM = Y – (C + I + G )
NX và mối quan hệ giữa sản lượng - chi tiêu trong nước
DHTM_TMU
Luồng chu chuyển vốn quốc tế
• Nền kinh tế mở: Tiết kiệm có thể sử dụng để cho vay trong nước
hoặc cho nước ngoài vay. Các DN trong nước có thể vay trong
nước hoặc vay nước ngoài.
Vì vậy S ≠ I.
• Các khoản cho vay, đi vay quốc tế được gọi là “luồng chu chuyển
vốn quốc tế”
DHTM_TMU
• Đầu tư nước ngoài: là hoạt động đầu tư mua tài sản tài chính
hoặc tài sản hiện vật và do vậy nhà đầu tư sở hữu một phần vốn
của các công ty ở nước ngoài.
• Đầu tư nước ngoài ròng
= chênh lệch giữa vốn trong nước đầu tư ra nước ngoài và vốn
nước ngoài đầu tư vào trong nước.
hoặc:
= chênh lệch giữa tiết kiệm (S) và đầu tư (I) trong nước.
Luồng chu chuyển vốn quốc tế
DHTM_TMU
Đầu tư nước ngoài ròng = S – I
– Khi S > I, => quốc gia là người cho vay ròng
– Khi S quốc gia là người đi vay ròng
Luồng chu chuyển vốn quốc tế
DHTM_TMU
Mối liên hệ giữa cán cân thương mại
và đầu tư nước ngoài ròng
Xuất phát từ đồng nhất thức: Y = C + I + G + NX
=> (Y – C – G ) = NX + I
=> S = NX + I
=> S – I = NX
Đầu tƣ nƣớc ngoài ròng = Xuất khẩu ròng
Vì vậy,
một quốc gia có thâm hụt thương mại càng lớn (NX < 0) thì
sẽ có mức tiết kiệm trong mối tương quan với đầu tư càng
nhỏ (S < I ), và sẽ là người vay ròng trên thị trường vốn
quốc tế.
DHTM_TMU
TIẾT KIỆM – ĐẦU TƢ
TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
Giả thiết
– Nền kinh tế mở, nước nhỏ.
– Dòng vốn quốc tế lưu chuyển hoàn hảo
– Các loại trái phiếu trong nước và nước ngoài có thể thay
thế hoàn hảo cho nhau
r = r*
DHTM_TMU
Mô hình tiết kiệm – đầu tư trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa
Để xây dựng mô hình cho nền kinh tế nhỏ, mở cửa ta vẫn
giữ nguyên những giả thiết của Chương 4, kết hợp với điều
kiện r = r*
Ta có:
– Sản lượng:
– Tiêu dùng:
– Đầu tư:
– Các biến ngoại sinh:
Y Y F K L( , )
C C Y T( )
I I r( )
G G T T,
DHTM_TMU
Tiết kiệm trong nền kinh tế mở
(Nguồn cung vốn trong dài hạn)
r
S, I
Tiết kiệm quốc gia không
phụ thuộc vào lãi suất
( )S Y C Y T G
S
. phụ thuộc vào chính
sách tài khóa
DHTM_TMU
Đầu tư: Nhu cầu về vốn
r *
Mức lãi suất của thế giới (r*) là
biến ngoại sinh
xác định mức đầu tư
của quốc gia là I(r*)
I (r* )
r
S, I
I (r )
DHT
_TMU
Tiết kiệm, đầu tư và đầu tư nước ngoài ròng
r
S, I
I (r )
rc
r*
I 1
Chênh lệch giữa
tiết kiệm và đầu tư
xác định đầu tư
nước ngoài ròng.
Đầu tư nước
ngoài ròng
S
DHTM_TMU
NX = S – I(r*)
r
S, I
I (r )
S
rc
r*
I 1
NX
Cán cân thương mại được quy định bởi mức chênh lệch
giữa tiết kiệm và đầu tư tại mức lãi suất thế giới
Tiết kiệm, đầu tư và xuất khẩu ròng
DHTM_TMU
Nhận xét
Trong nền kinh tế đóng: lãi suất điều chỉnh để đảm bảo sự cân
bằng giữa tiết kiệm và đầu tư
Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa: Tiết kiệm không luôn luôn bằng
đầu tư: tiết kiệm phụ thuộc vào chính sách tài khóa, đầu tư
phụ thuộc vào lãi suất thế giới.
DHTM_TMU
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VĨ MÔ ĐẾN
CÁN CÂN THƢƠNG MẠI
1. Chính sách tài khóa trong nước
2. Chính sách tài khóa của nước ngoài
3. Sự gia tăng trong nhu cầu đầu tư
DHTM_TMU
Tác động của chính sách tài khóa trong nước
đến cán cân thương mại
r
S, I
I (r )
1S
I 1
Điều gì xảy ra với NX
nếu chính phủ tăng G
hoặc giảm T?
1
*r
NX1
2S
NX2
Kết quả:
0I
0NX S
Tiết kiệm trong nước
giảm.
Chênh lệch giữa tiết
kiệm và đầu tư giảm
DHTM_TMU
Câu hỏi
Nhận xét về mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách của chính phủ
và thâm hụt thương mại?
DHTM_TMU
Điều gì xảy ra với NX
nếu chính phủ nước
ngoài tăng G?
Tiết kiệm thế giới giảm.
Đầu tư trong nước
giảm, (tiết kiệm trong
nước không đổi)
Lãi suất thế giới tăng
Kết quả:
0I
0NX I
r
S, I
I (r )
1S
1
*r
NX1
NX2
2
*r
1( )
*I r
2( )
*I r
Tác động của chính sách tài khóa của nước ngoài
đến cán cân thương mại
DHTM_TMU
Tác động của sự gia tăng trong nhu cầu đầu tư
r
S, I
I (r )1
Sử dụng mô hình để
xác định tác động của
tăng cầu đầu tư trong
nước đối với NX, S,
I?
NX1
*r
I 1
S
DHTM_TMU
r
S, I
I (r )1
Kết quả:
I > 0,
S = 0,
Đầu tư nước
ngoài ròng NX
giảm bằng I
NX2
NX1
*r
I 1 I 2
S
I (r )2
Tác động của sự gia tăng trong nhu cầu đầu tư
DHTM_TMU
Nhận xét
Có thể xác định ảnh hưởng của chính sách kinh tế đến cán cân
thương mại thông qua phân tích ảnh hưởng của chúng đến tiết
kiệm và đầu tư:
Những chính sách làm tăng đầu tư hay giảm tiết kiệm có xu
hướng làm giảm cán cân thương mại.
Những chính sách làm giảm đầu tư hay tăng tiết kiệm có xu
hướng làm tăng cán cân thương mại.
DHTM_TMU
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. Khái niệm:
* Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: Là giá tương đối giữa hai đồng
tiền của 2 nước
Ký hiệu: e = tỷ giá của nội tệ
E = tỷ giá của ngoại tệ
* Tỷ giá hối đoái thực: Là giá tương đối của hàng hóa giữa hai
nước
Ký hiệu: = tỷ giá hối đoái thực,
phản ánh giá cả của hàng hóa trong nước tính theo hàng
hóa nước ngoài
ε
DHTM_TMU
Ví dụ
Đối với 1 sản phẩm: MÁY TÍNH
Giá tại Mỹ: P* = $1000
Giá tại Việt Nam: P = VND 24.000.000
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa : e = 0,00005 $/VND
slide 203
Để mua được một máy tính ở Việt Nam, một người Việt Nam phải
trả một số tiền mà sẽ mua được 1,2 sản phẩm này tại Mỹ.
DHTM_TMU
Xác định ε
*
e P
P
ε DHTM_TMU
Những yếu tố quyết định tỷ giá hối đoái danh nghĩa
• Bắt đầu bằng công thức:
*
e P
ε
P
Ta có
*P
e ε
P
DHTM_TMU
• Vì e phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái thực và giá cả trong nước
và giá cả nước ngoài
• Ta có thể xác định được các biến số này
( * , )
M
L r Y
P( ) ( )*NX ε S I r
*P
e ε
P
*
* *
*
( * *, )
M
L r Y
P
Những yếu tố quyết định tỷ giá hối đoái danh nghĩa
DHTM_TMU
• Viết lại biểu thức trên dưới dạng sau:
*P
e ε
P
*
*
e ε P P
e ε P P
*ε
ε
% thay đổi của e = % thay đổi của + % thay đổi của P* - % thay đổi của P
Hoặc: % thay đổi của e = % thay đổi của + chênh lệch về tỷ lệ lạm phát
Những yếu tố quyết định tỷ giá hối đoái danh nghĩa
DHTM_TMU
Tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng
* Sự phụ thuộc của NX vào ε:
ε giá cả hàng hóa trong nước trở nên đắt hơn tương đối
so với giả cả hàng hóa nước ngoài
EX, IM
NX
* Hàm xuất khẩu ròng : NX = NX(ε )
DHTM_TMU
Đồ thị hàm xuất khẩu ròng (NX)
0 NX
ε
NX (ε)
ε1
Khi ε càng nhỏ
hàng hóa trong
nước càng trở
nên rẻ hơn
NX(ε1)
Vì thế quốc
gia có thể
xuất khẩu
nhiều hơn
DHTM_TMU
• Ta có NX = S – I
– S phụ thuộc vào các yếu tố trong nước (sản lượng, chính
sách tài khóa)
– I được xác định tùy thuộc vào r *
• Vì thế, ε phải điều chỉnh để đảm bảo rằng:
( ) ( )*NX ε S I r
Tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng DHTM_TMU
Cả S và I không phụ
thuộc vào ε,
vì thế đường đầu tư
nước ngoài ròng
thẳng đứng
ε
NX
NX(ε )
1 ( *)S I r
ε điều chỉnh để NX
cân bằng với đầu tư
nước ngoài ròng S
I.
ε 1
NX 1
E0
Tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng DHTM_TMU
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
TỚI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. Chính sách tài khóa của quốc gia
2. Chính sách tài khóa của nước ngoài
3. Nhu cầu đầu tư tăng
4. Chính sách hạn chế nhập khẩu
DHTM_TMU
Tác động của chính sách tài khóa của quốc gia
ε
NX
NX(ε )
1 ( *)S I r
ε 1
NX 1 NX 2
2 ( *)S I r
ε 2
DHTM_TMU
Tác động của chính sách tài khóa của nước ngoài
ε
NX
NX(ε )
1 1( *)S I r
NX 1
ε 1
21 ( )*S I r
ε 2
NX 2
DHTM_TMU
Tác động của sự gia tăng trong cầu đầu tư
ε
NX
NX(ε )
ε 1
1 1S I
NX 1
21S I
NX 2
ε 2
DHTM_TMU
Tác động của chính sách hạn chế nhập khẩu
ε
NX
NX (ε )1
S I
NX1
ε 1
NX (ε )2
ε 2
DHTM_TMU
Tác động của chính sách hạn chế nhập khẩu
ε
NX
NX (ε )1
S I
NX1
ε 1
NX (ε )2
ε 2
DHTM_TMU
Trường hợp đặc biệt: sự ngang bằng sức mua (Purchasing
Power Parity - PPP)
Quy luật một giá:
– Cùng một mặt hàng sẽ được bán với mức giá như nhau ở
những quốc gia khác nhau (tỷ lệ trao đổi = 1).
– Tỷ giá hối đoái danh nghĩa sẽ điều chỉnh để cân bằng giá cả
của cùng một rổ hàng hóa giữa các quốc gia.
Khi quy luật một giá áp dụng trong thương mại quốc tế được
gọi là ngang bằng sức mua.
“Một đơn vị tiền tệ của một quốc gia phải có sức mua như
nhau ở tất cả các nước”
DHTM_TMU
Quy luật ngang bằng sức mua (PPP)
• PPP: e P = P*
Giá của một rổ hàng
hóa ở trong nước
tính theo tiền nước
ngoài
Giá của một rổ hàng
hóa ở trong nước
tính theo tiền trong
nước
Giá của một rổ hàng hóa
ở nước ngoài tính theo
tiền nước ngoài
Ta có: e = P*/ P
PPP ngụ ý rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa hai quốc
gia bằng tỷ lệ tương quan giá cả giá hai quốc gia.
DHTM_TMU
Quy luật ngang bằng sức mua (PPP)
• Nếu e = P*/P,
thì
*
* *
1
P P P
ε e
P P P
Và đường xuất khẩu ròng NX là đường nằm ngang
ε
NX
NX ε = 1
S I Trong điều kiện
thỏa mãn PPP,
sự thay đổi trong
(S – I ) không tác
động đến ε hay
e.
DHTM_TMU
CHƯƠNG 6
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
DHTM_TMU
NỘI DUNG CHƢƠNG 6
6.1. Mô hình tăng trƣởng Solow
. . . Tích luỹ vốn và tăng trưởng kinh
. . . Sự gia tăng dân số và tăng ng kinh
. . . Tiến bộ công nghệ và tăng ng kinh
6.2.4. Tiết kiệm, tăng trưởng và chính sách kinh tế
6.2. Lý thuyết tăng trƣởng mới
6.2.1. Mô hình học hỏi thông qua đầu tư
6.2.2. Lý thuyết tăng trưởng nội sinh
DHTM_TMU
Tài liệu đọc bắt buộc
1. N.Gregory Mankiw - Kinh tế vĩ mô -. NXB Thống kê. Hà Nội
(Chương 4 – Tăng trưởng kinh tế)
2. Vũ Kim Dung, Nguyễn Văn Công – Giáo trình Kinh tế học tập II
– NXB ĐH KTQD. Hà Nội.
(Chương 15 – Tăng trưởng kinh tế, mục 15.4)
DHTM_TMU
6.1. MÔ HÌNH TĂNG TRƢỞNG SOLLOW
* Giả thiết của mô hình
1. Mỗi quốc gia sử dụng 2 yếu tố đầu vào là vốn (K) vào lao
động (L).
2. Lượng vốn và lao động tại mỗi quốc gia là không cố định.
Công nghệ sản xuất có thể thay đổi.
2. Không có chi tiêu chính phủ (G) hay thuế (T), không có
thương mại với nước ngoài.
DHTM_TMU
6.1.1. Tích lũy vốn và tăng trưởng kinh tế
Giả định:
– Tốc độ tăng dân số của quốc gia bằng 0.
– Công nghệ sản xuất không đổi.
DHTM_TMU
Hàm sản xuất – sản lượng cho mỗi lao động
Tổng sản lượng: Y = F (K, L)
Đặt: y = Y/L = sản lượng trên mỗi lao động
k = K/L = vốn trên mỗi lao động
Giả định hàm sản xuất có doanh thu cố định theo quy mô:
zY = F (zK, zL ) với mọi giá trị z > 0
Đặt z = 1/L. Khi đó
Y/L = F (K/L, 1)
y = F (k, 1)
y = f(k) trong đó f(k) = F(k, 1)
DHTM_TMU
Đồ thị hàm sản xuất
Sản lượng trên
mỗi lao động,
y
Vốn trên mỗi lao động, k
f(k)
Chú {: hàm sản xuất này thể
hiện sản phẩm cận biên của vốn
(MPK ) giảm dần.
1
MPK = f(k +1) – f(k)
Yếu tố làm thay đổi giá trị của k là đầu tư và khấu hao
DHTM_TMU
Hàm tiêu dùng tính cho mỗi lao động
Ta có: đồng nhất thức của thu nhập quốc dân:
Y = C + I
(Giả định không có chính phủ - G)
Tính trên mỗi lao động: y = c + i
trong đó: c = C/L và i = I /L
DHTM_TMU
• s = tỷ lệ tiết kiệm,
Tỷ số giữa mức tiết kiệm và thu nhập quốc dân
Chú ý: s là biến số không tính tên mỗi lao động, mà là tỷ lệ tiết
kiệm chung
• Hàm tiêu dùng tính cho mỗi lao động: c = (1–s)y
Hàm tiêu dùng tính cho mỗi lao động
DHTM_TMU
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư
(tính trên mỗi lao động)
• Tiết kiệm (tính cho mỗi lao động) = y – c
= y – (1–s)y
= sy
• Mặt khác từ đồng nhất thức của thu nhập quốc dân tính trên
mỗi lao động, ta có: y = c + i
Suy ra, i = y – c
Trong nền kinh tế đóng: tiết kiệm = đầu tư
Hay:
sy = i = sf(k)
DHTM_TMU
Mối quan hệ giữa sản lượng, tiêu dùng và đầu
tư (tính trên mỗi lao động)
Sản lượng
trên mỗi lao
động, y
Vốn trên
mỗi lao
động, k
f(k)
sf(k)
k1
y1
i1
c1
DHTM_TMU
Khấu hao
Mức khấu hao
trên mỗi lao
động, k
Vốn trên
mỗi lao
động, k
k
= tỷ lệ khấu hao
= tỷ lệ giữa lượng vốn bị hao mòn so
với tổng vốn đầu tư trong mỗi giai
đoạn
1
DHTM_TMU
Thay đổi lượng vốn trên mỗi lao động (k)
Thay đổi trong lượng vốn = đầu tư – khấu hao
k = i – k
Vì i = sf(k), nên:
k = s f(k) – k
DHTM_TMU
Đồ thị biểu diễn đầu tư và khấu hao
Đầu tư và
khấu hao
Vốn trên mỗi
lao động, k
sf(k)
k
k* k1
δk1
δk2
i1
i2
k2
i* = δk*
DHTM_TMU
Trạng thái dừng
k = s f(k) – k = 0
Trạng thái dừng là trạng thái tại đó mức tư bản trên mỗi
lao động không đổi theo thời gian.
Nếu đầu tư vừa đủ để bù đắp khấu hao thì:
[sf(k) = k ],
Khi đó lượng vốn trên mỗi lao động sẽ không thay đổi:
DHTM_TMU
Điều này sẽ xảy ra tại một giá trị của k thỏa mãn
sf(k) = δk
ký hiệu là k*, được gọi là mức tư bản ở trạng thái dừng.
k = s f(k) – k = 0
Trạng thái dừng
DHTM_TMU
Trạng thái dừng – minh họa đồ thị
Đầu tư và
khấu hao
Vốn trên mỗi lao động, k
sf(k)
k
k*
Chỉ có một giá trị duy nhất k* để Δk = 0 được gọi là mức tư bản ở
trạng thái dừng
DHTM_TMU
Quá trình dịch chuyển về trạng thái dừng
Đầu tư và
khấu hao
Vốn trên mỗi
lao động, k
sf(k)
k
k*
k = sf(k) k
Khấu hao
k
k1
Đầu
tư
Với k < k*, đầu tư sẽ lớn hơn khấu hao, và k sẽ tiếp tục tăng đến k*
Với k > k*, đầu tư sẽ nhỏ hơn khấu hao, và k giảm về k*
DHTM_TMU
Trạng thái dừng
• Trạng thái dừng biểu thị trạng thái cân bằng dài hạn của
nền kinh tế.
Với tỷ lệ tiết kiệm cho trước, nền kinh tế sẽ tiến tới một trạng
thái dừng cho dù nó xuất phát từ mức tư bản ban đầu là bao
nhiêu.
• Tại trạng thái dừng:
– k = k* không đổi
– y* = f(k*) không đổi
– c* = y* - sy* = (1 – s) f(k*) không đổi.
DHTM_TMU
Thay đổi tỷ lệ tiết kiệm và trạng thái dừng
Đầu tư và
khấu hao
k
k
s1 f(k)
*k
1
Tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ dẫn đến tăng đầu tư do đó k sẽ thay đổi đến
trạng thái dừng mới:
s2 f(k)
*k
2
DHTM_TMU
Thay đổi tỷ lệ tiết kiệm và trạng thái dừng mới
• Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn s giá trị k* lớn hơn.
• Vì y = f(k) , nên k* tăng y* tăng .
DHTM_TMU
Nhận xét
• Việc tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ đưa đến tăng trưởng nhanh hơn
trong một thời gian ngắn, trước khi nền kinh tế đạt tới trạng
thái ổn định.
• Nếu một nền kinh tế duy trì một tỷ lệ tiết kiệm cao nhất định,
sẽ duy trì được mức sản lượng cao nhưng không duy trì được
tốc độ tăng trưởng cao
DHTM_TMU
Các số liệu thực tế về tỷ lệ tiết kiệm và thu nhập bình
quân đầu người
100
1,000
10,000
100,000
0 5 10 15 20 25 30 35
Tỷ lệ đầu tư (%/GDP)
(Trung bình giai đoạn 1960-2000)
Thu nhập
Đầu người
2000
(log GDP/POP)
DHTM_TMU
Quy tắc vàng
xác định tỷ lệ tiết kiệm tối đa hóa tiêu dùng
• Với các giá trị khác nhau của s dẫn đến các trạng thái dừng khác
nhau.
Vậy đâu là trạng thái dừng tốt nhất?
• Trạng thái dừng tốt nhất là trạng thái ở đó mức tiêu dùng bình
quân đạt được là cao nhất:
c* = (1–s) f(k*).
• Cần xác định s và k* để tối đa hóa c*?
DHTM_TMU
là mức tư bản ở trạng thái dừng k tối đa hóa tiêu
dùng (mức tư bản ở trạng thái vàng)
Để xác định mức tư bản ở trạng thái vàng trước hết ta biểu diễn
c* theo k*:
c* = y* i*
= f (k*) i*
= f (k*) k*
Tại trạng thái dừng i* = k*
vì k = 0.
*
gk
Nếu k* tăng sẽ tác động làm thay đổi c* như thế nào?
Quy tắc vàng
xác định tỷ lệ tiết kiệm tối đa hóa tiêu dùng DHTM_TMU
Khoảng cách giữa
f(k*) và k*,
là cao nhất sẽ
tương ứng với
mức tư bản ở
trạng thái vàng
Quy tắc vàng
Sản lượng và
khấu hao ở
trạng thái
dừng
Mức tư bản
ở trạng thái
dừng, k*
f(k*)
k*
*
goldk
*
goldc
* *
gold goldi k
* *( )gold goldy f k
DHTM_TMU
Bài tập
Với các dữ kiện đã cho ở ví dụ trước, hãy xác định mức tư
bản ở trạng thái vàng?
DHTM_TMU
Quá trình chuyển dịch về trạng thái vàng
• Nền kinh tế KHÔNG tự chuyển về trạng thái vàng.
• Để đạt đến trạng thái vàng đòi hỏi các nhà hoạch định chính
sách phải điều chỉnh s.
• Sự điều chỉnh này sẽ dẫn đến một trạng thái dừng mới với mức
tiêu dùng cao hơn.
• Nhưng điều gì xảy ra trong quá trình chuyển đến trạng thái
vàng?
DHTM_TMU
Trường hợp k lớn hơn k*g
Nếu k* > k*g
Để tăng c* đòi hỏi
giảm s.
Thời
gian
t0
c
i
y
DHTM_TMU
Trường hợp k nhỏ hơn k*g
Nếu k* < k*g
Để tăng c* cần tăng s.
Thời
gian
t0
c
i
y
DHTM_TMU
6.1.2. Sự gia tăng dân số và tăng trưởng kinh tế
* Sự gia tăng dân số
Giả sử dân số (và do đó bao gồm cả lực lượng lao động) tăng với
tỷ lệ n. (n là biến ngoại sinh.)
Ví dụ: Giả Sử L = 1,000 trong năm 1 và tỷ lệ tăng dân số là 2%
một năm (n = 0.02).
Khi đó L = n L = 0.02 1,000 = 20,
và L = 1,020 trong năm 2.
L
n
L
DHTM_TMU
Trạng thái dừng khi có sự gia tăng dân số
• Khi có sự gia tăng dân số, sẽ có 3 yếu tố tác động đến mức tích
lũy tư bản trên mỗi lao động.
– Đầu tư
– Khấu hao
– Lượng lao động tăng
• Ký hiệu:
– k = K/L
– y = Y/L
• Số lượng lao động không cố định mà tăng với tỷ lệ n.
DHTM_TMU
Công thức xác định sự thay đổi của k
• Khi có tăng trưởng dân số, công thức biểu thị sự thay đổi của k
như sau:
k = s f(k) ( + n) k
Mức tƣ bản ở trạng thái dừng:
Tại trạng thái dừng đầu tư phải cân bằng với khấu hao và sự gia
tăng dân số
knksf )()(
DHTM_TMU
Mức đầu tư vừa đủ
• ( + n)k = mức đầu tƣ vừa đủ,
là lượng vốn cần để giữ mức tư bản trên mỗi lao động (k)
không đổi.
• Mức đầu tư vừa đủ bao gồm:
– k để bù đắp khấu hao
– n k để trang bị tư bản cho những lao động mới
DHTM_TMU
Trạng thái dừng khi có sự gia tăng dân số
Đầu tư vừa đủ
Vốn trên mỗi
lao động, k
sf(k)
( + n ) k
k*
Tại k*: Δk*= 0 thì
y =kα không đổi
nhưng Y = y.L tăng
là n.
DHTM_TMU
Tác động của sự gia tăng dân số
Đầu tư vừa đủ
Vốn trên mỗi
lao động, k
sf(k)
( +n1) k
k1
*
( +n2) k
k2
*
n càng lớn
k* càng nhỏ
Vì y = f(k) ,
giảm k*
giảm y*.
DHTM_TMU
Ý nghĩa của mô hình khi có sự gia tăng dân số
• Lý giải sự tăng trưởng vững chắc của tổng sản lượng (Y).
• Lý giải tại sao một số nước giàu, một số nước lại nghèo.
• Không lý giải được sự tăng trưởng vững chắc của mức sống.
DHTM_TMU
Bằng chứng quốc tế về tốc độ tăng dân số và thu
nhập bình quân đầu người
100
1,000
10,000
100,000
0 1 2 3 4 5
Tốc độ tăng dân số
(%/năm; trung bình 1960-2000)
Thu nhập
Bình quân
năm 2000
DHTM_TMU
Quy tắc vàng với trường hợp gia tăng dân số
Để xác định mức tư bản ở trạng thái vàng, biểu diễn c*
theo k*:
c* = y* i*
= f (k* ) ( + n) k*
c* sẽ cao nhất khi
MPK = + n
Hoặc,
MPK = n
Tại trạng thái vàng, sản
phẩm cận biên của vốn
trừ khấu hao bằng tỷ lệ
gia tăng dân số.
DHTM_TMU
Trong mô hình Solow:
– Công nghệ sản xuất không đổi.
– Thu nhập bình quân đầu người không đổi và được xác
định tại trạng thái dừng.
– Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng tăng bằng tỷ lệ tăng trưởng
dân số
Thực tế:
1904-2004: GDP thực tế bình quân đầu người của Mỹ
tăng 7.6 lần hay 2% một năm.
1986 – 2010: GDP thực tế bình quân đầu người của Việt
Nam tăng hơn 5 lần.
6.1.3. Tiến bộ công nghệ và tăng
ng kinh
DHTM_TMU
Khái niệm về hiệu quả của lao động
• Biến mới: E = Hiệu quả của lao động
Hiệu quả của lao động phản ánh hiểu biết của xã hội về phương
pháp sản xuất, phản ánh sức khỏe, giáo dục và tay nghề của
lực lượng lao động.
• Giả thiết: Tiến bộ công nghệ làm tăng hiệu quả của lao động
(E) với tỷ lệ cố định g:
Eg
E
Ví dụ: nếu g = 0,02 thì mỗi đơn vị lao động trở nên hiệu quả hơn
2%/năm
DHTM_TMU
Hiệu quả của lao động
• Viết lại hàm sản xuất:
Trong đó L E = số đơn vị hiệu quả lao động.
Tăng hiệu quả lao động (E) sẽ có tác động đối với sản
lượng tương tự như gia tăng lượng lao động.
Với g = 0,02 => sản lượng tăng thêm 2% mỗi năm.
( , )Y F K L E
DHTM_TMU
Hàm sản xuất khi có tiến bộ công nghệ
• Đặt:
y = Y/LE = sản lượng trên mỗi đơn vị hiệu quả lao động.
k = K/LE = Mức tư bản trên mỗi đơn vị hiệu quả lao động
• Hàm sản xuất theo đơn vị hiệu quả lao động:
y = f(k)
• Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư tính cho một đơn vị hiệu quả lao
động:
s y = s f(k)
DHTM_TMU
Hiệu quả của lao động
Lực lượng lao động (L) tăng với tỷ lệ n
Hiệu quả của mỗi đơn vị lao động (E) tăng với tỷ lệ g
Số đơn vị hiệu quả lao động (L x E)
tăng với tỷ lệ n+g.
DHTM_TMU
Thay đổi của tư bản trên mỗi đơn vị hiệu quả lao động
k = s f(k) ( +n +g)k
Trong đó, ( + n + g)k = mức đầu tư vừa đủ (lượng vốn đầu
tư để giữ cho k không đổi)
Bao gồm:
– k đầu tư bù đắp khấu hao
– n k đầu tư nhằm trang bị vốn cho những lao động mới
– g k đầu tư nhằm cung cấp vốn cho những đơn vị hiệu quả
lao động được tạo ra bởi tiến bộ công nghệ
DHTM_TMU
Trạng thái dừng khi có tiến bộ công nghệ
Đầu tư
k
sf(k)
( +n +g ) k
k*
Tại k*:
+ Tỷ lệ vốn trên 1 đơn vị lao
động hiệu qủa (LE) không
đổi.
+ Mức sản lượng trên mỗi
đơn vị hiệu quả lao động
(L.E) không đổi .
+ Mức sản lượng trên một
đơn vị lao động (Y/L) tăng
với tốc độ g.
+ Sản lượng Y tăng với tốc độ
g + n
→Nếu tiến bộ công nghệ tăng lên, GDP và GDP/người đều tăng
lên với tốc độ tương ứng.
DHTM_TMU
Tỷ lệ tăng trưởng ở trạng thái dừng trong mô hình
Solow với tiến bộ công nghệ
n + g Y = y E L Tổng sản lượng
g (Y/ L) = y E
Sản lượng trên mỗi lao
động
0 y = Y/(L E )
Sản lượng trên mỗi lao
động hiệu quả
0 k = K/(L E )
Vốn trên mỗi lao động
hiệu quả
Tại trạng thái
dừng
Đại lượng Biến
DHTM_TMU
Quy tắc vàng – khi có tiến bộ công nghệ
Để xác định mức trang bị vốn ở trạng thái
vàng, biểu diễn c* theo k*:
c* = y* i*
= f (k* ) ( + n + g) k*
c* lớn nhất khi
MPK = + n + g
Hoặc,
MPK = n + g
Tại trạng thái vàng,
sản phẩm cận biên
của vốn trừ khấu
hao bằng tỷ lệ tăng
dân số công với tỷ lệ
tiến bộ kỹ thuật.
DHTM_TMU
Ý nghĩa và sự vận dụng mô hình Solow
* Tính chất hội tụ của các nền kinh tế:
- Hai nền kinh tế xuất phát với 2 mức đầu tư khác nhau, QG
nào có mức thu nhập thấp hơn sẽ tăng trưởng nhanh hơn và
dần sẽ đuổi kịp quốc gia có thu nhập cao.
- Trên thực tế, điều kiện hội tụ có thể không đúng do các
nước không những khác nhau về vốn mà các điều kiện
khác cũng không giống nhau
DHTM_TMU
Ý nghĩa và sự vận dụng mô hình Solow – thảo luận
* Tăng trưởng và chính sách tăng trưởng cho các nước
ĐPT:
- Tăng tiết kiệm có là giải pháp tối ưu cho thực hiện tăng
trưởng?
- Các nước nên lựa chọn tốc độ tăng trưởng tối ưu hay tốc độ
tăng trưởng tối đa?
- Chính sách của chính phủ nên tập trung vào yếu tố nào để
thúc đẩy tăng trưởng dài hạn?
DHTM_TMU
271
Hạn chế của mô hình Solow
• Mô hình Solow cho rằng công nghệ là yếu tố quyết định tăng
trưởng dài hạn nhưng không giải thích tại sao có sự thay đổi
về sự thay đổi công nghệ?
• Mô hình dự báo về sự hội tụ nhưng trên thực tế đã không xảy
ra.
DHTM_TMU
272
6.2. LÝ THUYẾT TĂNG TRƢỞNG MỚI
6.2.1. Mô hình học hỏi thông qua đầu tư
6.2.2. Các mô hình tăng trưởng nội sinh
(Sinh viên tự nghiên cứu)
DHTM_TMU
CHƢƠNG 7
TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
DHTM_TMU
NỘI DUNG CHƢƠNG 7
7.1. Quan điểm về vai trò của các chính sách vĩ mô
7.1.1. Quan điểm của trường phái Cổ điển
7.1.2. Quan điểm của trường phái Keynes
7.2. Tranh luận về chính sách ổn định hoá nền kinh tế
7.2.1. Chính sách nên chủ động hay thụ động
7.2.2. Chính sách tùy nghi hay theo quy tắc
7.2.3 Hoạch định chính sách trong thế giới bất định
DHTM_TMU
7.1. QUAN ĐIỂM VỀ VAI TRÕ
CỦA CÁC CHÍNH SÁCH VĨ MÔ
Quan điểm của trường phái Cổ điển
• Coi trọng vai trò của thị trường tự do:
- Sự tồn tại của qui luật kinh tế là khách quan.
- Quy luật kinh tế có khả năng đảm bảo sự công bằng tự
nhiên trong hệ thống kinh tế.
- Nhà nước cần hạn chế can thiệp vào nền kinh tế
DHTM_TMU
7.1. QUAN ĐIỂM VỀ VAI TRÕ CỦA CÁC CHÍNH
SÁCH VĨ MÔ
Quan điểm của trường phái Keynes
• Đề cao vai trò của chính phủ trong điều hành nền kinh tế:
chính phủ có thể sử dụng chính sách can thiệp vào nền kinh tế
nhằm thúc đẩy tăng trưởng thông qua các hoạt động: đầu tư
nhà nước; hệ thống tài chính tín dụng và lưu thông tiền tệ; các
hình thức khuyến khích tiêu dùng.
DHTM_TMU
7.2. TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
HÓA NỀN KINH TẾ
Tranh luận 1: Chính sách nên chủ động hay thụ động?
Các quan điểm biện hộ cho chính sách chủ động:
• Nền kinh tế không ổn định.
• Suy thoái dẫn đến lãng phí nguồn lực.
• Chính sách nên chủ động tác động vào AD để điều chỉnh các
cú sốc kinh tế
DHTM_TMU
7.2. TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
HÓA NỀN KINH TẾ
Tranh luận 1: Chính sách nên chủ động hay thụ động?
Các quan điểm không ủng hộ cho chính sách chủ động:
• Độ trễ chính sách
• Khả năng dự báo yếu
• Nỗ lực bình ổn có thể làm bất ổn
DHTM_TMU
7.2. TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
HÓA NỀN KINH TẾ
Chính sách tùy nghi hay theo quy tắc
Chính sách theo nguyên tắc: Các nhà hoạch định chính sách sẽ
thông báo trước về việc chính phủ sẽ phản ứng thế nào (bằng
chính sách) với các thay đổi trong nền kinh tế và cam kết sẽ thực
hiện theo đúng như thế.
Chính sách tùy nghi: Khi có sự thay đổi của nền kinh tế, các nhà
hoạch định chính sách sẽ sử dụng quyền quyết định và áp dụng
bất kỳ chính sách nào được cho rằng là phù hợp tại thời điểm đó.
DHTM_TMU
7.2. TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
HÓA NỀN KINH TẾ
Chính sách tùy nghi hay theo quy tắc
Các quan điểm ủng hộ chính sách theo nguyên tắc:
• Chính sách tùy nghi có thể gánh chịu hậu quả từ sự thiếu năng
lực và tính không nhất quát theo thời gian.
• Chu kỳ kinh tế chính trị và lạm dụng quyền lực.
• Quy tắc giúp định hình kỳ vọng (lạm phát).
DHTM_TMU
7.2. TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
HÓA NỀN KINH TẾ
Chính sách tùy nghi hay theo quy tắc
Các quan điểm ủng hộ chính sách tùy nghi (phản đối nguyên tắc):
• Không thể dự báo trước mọi thứ.
• Chính sách tùy nghi có tính linh hoạt hơn
• Chu kỳ kinh tế chính trị và lạm dụng quyền lực, tính không
nhất quán chỉ mang tính giả thuyết,
• Khó xác định quy tắc rõ ràng hay thế nào là quy tắc tốt.
DHTM_TMU
7.2. TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
HÓA NỀN KINH TẾ
Ví dụ về tính không nhất quán của chính sách
1. Để khuyến khích đầu tư: chính phủ thông báo sẽ không tăng
thuế thu nhập DN. Nhưng khi các DN đã bỏ vốn đầu tư xây dựng,
chính phủ lại thay đổi chính sách để tăng doanh thu thuế
DHTM_TMU
7.2. TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
HÓA NỀN KINH TẾ
Ví dụ về tính không nhất quán của chính sách
2. Để giảm lạm phát kỳ vọng, ngân hàng trung ương thông báo sẽ
thắt chặt tiền tệ. Nhưng khi thất nghiệp cao, ngân hàng trung
ương lại có thể tăng cung tiền để giảm lãi suất.
DHTM_TMU
THE END
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bg_macro_2_encrypt_1019_1982323.pdf