Tài liệu Bài giảng Kinh tế đối ngoại - Chương 9: Đầu tư quốc tế – đầu tư quốc tế của Việt Nam: CHƯƠNG 9: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ – ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
1. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1.1 Khái niệm:
Đầu tư quốc tế là sự di chuyển của vốn (tư
bản) từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm
tìm kiếm lợi nhuận tối ưu.
Vốn đầu tư quốc tế có thể tồn tại dưới dạng:
tiền tệ; hiện vật hữu hình (tư liệu sản xuất, nhà
xưởng, tài nguyên,); tài sản vô hình (công
nghệ, thương hiệu, phát minh, sáng chế, ,;
các phương tiện đầu tư khác (cổ phiếu, trái
phiếu, kim loại quý,)
1.2 Nguyên nhân đầu tư quốc tế:
Sử dụng chi phí SX rẻ hơn ở nước ngoài
Lợi nhuận thấp hơn ở các nước phát triển
Nhu cầu vốn đầu tư trên toàn thế giới rất lớn
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn cầu
Đa dạng hoá đầu tư nhằm phân tán rủi ro
Sự phát triển mạnh mẽ của các cty ĐQG
Đảm bảo cung cấp nguyên liệu ổn định
Vượt qua hàng rào bảo hộ thuế quan
1.3 Vai trò của đầu tư quốc tế:
a) Đối với nước đầu tư:
Tác động tích cực:
●Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và các nguồn
lực sản xuất
●Cải thiện cán cân...
78 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh tế đối ngoại - Chương 9: Đầu tư quốc tế – đầu tư quốc tế của Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 9: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ – ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
1. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1.1 Khái niệm:
Đầu tư quốc tế là sự di chuyển của vốn (tư
bản) từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm
tìm kiếm lợi nhuận tối ưu.
Vốn đầu tư quốc tế có thể tồn tại dưới dạng:
tiền tệ; hiện vật hữu hình (tư liệu sản xuất, nhà
xưởng, tài nguyên,); tài sản vô hình (công
nghệ, thương hiệu, phát minh, sáng chế, ,;
các phương tiện đầu tư khác (cổ phiếu, trái
phiếu, kim loại quý,)
1.2 Nguyên nhân đầu tư quốc tế:
Sử dụng chi phí SX rẻ hơn ở nước ngoài
Lợi nhuận thấp hơn ở các nước phát triển
Nhu cầu vốn đầu tư trên toàn thế giới rất lớn
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn cầu
Đa dạng hoá đầu tư nhằm phân tán rủi ro
Sự phát triển mạnh mẽ của các cty ĐQG
Đảm bảo cung cấp nguyên liệu ổn định
Vượt qua hàng rào bảo hộ thuế quan
1.3 Vai trò của đầu tư quốc tế:
a) Đối với nước đầu tư:
Tác động tích cực:
●Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và các nguồn
lực sản xuất
●Cải thiện cán cân thanh toán trong dài hạn
●Bảo đảm nguồn cung nguyên liệu ổn định
●Mở rộng ảnh hưởng kinh tế
●Phân tán rủi ro
●Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu quả
●Nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia
đầu tư trong dài hạn
●Chuyển các ngành công nghiệp lạc hậu, mất
lợi thế cạnh tranh ra nước ngoài
Tác động tiêu cực:
●Đầu tư ra nước ngoài có thể giảm nguồn lực
phát triển kinh tế trong nước, tăng thất nghiệp
●Ảnh hưởng tới cán cân thanh toán
b) Đối với quốc gia nhận đầu tư:
Đối với nước phát triển:
●Tác động tích cực:
Giải quyết khó khăn: tạo việc làm, tăng thu
ngân sách
Vực dậy doanh nghiệp hiệu quả kém
Tạo môi trường cạnh tranh, thúc đẩy phát
triển
Doanh nghiệp trong nước học hỏi kinh
nghiệm quản lý từ doanh nghiệp nước ngoài
●Tác động tiêu cực:
Các doanh nghiệp trong nước có thể bị phá
sản nếu không nâng cao năng lực cạnh tranh
Có thể gây bất ổn kinh tế vĩ mô: đặc biệt là
đầu tư ngắn hạn
Đối với các nước đang phát triển:
●Tác động tích cực:
Đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tạo việc làm, tăng thu nhập
Tạo môi trường cạnh tranh, kích thích kinh tế
tăng trưởng về lượng và chất
Giảm gánh nặng nợ nước ngoài
Là kênh tiếp cận công nghệ, kinh nghiệm
quản lý tiên tiến
●Tác động tiêu cực:
Có thể là nơi tiếp nhận công nghệ lạc hậu
Tác động tiêu cực tới môi trường: ô nhiễm,
cạn kiệt tài nguyên
Trốn thuế
2. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
2.1 Đầu tư gián tiếp (Foreign indirect
investments):
a) Khái niệm:
Là hình thức đầu tư mà chủ sở hữu vốn đầu
tư không trực tiếp quản lý, điều hành hoạt
động sử dụng vốn, nhằm thu lợi nhuận là cổ
tức, lợi tức, lãi suất hay gia tăng giá trị tài sản
b) Các hình thức đầu tư gián tiếp:
Đầu tư chứng khoán:
●Là hình thức mà chủ đầu tư mua cổ phần
doanh nghiệp (không là đầu tư trực tiếp); trái
phiếu chính phủ, doanh nghiệp; công cụ thị
trường tiền tệ; công cụ tài chính phái sinh,
Tín dụng quốc tế:
●Là hình thức mà nhà đầu tư cung cấp cho đối
tác một khoản tín dụng với mục đích thu lợi
bằng lãi suất vay.
●Phân biệt 2 dạng tín dụng:
Tín dụng ngân hàng:
Do ngân hàng và các tổ chức tài chính, tín
dụng cung cấp .
Tín dụng ngân hàng lớn thường là tín dụng
liên kết (với sự tham gia của nhiều ngân hàng)
Theo mục đích:
Tín dụng xuất nhập khẩu:
Tài trợ dự án:
Cho thuê tài chính (leasing)
Tài trợ mua bán sát nhập,
Viện trợ phát triển chính thức (official
development assistance):
Là hình thức tín dụng ưu đãi đặc biệt mà
chính phủ các nước phát triển, các tổ chức
quốc tế, các tổ chức phi chính phủ dành cho
các nước đang phát triển.
Thành phần hỗ trợ (subsidies) phải chiếm ít
nhất 25%, được tính trên cơ sở lãi suất vay,
thời hạn và thời gian ân hạn. (Viện trợ không
hoàn lại – thành phần hỗ trợ 100%).
Điều kiện trung bình tín dụng ODA: lãi suất
3%; Thời hạn vay 30 năm; ân hạn 10 năm.
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là bộ phận
của “Tài chính phát triển chính thức” (official
development finance – ODF)
ODF là toàn bộ nguồn tài chính mà các nước
phát triển và các tổ chức quốc tế dành cho các
nước đang phát triển, bao gồm cả các khoản
vay với lãi suất gần bằng lãi suất thị trường.
ODA chiếm khoảng 80% ODF
Phân biệt các dạng ODA:
Viện trợ không hoàn lại
Tín dụng ưu đãi
ODA hỗn hợp: bao gồm vay ưu đãi, viện trợ
không hoàn lại; hoặc thêm cả tín dụng trên cơ
sở lãi suất thị trường
Phân biệt ODA song phương và đa phương
2.2 Đầu tư trực tiếp (Foreign Direct
Investmens – FDI):
a) Khái niệm:
Là dạng đầu tư mà chủ đầu tư tham gia trực
tiếp quản lý và điều hành hoạt động của đối
tượng đầu tư
b) Các dạng đầu tư trực tiếp (hình thức):
Xây dựng chi nhánh, công ty con (liên
doanh, hay 100% vốn nước ngoài)
Hùn vốn kinh doanh không thành lập pháp
nhân (Hợp đồng hợp tác kinh doanh):
Các bên tham gia ký kết hợp đồng phân định
rõ trách nhiệm, phân chia kết quả kinh doanh
Mua cổ phần kiểm soát (từ 10%)
Nhà đầu tư trực tiếp mua cổ phần của công
ty mà họ kiểm soát
Lợi nhận tái đầu tư
Vay nội bộ mà công ty mẹ cho công ty con,
các công ty dưới quyền kiểm soát vay
Mua bất động sản
c) Đặc điểm của đầu tư trực tiếp:
Tỷ lệ góp vốn tối thiểu đảm bảo quyền tham
gia trực tiếp điều hành. Thông thường từ 10%
Có thể khống chế tỷ lệ trần nắm giữ vốn của
các nhà đầu tư nước ngoài
Lợi nhuận thu được phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh và tỷ lệ góp vốn
d) Tác động của đầu tư trực tiếp:
Đối với quốc gia đầu tư:
●Tác động tích cực:
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, công
nghệ, thiết bị; và mở rộng ảnh hưởng kinh tế
Giảm chi phí sản xuất: lao động rẻ, tiếp cận
cung cấp nguyên liệu
Tránh các hàng rào bảo hộ
●Tác động tiêu cực:
Đầu tư ra nước ngoài có thể tăng thất
nghiệp, ảnh hưởng tăng trưởng kinh tế
Đầu tư trực tiếp có thể chịu rủi ro cao hơn
trong nước
Đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư:
●Tác động tích cực:
Tăng nguồn vốn từ bên ngoài cho sản xuất
kinh doanh, không tăng nợ nước ngoài
Tạo điều kiện khai thác tốt nhất các lợi thế
của quốc gia
Tiếp nhận công nghệ mới, kinh nghiệm quản
lý, nâng cao trình độ người lao động
Tạo việc làm, tăng thu nhập
Tăng thu ngân sách
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiệu
quả theo hướng mở hội nhập kinh tế quốc tế
Tiếp cận thị trường thế giới qua hệ thống
cung cấp, tiêu thụ của các cty đa quốc gia
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
●Tác động tiêu cực:
Cạn kiệt tài nguyên, các vấn đề môi trường
Có thể tiếp nhận công nghệ lạc hậu
Thiệt hại từ hành động lách thuế
Gia tăng thâm hụt cán cân vãng lai dài hạn:
Gia tăng cách biệt phát triển vùng, miền
e) Các đặc trưng của dòng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên thế giới:
Tăng trưởng tương đối nhanh, nhưng không
ổn định
Dòng vốn đầu tư trực tiếp tập trung chủ yếu
giữa các nước phát triển:
chiếm tỷ trọng lớn trong dòng vốn đầu tư ra
nước ngoài và dòng vốn tiếp nhận (≈70%)
Các nước đầu tư lớn chủ yếu là các nước
phát triển,
nổi lên 1 số quốc gia Châu Á: Nhật Bản, Đài
Loan, Hàn Quốc, Hong Kong, Singapore,
Trung Quốc, Ấn Độ,
Có sự thay đổi trong lĩnh vực đầu tư:
●Tại các nước phát triển tập trung vào các
ngành công nghệ cao, dịch vụ, chủ yếu thông
qua mua bán sát nhập
●Trong đầu tư vào các nước đang phát triển,
thì đầu tư hướng vào các ngành:
Khai thác tài nguyên thiên nhiên
Các ngành thâm dụng lao động
Các ngành hàng tiêu dùng được bảo hộ cao
Các ngành công nghiệp ô nhiễm: luyện kim,
hoá chất, .
Các ngành dịch vụ
Khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là địa
điểm hấp dẫn thu hút đầu tư trực tiếp giữa các
nước đang phát triển
Đầu tư ra nước ngoài của các nước châu Á
có xu hướng gia tăng mạnh mẽ
Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia trong
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
2.3 Cơ cấu đầu tư nước ngoài trên thế giới
Các nền kinh tế phát triển:
Đầu tư gián tiếp chiếm tỷ trọng lớn: (60%)
Đầu tư trực tiếp: gần 20%
Tín dụng: trên 20%
Các nền kinh tế chuyển đổi:
Đồng đều cho 3 dạng trên
Tại các nước phát triển:
Đầu tư trực tiếp: 45%
Đầu tư gián tiếp: 10%
Tín dụng: 45%
3. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
3.1 Quá trình hình thành và hoàn thiện
chính sách đầu tư:
Điều lệ đầu tư nước ngoài (1977):
●Không triển khai thực hiện: chiến tranh biên
giới Tây Nam, phía Bắc, Mỹ cấm vận kinh tế,
Luật đầu tư nước ngoài 1987:
●Là luật được đánh giá tương đối hấp dẫn và
có tính khuyến khích đầu tư lúc đó
●Còn nhiều hạn chế:
Hạn chế đầu tư trong nước hợp tác với nhà
đầu tư nước ngoài, văn bản dưới luật không
kịp thời, môi trường pháp lý bất cập,
●Cấp phép và quản lý hoạt động của doanh
nghiệp đầu tư nước ngoài hết sức chặt chẽ
●Có sự phân biệt đối xử giữa doanh nghiệp
trong nước và đầu tư nước ngoài:
Lĩnh vực đầu tư, điều kiện cấp phép (tỷ lệ nội
địa hoá, tỷ lệ xuất khẩu), cơ chế 2 giá, trong
quản lý, tiền lương tối thiểu,
●Văn bản, thủ tục phức tạp, chồng chéo
Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi 1990:
●Mở rộng đối tượng trong nước hợp tác với
đầu tư nước ngoài
●Cam kết hơn nữa trong bảo đảm đầu tư
●Khuyến khích đầu tư với công nghệ tiên tiến,
sản xuất hàng xuất khẩu, thay thế nhập khẩu,..
Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi năm 1992
●Bổ sung về bảo đảm đầu tư
●Mở rộng ngành nghề, lĩnh vực thu hút: (lĩnh
vực hạ tầng công nghiệp, kinh tế xã hội,)
●Bổ sung các hình thức: BOT, BTO, BT
●Đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất
●Đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước đối
xử bình đẳng hơn
Luật đầu tư sửa đổi 1996:
●Hoàn thiện pháp lý trong quản lý, cải cách
hành chính
●Quy định ưu đãi thuế nhằm khuyến khích đầu
tư vào ngành, vùng
●Phân cấp UBND tỉnh, thành phố, ban quản lí
các KCN, KCX cấp phép
●Sửa đổi nhìn chung thu hẹp các ưu đãi, hạn
chế đầu tư vào một số lãnh vực, nâng giá thuê
đất, đền bù giải toả
Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi 2000:
●Cho phép chuyển đổi hình thức đầu tư thông
qua tách hoặc sát nhập,
●Cho phép chuyển đổi quyền sở hữu vốn
●Được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn
●Giảm thuế chuyển lợi nhuận còn (3, 5, 7%).
Từ đầu 2004 bỏ thuế này
●Mở rộng ưu đãi với đầu tư vào các ngành,
vùng khuyến khích đầu tư
Luật đầu tư 2005 có hiệu lực từ 1/7/2006:
●Thay thế Luật khuyến khích đầu tư trong
nước và Luật đầu tư nước ngoài.
●Xoá bỏ phần lớn phân biệt đối xử giữa đầu tư
trong nước và đầu tư nước ngoài
●Phân cấp mạnh mẽ hơn trong cấp giấy phép
và quản lý đầu tư cho UBND tỉnh, thành phố,
Ban quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT,
3.2 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):
Các bên tham gia ký kết phân định trách
nhiệm, phân chia kết quả kinh doanh và không
thành lập pháp nhân
Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Hình thức đầu tư phát triển kinh doanh:
Tăng vốn pháp định mở rộng quy mô, năng
lực sản xuất, đổi mới máy móc thiết bị, .
Đầu tư thông qua mua bán và sát nhập DN
Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản
lý hoạt động đầu tư
Các hình thức đầu tư trực tiếp khác
Các hình thức đặc biệt khác:
●Hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao
BOT (Build-Operate-Transfer):
Là văn bản ký kết giữa chính phủ và nhà đầu
tư để xây dựng, kinh doanh công trình cơ sở
hạn tầng trong một thời gian nhất định, hết
thời hạn nhà đầu tư chuyển giao không bồi
hoàn công trình cho nhà nước VN
●Hợp đồng BTO (Build-Transfer-Operate):
ký giữa cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để
xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; khi xây
dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình
đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành
cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình
đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn
đầu tư và lợi nhuận
●Hợp đồng BT (Build-Transfer):
ký giữa cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để
xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi
xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công
trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ
tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án
khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc
thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận
trong hợp đồng BT
3.3 Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại Việt Nam (FDI):
a) Tình hình thu hút vốn:
Về số dự án và quy mô vốn:
Giai đoạn 1988-20/7/2011:
Số dự án còn hiệu lực: 12959
Vốn đăng ký: 203,4 tỷ USD
Vốn điều lệ: 66,7 tỷ USD
Quy mô dự án:
●1988-1990: trung bình 7,5 triệu USD/dự án
●1991-1995: 11,6 tr.USD
●1996-2000: 12,3 tr.USD
●2001-2005: 3,4 tr.USD
●2006-2007: 14,4 tr.USD
●2008: 42,7 tr.USD
●2009: 19,2 tr.USD
●2010: 19,2 tr. USD
Nhiều dự án đầu tư tăng vốn:
●Hết năm 2007 có gần 4.100 dự án tăng vốn,
với tổng vốn tăng là 18,9 tỷ USD, bằng 23,8%
tổng vốn đăng ký cấp mới.
●2008: tăng vốn 5,09 tỷ USD
●2009: 5,13 tỷ USD
●2010: 1,37 tỷ USD
Tình hình giải ngân vốn FDI: còn thấp
●Tới hết 2010: vốn thực hiện là 77,95 tỷ USD,
tương đương 36,6% vốn đăng ký.
●Vốn thực hiện có xu hướng tăng, tỷ trọng so
với vốn đăng ký dao động mạnh
Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành:
●Tính tới 7/2011: tập trung chủ yếu vào công
nghiệp chế tạo và chế biến (49%),
●Gia tăng FDI vào công nghiệp nặng (luyện
kim, lọc hóa dầu,), và cả công nghệ cao
●Kinh doanh bất động sản: 23,7%
●Xây dựng: 5,8%
●Khách sạn và nhà hàng: 5,8%
Cơ cấu FDI theo ngành (tới 7/2011)
TT Chuyên ngành Số dự
án
Tổng vốn đăng
ký (tr.USD)
Tỷ trọng
(%)
1 CN chế biến,chế tạo 7,654 99,747 49.05
2 KD bất động sản 361 48,198 23.70
3 Xây dựng 761 11,868 5.84
4 Dvụ lưu trú và ăn uống 310 11,774 5.79
5 SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa 65 7,395 3.64
6 Thông tin và truyền thông 669 4,828 2.37
7 Nghệ thuật và giải trí 127 3,636 1.79
8 Vận tải kho bãi 307 3,218 1.58
9 Nông,lâm nghiệp;thủy sản 488 3,171 1.56
10 Khai khoáng 69 2,975 1.46
11 Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 579 1,816 0.89
12 Tài chính,n.hàng,bảo hiểm 75 1,322 0.65
13 Y tế và trợ giúp XH 75 1,019 0.50
14 HĐ chuyên môn, KHCN 1,042 788 0.39
15 Dịch vụ khác 108 679 0.33
16 Cấp nước;xử lý chất thải 26 387 0.19
17 Giáo dục và đào tạo 141 345 0.17
18 Hành chính và dvụ hỗ trợ 102 183 0.09
Tổng số 12,959 203,349 100.00
Về hình thức đầu tư (tới hết 7/2011):
●Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phổ
biến nhất: 51,7%
●Liên doanh: 25,4,0%
●Hợp đồng BOT, BT, BTO: 2,4% ;
●Hợp đồng hợp tác kinh doanh: 2,1%
●Cty cổ phần: 2,0%
●Cty mẹ con: 0,04%
Tình hình thu hút vốn theo đối tác đầu tư
●Tới 7/2011 có 92 quốc gia và vùng lãnh thổ
●Các nước Châu Á vẫn là các nhà đầu tư lớn:
●Hàn Quốc (11,5%); Đài Loan (11,4%);
Singapore (11,4%); Nhật Bản (10,6%); Malaysia
(9,2%); Hoa Kỳ (6,5%)
●Gia tăng FDI từ các nước ASEAN
Tình hình đầu tư FDI :
theo hình thức đầu tư (%)
TT Hình thức đầu tư Số dự án
Tổng vốn
đăng ký
(tr.USD)
Tỷ trọng
(%)
1 100% vốn nước ngoài 10,143 125,834 51.71
2 Liên doanh 2,388 61,693 25.35
3 Hợp đồng BOT,BT,BTO 12 5,857 2.41
4 Hợp đồng hợp tác KD 221 5,048 2.07
5 Công ty cổ phần 194 4,818 1.98
6 Công ty mẹ con 1 98 0.04
Tổng số 203,349 100.00
Tình hình đầu tư FDI tới 7/2011: theo đối tác đầu tư
TT Đối tác đầu tư Số dự án Tổng vốn đăng
ký (tr.USD)
Tỷ trọng
(%)
1 Hàn Quốc 2,823 23,404 11.51
2 Đài Loan 2,187 23,242 11.43
3 Singapore 937 23,225 11.42
4 Nhật Bản 1,560 21,616 10.63
5 Malaysia 386 18,789 9.24
6 BritishVirginIslands 498 14,889 7.32
7 Hoa Kỳ 579 13,251 6.52
8 Hồng Kông 639 10,710 5.27
9 Cayman Islands 52 7,432 3.65
10 Thái Lan 253 5,728 2.82
11 Hà Lan 153 5,598 2.75
12 Brunei 119 4,783 2.35
13 Canada 110 4,640 2.28
14 Trung Quốc 805 4,159 2.05
15 Pháp 325 2,987 1.47
16 Samoa 86 2,945 1.45
17 Vương quốc Anh 142 2,547 1.25
18 Síp 11 2,356 1.16
19 Thụy Sỹ 80 1,972 0.97
20 Australia 245 1,249 0.61
21Các nước còn lại 969 7,827 3,85
Tình hình thu hút vốn đầu tư FDI theo vùng
và địa phương:
●Đứng đầu là TP.HCM (15,39%); Bà Rịa-Vũng
Tàu (13,18%); Hà Nội (10,19%); Đồng Nai
(8,62%); Bình Dương (7,13%)
●Vùng Đông Nam Bộ: 45.23% vốn
●Đồng bằng sông Hồng: 21.04%
●Bắc trung bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ:
25.91%;
●Đồng bằng sông Cửu Long: 4.81%
●Trung du và miền núi phía Bắc: 1.36%
●Tây Nguyên thu hút FDI không đáng kể
Tình hình đầu tư FDI tới 12/2008:theo địa bàn đầu tưTT Địa p ương Số dự án Vốn đăng ký (tr.USD)
Tỷ trọng
(%)
1 TP Hồ Chí Minh 3,717 31,304 15.39
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 269 26,799 13.18
3 Hà Nội 2,096 20,716 10.19
4 Đồng Nai 1,068 17,524 8.62
5 Bình Dương 2,208 14,489 7.13
6 Ninh Thuận 27 10,411 5.12
7 Hà Tĩnh 29 8,452 4.16
8 Phú Yên 52 8,139 4.00
9 Thanh Hóa 46 7,095 3.49
10 Hải Phòng 326 5,575 2.74
11 Hải Dương 299 5,189 2.55
12 Quảng Nam 77 5,056 2.49
13 Quảng Ninh 108 3,834 1.89
14 Quảng Ngãi 20 3,790 1.86
15 Long An 373 3,565 1.75
16 Đà Nẵng 181 3,394 1.67
17 Kiên Giang 23 3,017 1.48
18 Dầu khí 43 2,554 1.26
19 Bắc Ninh 228 2,476 1.22
20 Vĩnh Phúc 143 2,265 1.11
21Các tỉnh còn lại 1626 17,703 8.71
Tổng 12959 203,349 100.00
Tình hình đầu tư FDI tới 7/2011 theo vùng đầu tư
T
T
Địa phương
Số dự
án
Tổng vốn
đăng ký
(tr.USD)
Tỷ
trọng
(%)
1 Đồng bằng sông Hồng 3,527 42,789 21.04
2
Trung du và miền núi
phía Bắc
336 2,760 1.36
3
Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền Trung
752 52,681 25.91
4 Tây Nguyên 137 803 0.39
5 Đông Nam Bộ 7,549 91,974 45.23
6
Đồng bằng sông Cửu
Long
615 9,787 4.81
7 Dầu khí 43 2,554 1.26
Tổng số 12,959 203,349 100.00
Các KCN, KCX (gọi chung KCN, KCNC, KKT)
đóng vai trò quan trọng trong thu hút vốn FDI
●Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý
xác định, được thành lập theo quy định của
Chính phủ
●Khu chế xuất là KCN chuyên sản xuất hàng
xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất
hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có
ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo
quy định của Chính phủ.
●Khu công nghệ cao là khu chuyên nghiên
cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao, ươm
tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo
nhân lực công nghệ cao, sản xuất và kinh
doanh sản phẩm công nghệ cao, có ranh giới
địa lý xác định, được thành lập theo quy định
của Chính phủ.
●Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế
riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh
doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư,
có ranh giới địa lý xác định, được thành lập
theo quy định của Chính phủ.
●Khu CNN (Tới 6/2011):.
260 KCN, tổng diện tích 72000 ha
Có 174 KCN đã đi vào hoạt động
FDI: 4045 dự án với vốn đăng kí 56,8 tỷ USD.
Đầu tư trong nước: 4.756 dự án với tổng vốn
đăng kí 360.000 tỷ VND.
●Khu kinh tế (KKT):
15 KKT với tổng diện tích đất 662.249 ha
(12/2010)
Thu hút FDI và ĐTTN: 33 tỷ USD và 400.000 tỷ
đồng (6/2011)
Tình hình các KCN và thu hút đầu tư
Tới 12/2010 Tới 6/2011
Số lượng KCN 255 260
Diện tích đất (ha) 69253 72000
Diện tích có thể cho thuê 46000
Tỷ lệ lấp đầy đất có thể
cho thuê (%)
50
Số lượng KCN hoạt động 171 174
Diện tích KCN hoạt động 43580
Dự án FDI 3900 4045
Vốn FDI (tỷ USD) 54 56,8
Dự án ĐTTN 4664 4756
Vốn ĐTTN (nghìn tỷ VND) 310 360
Tình hình các KKT và thu hút đầu tư
Tới 12/2010 Tới 6/2011
Số lượng KKT 15 15
Diện tích đất (ha) 69253
Vốn thu hút bằng USD (tỷ
USD)
33 33
Vốn thu hút bằng VND
(nghìn tỷ VND)
330 400
b) Tác động của FDI tới Việt Nam:
Các tác động tích cực:
●Cung cấp nguồn vốn quan trọng cho phát
triển kinh tế-xã hội:
Tỷ trọng của FDI trong tổng vốn đầu tư biến
động mạnh qua các năm: 15 – 30%
●Đóng góp lớn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:
Khu vực FDI có tỷ lệ tăng trưởng cao hơn các
khu vực khác, gấp khoảng 1,5 lần so với tăng
trưởng GDP chung
số liệu
số liệu
Tổng số
Kinh tế Nhà
nước
Kinh tế ngoài
nhà nước
Khu vực
FDI
1995 100,0 42,0 27,6 30,4
1996 100,0 49,1 24,9 26,0
1997 100,0 49,4 22,6 28,0
1998 100,0 55,5 23,7 20,8
1999 100,0 58,7 24,0 17,3
2000 100,0 59,1 22,9 18,0
2001 100,0 59,8 22,6 17,6
2002 100,0 57,3 25,3 17,4
2003 100,0 52,9 31,1 16,0
2004 100,0 48,1 37,7 14,2
2005 100,0 47,1 38,0 14,9
2006 100,0 45,7 38,1 16,2
2007 100,0 37,2 38,5 24,3
2008 100,0 33,9 35,2 30,9
2009 100,0 40,5 33,9 25,6
2010 100,0 38,1 36,1 25,8
Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế (%)
Tăng trưởng GDP theo thành phần kinh tế (%)
GDP
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế ngoài
nhà nước Khu vực FDI
1995 9,54 9,42 8,87 14,98
1998 5,76 5,56 3,77 19,10
2000 6,79 7,72 5,04 11,44
2002 7,08 7,11 7,04 7,16
2004 7,79 7,75 6,95 11,51
2005 8,44 7,37 8,21 13,22
2006 8,23 6,17 8,44 14,33
2007 8,46 5,91 9,37 13,04
2008 6,31 4,36 7,47 7,85
2009 5,32 3,99 6,52 4,81
2010 6,78 4,62 8,09 8,12
Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế (%)
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế ngoài
Nhà nước
Kinh tế có
vốn FDI
TỔNG
SỐ
1995 40,18 53,52 6,30 100,0
1998 40,00 49,98 10,03 100,0
2000 38,52 48,20 13,28 100,0
2002 38,38 47,86 13,76 100,0
2004 39,10 45,77 15,13 100,0
2006 37,39 45,63 16,98 100,0
2007 35,93 46,11 17,96 100,0
2008 35,54 46,03 18,43 100,0
2009 35,14 46,53 18,33 100,0
2010 33,74 47,54 18,72 100,0
●Đóng góp quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng CNH, HĐH
Tỷ trọng khu vực FDI trong giá trị sản xuất
công nghiệp cao:
Đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành
công nghiệp: dầu khí, thiết bị máy tính, máy
giặt, điều hòa, điện tử, thép cán, Giày thể thao,
Quần áo may sẵn, Ô tô, Xe máy,
●Tác động lan tỏa tới các thành phần khác
●Góp phần quan trọng trong phát triển công
nghệ, đặc biệt các ngành công nghệ cao
●Nâng cao năng lực cạnh tranh, gia tăng xuất
khẩu của Việt Nam
khu vực có vốn FDI có vai trò quan trọng:
2010 là 39,1 tỷ USD hay 54,1% (cả dầu thô)
Không tính dầu thô: 34,1 tỷ USD hay 47,3%
●Góp phần giải quyết việc làm, phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập:
Số việc làm trong khu vực FDI tăng đáng kể.
2010: 1,7 triệu lao động trực tiếp (3,5%)
Tác động gián tiếp tạo việc làm
●Đóng góp đáng kể cho ngân sách:
Nộp ngân sách của khu vực FDI tăng nhanh:
2007: 31.388 tỷ VND (9,94%); 2008: 43,9 nghìn tỷ
VND (10,52%)
Cơ cấu xuất khẩu theo thành phần kinh tế (%)
Bao gồm cả xuất khẩu dầu thô
Khu vực kinh tế
trong nước
Khu vực có vốn
FDI
TỔNG SỐ
1995 73,0 27,0 100,0
1998 65,7 34,3 100,0
2000 53,0 47,0 100,0
2002 52,9 47,1 100,0
2004 45,3 54,7 100,0
2005 42,8 57,2 100,0
2006 42,1 57,9 100,0
2007 42,8 57,2 100,0
2008 44,9 55,1 100,0
2009 46,8 53,2 100,0
2010 45,9 54,1 100,0
2000 2002 2004 2005 2006 2007 2008
TỔNG THU 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Thu trong nước 50,95 51,29 54,77 52,49 52,03 55,17 55,13
-Thu từ DN NN 21,7 20,24 16,85 17,12 16,58 15,94 16,43
-Thu từ DN FDI 5,22 5,87 7,91 8,36 9,25 9,94 10,52
-Thu từ khu
vực ngoài QD 6,39 6,27 6,95 7,42 7,9 9,87 10,44
-Các khoản thu
khác
Thu từ dầu thô 25,93 21,4 25,43 29,16 29,82 24,37 21,31
Thu từ hải
quan 20,89 25,49 18,29 16,7 15,32 19,11 21,82
Thu viện trợ
không hoàn lại 2,23 1,82 1,51 1,66 2,83 1,35 1,74
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước (%)
Tác động tiêu cực:
●FDI có tác động làm chuyển dịch cơ cấu theo
hướng thay thế nhập khẩu:
FDI tập trung vào các ngành được bảo hộ cao
●Mất cân đối ngành nghề, vùng lãnh thổ
Lĩnh vực, ngành, dự án có tỷ suất lợi nhuận
cao, các ngành Việt Nam có lợi thế, được
các nhà đầu tư quan tâm
Tập trung vào những nơi có hạ tầng kinh tế-
xã hội thuận lợi: các thành phố lớn, gần cảng
biển, cảng hàng không, các tỉnh đồng bằng
Các tỉnh miềm núi, vùng sâu, vùng xa có ít
dự án FDI
●Chuyển giao công nghệ còn hạn chế:
Các dự án từ EU, Mỹ, Nhật Bản chưa nhiều,
nên chưa tiếp cận công nghệ nguồn,
Sử dụng nhiều công nghệ lạc hậu
●Quan hệ lao động chưa tuân thủ theo quy
định pháp luật
●Tác động tiêu cực tới môi trường
●Lách thuế, trốn thuế, bảo hiểm xã hội
c) Định hướng thu hút vốn đầu tư FDI:
Định hướng ngành công nghiệp:
●Các ngành đặc biệt khuyến khích đầu tư:
công nghệ thông tin, điện tử, vi điện tử, công
nghệ sinh học,
Chú trọng công nghệ nguồn từ các nước
phát triển (Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản)
Coi trọng thu hút FDI gắn với nghiên cứu
phát triển và chuyển giao công nghệ
●Công nghiệp phụ trợ:
Nhằm giảm chi phí đầu vào về nguyên phụ
liệu, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
của sản phẩm sản xuất trong nước
Các ngành dịch vụ:
●Dịch vụ là ngành có tiềm năng lớn thu hút
FDI cho phát triển kinh tế.
●Thu hút đầu tư vào các ngành dịch vụ tuân
theo lộ trình mở cửa trong cam kết WTO, bảo
vệ doanh nghiệp trong nước và thu hút vốn
phát triển kinh tế
●Khuyến khích mạnh vào các ngành du lịch, y
tế, giáo dục-đào tạo.
●Mở cửa theo lộ trình các lĩnh vực “nhạy cảm”
như ngân hàng, tài chính, vận tải, viễn thông,
bán buôn, bán lẻ, văn hoá.
●Khuyến khích ĐTNN tham gia xây dựng cơ
sở hạ tầng (phương thức BOT, BT, BTO)
Ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp
●Trồng trọt và chế biến nông sản, tập trung
vào các dự án các vùng trồng và chế biến
nông sản xuất khẩu theo hướng thâm canh,
nâng cao chất lượng, hạ giá thành, đổi mới
thiết bị chế biến.
●Chăn nuôi, chế biến sản phẩm chăn nuôi, tập
trung thu hút vào các dự án sản xuất giống vật
nuôi có chất lượng cao, tiếp tục thu hút đầu tư
sản xuất thức ăn chăn nuôi chất lượng cao.
●Về trồng rừng-chế biến gỗ, tập trung vào các
dự án sản xuất giống cây chất lượng, năng
suất cao nhằm đáp ứng nhu cầu trồng rừng
nguyên liệu
Định hướng thu hút vốn đầu tư theo vùng:
●Vốn FDI vẫn sẽ tập trung chủ yếu vào những
địa phương có điều kiện thuận lợi, nhất là các
vùng kinh tế trọng điểm.
●Tăng cường thu hút FDI tại những vùng khó
khăn, bằng ưu đãi và cường xây dựng nhanh
hạ tầng kỹ thuật, giao thông, điện, nước, ...
●Tập trung thu hút đầu tư, lấp đầy các KCN,
KCX, KCNC, khu kinh tế đã phê duyệt góp
phần đẩy nhanh thu hẹp khoảng cách phát
triển giữa các vùng.
●Tận dụng đất trống, đồi trọc, ít giá trị nông
nghiệp để phát triển KCN, xây dựng nhà máy,
hạn chế xây dựng KCN-KCX-KCNC trên đất
canh tác nông nghiệp truyền thống
4. TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN
TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
Quá trình phát triển và tình hình thu hút FII:
●Những năm 1990:
Đầu những năm 1990: có 7 quỹ đầu tư nước
ngoài được thành lập tại Việt Nam với tổng vốn
huy động khoảng 400 triệu USD.
Khủng hoảng tài chính châu Á 1997 khiến một
số quỹ rút khỏi thị trường Việt Nam, những quỹ
còn lại thu hẹp hoạt động.
Không xuất hiện một quỹ đầu tư mới nào trên
thị trường tài chính Việt Nam trong vòng 4 năm
sau khủng hoảng (1998 – 2001).
●Từ 2002 các nguồn vốn bắt đầu tăng trở lại
Trong 2002: 15 quỹ đầu tư mới thành lập với
tổng vốn FII vào Việt Nam trên 1 tỷ USD
●2006-2007: lượng FII chảy vào Việt Nam cao:
Năm 2007: 6,3 tỷ USD
Chủ yếu vào thị trường trái phiếu: 60-70%
●Từ 2008: có xu hướng nhà ĐTNN rút vốn
2008: vốn FII rút khỏi Việt Nam: 578 tr. USD
Trong 2009: đã rút ≈ 600 tr. USD
Năm 2010: FII quay lại. Khoảng 1 tỷ USD.
●Hơn 1200 tổ chức nước ngoài mở tài khoản
giao dịch tại VN, thực tế 30% có giao dịch
●Chiếm 20-25% khối lượng g/dịch trên TTCK
●FII giải ngân vào cổ phiếu ≈ 5 tỷ USD
Vốn giải ngân từ NĐT chiến lược nước ngoài
vào các ngân hàng thương mại, cty bảo hiểm,
các doanh nghiệp lớn khoảng 1 tỷ USD
Vốn giải ngân từ các c/ty quản lý quỹ, các
định chế tài chính nước ngoài không hiện diện
tại VN khoảng 4 tỷ USD
●Quy mô FII còn nhỏ:
Tác động của FII:
●Đóng góp 1 phần vốn cho phát triển kinh tế
●Vai trò quan trọng với doanh nghiệp: ngân
hàng, bảo hiểm thông qua đầu tư chiến lược
●Thúc đẩy thị trường chứng khoán phát triển:
5. TÌNH HÌNH THU HÚT ODA CỦA VIỆT NAM
Tình hình thu hút:
●Vốn cam kết 1993-2011: 69,3 tỷ USD
●Vốn ký kết 1993-2010: 45,2 tỷ USD
●Vốn giải ngân: 1993-2010: 29,7 tỷ USD
Trước đây tỷ lệ viện trợ và vay ưu đãi lớn.
Từ 2010 tỷ lệ ODA ưu đãi giảm dần
Cơ cấu vốn ODA theo ngành, lãnh vực:
●Tập trung vào cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội,
nông nghiệp và phát triển nông thôn, xóa đói
giảm nghèo, công nghiệp và năng lượng, y tế,
giáo dục, khoa học công nghệ, môi trường,
xây dựng thể chế,
Vốn ODA giai đoạn 1993-2009
Năm Cam kết Ký kết Giải ngân
1993-2000 17,678 13,861 8,017
2000-2005 14,888 11,125 7,882
2006 4,446 2,825 1,785
2007 5,430 3,796 2,176
2008 5,014 4,332 2,253
2009 5,914 6,144 4,105
2010 8,063 3,172 3,500
2011 7,880
Tổng 69,312 45,254 29,718
Các nhà tài trợ ODA :
Trên 50 nhà tài trợ hoạt động tại Việt Nam:
•Các nhà tài trợ song phương: các chính phủ
Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, Đức, Mỹ là những
nhà tài trợ lớn
•Các nhà tài trợ đa phương:
Các định chế tài chính quốc tế và các quỹ
Các tổ chức quốc tế và liên chính phủ
Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát
triển Châu Á (ADB) là các nhà tài trợ lớn
Ngành
Tỷ trọng
(%)
Nông nghiệp và PTNT kết hợp với
xoá đói giảm nghèo
15,66
Công nghiệp và Năng lượng 21,78
Giao thông vận tải, bưu chính viễn
thông
28,06
Khoa học, Công nghệ và Môi trường 3,32
Y tế-Giáo dục-Xã hội 8,90
Cấp thoát nước và phát triển đô thị 9,17
Các ngành, lĩnh vực khác 13,11
Tổng 100,0
Cơ cấu ODA theo ngành (1993-2008)
Cơ cấu ODA theo ngành 1993-2008
15,66%
21,78%
28,06%
9,17%
8,90%
3,32%
13,11%
Nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo
Năng lượng và công nghiệp
Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông
Cấp, thoát nước và phát triển đô thị
Y tế, giáo dục đào tạo
Môi trường, khoa học kỹ thuật
Các ngành khác
5 nhà tài trợ song phương
lớn của Việt Nam
ODA cam kết cho
2011 (tr. USD)
Nhật 1760
Hàn Quốc 412
Pháp 221
Đức 199
Mỹ 142
5 nhà tài trợ đa phương lớn
của Việt Nam
ODA cam kết cho
2011 (tr. USD)
WB 2601
ADB 1500
Các tổ chức phi chính phủ 270
Liên hợp quốc 140
EU 88
Tác động của ODA:
●Bổ sung nguồn vốn phát triển kinh tế-xã hội
●ODA góp phần quan trọng vào sự phát triển
cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội: giao thông vận
tải, truyền thông, năng lượng, thủy lợi,
●ODA có tác dụng tích cực tăng cường năng
lực, phát triển thể chế trên nhiều lĩnh vực, giáo
dục đào tạo, p/triển nguồn nhân lực, y tế, dân
số, xây dựng pháp luật, cải cách hành chính,
●ODA đã góp phần quan trọng thúc đẩy phát
triển nông nghiệp và nông thôn, xóa đói nghèo
●Khẳng định lòng tin của cộng đồng quốc tế
Khó khăn trong thu hút nguồn vốn ODA:
●Trong giải phóng mặt bằng
●Bố trí vốn đối ứng
●Trong công tác đấu thầu
●Tiến độ thi công các công trình chậm
●Chất lượng 1 số công trình chưa đảm bảo
●Công tác quản lí nhà nước còn nhiều bất cập
●Giải ngân chậm
●Bất cập trong thể chế, thủ tục hành chính
● ..
Quá trình phát triển:
●Từ 1989, đầu những năm 1990 doanh nghiệp
VN bắt đầu đầu tư ra nước ngoài (chủ yếu
Lào, Campuchia):
●Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999
quy định ĐTRNN của doanh nghiệp Việt Nam
để hướng dẫn và quản lý hoạt động ĐTRNN
●Hoạt động ĐTRNN được điều tiết trong Luật
Đầu tư năm 2005 với hướng dẫn cụ thể bằng
Nghị định 78/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về ĐTRNN của doanh nghiệp Việt Nam
ngày 09/9/2006
6. ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM
Tình hình ĐTRNN:
●Số dự án, khối lượng vốn ĐTRNN:
Tới 12/2010: có 579 dự án với vốn đăng ký
bên Việt Nam là 10.736 triệu USD
Trước 2007: vốn ĐTRNN hàng năm nhỏ
Từ 2007: vốn ĐTRNN hàng năm tăng mạnh
●Cơ cấu ngành của ĐTRNN:
Công nghiệp khai khoáng : 42,9%
Nông nghiệp và lâm nghiệp: 18,6%
Nghệ thuật, giải trí: 11,8%
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước: 10,3%
Thông tin truyền thông: 5,1%
Công nghiệp chế biến: 4,4%
●Cơ cấu ĐTRNN theo đối tác:
Trên 50 quốc gia, vùng lãnh thổ
Đối tác lớn nhất là Lào: 33%.
Đầu tư vào hầu hết các lãnh vực, tập trung vào
khai khoáng, thủy điện, nhiệt điện, trồng cây
công nghiệp, dệt may,
Campuchia, Venezuela, LB Nga, Malaysia,
Mozambique, Hoa Kỳ,...
Tình hình năm 2011:
4 tháng đầu năm: 26 dự án cấp giấy chứng
nhận ĐTRNN, với tổng vốn đăng ký 1,74 tỷ
USD
Đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam
(*) Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy
phép từ các năm trước
Số dự án Vốn đăng ký (Tr.USD) (*)
1989-2000 46 32,90
2001 13 7,7
2002 15 170,9
2003 26 28,2
2004 17 12,5
2005 37 368,5
2006 36 349,1
2007 80 929,2
2008 113 3.364,6
2009 89 2.460,4
2010 107 3.012,7
Tổng số 579 10.736,7
Cơ cấu ngành của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
của Việt Nam 1989-2010
TT Ngành Tỷ trọng (%)
1 Khai khoáng 42.93
2 Nông,lâm nghiệp;thủy sản 18.63
3 Nghệ thuật và giải trí 11.79
4 SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa 10.31
5 Thông tin và truyền thông 5.05
6 CN chế biến,chế tạo 4.36
7 Tài chính,n.hàng,bảo hiểm 2.16
8 KD bất động sản 1.58
9 Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 1.50
10Các ngành còn lại 1.69
Tổng 100.00
Đầu tư ra nước ngoài theo đối tác 1989-2010
TT Quốc gia/vùng lãnh thổ Tỷ trọng (%)
1 Lào 33.00
2 Campuchia 18.57
3 Venezuela 18.18
4 Liên bang Nga 7.74
5 Malaysia 4.10
6 Mozambique 3.44
7 Hoa Kỳ 2.50
8 Angiêri 2.24
9 Cuba 1.25
10 Madagascar 1.17
11Các nước còn lại 7.80
Tổng 100.00
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_9_chuong_9_dau_tu_2011_12_0243.pdf