Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1.3

Tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1.3: BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 1.3 DHTM_TMU DHTM_TMU KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐO LƢỜNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MÔ HÌNH IS-LM VÀ SỰ PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH DHTM_TMU • Giá Sách tham khảo: – Nguyên lý Kinh tế học tập 2, N.Gregory Mankiw, NXB Thống Kê – Kinh tế học tập 2 Paul A.Samuelson và William D.Nordhaus, NXB Chính trị Quốc gia – Kinh tế học tập 2 David Begg, Stanley Fisher, NXB Giáo dục. – Macroeconomics, R.Dornbusch & S.Fischer, 8th Edition, – Macroeconomics, N.Gregory Mankiw, Fourth Edition – Economics, David Begg, Fourth Edition – Bài giảng Slide của bộ môn TÀI LIỆU THAM KHẢO DHTM_TMU  Sinh viên đƣợc yêu cầu tham dự đầy đủ các buổi học, đọc kỹ tài liệu trƣớc khi lên lớp, tích cực tham gia thảo luận trong lớp, ho...

pdf310 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1.3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 1.3 DHTM_TMU DHTM_TMU KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐO LƢỜNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MÔ HÌNH IS-LM VÀ SỰ PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH DHTM_TMU • Giá Sách tham khảo: – Nguyên lý Kinh tế học tập 2, N.Gregory Mankiw, NXB Thống Kê – Kinh tế học tập 2 Paul A.Samuelson và William D.Nordhaus, NXB Chính trị Quốc gia – Kinh tế học tập 2 David Begg, Stanley Fisher, NXB Giáo dục. – Macroeconomics, R.Dornbusch & S.Fischer, 8th Edition, – Macroeconomics, N.Gregory Mankiw, Fourth Edition – Economics, David Begg, Fourth Edition – Bài giảng Slide của bộ môn TÀI LIỆU THAM KHẢO DHTM_TMU  Sinh viên đƣợc yêu cầu tham dự đầy đủ các buổi học, đọc kỹ tài liệu trƣớc khi lên lớp, tích cực tham gia thảo luận trong lớp, hoàn thành tất cả những bài tập đƣợc giao đúng hạn, và tham gia đầy đủ các kỳ kiểm tra  Điểm Điểm của môn học sẽ đƣợc tính theo trọng số sau đây  Điểm chuyên cần: 10%  Điểm thực hành: 30%  Điểm thi cuối khoá: 60% Điểm thực hành bao gồm: • Điểm thảo luận : 1 đầu điểm • Điểm hai bài kiểm tra giữa kỳ : 1 đầu điểm 2 đầu điểm này cộng lại lấy trung bình thành điểm thực hành ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC PHẦN DHTM_TMU • Có 2 bài kiểm tra vào giữa và cuối thời gian học • Thi hết môn: 2 - 3 mã đề thi • Thời gian thi : 90 phút • 2 câu hỏi lý thuyết Đ/S, 1 câu bình luận và 1 bài tập HÌNH THỨC THI VÀ KIỂM TRA HỆ LIÊN THÔNG & CNTH DHTM_TMU • Có 2 bài kiểm tra – Bài kiểm tra 1: Sau khi học xong 3 chƣơng đầu – Bài kiểm tra 2: Sau khi học xong 7 chƣơng – Mỗi bài kiểm tra 30 phút (20-25 câu) • Thi hết môn – Thời gian: 60 phút – Số lƣợng: 50 câu HÌNH THỨC THI VÀ KIỂM TRA HỆ CHÍNH QUY DHTM_TMU Cả lớp chia thành .. nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư ký. Nhóm trưởng và thư ký có trách nhiệm điểm danh các bạn trong nhóm từng buổi học và làm biên bản đánh giá mức độ tham gia làm việc theo nhóm theo các mức A-B-C. Ngoài giờ học trên giảng đường, sinh viên tự học và làm việc theo nhóm đã phân công. CHIA NHÓM DHTM_TMU • Có ba buổi thảo luận, dự kiến sẽ tiến hành sau khi học xong lý thuyết,mỗi buổi có 3-4 nhóm trình bày. Khi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chuẩn bị ý kiến phản biện và đánh giá kết quả của nhóm đang trình bày. THẢO LUẬN DHTM_TMU THẢO LUẬN Mỗi đề tài đƣợc trình bày khoảng 10-15 trang khổ A4, đóng bìa cẩn thận. Nội dung trình bày có thể viết tay hoặc đánh máy vi tính. Yêu cầu kèm theo: danh sách của các thành viên trong nhóm đƣợc xếp loại A, B, C, D và đƣợc các thành viên ký nhận. DHTM_TMU CHƢƠNG I KHÁI QUÁT KINH TẾ HỌC VĨ MÔ BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ DHTM_TMU MỤC TIÊU Sinh viên hiểu và nắm vững đƣợc khái niệm, các mục tiêu, các công cụ kinh tế vĩ mô. Sinh viên hiểu và nắm vững đƣợc khái niệm tổng cung, tổng cầu; các nhân tố ảnh hƣởng đến tổng cung và tổng cầu Sinh viên hiểu và phân tích đƣợc các biến động của sản lƣợng, giá cả, việc làm trên mô hình AD-AS. DHTM_TMU NỘI DUNG CHÍNH ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ VĨ MÔ MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ TRONG KINH TẾ VĨ MÔ HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN DHTM_TMU KHÁI NIỆM ĐỐI TƢỢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DHTM_TMU KHÁI NIỆM Kinh tế học vĩ mô - một phân ngành của kinh tế học – nghiên cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân. DHTM_TMU ĐỐI TƢỢNG Lạm phát Thất nghiệp Tăng trƣởng kinh tế. Lãi suất Tỷ giá hối đoái Thâm hụt ngân sách Thâm hụt thƣơng mại và cán cân thanh toán. Hệ thống các chính sách kinh tế vĩ mô DHTM_TMU PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp cân bằng tổng hợp Tư duy trừu tượng Phân tích thống kê số lớn Mô hình hoá kinh tế DHTM_TMU CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ MỤC TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ DHTM_TMU MỤC TIÊU TỔNG QUÁT DHTM_TMU MỤC TIÊU CỤ THỂ DHTM_TMU MỤC TIÊU SẢN LƢỢNG Đạt đƣợc mức sản lƣợng cao, tƣơng ứng mức sản lƣợng tiềm năng. Đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng cao, bền vững Đảm bảo tăng trƣởng trong dài hạn DHTM_TMU DHTM_TMU 23 DHTM_TMU MỤC TIÊU VIỆC LÀM Tạo đƣợc nhiều việc làm tốt Hạ thấp đƣợc tỷ lệ thất nghiệp Cơ cấu việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo  Phù hợp về không gian và thời gian 24 DHTM_TMU 25 DHTM_TMU MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH GIÁ CẢ Ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát Lạm phát dƣơng, thấp (lạm phát 1 con số) Tốc độ lạm phát ổn định ở mức 2% - 5% Chú ý giảm phát 26 DHTM_TMU 27 DHTM_TMU 28 DHTM_TMU MỤC TIÊU KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Ổn định tỷ giá Cân bằng cán cân thƣơng mại Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế Mở rộng các chính sách đối ngoại trong ngoại giao với các nƣớc trên thế giới 29 DHTM_TMU Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2006-2016 Nguồn: Tổng cục Hải quan DHTM_TMU CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Hai công cụ Chi tiêu chính phủ Thuế Tác động ngắn hạn Thay đổi tổng cầu Giá cả và sản lượng Tác động dài hạn Thay đổi cơ cấu kinh tế Tăng trưởng dài hạn 32 DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Hai công cụ •Mức cung tiền •Lãi suất Tác động •Thay đổi lãi suất •Thay đổi đầu tƣ tƣ nhân,thay đổi tiêu dùng •Tác động tới GNP ngắn hạn qua đầu tƣ ngắn hạn •Tác động tới GNP dài hạn qua đầu tƣ dài hạn 33 DHTM_TMU CHÍNH SÁCH THU NHẬP  Các công cụ chính phủ sử dụng tác động trực tiếp đến:  Tiền công  Giá cả  Tác động đến tổng cầu và qua đó ảnh hƣớng đến thu nhập và giá cả. 34 DHTM_TMU CHÍNH SÁCH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Ổn định tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán Biện pháp thuế và phi thuế áp dụng với XNK Biện pháp tài chính tiền tệ khác tác động vào đầu tƣ và xuất nhập khẩu 35 DHTM_TMU SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ TỔNG CUNG & TỔNG CẦU MÔ HÌNH AD-AS DHTM_TMU HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ Đầu vào, đầu ra và hộp đen kinh tế vĩ mô 37 Lao động (L) Vốn (K) Tài nguyên thiên nhiên(R) KHKT (T) Sản lƣợng GDP thực Giá cả Lạm phát Tổng cầu Tổng cung Tƣơng tác giữa tổng cầu (AD) và tổng cung (AS) Việc làm Thất nghiệp Tiền tệ Chi tiêu và Thuế Các nguồn lực khác DHTM_TMU TỔNG CẦU (AD) 38  Là tổng khối lƣợng hàng hóa và dịch vụ (tổng sản phẩm quốc dân) mà tất cả các tác nhân trong nền kinh tế dự kiến sẽ sử dụng tƣơng ứng với mức giá cả, thu nhập và các biến số kinh tế khác đã cho. AD = C + I + G + NX AD = C + I + G + X - IM DHTM_TMU Y (real GDP) P ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AD) AD P2 Y1 Y2 P1 DHTM_TMU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CẦU 40  Mức giá chung  Thu nhập quốc dân  Dự đoán của các hãng kinh doanh về tình hình kinh tế.  Các chính sách kinh tế vĩ mô  Các nhân tố khác (cú sốc cầu, tính thời vụ, dân số...) DHTM_TMU Y (real GDP) P AD P2 Y1 Y2 P1 Mức giá chung giảm xuống tổng lượngcầu về hàng hóa và dịch vụ tăng lên. MỨC GIÁ CHUNG 41 DHTM_TMU DỊCH CHUYỂN TỔNG CẦU Y (real GDP) P AD0 AD1 AD2 42 DHTM_TMU TỔNG CUNG (AS) • Tổng cung bao gồm tổng khối lƣợng sản phẩm quốc dân mà các doanh nghiệp sẽ sản xuất và bán ra trong một thời kỳ tƣơng ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí đã cho. • Tổng cung ngắn hạn (ASS) • Tổng cung dài hạn (ASL) DHTM_TMU Y (real GDP) P ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN ASL Y* SLTN Mức giá chung thay đổi không làm thay đổi sản lượng trong dài hạn. 44 DHTM_TMU Y (real GDP) P ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN ASL Y* SLTN ASS 45 DHTM_TMU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔNG CUNG  Mức giá chung  Giá cả của các yếu tố đầu vào  Trình độ công nghệ sản xuất  Sự thay đổi nguồn lực (số lƣợng, chất lƣợng)  Các nhân tố khác (cú sốc cung, thời tiết, chiến tranh...) DHTM_TMU Y (real GDP) P ASs P3 P2 P1 Y1 Y2 Y3 MỨC GIÁ CHUNG Sự thay đổi của mức giá chung gây ra hiện tượng trượt dọc trên đường tổng cung 47 DHTM_TMU DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG Y (real GDP) P AS 0 AS1 AS2 48 DHTM_TMU AD ASS P0 Y 0 TRẠNG THÁI CÂN BẰNG VĨ MÔ NGẮN HẠN Y (real GDP) P E là điểm cân bằng vĩ mô ngắn hạn E 49 DHTM_TMU ASS AD P0 TRẠNG THÁI CÂN BẰNG VĨ MÔ DÀI HẠN Y (real GDP) P E là điểm cân bằng vĩ mô dài hạn . Y ASL * E 50 DHTM_TMU TỔNG CẦU TĂNG - NGẮN HẠN P ASL Y* Y2 P1 AD2 Y (real GDP) AD1 ASs1 P2 E1 E2 51 DHTM_TMU P AD TỔNG CUNG NGẮN HẠN GIẢM Y* Y2 P1 Y (real GDP) P2 ASL ASs1 ASs2 E1 E2 52 DHTM_TMU CHU KỲ KINH TẾ & THIẾU HỤT SẢN LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG & THẤT NGHIỆP TĂNG TRƢỞNG & LẠM PHÁT DHTM_TMU BIẾN ĐỘNG KINH TẾ 54  Biến động kinh tế là việc GDP thực tế chệch khỏi GDP tiềm năng → chu kỳ kinh doanh  Chênh lệch sản lƣợng: là độ lệch giữa sản lƣợng tiềm năng và sản lƣợng thực tế. CHÊNH LỆCH SẢN LƯỢNG SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG SẢN LƯỢNG THỰC TẾ DHTM_TMU CHU KỲ KINH DOANH 55 Năm 6.8 7.0 7.2 1 2 3 a 0 4 Biến động của GDP thực tế Khoảng suy thoái GDP tiềm năng b Toàn dụng việc làm Khoảng tăng trưởng c GDP thực tế G D P t h ự c tế DHTM_TMU 56 TĂNG TRƢỞNG & THẤT NGHIỆP  Một nền kinh tế có tăng trƣởng cao thì một trong những nguyên nhân quan trọng là sử dụng tốt lao động  tăng trƣởng nhanh thì thất nghiệp có xu hƣớng giảm đi.  Mối quan hệ này đƣợc lƣợng hoá qua định luật Okun “nếu GNP thực tế tăng 2,5% trong vòng 1 năm thì tỷ lệ thất nghiệp giảm 1%”. DHTM_TMU 57 TĂNG TRƢỞNG & LẠM PHÁT  Vấn đề này kinh tế vĩ mô chƣa có câu trả lời rõ ràng.  Sự kiên lịch sử của nhiều nƣớc cho thấy thời kỳ đất nƣớc thịnh vƣợng, tăng trƣởng kinh tế cao thì lạm phát có xu hƣớng tăng lên và ngƣợc lại.  Tuy nhiên cũng có trƣờng hợp tăng trƣởng kinh tế nhƣng không gây ra lạm phát DHTM_TMU CHƢƠNG II ĐO LƢỜNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ DHTM_TMU MỤC TIÊU Sinh viên hiểu và nắm vững đƣợc các chỉ tiêu đo lƣờng sản lƣợng quốc gia Sinh viên hiểu và nắm vững đƣợc cách đo lƣờng, phƣơng pháp tính GDP/GNP, tỷ lệ lạm phát (CPI, PPI& DGDP), tỷ lệ thất nghiệp Sinh viên hiểu và phân tích đƣợc ý nghĩa, vai trò của GDP/GNP và đồng nhất thức trong phân tích kinh tế vĩ mô DHTM_TMU NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƢƠNG CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG SẢN LƢỢNG QUỐC GIA ĐO LƢỜNG SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ ĐO LƢỜNG THẤT NGHIỆP CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN DHTM_TMU CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG SẢN LƢỢNG QUỐC GIA TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP) TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP CÁC CHỈ TIÊU KHÁC VỀ THU NHẬP 61 DHTM_TMU TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) • Là chỉ tiêu đo lƣờng tổng giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng đƣợc sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thƣờng tính là 1 năm). DHTM_TMU TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP) • Là chỉ tiêu đo lƣờng tổng giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nƣớc sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định (thƣờng tính là 1 năm). DHTM_TMU GDP & GNP • Hàng hóa, dịch vụ do công dân nƣớc sở tại làm ra ở trong nƣớc. • Hàng hóa, dịch vụ do ngƣời nƣớc ngoài làm ra ở nƣớc sở tại. GDP • Hàng hóa, dịch vụ do công dân nƣớc sở tại làm ra ở trong nƣớc. • Hàng hóa, dịch vụ do công dân nƣớc sở tại làm ra ở nƣớc ngoài. GNP DHTM_TMU SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ 65 Thị trƣờng các yếu tố sản xuất HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP Thu nhập (=GDP) Lƣơng, thuê, LN (=GDP) Yếu tố sản xuất Lao động, Đất, Vốn Chi tiêu (=GDP) HH&DV đƣợc mua HH&DV đƣợc bán Doanh thu (=GDP) Thị trƣờng hàng hóa dịch vụ DHTM_TMU XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM GDP = C + I + G + X – IM  C: Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình  I: Chi tiêu cho đầu tƣ  G: Chi tiêu về hàng hoá dịch vụ của Chính phủ  NX: Xuất khẩu ròng 66 DHTM_TMU XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM TIÊU DÙNG CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH (C) 67 Bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng mà các hộ gia đình mua đƣợc trên thị trƣờng để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ (60%-80% GDP). DHTM_TMU XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM ĐẦU TƢ (I) Hàng hoá đầu tƣ bao gồm các trang thiết bị là các tài sản cố định của doanh nghiệp, nhà ở,văn phòng mới xây dựng và chênh lệch hàng tồn kho của các hãng kinh doanh. 68 DHTM_TMU XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (G) Bao gồm tất cả các khoản chi tiêu của các cơ quan chính quyền từ trung ƣơng đến địa phƣơng để mua hàng hoá, dịch vụ. Không bao gồm các khoản chuyển giao thu nhập cho cá nhân nhƣ bảo hiểm, trợ cấp, chuyển nhƣợng DHTM_TMU XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM XUẤT KHẨU RÕNG (NX) 70 X (xuất khẩu) thể hiện tổng xuất khẩu. GDP giữ lại số tiền một đất nƣớc tạo ra, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ đƣợc sản xuất cho tiêu dùng của một quốc gia khác, do đó phải tính cả xuất khẩu. IM (nhập khẩu) thể hiện tổng nhập khẩu. Nhập khẩu bị trừ ra bởi vì hàng hóa nhập khẩu đƣợc bao gồm trong G, I hoặc C, và phải bị loại trừ để tránh việc tính phần cung cấp từ nƣớc ngoài vào tiêu dùng nội địa. DHTM_TMU XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP HOẶC CHI PHÍ o Tiền lƣơng (w): là lượng thu nhập nhận được do cung cấp sức lao động. o Tiền lãi (chi phí thuê vốn - i): là thu nhập nhận được do cho vay theo một mức lãi suất nhất định. o Tiền thuê nhà, đất (r): là thu nhập nhận dược do cho thuê đất đai, nhà cửa. o Lợi nhuận (π): là khoản thu nhập còn lại của doanh thu do bán sản phẩm sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí sản xuất. 71 DHTM_TMU XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP HOẶC CHI PHÍ Khi có khu vực chính phủ o De: là khoản tiền dùng để bù đắp hao mòn TSCĐ o Te: là thuế đánh gián tiếp vào thu nhập DHTM_TMU SO SÁNH HAI PHƢƠNG PHÁP Tính theo luồng sản phẩm Tính theo thu nhập (chi phí)  Tiêu dùng  Đầu tƣ  Chi tiêu chính phủ  Xuất khẩu ròng =GDP theo giá thị trƣờng  Tiền công, tiền lƣơng  Lãi suất  Thuê nhà đất  Lợi nhuận =GDP theo chi phí Cộng khấu hao Cộng thuế gián thu =GDP theo giá thị trƣờng 73 DHTM_TMU ĐO LƢỜNG THEO GIÁ TRỊ GIA TĂNG GDP ∑VAi Theo phƣơng pháp này GDP đƣợc tính bằng cách cộng giá trị gia tăng của các doanh nghiệp. VAi = Giá trị sản lƣợng của - Giá trị đầu vào mua hàng doanh nghiệp i tƣơng ứng của doanh nghiệp i Phương pháp này đã loại bỏ được sản phẩm trung gian, chỉ tính vào GDP phần sản phẩm cuối cùng DHTM_TMU Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU GDP & GNP 75 Là thƣớc đo tốt để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia. Đƣợc dùng để đánh giá và phân tích sự thay đổi mức sống dân cƣ thông qua GNP/GDP bình quân đầu ngƣời. Là cơ sở cho việc lập các chiến lƣợc phát triển kinh tế dài hạn ngắn hạn. Đƣợc sử dụng để tính tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế DHTM_TMU GDP KHÔNG PHẢI LÀ THƢỚC ĐO HOÀN HẢO GDP không phản ánh chính xác, đầy đủ các hoạt động sản xuất. Khi so sánh GDP giữa các quốc gia có nhƣợc điểm là giá cả sinh hoạt giữa các quốc gia là khác nhau GDP bỏ qua chất lƣợng môi trƣờng và thời gian nghỉ ngơi chƣa đƣợc tính đến. 76 DHTM_TMU SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÕNG - NNP • Là phần còn lại của tổng sản phẩm quốc dân sau khi đã trừ đi khấu hao. • NNP = GNP - De • De: là khấu hao, là phần hao mòn của tài sản cố định NNP • Là phần còn lại của tổng sản phẩm quốc nội sau khi đã trừ đi khấu hao. • NDP = GDP - De NDP 77 DHTM_TMU THU NHẬP QUỐC DÂN- Y • Là phần còn lại của sản phẩm quốc dân ròng sau khi đã trừ đi thuế gián thu • Y = NNP - Te • Y = GNP - De - Te • Te: thuế gián thu: là các loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ. • VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất nhập khẩu... Y 78 DHTM_TMU THU NHẬP KHẢ DỤNG - YD Là phần còn lại của thu nhập quốc dân sau khi đã trừ đi thuế trực thu và cộng với trợ cấp. YD = Y - Td + Tr Td: Thuế trực thu, là thuế đánh trực tiếp vào thu nhập cá nhân hay doanh nghiệp. Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp Tr: trợ cấp YD DHTM_TMU ĐO LƢỜNG SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI) CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT (PPI) 80 DHTM_TMU CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP • Chỉ số điều chỉnh GDP là mức đo chung của giá cả. • Là tỷ số giữa GDP thực tế và GDP danh nghĩa: 81 DGDP = 100 x GDP danh nghĩa GDP thực tế DHTM_TMU 82 DHTM_TMU CHỈ TIÊU DANH NGHĨA-CHỈ TIÊU THỰC TẾ GNP (GDP) danh nghĩa Đo lƣờng tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá hiện hành, tức là giá của cùng thời kỳ nghiên cứu. -GNPN (GDPN) = Σp1q1 GNPN2009 = Σ P2009 X Q 2009 GNP (GDP) thực tế Đo lƣờng tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cố định ở một thời kỳ đƣợc lấy làm gốc so sánh. -GNPR (GDPR) = Σp0q1 GNPR2009/1994 = Σ P1994 X Q 2009 83 DHTM_TMU CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG- CPI Là chỉ tiêu phản ánh chi phí nói chung của một ngƣời tiêu dùng điển hình khi mua hàng hóa và dịch vụ. DHTM_TMU CPI đƣợc xây dựng nhƣ thế nào 1. Điều tra người tiêu dùng để xác định giỏ hàng hóa cố định. (4 pizza và 10 táo) Tổng cục thống kê thiết lập các quyền số này bằng cách điều tra người tiêu dùng và tìm ra giỏ hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua. 2. Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi năm. (2007,2008,2009) 3. Tính chi phí của giỏ hàng hóa qua các năm. Giỏ hàng hóa và dịch vụ không đổi, giá cả hàng hóa qua các năm thay đổi 85 DHTM_TMU CPI đƣợc xây dựng nhƣ thế nào 4. Chọn một năm làm gốc (2007) và tính CPI cho mỗi năm bằng: 86 5. Tính tỷ lệ lạm phát: Phần trăm thay đổi của CPI so với thời kỳ trước CPI =100 x CF giỏ hàng hóa năm hiện hành CF giỏ hàng hóa năm gốc CPI năm 2– CPI năm 1 CPI năm1 tỷ lệ lạm phát x 100% = DHTM_TMU ví dụ $12 x 4 + $3 x 10 = $78 $11 x 4 + $2.5 x 10 = $69 $10 x 4 + $2 x 10 = $60 Chi phí giỏ hàng hóa $3.00 $2.50 $2.00 Giá táo $12 2009 $11 2008 $10 2007 Giá pizza Năm Tính CPI cho mỗi năm: 2007: 100 x ($60/$60) = 100 2008: 100 x ($69/$60) = 115 2009: 100 x ($78/$60) = 130 15% 13% Tỷ lệ lạm phát: 15% = [(115/100) -1] * 100 và 13% = [(130/115) -1] * 100 Giỏ hàng: {4 pizzas, 10 táo} & 2007 năm gốc 87 DHTM_TMU GIỎ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG ĐIỂN HÌNH 15.1% 42.4% 3.8% 17.4% 6.2% 5.6% 3.0% 3.1% 3.5% Food and bev. Housing Apparel Transportation Medical care Recreation Education Communication Other goods and services 88 DHTM_TMU SO SÁNH DGDP & CPI 89 DHTM_TMU CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT - PPI Chỉ số giá sản xuất phản ánh sự biến động giá cả đầu vào, thực chất là biến động chi phí-giá cả đầu vào của nhà sản xuất. Đây là chỉ số đo mức giá bán buôn, đƣợc xây dựng để tính giá cả trong lần bán đầu tiên hay nói cách khác đo lƣờng mức độ lạm phát trải qua bởi các nhà sản xuất. Cách tính chỉ số PPI cơ bản là giống cách tính của chỉ số CPI chỉ khác là CPI lấy số liệu của giá bán lẻ còn PPI lấy giá cả bán buôn. 90 DHTM_TMU ĐO LƢỜNG THẤT NGHIỆP LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỶ LỆ THAM GIA LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG DHTM_TMU LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG Dân số của một quốc gia chia thành hai nhóm Nhóm trong độ tuổi lao động Những người trên 15 tuổi, đủ quyền công dân, sức khỏe bình thường, hiện không tham gia quân đội hoặc một số công việc đặc biệt khác. Nhóm ngoài độ tuổi lao động DHTM_TMU LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG 93 Nhóm trong độ tuổi lao động được chia thành hai nhóm Nhóm trong lực lượng lao động Những người có nhu cầu làm việc Nhóm ngoài lực lượng lao động Những người không có nhu cầu làm việc: sinh viên, người nội trợ,... DHTM_TMU LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG VÀ THẤT NGHIỆP 94 Nhóm trong lực lượng lao động được chia thành 2 nhóm Có việc Thất nghiệp DHTM_TMU ĐO LƢỜNG LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG • Lực lƣợng lao động: là tổng số ngƣời thất nghiệp và ngƣời có việc làm Lực lƣợng lao động = Số ngƣời có việc làm + Số ngƣời thất nghiệp L = E + U • Toàn dụng nhân công đƣợc xác định E = L(1 - u) trong đó u = U/L = tỷ lệ thất nghiệp DHTM_TMU ĐO LƢỜNG TỶ LỆ THẤT NGHIỆP DHTM_TMU ĐO LƢỜNG TỶ LỆ THAM GIA LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG DHTM_TMU ví dụ Số liệu về lao động của Mỹ 6/2006 Số người có việc làm = 144.4 triệu người Số người thất nghiệp = 7.0 triệu người Dân số là người lớn = 228.8 triệu người Yêu cầu tính: – Lực lượng lao động (L) – Số người không nằm trong lực lượng lao động (NILF) – Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (L/POP) – Tỷ lệ thất nghiệp (u = U/L) DHTM_TMU CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN ĐỒNG NHẤT THỨC GIỮA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƢ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC KHU VỰC TRONG NỀN KINH TẾ 99 DHTM_TMU SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ 100 DHTM_TMU SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ 101 DHTM_TMU SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ 102 DHTM_TMU ĐỒNG NHẤT THỨC TIẾT KIỆM & ĐẦU TƢ Nền kinh tế giản đơn GDP = C + S Theo luồng sản phẩm: GDP = C + I Khi có sự tham gia của chính phủ GDP = C + I + G  GDP = C + I + G + T – T  (GDP – C – T) + (T – G) = I S = I S quốc gia = I quốc gia DHTM_TMU ĐỒNG NHẤT THỨC TIẾT KIỆM & ĐẦU TƢ Khi nền kinh tế có ngoại thƣơng GDP = C + I + G + X – IM GDP = C + I + G + X – IM + T – T (GDP – C – T) + (T - G) + (IM – X) = I 104 S = I Tổng đầu tư thực tế luôn bằng tổng tiết kiệm thực tế DHTM_TMU 105 Dòng rò rỉ S + T + IM Dòng bổ sung I + G + X QUAN HỆ GIỮA CÁC KHU VỰC (T-G) = (I-S) + (X-IM) Vế trái của đẳng thức biểu thị khu vực chính phủ Vế phải của đẳng thức biểu thị khu vực tư nhân và khu vực nước ngoài DHTM_TMU 106 QUAN HỆ GIỮA CÁC KHU VỰC (T-G) = (I-S) + (X-IM)  Đồng nhất thức thể hiện mối quan hệ hay các tác nhân trong nền kinh tế.  Đồng nhất thức cho thấy trạng thái của mỗi khu vực ảnh hƣởng đến các khu vực khác nhƣ thế nào? DHTM_TMU CHƢƠNG III TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ DHTM_TMU MỤC TIÊU Sinh viên hiểu và nắm vững các mô hình tổng cầu. Tƣơng ứng với các mô hình tổng cầu xác định sản lƣợng cân bằng, mô hình số nhân Sinh viên hiểu và nắm vững về chính sách tài khóa, vai trò và tác động của chính sách tài khóa đến sản lƣợng, việc làm, giá cả trong nền kinh tế Sinh viên hiểu đƣợc thế nào là thâm hụt ngân sách, thâm hụt ngân sách với thoái lui đầu tƣ và các biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách chính phủ 10 8 DHTM_TMU NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG DHTM_TMU GIẢ THIẾT CỦA CHƯƠNG Trong nền kinh tế giá cả, tiền công là đã cho và luôn luôn ổn định. Tổng cầu sẽ quyết định sản lƣợng cân bằng của nền kinh tế. Xem xét thị trƣờng hàng hóa hoàn toàn độc lập với thị trƣờng tiền tệ DHTM_TMU TỔNG CẦU & SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG MÔ HÌNH SỐ NHÂN DHTM_TMU NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN AD = C + I Cầu đầu tƣ Cầu chi tiêu của hộ gia đình Tổng cầu DHTM_TMU CẦU TIÊU DÙNG • Yếu tố tác động đến tiêu dùng. Thu nhập quốc dân. Của cải hay tài sản. Tập quán, tâm lý, thị hiếu tiêu dùng Các chính sách kinh tế vĩ mô (T,i)....... • Trong Lý thuyết tổng quát của J.M.Keynes, ông cho rằng tiêu dùng quan hệ trực tiếp đến thu nhập YMPCCC . DHTM_TMU HÀM TIÊU DÙNG o Y là thu nhập quốc dân (trong nền kinh tế giản đơn Y = YD) o C là 1 khoản tự định không phụ thuộc vào thu nhập. o MPC là xu hƣớng tiêu dùng biên (0<MPC<1) • Xu hƣớng tiêu dùng biên biểu thị mối quan hệ giữa sự gia tăng của tiêu dùng với sự gia tăng của thu nhập quốc dân YMPCCC . Y C MPC    DHTM_TMU ĐỒ THỊ HÀM TIÊU DÙNG Đƣờng 450 (C=Y) Thu nhập bao nhiêu tiêu dung hết bấy nhiêu. V là điểm vừa đủ để tiêu dùng Yv là thu nhập vừa đủ  Khi Y1 Y  Vay nợ  Khi Y2 > Yv  C < Y  Tiết kiệm C Y 0 C = Y C = C + MPC.Y V Yv C Y1 Y2 YMPCCC .DHTM_TMU MỐI QUAN HỆ GIỮA TIÊU DÙNG VÀ TIẾT KIỆM • Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi đã tiêu dùng. Y = S + C MPS là xu hƣớng tiết kiệm biên (0 < MPS < 1) • Xu hƣớng tiết kiệm biên: là một đại lƣợng đƣợc đo lƣờng bằng tỷ số giữa mức thay đổi về tiết kiệm với mức thay đổi về thu nhập quốc dân  YMPCCYS .  YMPCCS .1 YMPSCS . DHTM_TMU MỐI QUAN HỆ GIỮA TIÊU DÙNG VÀ TIẾT KIỆM • Khi Y = Yv  Y = C  S = Y – C = 0. • Khi Y = 0  S = -C + MPS.Y = - C.  Xác định đƣợc đƣờng S • Khi Y Y  Vay nợ  Tiết kiệm < 0. • Khi Y >Yv  C < Y  Dƣ thừa  Tiết kiệm > 0 C C -C 0 Y Yv V 450 C = C + MPC.Y S = -C + MPS.Y S < 0 S > 0 DHTM_TMU CẦU ĐẦU TƯ KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÕ CỦA ĐẦU TƯ 118 Đầu tƣ là một hoạt động kinh tế nhằm thu đƣợc lợi ích trong tƣơng lai. - Đầu tƣ tác động đến tổng cầu. - Đầu tƣ tác động đến tổng cung Đầu tƣ đƣợc chia làm 3 loại: - Mua nhà ở - Đầu tƣ vào tài sản cố định của doanh nghiệp. - Tăng thêm hàng tồn kho. DHTM_TMU CẦU ĐẦU TƯ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẦU TƯ Lãi suất Môi trƣờng kinh doanh Mức cầu về sản phẩm do đầu tƣ mới tạo ra. Dự đoán của các doanh nghiệp về tình hình sản xuất kinh doanh và tình trạng của nền kinh tế. Hiệu quả kinh doanh của các ngành. Chính sách thuế. DHTM_TMU HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CẦU ĐẦU TƯ • Hàm số đầu tƣ Đƣờng đầu tƣ là một đƣờng có độ dốc âm biểu thị mối quan hệ nghịch giữa đầu tƣ và lãi suất. diII  i 0 I diII  DHTM_TMU TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN • Hàm số: • Đƣờng 450 biểu thị AD = Y (thu nhập = chi tiêu) E1: là điểm cân bằng Y01: là sản lƣợng hay thu nhập cân bằng 121 AD 0 Y 450 AD1 E1 Y01 IC  YMPCICAD .1  DHTM_TMU NỀN KINH TẾ ĐÓNG AD = C + I + G Cầu đầu tƣ Cầu chi tiêu của hộ gia đình Tổng cầu Cầu chi tiêu của chính phủ DHTM_TMU TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG KHI CHƢA CÓ THUẾ E2: là điểm cân bằng trong nền kinh tế đóng Y02: là sản lƣợng hay thu nhập cân bằng AD 0 Y 450 AD2 E2 E1 Y01 Y02 AD1 IC  GIC  YMPCGICAD GG .2   DHTM_TMU TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG THUẾ TỰ ĐỊNH • Khi thuế là một khoản tự định • Xây dựng lại hàm tiêu dùng. • Ta có hàm số tổng cầu AD3 TT  DYMPCCC . )( TYMPCCC    YMPCTMPCGICAD TYMPCGICAD ..3 3   DHTM_TMU TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG THUẾ TỰ ĐỊNH AD 0 Y 450 AD2 E2 E3 Y03 Y02 AD3 GIC  TMPCGIC . YMPCTMPCGICAD YMPCGICAD .. . 3 2   E3: là điểm cân bằng trong nền kinh tế đóng với thuế là một khoản tự định. Y03: là sản lƣợng hay thu nhập cân bằng DH M_TMU TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP • Khi thuế là một hàm của thu nhập T = t.Y. t: là tỷ suất thuế (0< t< 1) • Xây dựng lại hàm tiêu dùng. • Ta có hàm số tổng cầu AD4 DYMPCCC . YtMPCCC YtYMPCCC ).1( ).(   YtMPCGICAD ).1(4  DHTM_TMU TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP AD 0 Y 450 AD2 E2 Y02 GIC  YtMPCGICAD YMPCGICAD ).1( . 4 2   E4: là điểm cân bằng trong nền kinh tế đóng với thuế là một hàm của thu nhập. Y04: là sản lƣợng hay thu nhập cân bằng AD4 Y04 E4 DHTM_TMU NỀN KINH TẾ MỞ AD = C + I + G + NX AD = C + I + G + X-IM Cầu đầu tƣ Cầu chi tiêu của hộ gia đình Tổng cầu Cầu chi tiêu của chính phủ Cầu xuất khẩu nhập khẩu DHTM_TMU TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ • Cầu về xuất khẩu cũng đƣợc xem là 1 khoản tự định, không phụ thuộc vào thu nhập quốc dân. • Ngƣợc lại nhập khẩu lại hoàn toàn phụ thuộc vào thu nhập IM = MPM.Y Trong đó MPM là xu hƣớng nhập khẩu biên (0 < MPM < 1) • Xu hƣớng nhập khẩu biên biểu thị mối quan hệ giữa sự gia tăng của nhập khẩu với sự gia tăng của thu nhập quốc dân 𝑀𝑃𝑀 = ∆𝐼𝑀 ∆𝑌 XX  DHTM_TMU TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ E5: là điểm cân bằng trong nền kinh tế mở Y05: là sản lƣợng hay thu nhập cân bằng AD Y 0 450 AD2 Y02 E2 AD5 E5 Y05 GIC  XGIC   YMPMtMPCXGICAD YMPCGICAD .)1( . 5 2   DHTM_TMU E0 0 Y0 Thu nhập = Chi tiêu AD Sản lƣợng hay thu nhập cân bằng SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG AD Y Điều kiện AD =Y Điểm cân bằng trong nền kinh tế DHTM_TMU E0 0 Y1 Y0 A Thu nhập = Chi tiêu AD DN tăng sản lƣợng CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH VỀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG AD Y B Tại Y1< Y0 Thu nhập = 0Y1 = BY1 Chi tiêu = AY1 thiếu hụt BA 132 DHTM_TMU E0 0 Y0 Thu nhập = chi tiêu AD DN cắt giảm sản lƣợng Y2 Y AD M N CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH VỀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG Tại Y2>Y0 Thu nhập = 0Y2 = MY2 Chi tiêu = NY2 tồn kho ngoài dự kiến NM 133 DHTM_TMU CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN 134 YYMPCICAD  .1  IC MPC YY    1 1 010 m: số nhân chi tiêu DHTM_TMU CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG NỀN KINH TẾ ĐÓNG CHƢA CÓ THUẾ YYMPCGICAD  .2  GIC MPC YY    1 1 020 m: số nhân chi tiêu DHTM_TMU CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG NỀN KINH TẾ ĐÓNG KHI THUẾ TỰ ĐỊNH YYMPCTMPCGICAD  ..3   T MPC MPC GIC MPC YY     11 1 030 m: số nhân chi tiêu mt: số nhân của thuế 1 DHTM_TMU CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG NỀN KINH TẾ ĐÓNG-THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP YYtMPCGICAD  ).1(4  GIC tMPC YY    )1(1 1 040 m': số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng DHTM_TMU CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG NỀN KINH TẾ ĐÓNG YYtMPCTMPCGICAD  ).1(.'   T tMPC MPC GIC tMPC YY )1(1)1(1 1' 00     m': số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng m't: số nhân của thuế YtTT .DHTM_TMU CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG NỀN KINH TẾ MỞ YYMPMtMPCXGICAD  ].)1([5  XGIC MPMtMPC YY    )1(1 1 050 m'': số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở DHTM_TMU CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG NỀN KINH TẾ MỞ VỚI YYMPMtMPCTMPCMIXGICAD  ].)1([.''   T MPMtMPC MPC XNGIC MPMtMPC YY     )1(1)1(1 1'' 00 m'': số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở YMPMMIIM YtTT . .   mt'': số nhân của thuế trong nền kinh tế mở DHTM_TMU MÔ HÌNH SỐ NHÂN MPC m   1 1 MPC MPC mt   1 )1(1 1' tMPC m   )1(1 ' tMPC MPC mt   MPMtMPC m   )1(1 1'' MPMtMPC MPC mt   )1(1 '' DHTM_TMU MÔ HÌNH SỐ NHÂN • Số nhân chi tiêu là một đại lƣợng cho ta biết khi các thành phần của chi tiêu tăng thêm 1 đơn vị thì sản lƣợng cân bằng tăng thêm bao nhiêu đơn vị. KHÁI NIỆM • Khi nền kinh tế chƣa đạt mức sản lƣợng tiềm năng một sự thay đổi nhỏ trong các thành phần chi tiêu nhƣ C, I, G, X thì sản lƣợng cân bằng tăng lên gấp bội. • Khi nền kinh tế phát triển, tăng trƣởng, sản lƣợng cân bằng xấp xỉ sản lƣợng tiềm năng thì mô hình số nhân tỏ ra kém hiệu quả. Ý NGHĨA DHTM_TMU VÍ DỤ  Các yếu tố chi tiêu tự định (C,I,G ) tăng = $40  Xu hƣớng tiêu dùng cận biên: MPC=0 .80  Giá trị của số nhân: m = 1/(1-0.80) = 1/0.2 = 5  Thay đổi trong tổng chi tiêu= 5 x $40 = $200 GmY ImY CmY    . . . DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA • Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng thuế khóa và chi tiêu công cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế. KHÁI NIỆM • Ngắn hạn: tác động đến sản lƣợng, việc làm, giá cả nhằm mục tiêu ổn định kinh tế. • Dài hạn: chức năng điều chỉnh cơ cấu kinh tế nhằm đạt mục tiêu quan trọng là tăng trƣởng MỤC TIÊU • Chi tiêu công của chính phủ (G) • Thuế (T) CÔNG CỤ DHTM_TMU CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI NỀN KINH TẾ SUY THOÁI CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI NỀN KINH TẾ TĂNG TRƢỞNG NÓNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI NỀN KINH TẾ SUY THOÁI • Khi nền kinh tế vận hành dƣới mức sản lƣợng tiềm năng Y< Y*, thất nghiệp trong nền kinh tế gia tăng. • Để khôi phục nền kinh tế và giảm thất nghiệp chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng THỰC TRẠNG • TĂNG chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ hoặc, • GIẢM thuế hoặc • TĂNG chi tiêu và GIẢM thuế CSTK LỎNG 146 DHTM_TMU AD1 p LRAS Y* Y1 P2 AD2 Y CSTK mở rộng kích thích tổng cầu và đƣa nền kinh tế về trạng thái toàn dụng nhân công SRAS1 P1 E1 E2 DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI NỀN KINH TẾ TĂNG TRƢỞNG NÓNG • Khi sản lƣợng nền kinh tế vƣợt quá sản lƣợng tiềm năng Y> Y*, lạm phát trong nền kinh tế gia tăng. • Để kiềm chế lạm phát chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt. THỰC TRẠNG • GIẢM chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ hoặc, • TĂNG thuế hoặc • GIẢM chi tiêu và TĂNG thuế CSTK CHẶT DHTM_TMU AD1 p LRAS Y* Y1 AD2 Y Chính sách tài khóa chặt giảm tổng cầu và kiềm chế lạm phát. P1 SRAS1 P2 E1 E2 149 DHTM_TMU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TỔNG CẦU & SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG GmY G MPC YYY GGGADADAD GIC MPC YYMPCGICAD GIC MPC YYMPCGICAD            . 1 1 )( 1 1 . )( 1 1 . 0102 1212 20222 10111 DHTM_TMU CHÍNH PHỦ TĂNG CHI TIÊU Y AD AD =(G1) AD1 = Y1 AD (G2) AD2 = Y2 Y AD = G Y = m. G G DHTM_TMU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TỔNG CẦU & SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG TMPCCADADAD GITYMPCCAD GITYMPCCAD    . )( )( 12 22 11 TmY T MPC MPC Y T MPC MPC GIC MPC Y T MPC MPC GIC MPC Y t             . 1 1 )( 1 1 1 )( 1 1 202 101 DHTM_TMU CHÍNH PHỦ TĂNG THUẾ Y AD AD (C2 ) E2 = Y2 AD (C1 ) E1 = Y1 Y C = AD Y = mt. T C = MPC T Khi chính phủ tăng thuế làm tiêu dùng giảm DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRÊN THỰC TẾ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CÙNG CHIỀU – NGƢỢC CHIỀU CÁC BIỆN PHÁP BÙ ĐẮP THÂM HỤT NGÂN SÁCH CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VỚI THOÁI LUI ĐẦU TƢ DHTM_TMU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc các cơ quan thẩm quyền của Nhà nƣớc quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nƣớc DHTM_TMU DHTM_TMU TRẠNG THÁI NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ B là hiệu số giữa thu và chi ngân sách B=T-G B=t.Y-G B = 0 T = G Ngân sách cân bằng B > 0 T > G Ngân sách thặng dƣ B < 0 T < G Ngân sách thâm hụt 157 DHTM_TMU CÁC LOẠI THÂM HỤT NGÂN SÁCH  Thâm hụt ngân sách thực tế : đó là thâm hụt khi số chi thực tế vƣợt số thu thực tế trong thời kỳ nhất định.  Thâm hụt ngân sách chu kỳ : đó là thâm hụt ngân sách bị động do tình trạng của chu kỳ kinh doanh Thâm hụt ngân sách cơ cấu : đó là thâm hụt tính toán trong trƣơng hợp nếu nền kinh tế hoạt động ở mức SLTN DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CÙNG CHIỀU • Giữ cho ngân sách luôn cân bằng • Không quan tâm đến sản lƣợng MỤC TIÊU • Nền kinh tế đang suy thoái • Ngân sách chính phủ đang thâm hụt GIẢ ĐỊNH • Tăng thuế hoặc/và Giảm chi tiêu (CSTK chặt) • Nền kinh tế suy thoái trầm trọng hơn • Ngắn hạn: Ngân sách có thể cân bằng • Dài hạn: Ngân sách bị thâm hụt KẾT QUẢ DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA NGƯỢC CHIỀU • Giữ cho sản lƣợng luôn đạt mức SLTN với việc làm đầy đủ • Không quan tâm đến ngân sách MỤC TIÊU • Nền kinh tế đang suy thoái GIẢ ĐỊNH • Giảm thuế hoặc/và Tăng chi tiêu (CSTK lỏng) • Đƣa nền kinh tế về mức SLTN • Ngắn hạn: Thâm hụt ngân sách cơ cấu • Dài hạn: Hạn chế đƣợc thâm hụt ngân sách KẾT QUẢ DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VỚI VẤN ĐỀ THÁO LUI ĐẦU TƢ • Chính phủ sử dụng CSTK lỏng  Y tăng theo cấp sô nhân  Cầu tiền cũng tăng theo cấp số nhân (Cung tiền không thay đổi)  i tăng  I giảm. • I giảm  AD giảm  Y giảm  Số thu từ thuế giảm  thâm hụt ngân sách cơ cấu CƠ CHẾ DHTM_TMU CÁC BIỆN PHÁP BÙ ĐẮP THÂM HỤT NGÂN SÁCH Biện pháp cơ bản: Tăng thu giảm chi Hệ quả từ số nhân ngân sách cân bằng: "Nếu chính phủ tăng chi tiêu (G) đồng thời tăng thuế (T) một lƣợng nhƣ nhau thì ngân sách không đổi và sản lƣợng cân bằng tăng lên một lƣợng Y = G = T" TGY TG MPC MPC Y T MPC MPC G MPC Y G MPC Y              )( 1 1 11 1 1 1 DHTM_TMU CÁC BIỆN PHÁP BÙ ĐẮP THÂM HỤT NGÂN SÁCH BÙ ĐẮP THNS Vay nợ trong nƣớc Vay ngân hàng Vay nợ nƣớc ngoài Sử dụng dự trữ ngoại tệ DHTM_TMU CHƢƠNG IV TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ DHTM_TMU MỤC TIÊU Sinh viên hiểu và nắm vững đƣợc các khái niệm về tiền tệ, cung, cầu tiền tệ, thị trƣờng tiền tệ và chính sách tiền tệ. Sinh viên hiểu và nắm vững đƣợc hoạt động của ngân hàng TW và ngân hàng thƣơng mại, quá trình tạo tiền của ngân hàng thƣơng mại. Sinh viên hiểu và phân tích đƣợc vai trò, cơ chế tác động của chính sách tiền tệ trong điều tiết kinh tế vĩ mô. DHTM_TMU NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG TIỀN TỆ VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỀ CUNG, CẦU TIỀN TỆ THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ DHTM_TMU TIỀN TỆ VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ KHÁI NIỆM TIỀN TỆ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ PHÂN LOẠI TIỀN DHTM_ MU KHÁI NIỆM VỀ TIỀN TIỀN là bất cứ cái gì được xã hội chấp nhận chung dùng trong việc thanh toán để lấy hàng hóa và dịch vụ hoặc hoàn trả các món nợ. Milton Friedman - 1992 DHTM_TMU CHỨC NĂNG CỦA TIỀN Phương tiện cất giữ giá trị (bảo tồn giá trị) • Tiền là một hình thức để chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai. Tiền tệ quốc tế Phương tiện thanh toán • Tiền là cái mà chúng ta dùng để mua hàng hoá và dịch vụ. Đơn vị hạch toán • Tiền là căn cứ để xác định giá cả và ghi chép các khoản nợ. DHTM_TMU PHÂN LOẠI TIỀN • Tiền rộng • M2= M1 + Dt • Dt: tiền gửi ngân hàng có kz hạn • Tiền tài chính • M3 = M2 + Tiền khác • Tiền khác bao gồm cổ phiếu, trái phiếu hay các giấy tờ xác nhân TSHH có giá trị • Tiền giao dịch • M1 = M0 + D • D: tiền gửi ngân hàng không kz hạn • Tiền mặt lưu hành • Đây là loại tiền có khả năng thanh toán nhanh và dễ dàng M0 M1 M2 M3 DHT _TMU THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ CUNG TIỀN CẦU TIỀN CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ DHTM_TMU CUNG TIỀN TỆ (MS) HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CẤP I NHTW Quản lý và điều hành Là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền tệ CẤP II NHTM Là doanh nghiệp chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Một tổ chức môi giới tài chính có nhiệm vụ nhận gửi, cho vay và sinh lời. NHTM thu lợi nhuận trên cơ sở lãi suất tiền cho vay lớn hơn lãi suất tiền nhận gửi DHTM_TMU CUNG TIỀN TỆ (MS) • Mức cung tiền là tổng số tiền có khả năng thanh toán nhanh và dễ dàng. Nó bao gồm tiền mặt đang lƣu hành và các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thƣơng mại. • Tiền cơ sở là lƣợng tiền mà NHTW cung cấp ban đầu cho nền kinh tế. H = M0 + R MS = M0 + D DHTM_TMU QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DHTM_TMU QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN... Tiền gửi 100$ R =10$ Cho vay: 90$ Tiền gửi: 90$ R= 9$ Cho vay: 81$ Tiền gửi: 81$ R =8,1$ Cho vay: 72,9 Dự trữ Cho vay Tiền gửi 10$ 19$ 27,1$ 100$ 90$ 171$ 243,9$ 900$ 100$ 190$ 271$ 1000$ DHTM_TMU SỐ NHÂN TIỀN TỆ Nếu giả thiết rằng Mọi thanh toán, giao dịch đều diễn ra trong hệ thống NH s=0.  Các NHTM thực đúng yêu cầu của NHTW ra = rb RM DM H MS mM    0 0 DRDM DDDM    0 0 a M rs s m    1 b M r m 1  D TM_TMU SỐ NHÂN TIỀN TỆ Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi  Thói quen thanh toán Tốc độ tăng trong tiêu dùng  Khả năng sẵn sàng đáp ứng của các NHTM Tỷ lệ dự trữ thực tế  Tỷ lệ dự trữ bắt buộc Tính không ổn định của nguồn tiền mặt vào ra tại NH. Sự thiệt hại do phải trả lãi suất nếu phải vay tiển khi thiếu hụt dự trữ. D M s 0 D R ra  DHTM_TMU SỐ NHÂN TIỀN TỆ DHTM_TMU CẦU TIỀN TỆ (LP) • Là lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên, đều đặn cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân, nhu cầu sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác trong nền kinh tế. KHÁI NIỆM Là cầu tiền thực tế = Cầu tiền danh nghĩa/ chỉ số giá. Là cầu tiền thanh toán, giao dịch (tiền thanh khoản) DHTM_TMU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU TIỀN BIẾN NỘI SINH LÃI SUẤT (i/r) Cầu tiền và lãi suất có mối quan hệ nghịch DHTM_TMU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU TIỀN BIẾN NGOẠI SINH Thu nhập quốc dân (Y) Sự mạo hiểm trong kinh doanh Cầu về các tài sản tài chính khác DH M_TMU HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ ihYkLP ..  LP: Mức cầu tiền thực tế Y: Thu nhập i: Lãi suất k: hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập h: hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất i 0 M LP Cầu tiền là một đường có độ dốc âm biểu thị mối quan hệ nghịch với lãi suất DHTM_TMU HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ ihYkLP ..  Khi biến nội sinh thay đổi trượt dọc trên đường cầu tiền. i 0 M LP i1 i2 M1 M2 A B Khi biến ngoại sinh thay đổi  dịch chuyển đường cầu tiền LP1 DHTM_TMU HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ ihYkLP ..  i 0 M LP i1 i2 M1 M2 A B Độ dốc của đường cầu tiền phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất. LP' B' M3 Cầu tiền kém nhạy cảm với lãi suất Cầu tiền nhạy cảm với lãi suất DHTM_TMU THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TRẠNG THÁI CÂN BẰNG i i1 i0 i2 0 M0 M MS LP E0 Dƣ cung tiền Dƣ cầu tiền Thị trƣờng tiền tệ đạt trạng thái cân bằng tại E0 với lãi suất cân bằng là i0 và khối lƣợng tiền tệ cân bằng là M0 DHTM_TMU THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ i 0 M E0 i0 M0 MS LP LP1 E1 i1 MS1 E2 M1 DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÁI NIỆM - MỤC TIÊU - CÔNG CỤ KIỂM SOÁT MỨC CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRÊN THỰC TIỄN CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ DHTM_ MU KHÁI NIỆM & CÔNG CỤ Chính sách tiền tệ là hệ thống các giải pháp và công cụ quản lý vĩ mô của nhà nƣớc về tiền tệ do NHTW khởi thảo và thực thi nhằm ổn định giá trị đồng tiền, hƣớng nền kinh tế vào sản lƣợng và việc làm mong muốn. Cung tiền (MS) Lãi suất (i) DHTM_TMU MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH GIÁ CẢ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT CÂN BẰNG CÁN CÂN THANH TOÁN TẠO ĐƯỢC NHIỀU VIỆC LÀM HẠ THẤP TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ DHTM_TMU CHỨC NĂNG CỦA NHTW Là NH của các NHTM Là NH của Chính phủ Kiểm soát mức cung tiền để điều hành CSTT Hỗ trợ, giám sát, điều tiết thị trường tài chính DHTM_TMU NGÂN HÀNG TW VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN HOẠT ĐỘNG THỊ TRƢỜNG MỞ TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU DHTM_TMU HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG MỞ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG KHO BẠC NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG MUA TRÁI PHIẾU TRÁI PHIẾU TIỀN NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG BƠM TIỀN VÀO LƯU THÔNG MS TĂNG DHTM_TMU HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG MỞ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG KHO BẠC TRÁI PHIẾU TIỀN NGÁN HÀNG TRUNG ƯƠNG BÁN TRÁI PHIẾU NGÂN HÀNG ĐÃ HÚT TIỀN TRONG LƯU THÔNG MS GIẢM DHTM_TMU QUY ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC NHTW tăng rb  Các NHTM phải dự trữ nhiều hơn.  Số tiền cho vay ít hơn  Cung tiền giảm - Ví dụ : H = 300, rb = 20% = 0,2  mM = 1/0,2 = 5 MS = H.mM = 300.5 = 1500 - Khi rb tăng = 25% = 0,25  mM = 1/0,25 = 4 MS = H.mM = 300.4 = 1200 NHTW giảm rb  Các NHTM phải dự trữ ít hơn.  Số tiền cho vay nhiều hơn  Cung tiền tăng - Ví dụ : H = 300, rb = 20% = 0,2  mM = 1/0,2 = 5 MS = H.mM = 300.5 = 1500 - Khi rb giảm = 10% = 0,1  mM = 1/0,1 = 10 MS = H.mM = 300.10 = 3000 DHTM_TMU THAY ĐỔI LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU NHTW tăng lãi suất chiết khấu  NHTM phải trả giá cao hơn cho các khoản vay từ NHTW  Hạn chế vay (Giảm H)  Tăng dự trữ thực tế tại NHTM  hạn chế khả năng tạo tiền  Giảm cung tiền NHTW giảm lãi suất chiết khấu  NHTM phải trả giá thấp hơn cho các khoản vay từ NHTW  Tích cực vay (Tăng H)  Giảm dự trữ thực tế tại NHTM  khuyến khích khả năng tạo tiền  Tăng cung tiền DHTM_TMU CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MỞ RỘNG Nhằm khuyến khích đầu tư, tạo thêm công ăn việc làm, chống suy thoái kinh tế. Áp dụng trong trường hợp nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp cao. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THẮT CHẶT Chính sách hướng tới sự hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền kinh tế. Áp dụng trong trường hợp nền kinh tế có lạm phát. DHTM_TMU i M 0 i I 0 P Y 0 LP DI ASL ASS MS1 M1 E1 i1 i1 I1 A E1 Y1 P1 Y* MS2 M2 i2 i2 I2 B AD1 AD2 E2 P0 E2 DHTM_TMU i M 0 i I 0 P Y 0 LP DI ASL ASS MS2 M2 E2 i2 i2 I2 B E2 Y* P0 Y1 MS1 M1 i1 i1 I1 A AD2 AD1 E1 P1 E1 DHTM_TMU CHƢƠNG V MÔ HÌNH IS - LM & SỰ PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA & CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ DHTM_TMU Sinh viên hiểu và nắm vững về thì trƣờng hàng hóa cũng nhƣ tác động của chính sách tài khóa thông qua việc nghiên cứu đƣờng IS Sinh viên hiểu và nắm vững về thị trƣờng tiền tệ cũng nhƣ tác động của chính sách tiền tệ thông qua việc nghiên cứu đƣờng LM Sinh viên ứng dụng mô hình IS-LM để đánh giá tác động của sự phối hợp CSTK & CSTT trong phân tích các tình huống kinh tế vĩ mô cụ thể. MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG DHTM_TMU MÔ HÌNH IS-LM PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ TRÊN MÔ HÌNH IS-LM NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG DHTM_TMU MÔ HÌNH IS - LM CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƢỜNG HÀNG HÓA – ĐƢỜNG IS CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ– ĐƢỜNG LM MÔ HÌNH CÂN BẰNG CHUNG DHTM_TMU ĐƢỜNG IS DHTM_TMU IS (I=S) Đƣờng IS là tập hợp tất cả các điểm cân bằng trên thị trƣờng hàng hóa. Đường IS cho biết sản lượng hay thu nhập cân bằng thay đổi như thế nào khi lãi suất thay đổi (trong điều kiện cố định các yếu tố khác). KHÁI NIỆM DHTM_TMU Y2 Y1 Y2 Y1 CÁCH DỰNG i  I Y AD i Y AD =I (i1 ) AD=I (i2 ) i1 i2 AD =Y IS I  AD  Y A B DHTM_TMU Y2 Y1 Y2 Y1 Y AD i Y AD =I (i1 ) AD=I (i2 ) i1 i2 AD =Y IS I Ý NGHĨA A B A,B là những điểm cân bằng trên thị trƣờng hàng hóa K K' H H' H,K là những điểm không cân bằng trên thị trƣờng hàng hóa O O E1 E2 DHTM_TMU PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG IS )(ifY IMXGICY   Đƣờng IS phản ánh những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập mà ở đó thị trƣờng hàng hóa cân bằng Do vậy bất cứ mức sản lƣợng nào nằm trên đƣờng IS đều thỏa mãn phƣơng trình Y = C + I + G + NX Ta cũng có thể xác định đƣờng IS đƣợc xác định qua phƣơng trình sau A: Các yếu tố tự định b = d + l d: hệ số nhạy cảm của đầu tƣ với lãi suất l: hệ số nhạy cảm của xuất khẩu với lãi suất. m'' : số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở )( ". 1 Yfi Y mbb A i   DHTM_TMU PHƢƠNG TRÌNH... Ví dụ 1: Xác định phƣơng trình IS theo hàm Y = f(i). – C = 100 + 0,75YD ; I = 100 + 0,05Y – 50i; G = 300; X = 150; T = 40 + 0,2Y; IM = 70 + 0,15Y 208 DHTM_TMU PHƢƠNG TRÌNH... Ví dụ 2: Xây dựng đƣờng IS theo hàm i = f(Y) 2,0;9;8,0 450;380;700   tdMPC GICDHTM_TMU ĐỘ DỐC ĐƢỜNG IS Độ đốc của đƣờng IS phụ thuộc vào sự nhạy cảm của đầu tƣ với lãi suất. Nếu đầu tƣ càng kém nhạy cảm với lãi suất thì đƣờng IS càng dốc và ngƣợc lại. AD Y 0 i Y 0 i1 AD1 I1 E1 Y1 Y1 A i2 I2 AD2 E2 Y2 Y2 B IS B’ Y’2 IS' E2' DHTM_TMU ĐỘ DỐC ĐƢỜNG IS Y mbb A i ". 1  Độ dốc của đường IS phụ thuộc vào số nhân chi tiêu (m, m’, m’’) . Số nhân chi tiêu càng lớn thì hệ số góc của đường IS càng nhỏ, đường IS càng thoải và ngược lại. DHTM_TMU TRƢỢT DỌC ĐỒ THỊ ĐƯỜNG IS AD Y 0 i Y 0 i1 AD1 I1 E1 Y1 Y1 A i2 I2 AD2 E2 Y2 Y2 B IS i giảm Y tăng A trượt đến B Lãi suất là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng trượt dọc trên đường IS DHTM_TMU DỊCH CHUYỂN ĐƢỜNG IS  Sự dịch chuyển đường IS xảy ra khi các yếu tố khác với lãi suất làm thay đổi tổng cầu (AD) thông qua mô hình số nhân tác động đến sản lượng cân bằng (Y)  AD = C + I + G + X – IM  Ví dụ với CSTK.  CSTK lỏng(G,T)  đường IS tịnh tiến sang phải.  CSTK chặt (G, T)  đường IS tịnh tiến sang trái. AD Y 0 i Y 0 IS Y i1 AD AD1 AD2 IS1 IS2 Y1 Y2 A E E1 A1 E2 DHTM_TMU ĐƢỜNG LM DHTM_TMU KHÁI NIỆM Đƣờng LM là tập hợp các điểm cân bằng trên thị trƣờng tiền tệ. Đƣờng LM cho biết lãi suất cân bằng thay đổi nhƣ thế nào khi thu nhập thay đổi, trong điều kiện cố định các yếu tố khác. 215 DHTM_TMU CÁCH DỰNG ĐƢỜNG LM M/P i 1M P LP (i , Y1 ) i1 i2 i Y Y1 i1 LP (i , Y2 ) i2 Y2 LM (a) Thị trƣờng tiền tệ (b) Đường LM DHTM_TMU Ý NGHĨA Y1 LP1 i 1 i 1 A Y2 Y LP2 i2 i2 B MS M LM E1 E2 i i A,B là những điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ H,K là những điểm không cân bằng trên thị trường tiền tệ K H H' K' DHTM_TMU PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG LM Đƣờng LM phản ánh những tổ hợp khác nhau giữa thu nhập và lãi suất mà ở đó thị trƣờng tiền tệ cân bằng Do vậy các điểm nằm trên đƣờng LM đều thỏa mãn phƣơng trình LP = MS Ta cũng có thể xác định đƣờng LM đƣợc xác định qua phƣơng trình sau MS/P: Mức cung tiền thực tế k: hệ số nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập h: hệ số nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất )( . Yfi Y h k Ph MS i   DHTM_TMU PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG LM Ví dụ 1: Xây dựng đƣờng LM theo hàm i = f(Y) MS = 600; LP = 500 + 0,2Y – 100i Ví dụ 2: MSdn = 700; k = 0,2; h = 7; P =1 219 DHTM_TMU ĐỘ DỐC ĐƢỜNG LM Y1 LP1 i 1 i1 A Y2 Y LP2 i2 i2 B MS M LM E1 E2 i i LP'2 E'2 i'2 B' LM' Độ đốc của đƣờng LM phụ thuộc vào sự nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập Nếu cầu tiền càng kém nhạy cảm với thu nhập thì đƣờng LM càng thoải DHTM_TMU ĐỘ DỐC ĐƢỜNG LM Y h k Ph MS i  . Độ dốc của đường LM phụ thuộc vào sự nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập và sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất. - Nếu cầu tiền nhạy cảm với thu nhập hoặc kém nhạy cảm với lãi suất thì đường LM trở nên dốc hơn. - Nếu cầu tiền kém nhạy cảm với thu nhập hoặc nhạy cảm với lãi suất thì đường LM trở nên thoải hơn. DHTM_TMU TRƢỢT DỌC TRÊN ĐƢỜNG LM Y1 LP1 i 1 i 1 A Y2 Y LP2 i2 i2 B MS M LM E1 E2 i i Y thay đổi LP thay đổi i thay đổi Tác động của sản lượng làm thay đổi lãi suất cân bằng gây ra hiện tượng trượt dọc trên đường LM DHTM_TMU DỊCH CHUYỂN ĐƢỜNG LM • Khi chính phủ sử dụng CSTT lỏng (MS), MS tịnh tiến sang phải thành MS1  lãi suất giảm i1  LM tinh tiến sang phải LM1 . • Khi chính phủ sử dụng CSTT chặt (MS), MS tịnh tiến sang trái thành MS2  lãi suất tăng i2  LM tinh tiến sang trái LM2. LP1 Y MS M i MS1 MS2 LM LM1 LM2 i2 i i1 i i A E Y E1 i1 A1 E2 i2 A2 DHTM_TMU MÔ HÌNH CÂN BẰNG CHUNG DHTM_TMU TRẠNG THÁI CÂN BẰNG i Y IS LM E Điểm cân bằng đồng thời giữa TTHH&TTTT Y0 Thu nhập cân bằng chung i0 Lãi suất cân bằng chung DHTM_TMU TRẠNG THÁI CÂN BẰNG i Y IS LM E Y0 i0 i1 Y1 A Y2 B Cả hai thị trƣờng đều mất cân bằng C i2 D F Cả hai thị trường đều mất cân bằng DHTM_TMU XÁC ĐỊNH Y0 & i0 IS: Y = C + I + G + X - IM LM: LP = MS IS: Y = 1100 - 100i LM: i = -1 + 0,002 Y Y0 = 1000 i0 = 1% DHTM_TMU XÁC ĐỊNH Y0 & i0 Y h k Ph MS iLM Y mbb A iIS   . : ". 1 : YiLM YiIS 7 2,0 100: 04,0170:   %5,12 5,3937 0 0   i Y DHTM_TMU PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ TRÊN MÔ HÌNH IS-LM TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ DHTM_TMU IS LM E i Y 0 i0 Y0 IS1 E1 i1 Y1 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA LỎNG Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (Y0; i0). Khi chính phủ sử dụng CSTK mở rộng Trạng thái cân bằng mới đạt tại E1(Y1; i1). DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHẶT 231 IS LM E i Y 0 i0 Y0 IS2 E2 i2 Y2 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (Y0; i0). Khi chính phủ sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt Trạng thái cân bằng mới đạt tại E2(Y2; i2). DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LỎNG IS LM E i Y 0 i0 Y0 Y1 LM1 E1 i1 Giả sử nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (Y0; i0). Khi chính phủ sử dụng CSTTmở rộng Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E1(Y1; i1). DHTM_TMU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CHẶT 233 IS LM E i Y 0 i0 Y0 Y2 LM2 E2 i2 Giả sử nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (Y0; i0). Khi chính phủ sử dụng CSTT chặt Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E2(Y2; i2). DHTM_TMU TÓM TẮT KẾT QUẢ CỦA CÁC CHÍNH SÁCH DHTM_TMU DHTM_TMU • Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (i0&Y0). • Chính phủ sử dụng CSTK lỏng Điểm cân bằng mới E1 (i1&Y1). • Chính phủ cần phối hợp với CSTT lỏng  Điểm cân bằng mới E2 (i0&Y2). • Kết quả: Đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng, giảm thất nghiệp và ổn định lãi suất. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ LỎNG VÀ TIỀN TỆ LỎNG IS LM E i 0 i0 Y0 E1 Y1 i1 Y2 E2 IS1 LM1 Y DHTM_TMU • Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (i0&Y0). • Chính phủ sử dụng CSTK chặt Điểm cân bằng mới E1 (i1&Y1). • Chính phủ cần phối hợp với CSTT chặt  Điểm cân bằng mới E2 (i0&Y2). • Kết quả: Giảm đƣợc sự phát triển quá nóng của nền kinh tế và ổn định lãi suất TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ CHẶT VÀ TIỀN TỆ CHẶT IS LM E i 0 i0 Y0 Y1 i1 E1 Y2 LM1 IS1 E2 Y DHTM_TMU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ LỎNG VÀ TIỀN TỆ CHẶT • Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (i0&Y0). • Khi chính phủ sử dụng CSTK lỏng Điểm cân bằng mới E1 (i1&Y1). • Chính phủ cần phối hợp với CSTT chặt  Điểm cân bằng mới E2 (i2&Y2). • Kết quả: Tránh đƣợc trạng thái quá phát đạt của nền kinh tế. IS LM E i 0 i0 Y0 E1 Y1 i1 IS1 E2 Y2 i2 LM1 DHTM_TMU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ CHẶT VÀ TIỀN TỆ LỎNG • Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (i0&Y0). • Chính phủ sử dụng CSTK chặt Điểm cân bằng mới E1 (i1&Y1). • Chính phủ cần phối hợp với CSTT lỏng Điểm cân bằng mới E2 (i2&Y2). • Kết quả: Giảm đƣợc sản lƣợng và lãi suất (Chống suy thoái sản lƣợng và chống thâm hụt NS). IS LM E i 0 i0 Y2 Y0 E1 IS1 Y1 i1 i2 E2 LM1 DHTM_TMU CHƢƠNG VI LẠM PHÁT & THẤT NGHIỆP BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ DHT _TMU MỤC TIÊU Sinh viên hiểu và nắm vững đƣợc các khái niệm về lạm phát, thất nghiệp; nguyên nhân gây ra lạm phát, thất nghiệp. Sinh viên đánh giá đƣợc các tác động (tích cực, tiêu cực) của lạm phát và thất nghiệp đối với nền kinh tế. Sinh viên hiểu và phân tích đƣợc mối quan hệ của lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn Sinh viên có thể chỉ ra đƣợc các biện pháp nhằm kiềm chế lạm phát và hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp nói chung và nghiên cứu điển hình ở Việt nam DHTM_TMU NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG LẠM PHÁT THẤT NGHIỆP MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT& THẤT NGHIỆP 242 DHTM_TMU DHTM_TMU MARX • Lạm phát là sự phát hành tiền mặt quá lố LÊNIN • Lạm phát là sự ứ tiền giấy trong các kênh lưu thông MILTON FRIEDMAN • Lạm phát bao giờ và ở đâu cũng là một hiện tượng của tiền tệ KHÁI NIỆM DHTM_TMU KHÁI NIỆM Lạm phát là sự tăng lên của mức giá trung bình theo thời gian Thời gian tháng, quý, năm Nền KT có lạm phát 10% , tất cả các hàng hóa tăng giá 10%? Mức giá chung là mức giá trung bình của nhiều loại hàng hóa Lạm phát là tăng giá vậy tăng giá có phải lạm phát không? DHTM_TMU KHÁI NIỆM • Là sự giảm của mức giá trung bình theo thời gian GIẢM PHÁT • Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng lên hay giảm bớt đi của mức số giá chung thời kz nghiên cứu so với kz gốc TỶ LỆ LẠM PHÁT CÔNG THỨC 100 0 01 x Ip IpIp gp   gp (%): tỷ lệ lạm phát Ip1: chỉ số giá thời kỳ nghiên cứu Ip0: chỉ số giá thời kỳ gốc DHTM_TMU PHÂN LOẠI LẠM PHÁT QUY MÔ LẠM PHÁT VỪA PHẢI Lạm phát 1 con số, tỷ lệ tăng giá thấp, dưới 10% một năm LẠM PHÁT PHI MÃ Là lạm phát 2 hay 3 con số, tức là trong khoảng hơn 10%, 50%, 200%, 800%...một năm SIÊU LẠM PHÁT Là loại lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát từ 3 con số trở lên DHTM_TMU NGUYÊN NHÂN Dự kiến Lạm phát ì, giá cả tăng theo một tỉ lệ nhất định và người ta có thể dự đoán trước được mức độ Chi phí đẩy Lạm phát từ phía cung Tâm lý Do tâm lý thúc đẩy hành vi NTD gây ra lạm phát Cầu kéo Lạm phát từ phía cầu PHÂN LOẠI LẠM PHÁT DHTM_TMU LẠM PHÁT CẦU KÉO DO CÁC THÀNH PHẦN TRONG CHI TIÊU TĂNG AD = C+I+G+X-IM Khu vực tư nhân tự động tăng chi tiêu Hộ gia đình tăng tiêu dùng, các doanh nghiệp tăng đầu tư Khu vực chính phủ tăng Tăng chi tiêu (G), giảm thuế (T) Khu vực NHTW tăng MS i giảm, I tăng Khu vực quan hệ nước ngoài tăng Do tỷ giá thay đổi làm X tăng, IM giảm D TM_TMU LẠM PHÁT CẦU KÉO P Y ASL E AD ASS Y0 = Y* P0 E1 Y1 P1 AD1 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng dài hạn ban đầu ở E (P0; Y0 = Y*). Khi chính phủ sử dụng CSTK mở rộng hoặc do đầu tƣ tăng mạnh AD tăng AD1 Trạng thái cân bằng mới đƣợc xác định tại E1(P1; Y1) DHTM_TMU LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY Lạm phát chi phí đẩy hay còn gọi lạm phát do cung. Lạm phát này xảy ra khi chi phí sản xuất gia tăng hoặc khi năng lực sản xuất của quốc gia giảm sút. Chi phí sản xuất tăng Do tiền công, tiền nguyên nhiên vật liệu, thuế... tăng làm chi phí sản xuất tăng nên các doanh nghiệp giảm sản xuất. Năng lực sản xuất giảm Sự giảm sút nguồn nhân lực, nguồn vốn, hay tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng hoặc do chiến tranh hay thiên tai nghiêm trong DHTM_TMU LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY P Y ASL Y0 = Y* ASS ASS1 E E1 Y1 P0 P1 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng dài hạn ban đầu ở E (P0; Y0 = Y*). Giả sử chi phí đầu vào tăng ASS giảm ASS1. Trạng thái cân bằng mới đƣợc xác định tại E1(P1; Y1) DHTM_TMU TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT 253 Đối với sản lượng và việc làm Đi đôi với sự gia tăng giá cả, sản lượng quốc gia có thể giảm xuống, tăng lên hoặc không đổi. Nếu lạm phát từ phía cung  sản lượng sụt giảm Nếu lạm phát từ phía cầu  sản lượng tăng lên Nếu lạm phát từ hai phía thì tuz theo mức độ tác động của tổng cung , tổng cầu mà sản lượng tăng, giảm hoặc không đổi. DHTM_TMU TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT 254 Đối với việc phân phối lại thu nhập Giữa người đi vay và người cho vay Giữa người hưởng lương và người trả lương Giữa người mua và người bán tài sản tài chính Giữa người mua và người bán tài sản hiện vật Giữa các doanh nghiệp với nhau Giữa chính phủ và dân chúng DHTM_TMU TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Ngành có tốc độ tăng giá chậm sản lượng sẽ giảm xuống. Kết quả tỷ trọng ngành có giá tăng nhanh sẽ cao hơn, tỷ trọng các ngành khác sẽ thấp hơn ĐỐI VỚI CƠ CẤU KINH TẾ Lạm phát xảy ra giá các loại hàng hóa không thay đổi theo cùng một tỷ lệ Một số ngành tăng giá nhanh, nguồn sản xuất chảy về ngành đó, làm tăng sản lượng thực của ngành. Thay đổi cơ cấu kinh tế DHTM_TMU TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT 256 Đối với hiệu quả kinh tế Làm biến dạng cơ cấu đầu tư Làm suy yếu thị trường vốn Làm sai lệch tín hiệu giá cả Làm phát sinh chi phí điều chỉnh giá Làm lãng phí thời gian cho việc đối phó với tình trạng mất giá tiền tệ Làm giảm sức cạnh tranh với nước ngoài Kích thích người nước ngoài rut vốn về. DHTM_TMU GIẢI PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT 257 Chống lạm phát từ phía cầu có thể thực hiện bằng việc sử dụng chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ chặt. Chống lạm phát từ phía cung có thể thực hiện bằng cách cắt giảm chi phí sản xuất và nâng cao năng lực sản xuất trên cơ sở nâng cao hiệu quả. DHTM_TMU GIẢI PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT 258 Kiểm soát để hạn chế các cú sốc cung và cầu. Kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế: hoạt động của thị trường mở, lãi suất chiết khấu, quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, Kiểm soát để ổn định giá cả, đặc biệt là giá của các mặt hàng vật tư cơ bản như: xăng dầu, điện nước, DHTM_TMU DHTM_TMU THẤT NGHIỆP 260 • Là khái niệm chỉ những người trong lực lượng lao động xã hội không có việc làm và đang tích cực tìm kiếm việc làm. THẤT NGHIỆP • Lực lượng lao động xã hội: là một bộ phận của dân số bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi nhưng trên thực tế có tham gia lao động. LLLĐXH • Độ tuổi lao động: là khoảng tuổi do pháp luật mỗi quốc gia quy định và những người trong độ tuổi ấy có nghĩa vụ phải tham gia lao động. ĐỘ TUỔI DHTM_TMU PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP LÝ DO THẤT NGHIỆP MẤT VIỆC BỎ VIỆC NHẬP MỚI TÁI NHẬP DHTM_TMU PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP NGUỒN GỐC THẤT NGHIỆP TẠM THỜI CƠ CẤU CHU KỲ MÙA VỤ DHTM_ MU PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP LÝ THUYẾT CUNG CẦU LAO ĐỘNG THẤT NGHIỆP TỰ NGUYỆN THẤT NGHIỆP KHÔNG TỰ NGUYỆN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN THẤT NGHIỆP TRÁ HÌNH DHTM_TMU NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP DHTM_TMU LÝ THUYẾT TIỀN CÔNG LINH HOẠT 265 W L L* DL SL L0 W0 W1 E A Quan điểm này cho rằng giá cả và tiền công linh hoạt nên thị trƣờng lao động hầu nhƣ ở trạng thái cân bằng E (wo, L0). Giả sử w tăng từ w0w1; vì giá cả và tiền công hết sức linh hoạt nên ngay lập tức nó tự điều tiết hết sức nhanh nhạy về w0. 0 OL* = OL0 + L0L* W0A = W0 E + EA DHTM_TMU NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP • Trong nền kinh tế tiền công và giá cả không linh hoạt nhƣ ngƣời ta tƣởng mà nó bị dính (cứng nhắc) bởi sự ràng buộc bằng những thoả thuận trong hợp đồng và những quy định của chính phủ. • Vì vậy thị trƣờng lao động sẽ có lúc không ở trạng thái cân bằng và nền kinh tế sẽ có hai loại thất nghiệp là thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện. Lý thuyết tiền công dính (cứng nhắc)- (quan điểm của Keynes) DHTM_TMU LÝ THUYẾT TIỀN CÔNG DÍNH W L L* DL SL L0 W0 W1 E A A’ B C 0 Thị trƣờng lao động đạt trạng thái cân bằng ở E (w0,L0). Khi mức tiền công tăng từ w0 lên w1, nó dừng lại ở w1 Tại w1 ta có: DL = B SL = C SL > DL Thất nghiệp w1A' = w1B + BC + CA' HTM_TMU CÁI GIÁ PHẢI TRẢ CỦA THẤT NGHIỆP GÓC ĐỘ KINH TẾ GÓC ĐỘ XÃ HỘI GÓC ĐỘ CHÍNH TRỊ TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CÀNG CAO, CÁI GIÁ PHẢI TRẢ CÀNG ĐẮT DHTM_ MU LỢI ÍCH CỦA THẤT NGHIỆP Mang lại thời gian nghỉ ngơi & sức khỏe Tạo sự cạnh tranh & tăng hiệu quả Mang lại thời gian cho học hành & trau dồi thêm kỹ năng Thất nghiệp ngắn hạn giúp người lao động tìm công việc ưng ý & phù hợp DHTM_TMU BIỆN PHÁP GIẢM TỶ LỆ THẤT NGHIỆP ĐỐI VỚI THẤT NGHIỆP CHU KỲ TN chu kz do tình trạng suy thoái của nền kinh tế gây ra do vậy để giảm TN chu kz cần áp dụng các chính sách chống suy thoái CSTK mở rộng Tăng G hoặc/và Giảm T CSTT mở rộng Mua trái phiếu Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc Giảm lãi suất chiết khấu ĐỐI VỚI THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN Tỷ lệ TNTN tương đối ổn định. Tuy nhiên tỷ lệ này có xu hương tăng là do: Sự thay đổi cơ cấu dân số theo hướng tăng tỷ trọng thành phần có tỷ lệ TN cao Sự thay đổi cơ cấu kinh tế làm tăng thành phần TN cơ cấu do thiếu kỹ năng Chế độ trợ cấpTN làm cho người lao động không tích cực tìm việc/làm việc với lương thấp. DHTM_TMU BIỆN PHÁP GIẢM TỶ LỆ THẤT NGHIỆP • Tăng cƣờng sự hoạt động của các loại dịch vụ về giới thiệu việc làm. • Tăng cƣờng sự hoạt động của các cơ sở đào tạo. • Tạo thuận lợi trong việc di chuyển địa điểm cƣ trú. • Chính phủ chủ động tạo việc làm cho ngƣời khuyết tật. • Cải tạo nông nghiệp, tăng cƣờng đầu tƣ cho khu vực nông thôn • Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp. • Thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc (khuyến khích đầu tƣ tƣ nhân). • Đa dạng hóa các thành phần kinh tế • Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại. • Các giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế để giảm thất nghiệp 271 DHTM_TMU ĐƢỜNG PHILLIPS BAN ĐẦU 272 4% Tỷ lệ thất nghiệp T ố c đ ộ t ă n g l ƣ ơ n g A 6% 7% B 3% T ố c đ ộ t ă n g l ƣ ơ n g PC Tiền lƣơng tăng cao thì thất nghiệp giảm Tiền lƣơng giảm thì thất nghiệp tăng Mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp DHTM_TMU ĐƢỜNG PHILLIPS KHI CÓ TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN *)( uugp   gp: là tỷ lệ lạm phát u: là tỷ lệ thất nghiệp thực tế u*: là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là hệ số tƣơng quan phản ánh độ dốc đƣờng Phillips  DHTM_TMU ĐƢỜNG PHILLIPS KHI CÓ TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN u gp PC1 5% thất nghiệp tự nhiên *)( uugp   • Khi u = u* thì gp = 0 • Khi u 0 • Khi u > u* thì gp < 0 DHTM_TMU ĐƢỜNG PHILLIPS KHI CÓ TỶ LỆ LẠM PHÁT DỰ KIẾN gp: là tỷ lệ lạm phát gpe: là tỷ lệ lạm phát dự kiến u: là tỷ lệ thất nghiệp thực tế u*: là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là hệ số tƣơng quan phản ánh độ dốc đƣờng Phillips  *)( uugpgp e   DHTM_TMU ĐƢỜNG PHILLIPS KHI CÓ TỶ LỆ LẠM PHÁT DỰ KIẾN u gp PC1 5% thất nghiệp tự nhiên • Khi u = u* thì gp = gpe • Khi u gpe • Khi u > u* thì gp < gpe PCe *)( uugpgp e  DHTM_TMU ĐƢỜNG PHILLIPS TRONG DÀI HẠN • Năm 1968, Friedman và Phelps đã nghiên cứu mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp – Tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn – KHÔNG tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn DHTM_TMU ĐƢỜNG PHILLIPS TRONG DÀI HẠN Tỷ lệ thất nghiệp T ố c đ ộ t ă n g g iá A B Đƣờng Phillips dài hạn 5% thất nghiệp tự nhiên PCL *)(0 uu   • Trong dài hạn do gp = gpe • Tỷ lệ thất nghiệp thực tế luôn bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên • Đƣờng Phillips trong dài hạn là một đƣờng thẳng đứng PC DHTM_TMU LẠM PHÁT&THẤT NGHIỆP TRONG MÔ HÌNH PHILLIPS • Mô hình đường Phillips chỉ sử dụng để phân tích sự thay đổi về phía TỔNG CẦU, nó không đúng khi có sự thay đổi về phía TỔNG CUNG. • Trong ngắn hạn, có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp (mối quan hệ ngược chiều) • Trong dài hạn, lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ gì với nhau. DHTM_TMU CHƯƠNG VII KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ DHTM_TMU Sinh viên hiểu và nắm vững về cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái,các chế độ tỷ giá hối đoái khác nhau Sinh viên ứng dụng mô hình IS-LM- BP để phân tích tác động của CSTK & CSTT dƣới các chế độ tỷ giá hối đoái khác nhau. MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG DHTM_TMU NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ DƢỚI CÁC HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI KHÁC NHAU. DHTM_TMU CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ KHÁI NIỆM Cán cân thanh toán quốc tế của một nƣớc là báo cáo có hệ thống về tất cả các giao dịch kinh tế giữa nƣớc đó với phần còn lại của thế giới. Cán cân thanh toán thƣờng đƣợc hạch toán theo ngoại tệ nên chúng ta có thể hiểu cán cân thanh toán phản ánh toàn bộ lƣợng ngoại tệ đi vào và đi ra khỏi lãnh thổ một nƣớc. DHTM_TMU CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ KẾT CẤU CCTTQT có 2 tài khoản chủ yếu là tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.  TK vãng lai (Current Account Balance: CA) Phản ánh các luồng thu nhập và chi tiêu.  TK vốn (Capital Account Balance: KA) Phản ánh sự thay đổi về tài sản và nguồn vốn. DHTM_TMU Có Nợ 1. TK vãng lai 1. TK vãng lai - CCTM: XK HH - DV - CCTM: NK HH – DV - Cán cân TN: + Khoản TN của NLĐ ở nƣớc ngoài + TN từ đầu tƣ ở nƣớc ngoài - Cán cân TN: + Trả TN cho NLĐ nƣớc ngoài + Trả TN cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài - CC chuyển giao vãng lai 1 chiều: + Nhận viện trợ không hoàn lại + Nhận quà tặng, quà biếu + Nhận các khoản chuyển giao bằng tiền và hiện vật - CC chuyển giao vãng lai 1chiều: + Viện trợ không hoàn lại + Tặng quà, biếu quà + Chuyển giao các khoản bằng tiền và hiện vật TÀI KHOẢN VÃNG LAI DHTM_TMU Có Nợ 2. TK vốn 2. TK vốn - Cán cân di chuyển vốn dài hạn: Đầu tƣ nƣớc ngoài vào trong nƣớc - Cán cân di chuyển vốn dài hạn: Đầu tƣ ra nƣớc ngoài - Cán cân di chuyển vốn ngắn hạn + CP và tƣ nhân vay nƣớc ngoài + KD ngoại hối và các giấy tờ có giá + Các luồng vốn đầu cơ chảy vào - Cán cân di chuyển vốn ngắn hạn + Cho CP và tƣ nhân nƣớc ngoài vay + KD ngoại hối và các giấy tờ có giá + Các luồng vốn đầu cơ chảy ra - Cán cân chuyển giao vốn một chiều + Nhận viện trợ với mục đích đầu tƣ + Các khoản nợ đƣợc xóa - Cán cân chuyển giao vốn một chiều + Viện trợ với mục đích đầu tƣ + Xóa các khoản nợ TÀI KHOẢN VỐN DHTM_TMU BOP = CA + KA BOP = Có - Nợ  Nếu BOP > 0: Thặng dƣ, thu ngoại tệ nhiều hơn chi ngoại tệ  Nếu BOP = 0: Cân bằng, thu ngoại tệ bằng với chi ngoại tệ  Nếu BOP < 0: Thâm hụt, thu ngoại tệ ít hơn chi ngoại tệ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP/BP) DHTM_TMU TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA-THỰC TẾ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI CUNG-CẦU TIỀN & TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI CÁC HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DHTM_TMU TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA Tỷ giá hối đoái là giá của một đơn vị tiền tệ của một đồng tiền này tính bằng tiền tệ của một đồng tiền khác. Là số lƣợng đơn vị tiền nội tệ cần thiết để mua một đơn vị ngoại tệ. Tuy nhiên, ở các quốc gia có đồng tiền mạnh (VD: Anh, Mỹ) thuật ngữ “TGHĐ danh nghĩa” được ngầm hiểu là số lượng đơn vị ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị tiền nội tệ. DHTM_TMU TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA e: TGHĐ của đồng nội tệ tính theo đồng ngoại tệ (yết giá gián tiếp) E: TGHĐ của đồng ngoại tệ tính theo đồng nội tệ (yết giá trực tiếp). 000.20 000.20 1             USD VND E VND USD e DHTM_TMU TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC TẾ d f r P P E P P EE  * Trong đó: Pf (P*): Giá sản phẩm SX ở nƣớc ngoài tính theo giá nƣớc ngoài (Ví dụ: USD) Pd (P): Giá sản phẩm cùng loại SX trong nƣớc tính theo đồng nội tệ (Ví dụ: VND). DHTM_TMU THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI Thị trƣờng ngoại hối là nơi diễn ra các hoạt động mua bán và trao đổi ngoại tệ thông qua quan hệ cung cầu. Việc trao đổi bao gồm việc mua một đồng tiền này và đồng thời bán một đồng tiền khác. Nhƣ vậy, các đồng tiền đƣợc trao đổi từng cặp với nhau. Ví dụ: USD/VND; USD/CNY DHTM_TMU CẦU TIỀN TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI Xuất hiện cầu về tiền của nƣớc A trên thị trƣờng ngoại hối: - Dân cƣ từ các nƣớc khác mua hàng hóa và dịch vụ đƣợc sản xuất ra tại nƣớc A - Đầu tƣ vào nƣớc A TGHĐ có quan hệ tỷ lệ nghịch với lƣợng cầu về tiền. DHTM_TMU ĐỒ THỊ CẦU TIỀN TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI MDUSD QUSD E Q0 E0 E1 Q1 MDVND QVND e Q1 e1 e0 Q0 DHTM_TMU CUNG TIỀN TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI Tiền của một đất nƣớc đƣợc cung ứng ra các thị trƣờng ngoại tệ quốc tế, khi nhân dân trong nƣớc mua hàng hóa và dịch vụ đƣợc sản xuất ra ở nƣớc khác. TGHĐ có quan hệ tỷ lệ thuận với lƣợng cung về tiền. DHTM_TMU ĐỒ THỊ CUNG TIỀN TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI MSUSD QUSD E Q0 E0 E1 Q1 MSVND QVND e Q1 e1 e0 Q0 DHTM_TMU CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI MSUSD MDUSD QUSD E E Q0 E0 MSVND MDVND QVND e E Q0 e0 Cân bằng trên thị trƣờng ngoại hối xuất hiện khi cầu ngoại hối bằng cung ngoại hối. DHTM_TMU NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Cán cân thƣơng mại Dòng vận động của vốn (tƣ bản) Tỷ lệ lạm phát tƣơng đối: là việc so sánh lạm phát giữa hai quốc gia với nhau. Nhu cầu đầu cơ tích trữ ngoại tệ DHTM_TMU CÁC HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI • Tỷ giá được thả nổi • NHTW can thiệp khi cần thiết • Tỷ giá được ấn định. • NHTW điều chỉnh tỷ giá cố định về tỷ giá cân bằng khi sai lệch • Tỷ giá được quyết định hoàn toàn bởi thị trường • NHTW ấn định & cam kết giữ ổn định tỷ giá CỐ ĐỊNH THẢ NỔI THẢ NỔI CÓ QUẢN LÝ CỐ ĐINH CÓ ĐIỀU CHỈNH DHTM_ MU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ MÔ HÌNH IS-LM-BP TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI DHTM_TMU MÔ HÌNH IS - LM - BP LM BP1 BP2 BP3 i Y BP1: Vốn lưu động hoàn hảo. BP2: Vốn lưu động tương đối cao BP3: Vốn lưu động tương đối thấp Chế độ tỷ giá hối đoái cố định Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi IS IS - LM - CM (BP1) DHTM_TMU CSTK DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH Y i E1 LM1 IS1 CM IS2 Y1 i1 E2 Y2 i2 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E1 (i1; Y1) CSTKL đƣờng IS dịch chuyển sang phải thành IS2. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E2 (i2; Y2) . DHTM_TMU CSTK DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH Y i E1 LM1 IS1 CM IS2 Y1 i1 Y3 E3 E2 Y2 i2 LM2 NHTW bán nội tệ tác động làm MS tăng do vậy đường LM dịch chuyển sang phải thành LM2 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng bên trong & bên ngoài tại E3 (i1; Y3) DHTM_TMU CSTK DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ THẢ NỔI Y i E1 LM1 IS1 CM IS2 Y1 i1 E2 Y2 i2 1 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E1 (i1; Y1) CSTKL đƣờng IS dịch chuyển sang phải thành IS2. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E2 (i2; Y2) . DHTM_TMU CSTK DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ THẢ NỔI Y i E1 LM1 IS1 CM IS2 Y1 i1 E2 Y2 i2 1 2 Do NX giảm nên đƣờng IS quay trở lại đƣờng IS ban đầu Nền kinh tế quay lại trạng thái cân bằng tại E1 (i1; Y1). Sản lƣợng giảm cán cân thƣơng mại thâm hụt. DHTM_TMU CSTT DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH Y i E1 LM1 IS1 CM Y1 i1 E2 Y2 i2 LM2 1 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E1 (i1; Y1) CSTTL đƣờng LM dịch chuyển sang phải thành LM2. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E2 (i2; Y2). DHTM_TMU CSTT DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH Y i E1 LM1 IS1 CM Y1 i1 E2 Y2 i2 LM2 1 2 Nền kinh tế quay lại trạng thái cân bằng bên trong & bên ngoài tại E1 (i1; Y1) NHTW mua nội tệ tác động làm giảm MS nên đường LM thay đổi vị trí, dịch chuyển sang trái Đường LM quay trở lại đường LM ban đầu DHTM_TMU CSTT DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ THẢ NỔI Y i E1 LM1 IS1 CM Y1 i1 E2 Y2 i2 LM2 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E1 (i1; Y1) CSTTL đƣờng LM dịch chuyển sang phải thành LM2. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tại E2 (i2; Y2). DHTM_TMU CSTT DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ THẢ NỔI Y i E1 LM1 IS1 CM IS2 Y1 i1 Y3 E3 E2 Y2 i2 LM2 NX tăng tác động làm đường IS dịch chuyển sang phải thành IS2 Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng E3 (i1; Y3). Sản lượng tăng, lãi suất ổn định, CCTM thặng dư DHTM_TMU DHTM_TMU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-bai_giang_dien_tu_vi_mo_1_encrypt_9402_1982313.pdf
Tài liệu liên quan