Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 6: Mô hình tăng trưởng kinh tế

Tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 6: Mô hình tăng trưởng kinh tế: CHƯƠNG 6 MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ DHTM_TMU NỘI DUNG CHƢƠNG 6 6.1. Mô hình tăng trƣởng Solow . . . Tích luỹ vốn và tăng trưởng kinh . . . Sự gia tăng dân số và tăng ng kinh . . . Tiến bộ công nghệ và tăng ng kinh 6.2.4. Tiết kiệm, tăng trưởng và chính sách kinh tế 6.2. Lý thuyết tăng trƣởng mới 6.2.1. Mô hình học hỏi thông qua đầu tư 6.2.2. Lý thuyết tăng trưởng nội sinh DHTM_TMU Tài liệu đọc bắt buộc 1. N.Gregory Mankiw - Kinh tế vĩ mô -. NXB Thống kê. Hà Nội (Chương 4 – Tăng trưởng kinh tế) 2. Vũ Kim Dung, Nguyễn Văn Công – Giáo trình Kinh tế học tập II – NXB ĐH KTQD. Hà Nội. (Chương 15 – Tăng trưởng kinh tế, mục 15.4) DHTM_TMU 6.1. MÔ HÌNH TĂNG TRƢỞNG SOLLOW * Giả thiết của mô hình 1. Mỗi quốc gia sử dụng 2 yếu tố đầu vào là vốn (K) vào lao động (L). 2. Lượng vốn và lao động tại mỗi quốc gia là không cố định. Công nghệ sản xuất có thể thay đổi. 2. Không có chi tiêu chính phủ (G) hay thuế (T), không có thương mại với nước ngoài. ...

pdf52 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 6: Mô hình tăng trưởng kinh tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6 MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ DHTM_TMU NỘI DUNG CHƢƠNG 6 6.1. Mô hình tăng trƣởng Solow . . . Tích luỹ vốn và tăng trưởng kinh . . . Sự gia tăng dân số và tăng ng kinh . . . Tiến bộ công nghệ và tăng ng kinh 6.2.4. Tiết kiệm, tăng trưởng và chính sách kinh tế 6.2. Lý thuyết tăng trƣởng mới 6.2.1. Mô hình học hỏi thông qua đầu tư 6.2.2. Lý thuyết tăng trưởng nội sinh DHTM_TMU Tài liệu đọc bắt buộc 1. N.Gregory Mankiw - Kinh tế vĩ mô -. NXB Thống kê. Hà Nội (Chương 4 – Tăng trưởng kinh tế) 2. Vũ Kim Dung, Nguyễn Văn Công – Giáo trình Kinh tế học tập II – NXB ĐH KTQD. Hà Nội. (Chương 15 – Tăng trưởng kinh tế, mục 15.4) DHTM_TMU 6.1. MÔ HÌNH TĂNG TRƢỞNG SOLLOW * Giả thiết của mô hình 1. Mỗi quốc gia sử dụng 2 yếu tố đầu vào là vốn (K) vào lao động (L). 2. Lượng vốn và lao động tại mỗi quốc gia là không cố định. Công nghệ sản xuất có thể thay đổi. 2. Không có chi tiêu chính phủ (G) hay thuế (T), không có thương mại với nước ngoài. DHTM_TMU 6.1.1. Tích lũy vốn và tăng trưởng kinh tế Giả định: – Tốc độ tăng dân số của quốc gia bằng 0. – Công nghệ sản xuất không đổi. DHTM_TMU Hàm sản xuất – sản lượng cho mỗi lao động Tổng sản lượng: Y = F (K, L) Đặt: y = Y/L = sản lượng trên mỗi lao động k = K/L = vốn trên mỗi lao động Giả định hàm sản xuất có doanh thu cố định theo quy mô: zY = F (zK, zL ) với mọi giá trị z > 0 Đặt z = 1/L. Khi đó Y/L = F (K/L, 1) y = F (k, 1) y = f(k) trong đó f(k) = F(k, 1) DHTM_TMU Đồ thị hàm sản xuất Sản lượng trên mỗi lao động, y Vốn trên mỗi lao động, k f(k) Chú {: hàm sản xuất này thể hiện sản phẩm cận biên của vốn (MPK ) giảm dần. 1 MPK = f(k +1) – f(k) Yếu tố làm thay đổi giá trị của k là đầu tư và khấu hao DHTM_TMU Hàm tiêu dùng tính cho mỗi lao động Ta có: đồng nhất thức của thu nhập quốc dân: Y = C + I (Giả định không có chính phủ - G) Tính trên mỗi lao động: y = c + i trong đó: c = C/L và i = I /L DHTM_TMU • s = tỷ lệ tiết kiệm, Tỷ số giữa mức tiết kiệm và thu nhập quốc dân Chú ý: s là biến số không tính tên mỗi lao động, mà là tỷ lệ tiết kiệm chung • Hàm tiêu dùng tính cho mỗi lao động: c = (1–s)y Hàm tiêu dùng tính cho mỗi lao động DHTM_TMU Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư (tính trên mỗi lao động) • Tiết kiệm (tính cho mỗi lao động) = y – c = y – (1–s)y = sy • Mặt khác từ đồng nhất thức của thu nhập quốc dân tính trên mỗi lao động, ta có: y = c + i Suy ra, i = y – c Trong nền kinh tế đóng: tiết kiệm = đầu tư Hay: sy = i = sf(k) DHTM_TMU Mối quan hệ giữa sản lượng, tiêu dùng và đầu tư (tính trên mỗi lao động) Sản lượng trên mỗi lao động, y Vốn trên mỗi lao động, k f(k) sf(k) k1 y1 i1 c1 DHTM_TMU Khấu hao Mức khấu hao trên mỗi lao động, k Vốn trên mỗi lao động, k k = tỷ lệ khấu hao = tỷ lệ giữa lượng vốn bị hao mòn so với tổng vốn đầu tư trong mỗi giai đoạn 1 DHTM_TMU Thay đổi lượng vốn trên mỗi lao động (k) Thay đổi trong lượng vốn = đầu tư – khấu hao k = i – k Vì i = sf(k), nên: k = s f(k) – k DHTM_TMU Đồ thị biểu diễn đầu tư và khấu hao Đầu tư và khấu hao Vốn trên mỗi lao động, k sf(k) k k* k1 δk1 δk2 i1 i2 k2 i* = δk* DHTM_TMU Trạng thái dừng k = s f(k) – k = 0 Trạng thái dừng là trạng thái tại đó mức tư bản trên mỗi lao động không đổi theo thời gian. Nếu đầu tư vừa đủ để bù đắp khấu hao thì: [sf(k) = k ], Khi đó lượng vốn trên mỗi lao động sẽ không thay đổi: DHTM_TMU Điều này sẽ xảy ra tại một giá trị của k thỏa mãn sf(k) = δk ký hiệu là k*, được gọi là mức tư bản ở trạng thái dừng. k = s f(k) – k = 0 Trạng thái dừng DHTM_TMU Trạng thái dừng – minh họa đồ thị Đầu tư và khấu hao Vốn trên mỗi lao động, k sf(k) k k* Chỉ có một giá trị duy nhất k* để Δk = 0 được gọi là mức tư bản ở trạng thái dừng DHTM_TMU Quá trình dịch chuyển về trạng thái dừng Đầu tư và khấu hao Vốn trên mỗi lao động, k sf(k) k k* k = sf(k) k Khấu hao k k1 Đầu tư Với k < k*, đầu tư sẽ lớn hơn khấu hao, và k sẽ tiếp tục tăng đến k* Với k > k*, đầu tư sẽ nhỏ hơn khấu hao, và k giảm về k* DHTM_TMU Trạng thái dừng • Trạng thái dừng biểu thị trạng thái cân bằng dài hạn của nền kinh tế. Với tỷ lệ tiết kiệm cho trước, nền kinh tế sẽ tiến tới một trạng thái dừng cho dù nó xuất phát từ mức tư bản ban đầu là bao nhiêu. • Tại trạng thái dừng: – k = k* không đổi – y* = f(k*) không đổi – c* = y* - sy* = (1 – s) f(k*) không đổi. DHTM_TMU Thay đổi tỷ lệ tiết kiệm và trạng thái dừng Đầu tư và khấu hao k k s1 f(k) *k 1 Tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ dẫn đến tăng đầu tư do đó k sẽ thay đổi đến trạng thái dừng mới: s2 f(k) *k 2 DHTM_TMU Thay đổi tỷ lệ tiết kiệm và trạng thái dừng mới • Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn s giá trị k* lớn hơn. • Vì y = f(k) , nên k* tăng y* tăng . DHTM_TMU Nhận xét • Việc tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ đưa đến tăng trưởng nhanh hơn trong một thời gian ngắn, trước khi nền kinh tế đạt tới trạng thái ổn định. • Nếu một nền kinh tế duy trì một tỷ lệ tiết kiệm cao nhất định, sẽ duy trì được mức sản lượng cao nhưng không duy trì được tốc độ tăng trưởng cao DHTM_TMU Các số liệu thực tế về tỷ lệ tiết kiệm và thu nhập bình quân đầu người 100 1,000 10,000 100,000 0 5 10 15 20 25 30 35 Tỷ lệ đầu tư (%/GDP) (Trung bình giai đoạn 1960-2000) Thu nhập Đầu người 2000 (log GDP/POP) DHTM_TMU Quy tắc vàng xác định tỷ lệ tiết kiệm tối đa hóa tiêu dùng • Với các giá trị khác nhau của s dẫn đến các trạng thái dừng khác nhau. Vậy đâu là trạng thái dừng tốt nhất? • Trạng thái dừng tốt nhất là trạng thái ở đó mức tiêu dùng bình quân đạt được là cao nhất: c* = (1–s) f(k*). • Cần xác định s và k* để tối đa hóa c*? DHTM_TMU là mức tư bản ở trạng thái dừng k tối đa hóa tiêu dùng (mức tư bản ở trạng thái vàng) Để xác định mức tư bản ở trạng thái vàng trước hết ta biểu diễn c* theo k*: c* = y* i* = f (k*) i* = f (k*) k* Tại trạng thái dừng i* = k* vì k = 0. * gk Nếu k* tăng sẽ tác động làm thay đổi c* như thế nào? Quy tắc vàng xác định tỷ lệ tiết kiệm tối đa hóa tiêu dùng DHTM_TMU Khoảng cách giữa f(k*) và k*, là cao nhất sẽ tương ứng với mức tư bản ở trạng thái vàng Quy tắc vàng Sản lượng và khấu hao ở trạng thái dừng Mức tư bản ở trạng thái dừng, k* f(k*) k* * goldk * goldc * * gold goldi k * *( )gold goldy f k DHTM_TMU Bài tập Với các dữ kiện đã cho ở ví dụ trước, hãy xác định mức tư bản ở trạng thái vàng? DHTM_TMU Quá trình chuyển dịch về trạng thái vàng • Nền kinh tế KHÔNG tự chuyển về trạng thái vàng. • Để đạt đến trạng thái vàng đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách phải điều chỉnh s. • Sự điều chỉnh này sẽ dẫn đến một trạng thái dừng mới với mức tiêu dùng cao hơn. • Nhưng điều gì xảy ra trong quá trình chuyển đến trạng thái vàng? DHTM_TMU Trường hợp k lớn hơn k*g Nếu k* > k*g Để tăng c* đòi hỏi giảm s. Thời gian t0 c i y DHTM_TMU Trường hợp k nhỏ hơn k*g Nếu k* < k*g Để tăng c* cần tăng s. Thời gian t0 c i y DHTM_TMU 6.1.2. Sự gia tăng dân số và tăng trưởng kinh tế * Sự gia tăng dân số Giả sử dân số (và do đó bao gồm cả lực lượng lao động) tăng với tỷ lệ n. (n là biến ngoại sinh.) Ví dụ: Giả Sử L = 1,000 trong năm 1 và tỷ lệ tăng dân số là 2% một năm (n = 0.02). Khi đó L = n L = 0.02 1,000 = 20, và L = 1,020 trong năm 2. L n L DHTM_TMU Trạng thái dừng khi có sự gia tăng dân số • Khi có sự gia tăng dân số, sẽ có 3 yếu tố tác động đến mức tích lũy tư bản trên mỗi lao động. – Đầu tư – Khấu hao – Lượng lao động tăng • Ký hiệu: – k = K/L – y = Y/L • Số lượng lao động không cố định mà tăng với tỷ lệ n. DHTM_TMU Công thức xác định sự thay đổi của k • Khi có tăng trưởng dân số, công thức biểu thị sự thay đổi của k như sau: k = s f(k) ( + n) k Mức tƣ bản ở trạng thái dừng: Tại trạng thái dừng đầu tư phải cân bằng với khấu hao và sự gia tăng dân số knksf )()( DHTM_TMU Mức đầu tư vừa đủ • ( + n)k = mức đầu tƣ vừa đủ, là lượng vốn cần để giữ mức tư bản trên mỗi lao động (k) không đổi. • Mức đầu tư vừa đủ bao gồm: – k để bù đắp khấu hao – n k để trang bị tư bản cho những lao động mới DHTM_TMU Trạng thái dừng khi có sự gia tăng dân số Đầu tư vừa đủ Vốn trên mỗi lao động, k sf(k) ( + n ) k k* Tại k*: Δk*= 0 thì y =kα không đổi nhưng Y = y.L tăng là n. DHTM_TMU Tác động của sự gia tăng dân số Đầu tư vừa đủ Vốn trên mỗi lao động, k sf(k) ( +n1) k k1 * ( +n2) k k2 * n càng lớn k* càng nhỏ Vì y = f(k) , giảm k* giảm y*. DHTM_TMU Ý nghĩa của mô hình khi có sự gia tăng dân số • Lý giải sự tăng trưởng vững chắc của tổng sản lượng (Y). • Lý giải tại sao một số nước giàu, một số nước lại nghèo. • Không lý giải được sự tăng trưởng vững chắc của mức sống. DHTM_TMU Bằng chứng quốc tế về tốc độ tăng dân số và thu nhập bình quân đầu người 100 1,000 10,000 100,000 0 1 2 3 4 5 Tốc độ tăng dân số (%/năm; trung bình 1960-2000) Thu nhập Bình quân năm 2000 DHTM_TMU Quy tắc vàng với trường hợp gia tăng dân số Để xác định mức tư bản ở trạng thái vàng, biểu diễn c* theo k*: c* = y* i* = f (k* ) ( + n) k* c* sẽ cao nhất khi MPK = + n Hoặc, MPK = n Tại trạng thái vàng, sản phẩm cận biên của vốn trừ khấu hao bằng tỷ lệ gia tăng dân số. DHTM_TMU Trong mô hình Solow: – Công nghệ sản xuất không đổi. – Thu nhập bình quân đầu người không đổi và được xác định tại trạng thái dừng. – Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng tăng bằng tỷ lệ tăng trưởng dân số Thực tế: 1904-2004: GDP thực tế bình quân đầu người của Mỹ tăng 7.6 lần hay 2% một năm. 1986 – 2010: GDP thực tế bình quân đầu người của Việt Nam tăng hơn 5 lần. 6.1.3. Tiến bộ công nghệ và tăng ng kinh DHTM_TMU Khái niệm về hiệu quả của lao động • Biến mới: E = Hiệu quả của lao động Hiệu quả của lao động phản ánh hiểu biết của xã hội về phương pháp sản xuất, phản ánh sức khỏe, giáo dục và tay nghề của lực lượng lao động. • Giả thiết: Tiến bộ công nghệ làm tăng hiệu quả của lao động (E) với tỷ lệ cố định g: Eg E Ví dụ: nếu g = 0,02 thì mỗi đơn vị lao động trở nên hiệu quả hơn 2%/năm DHTM_TMU Hiệu quả của lao động • Viết lại hàm sản xuất: Trong đó L E = số đơn vị hiệu quả lao động.  Tăng hiệu quả lao động (E) sẽ có tác động đối với sản lượng tương tự như gia tăng lượng lao động.  Với g = 0,02 => sản lượng tăng thêm 2% mỗi năm. ( , )Y F K L E DHTM_TMU Hàm sản xuất khi có tiến bộ công nghệ • Đặt: y = Y/LE = sản lượng trên mỗi đơn vị hiệu quả lao động. k = K/LE = Mức tư bản trên mỗi đơn vị hiệu quả lao động • Hàm sản xuất theo đơn vị hiệu quả lao động: y = f(k) • Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư tính cho một đơn vị hiệu quả lao động: s y = s f(k) DHTM_TMU Hiệu quả của lao động Lực lượng lao động (L) tăng với tỷ lệ n Hiệu quả của mỗi đơn vị lao động (E) tăng với tỷ lệ g Số đơn vị hiệu quả lao động (L x E) tăng với tỷ lệ n+g. DHTM_TMU Thay đổi của tư bản trên mỗi đơn vị hiệu quả lao động k = s f(k) ( +n +g)k Trong đó, ( + n + g)k = mức đầu tư vừa đủ (lượng vốn đầu tư để giữ cho k không đổi) Bao gồm: – k đầu tư bù đắp khấu hao – n k đầu tư nhằm trang bị vốn cho những lao động mới – g k đầu tư nhằm cung cấp vốn cho những đơn vị hiệu quả lao động được tạo ra bởi tiến bộ công nghệ DHTM_TMU Trạng thái dừng khi có tiến bộ công nghệ Đầu tư k sf(k) ( +n +g ) k k* Tại k*: + Tỷ lệ vốn trên 1 đơn vị lao động hiệu qủa (LE) không đổi. + Mức sản lượng trên mỗi đơn vị hiệu quả lao động (L.E) không đổi . + Mức sản lượng trên một đơn vị lao động (Y/L) tăng với tốc độ g. + Sản lượng Y tăng với tốc độ g + n →Nếu tiến bộ công nghệ tăng lên, GDP và GDP/người đều tăng lên với tốc độ tương ứng. DHTM_TMU Tỷ lệ tăng trưởng ở trạng thái dừng trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ n + g Y = y E L Tổng sản lượng g (Y/ L) = y E Sản lượng trên mỗi lao động 0 y = Y/(L E ) Sản lượng trên mỗi lao động hiệu quả 0 k = K/(L E ) Vốn trên mỗi lao động hiệu quả Tại trạng thái dừng Đại lượng Biến DHTM_TMU Quy tắc vàng – khi có tiến bộ công nghệ Để xác định mức trang bị vốn ở trạng thái vàng, biểu diễn c* theo k*: c* = y* i* = f (k* ) ( + n + g) k* c* lớn nhất khi MPK = + n + g Hoặc, MPK = n + g Tại trạng thái vàng, sản phẩm cận biên của vốn trừ khấu hao bằng tỷ lệ tăng dân số công với tỷ lệ tiến bộ kỹ thuật. DHTM_TMU Ý nghĩa và sự vận dụng mô hình Solow * Tính chất hội tụ của các nền kinh tế: - Hai nền kinh tế xuất phát với 2 mức đầu tư khác nhau, QG nào có mức thu nhập thấp hơn sẽ tăng trưởng nhanh hơn và dần sẽ đuổi kịp quốc gia có thu nhập cao. - Trên thực tế, điều kiện hội tụ có thể không đúng do các nước không những khác nhau về vốn mà các điều kiện khác cũng không giống nhau DHTM_TMU Ý nghĩa và sự vận dụng mô hình Solow – thảo luận * Tăng trưởng và chính sách tăng trưởng cho các nước ĐPT: - Tăng tiết kiệm có là giải pháp tối ưu cho thực hiện tăng trưởng? - Các nước nên lựa chọn tốc độ tăng trưởng tối ưu hay tốc độ tăng trưởng tối đa? - Chính sách của chính phủ nên tập trung vào yếu tố nào để thúc đẩy tăng trưởng dài hạn? DHTM_TMU 271 Hạn chế của mô hình Solow • Mô hình Solow cho rằng công nghệ là yếu tố quyết định tăng trưởng dài hạn nhưng không giải thích tại sao có sự thay đổi về sự thay đổi công nghệ? • Mô hình dự báo về sự hội tụ nhưng trên thực tế đã không xảy ra. DHTM_TMU 272 6.2. LÝ THUYẾT TĂNG TRƢỞNG MỚI 6.2.1. Mô hình học hỏi thông qua đầu tư 6.2.2. Các mô hình tăng trưởng nội sinh (Sinh viên tự nghiên cứu) DHTM_TMU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmacro_2_6_4801_1991412.pdf