Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Bài 7 Đầu tư công và quản lý đầu tư công ở Việt Nam

Tài liệu Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Bài 7 Đầu tư công và quản lý đầu tư công ở Việt Nam: Bài giảng 7 ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG Ở VIỆT NAM Kinh tế học khu vực công Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Đỗ Thiên Anh Tuấn 1 Bài giảng này được cập nhật và bổ sung từ bài giảng năm 2013 của Thầy Vũ Thành Tự Anh  Khái niệm đầu tư và đầu tư công  Cơ cấu đầu tư công ở Việt Nam  Quản lý đầu tư công ở Việt Nam  Tái cấu trúc đầu tư công (?!)  Luật đầu tư công của Việt Nam 2 Nội dung thảo luận  Đầu tư là lưu lượng (hay dòng) chi tiêu nhằm bổ sung cho dung lượng vốn thực tế.  Đầu tư là lưu lượng chi tiêu để sản xuất hàng hóa ngoài mục đích tiêu dùng trực tiếp:  Đầu tư vào vốn vật chất  Đầu tư vào vốn con người  Đầu tư vào tồn kho  Chỉ lưu lượng chi tiêu làm tăng năng lực sản xuất hàng hóa mới được tính là đầu tư.  Giá trị hiện tại ròng (NPV) dương  Suất sinh lợi nội tại (IRR) lớn hơn chi phí vốn  Giá trị đầu tư là giá trị thị trường của tài sản khi nó được chuyển quyền sở hữu. 3 Khái niệm đầu tư  Ở Vi...

pdf30 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Bài 7 Đầu tư công và quản lý đầu tư công ở Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng 7 ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG Ở VIỆT NAM Kinh tế học khu vực công Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Đỗ Thiên Anh Tuấn 1 Bài giảng này được cập nhật và bổ sung từ bài giảng năm 2013 của Thầy Vũ Thành Tự Anh  Khái niệm đầu tư và đầu tư công  Cơ cấu đầu tư công ở Việt Nam  Quản lý đầu tư công ở Việt Nam  Tái cấu trúc đầu tư công (?!)  Luật đầu tư công của Việt Nam 2 Nội dung thảo luận  Đầu tư là lưu lượng (hay dòng) chi tiêu nhằm bổ sung cho dung lượng vốn thực tế.  Đầu tư là lưu lượng chi tiêu để sản xuất hàng hóa ngoài mục đích tiêu dùng trực tiếp:  Đầu tư vào vốn vật chất  Đầu tư vào vốn con người  Đầu tư vào tồn kho  Chỉ lưu lượng chi tiêu làm tăng năng lực sản xuất hàng hóa mới được tính là đầu tư.  Giá trị hiện tại ròng (NPV) dương  Suất sinh lợi nội tại (IRR) lớn hơn chi phí vốn  Giá trị đầu tư là giá trị thị trường của tài sản khi nó được chuyển quyền sở hữu. 3 Khái niệm đầu tư  Ở Việt Nam, "vốn đầu tư" là “toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động”  “Ống bơ thủng”: Không phải tất cả ngân sách đầu tư đều giúp hình thành tài sản (capital formation) hay bổ sung vào dung lượng tài sản (capital stock)  “Vốn đầu tư” (capital investment) không phải “vốn” (capital) mà cũng không phải là “đầu tư” (investment)  “Tổng tích lũy tài sản" thường xấp xỉ 65-75% của "vốn đầu tư" và đang có xu hướng ngày càng giảm. 4 Khái niệm đầu tư  Đầu tư công là đầu tư của khu vực nhà nước:  Đầu tư từ ngân sách (phân cho các bộ ngành trung ương và cho các địa phương)  Đầu tư theo chương trình mục tiêu quốc gia  Tín dụng đầu tư (thường được ưu đãi)  Đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước. 5 Khái niệm đầu tư công  Điều 31. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương gồm: 1. Chi đầu tư phát triển: a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do trung ương quản lý; b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước; c) Chi bổ sung dự trữ nhà nước; d) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật 6 Chi đầu tư phát triển của trung ương Nguồn: Luật Ngân sách (2002)  Điều 33. Nhiệm vụ chi của ngân sách ĐP gồm: 1. Chi đầu tư phát triển: a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do địa phương quản lý; b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật; c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 7 Chi đầu tư phát triển của địa phương Nguồn: Luật Ngân sách (2002) Cơ cấu đầu tư theo thành phần kinh tế 1995-2012 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 1995-2012 (tỉ VND) Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 1995-2012 8 Nguồn: TCTK 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 19 9 5 19 9 6 19 9 7 19 9 8 19 9 9 20 0 0 20 0 1 20 0 2 20 0 3 20 0 4 20 0 5 20 0 6 20 0 7 20 0 8 20 0 9 20 10 20 11 20 12 E Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài Kinh tế ngoài nhà nước Kinh tế Nhà nước 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 19 9 5 19 9 6 19 9 7 19 9 8 19 9 9 20 0 0 20 0 1 20 0 2 20 0 3 20 0 4 20 0 5 20 0 6 20 0 7 20 0 8 20 0 9 20 10 20 11 20 12 E 9 Cơ cấu ĐTNN theo lĩnh vực Nguồn: TCTK 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012E Nông, lâm, thủy sản Khai khoáng Chế biến, chế tạo SX-PP điện, khí đốt, nước Cung cấp nước, xử lý rác/nước Xây dựng Vận tải, kho bãi Thông tin-T.thông QLNN, ANQP, ĐBXH Giáo dục và đào tạo Hoạt động khác 10 Tỷ trọng vốn đầu tư nhà nước trong tổng vốn đầu tư ở các lĩnh vực (2005) 52% 57% 28% 73% 80% 62% 11% 88% 13% 82% 39% 43% 79% 26% 100% 84% 96% 83% 14% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Nông, lâm, thủy sản Khai khoáng CN chế biến chế tạo SX điện, khí đốt, điều hòa không khí Cung cấp nước và nước thải Xây dựng Bán sỉ và lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô Vận tải, kho bãi Dịch vụ lưu trú và ăn uống Thông tin và truyền thông Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm Hoạt động kinh doanh bất động sản Hoạt động khoa học và công nghệ Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ Hoạt động của Đảng và các tổ chức chính trị Giáo dục và đào tạo Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội Nghệ thuật, vui chơi và giải trí Hoạt động khác Nguồn: TCTK 11 Tỷ trọng vốn đầu tư nhà nước trong tổng vốn đầu tư ở các lĩnh vực (2011E) Nguồn: TCTK 39% 37% 19% 61% 57% 46% 18% 67% 23% 61% 32% 19% 59% 19% 100% 52% 69% 59% 11% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Nông, lâm, thủy sản Khai khoáng CN chế biến chế tạo SX điện, khí đốt, điều hòa không khí Cung cấp nước và nước thải Xây dựng Bán sỉ và lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô Vận tải, kho bãi Dịch vụ lưu trú và ăn uống Thông tin và truyền thông Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm Hoạt động kinh doanh bất động sản Hoạt động khoa học và công nghệ Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ Hoạt động của Đảng và các tổ chức chính trị Giáo dục và đào tạo Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội Nghệ thuật, vui chơi và giải trí Hoạt động khác 12 Cơ cấu ĐTNN theo cấp quản lý Nguồn: TCTK 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Trung ương Địa phương 77.1 82.7 76.7 74.5 75 73.9 76.3 74.8 77.1 17.6 14.3 19.7 19.1 18.6 19 16.1 16.5 15.2 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Quản lý nhà nước Kinh tế Xã hội 13 Cơ cấu ĐTNN theo mục đích sử dụng (%) Nguồn: TCTK 14 Cơ cấu nguồn ĐTNN (% tổng ĐTXH) Nguồn: TCTK 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% Vốn NSNN Vốn vay Vốn của các DNNN và nguồn vốn khác 15 Hiệu quả đầu tư công 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Vốn đầu tư Tích lũy tài sản Vốn đầu tư Tích lũy tài sản Vốn đầu tư Tích lũy tài sản Vốn đầu tư Tích lũy tài sản Tổng Nhà nước Ngoài nhà nước FDI ICOR (2000-2005) ICOR (2005-2010) Nguồn: Bùi Trinh  Vẫn chưa có đề án tái cơ cấu đầu tư công.  Quốc hội ban hành Nghị quyết số 12/2011/QH13 khống chế về danh mục và tổng mức phát hành vốn TPCP trong cả giai đoạn 2011 - 2015 là 225.000 tỷ đồng.  Nghị quyết 12 cũng yêu cầu CP thực hiện rà soát, cắt, giảm, giãn, hoãn, chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án không được tiếp tục sử dụng nguồn vốn TPCP trong giai đoạn 2011 - 2015.  Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ. 16 Tái cấu trúc đầu tư công  Đầu tư công là hoạt động đầu tư của nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.  Vốn đầu tư công gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư. 17 Luật đầu tư công  Đầu tư các chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.  Đầu tư phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trong nước và ở nước ngoài.  Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích.  Đầu tư bằng vốn đầu tư công trong phần Nhà nước tham gia thực hiện các dự án theo hình thức đối tác công tư. 18 Lĩnh vực đầu tư công  Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư:  Chương trình mục tiêu quốc gia  Dự án quan trọng quốc gia  Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư:  Chương trình đầu tư công sử dụng vốn NSTƯ, vốn công trái QG, vốn TPCP, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN.  Thủ tướng quyết định chủ trương đầu tư:  Dự án đầu tư nhóm A  DAĐT sử dụng vốn NSTƯ do MTTQVN, cơ quan TƯ của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội quản lý;  DAĐT khẩn cấp sử dụng vốn NSTƯ của các bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.  Chương trình, DAĐT sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ. 19 Phân cấp đầu tư công  Người đứng đầu các bộ, cơ quan trung ương:  Dự án đầu tư nhóm B và nhóm C  Chương trình, DAĐT sử dụng vốn ODA do cơ quan mình quản lý  Hội đồng nhân dân các cấp:  Quyết định chủ trương ĐT, chương trình ĐT bằng toàn bộ vốn cân đối NSĐP, vốn TPCQĐP và các khoản vốn ĐT nhưng chưa đưa vào cân đối NSĐP thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND các cấp;  HĐND cấp tỉnh thông qua chủ trương đầu tư DA đầu tư nhóm A sử dụng vốn đầu tư công trước khi UBND cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng CP quyết định chủ trương đầu tư;  Quyết định chủ trương ĐT các DA trọng điểm nhóm B thuộc cấp mình quản lý.  Chủ tịch UBND các cấp quyết định chủ trương đầu tư DA thuộc cấp mình quản lý. 20 Phân cấp đầu tư công Phân cấp đầu tư công và quản lý đầu tư công ở Việt Nam 21 22 Ma trận phân cấp đầu tư công Tình/Thành phố Trung ương Cấp CQ thấp hơn Chọn dự án, lập ngân sách Thẩm định dự án chính thức Triển khai dự án Đánh giá độc lập thẩm định Điều chỉnh dự án Định hướng, xây dựng dự án, và sàng lọc bước đầu Vận hành dự án Đánh giá và kiểm toán sau khi hoàn thành dự án Văn hóa, giáo dục, y tế Sản xuất Xã hội, môi trường Cơ sở hạ tầng cứng © Vũ Thành Tự Anh, 2012 Chủ đầu tư Chức năng PMU DNNN Địa phương ODA Kế hoạch, quy hoạch Thẩm định Đánh giá độc lập thẩm định Chọn dự án, lập ngân sách Triển khai dự án Điều chỉnh dự án Vận hành dự án Đánh giá, kiểm toán Ma trận phân cấp đầu tư công 23 Các chức năng quản lý đầu tư công Chile Ireland Hàn Quốc Brazil Belarus Trung Quốc Việt Nam Nigeria Định hướng, xây dựng dự án, và sàng lọc bước đầu Thẩm định dự án chính thức Đánh giá độc lập đối với thẩm định Lựa chọn và lập ngân sách Triển khai dự án Điều chỉnh dự án Vận hành dự án Đánh giá và kiểm toán sau khi hoàn thành dự án Chất lượng quản lý đầu tư công Tốt Khá Trung bình Yếu Kém 24 Cảng biển lớn Sân bay Khu kinh tế Quốc lộ Điện Sân Golf Quy hoạch TƯ TƯ TƯ TƯ TƯ ĐP Thẩm định TƯ TƯ TƯ TƯ TƯ ĐP/DN Phê duyệt TƯ TƯ TƯ TƯ TƯ ĐP/DN Tài trợ TƯ TƯ TƯ/ĐP TƯ TƯ DN Thực hiện TƯ TƯ TƯ/ĐP TƯ TƯ DN Giám sát TƯ/ĐP TƯ/ĐP TƯ/ĐP TƯ/ĐP TƯ/ĐP ĐP/DN Kiểm toán TƯ TƯ TƯ/ĐP TƯ TƯ DN Một số loại hình đầu tư công lớn 25 Lĩnh vực đầu tư Vốn đầu tư (tỷ đô-la) Trung bình/năm (tỷ đô-la) Giao thông 160,0 16,00 Điện 46,5 4,65 Thủy lợi 11,5 1,15 Cấp thoát nước 16,6 1,66 Hạ tầng giáo dục đào tạo 8,5 0,85 Hạ tầng y tế 8,5 0,85 Thông tin và truyền thông 15,0 1,50 Hạ tầng đô thị và nông thôn 28,5 2,85 Tổng cộng 295,1 29,51 Dự kiến đầu tư CSHT (2011-2020) Nguồn: Tổng hợp từ các quy hoạch đã công bố của Chính phủ Ghi chú: Giá 2010 26 Cảng nước sâu: Khối lượng hàng và phân bố 27 Sân bay 28 Khu kinh tế 29 Quốc lộ: Cao tốc HCM – Trung Lương  Phân bổ lợi ích, rủi ro và trách nhiệm giữa PMU Mỹ Thuận (Bộ GTVT) và Công ty Cổ phần phát triển đường cao tốc BIDV (BEDC)  Từ PMU Mỹ Thuận đến TCT Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long (đầu tư, quản lý dự án và khai thác hạ tầng giao thông) 30

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmpp7_513_l07v_dau_tu_cong_quan_ly_dau_tu_cong_o_vn_do_thien_anh_tuan_5148.pdf