Bài giảng Kinh tế đối ngoại - Chương 8: Chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam

Tài liệu Bài giảng Kinh tế đối ngoại - Chương 8: Chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam: CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH VÀ TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1.1 Khái niệm: là một hệ thống các nguyên tắc, mục tiêu, công cụ, biện pháp thích hợp mà chính phủ một quốc gia sử dụng để điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc tế của nước mình trong một thời kỳ nhất định. Bao gồm Chính sách xuất khẩu và Chính sách nhập khẩu; Có liên quan chặt chẽ, tác động qua lại. Chính sách thương mại có liên quan chặt chẽ tới các chính sách kinh tế khác: Mục đích chính sách thương mại quốc tế: ●Tạo điều kiện thuận lợi để khai thác triệt để lợi thế của nền kinh tế đất nước: ●Bảo vệ thị trường nội địa: Ý nghĩa nghiên cứu chính sách thương mại: Với các cơ quan nhà nước, tổ chức: Với doanh nghiệp: 1.2 Phân loại chính sách thương mại quốc tế: a) Chính sách tự do thương mại và chính sách bảo hộ mậu dịch:  Chính sách tự do thương mại: ●Là chính sách mà trong đó nhà nước không can thiệp trực tiếp vào điều tiết thương mại quốc tế...

pdf56 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh tế đối ngoại - Chương 8: Chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH VÀ TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1.1 Khái niệm: là một hệ thống các nguyên tắc, mục tiêu, công cụ, biện pháp thích hợp mà chính phủ một quốc gia sử dụng để điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc tế của nước mình trong một thời kỳ nhất định. Bao gồm Chính sách xuất khẩu và Chính sách nhập khẩu; Có liên quan chặt chẽ, tác động qua lại. Chính sách thương mại có liên quan chặt chẽ tới các chính sách kinh tế khác: Mục đích chính sách thương mại quốc tế: ●Tạo điều kiện thuận lợi để khai thác triệt để lợi thế của nền kinh tế đất nước: ●Bảo vệ thị trường nội địa: Ý nghĩa nghiên cứu chính sách thương mại: Với các cơ quan nhà nước, tổ chức: Với doanh nghiệp: 1.2 Phân loại chính sách thương mại quốc tế: a) Chính sách tự do thương mại và chính sách bảo hộ mậu dịch:  Chính sách tự do thương mại: ●Là chính sách mà trong đó nhà nước không can thiệp trực tiếp vào điều tiết thương mại quốc tế, mở cửa thị trường cho thương mại quốc tế phát triển. ● Ưu điểm: Hàng hóa được lưu thông tự do Cạnh tranh giúp nâng cao chất lượng, hạ giá thành hàng hóa Thị trường nội địa phong phú hàng hóa, đáp ứng tối ưu nhu cầu người tiêu dùng ●Nhược điểm: Thị trường dễ bị xáo trộn, lệ thuộc vào tình hình kinh tế, chính trị bên ngoài. Doanh nghiệp trong nước dễ bị phá sản nếu không cạnh tranh tốt Chính sách bảo hộ mậu dịch: Là chính sách mà nhà nước sử dụng các biện pháp bảo vệ thị trường nội địa, nâng đỡ các nhà sản xuất trong nước cạnh tranh nhập khẩu và mở rộng ra thị trường ngoài nước ●Ưu điểm: Giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập; Bảo hộ nhà sản xuất trong nước, giúp họ nâng cao khả năng cạnh tranh; Giúp nhà xuất khẩu nâng cao khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường bên ngoài. ●Nhược điểm: Gây tổn thương cho thương mại quốc tế, Nền kinh tế có thể bị cô lập với bên ngòai; Làm gia tăng trì trệ của các nhà sản xuất trong nước khiến họ chậm cải tiến; Thiệt hại cho người tiêu dùng, Thực tế: b) Chính sách hướng nội và Chính sách hướng về xuất khẩu: Chính sách hướng nội – inward oriented trade policy (thay thế nhập khẩu) : ●Phát triển các ngành sản xuất thay thế nhập khẩu với mức độ bảo hộ cao ●Bắt đầu với hàng tiêu dùng, sau đó sản phẩm trung gian, rồi tới phương tiện sản xuất ●Ưu điểm: Thị trường nội địa được bảo hộ chặt chẽ, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp: Huy động tối đa nguồn nội lực cho phát triển kinh tế (chủ yếu dựa vào nguồn nội lực) Ít chịu sự tác động của thị trường thế giới, Tăng trưởng kinh tế ổn định ●Nhược điểm: Sức cạnh tranh của hàng hóa thấp Nhiều ngành phát triển với hiệu quả thấp Thâm hụt thương mại, cán cân vãng lai cao Vay nước ngoài cao và gánh nặng trả nợ nước ngoài Tăng trưởng kinh tế thấp Chính sách hướng về xuất khẩu (outward oriented trade policy): ●Lấy xuất khẩu làm động lực, phát triển các ngành có lợi thế hướng về xuất khẩu ●Mức độ bảo hộ mậu dịch không cao ●Ưu điểm: Hàng hóa có sức cạnh tranh cao Các ngành phát triển năng động, trình độ công nghệ, quản lý cao hơn Kết hợp các nguồn lực bên trong và bên ngoài cho phát triển Cán cân thương mại thâm hụt không lớn Nợ nước ngoài không cao và khả năng thanh toán nợ tốt Tăng trưởng kinh tế cao hơn ●Nhược điểm: Phụ thuộc mạnh vào kinh tế thế giới Khó khăn trong hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn c) Chính sách thương mại của các nước đang phát triển: Chính sách “đóng cửa” ●Vào những năm 1950 và 60, các nước đang phát triển thực hiện chính sách đóng cửa kinh tế do nguyên nhân: Sau khi giành độc lập, muốn phát triển kinh tế không phụ thuộc bên ngoài Vì lợi ích của tư bản dân tộc Hạn chế tác động từ khủng hoảng kinh tế ●Đặc điểm: Phát triển theo định hướng thay thế nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước về hàng hóa, kể cả các ngành không có lợi thế Mức độ bảo hộ mậu dịch cao Chỉ xuất khẩu sau khi đã thỏa mãn nhu cầu trong nước Không khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài, chủ yếu hình thức vay vốn Vai trò kinh tế nhà nước lớn ●Ưu điểm: Tốc độ tăng trưởng ổn định, ít chịu ảnh hưởng từ bên ngoài Đảm bảo quyền tự quyết kinh tế và chính trị Nền kinh tế phát triển toàn diện hơn về cơ cấu (đặc biệt các nước lớn) ●Hạn chế: Không phát huy lợi thế so sánh, năng lực cạnh tranh thấp, giá thành cao Hạn chế tiếp nhận công nghệ nước ngoài Thiếu ngoại tệ tài trợ nhập khẩu và đầu tư Nợ nước ngoài cao Tăng trưởng không cao Chính sách mở cửa kinh tế: ●Được áp dụng sau khi chính sách đóng cửa không thành công (và điều kiện thuận lợi) ●Mở rộng quan hệ kinh tế, tự do hóa thương mại, phát triển định hướng xuất khẩu các ngành có lợi thế, ●Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài ●Ưu điểm: Năng lực cạnh tranh, trình độ công nghệ được nâng cao, giảm chi phí sản xuất, Tham gia hiệu quả hội nhập quốc tế Phát triển xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ Cải thiện cán cân thanh toán Thu hút đầu tư nước ngoài phát triển kinh tế ●Hạn chế: Gia tăng phụ thuộc vào bên ngoài: thương mại, đầu tư, vốn, chính sách kinh tế Cơ cấu kinh tế mất cân đối do phát triển mạnh các ngành xuất khẩu Gia tăng bất bình đẳng về thu nhập 1.3 Công cụ chính sách thương mại: 1.3.1 Thuế quan (tariff) : Khái niệm thuế quan: là thuế đánh lên hàng hoá xuất khẩu hay nhập khẩu khi đi qua biên giới thuế quan Phân biệt: ●Thuế quan xuất khẩu, Thuế quan nhập khẩu ●Thuế quan nhập khẩu sử dụng phổ biến. ●Thuế quan xuất khẩu ít sử dụng Chức năng của thuế quan: ●Bảo hộ sản xuất trong nước ●Chức năng thu thuế ●Điều tiết tiêu dùng: ●Điều tiết cán cân thanh toán: ●Là công cụ phân biệt đối xử trong chính sách thương mại Phân loại theo phương pháp tính thuế: ●Thuế quan tính theo giá trị (Ad valorem duty) Là thuế quan được tính bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hoá. Ví dụ: Thuế nhập khẩu của xe hơi là 20%, Xe hơi giá $20.000 - chịu thuế 4.000$. Xe hơi giá $30.000 - chịu thuế 6.000$. Giá trị tính thuế (Customs value): Giá hợp đồng (ưu tiên hàng đầu): Giá FOB hoặc Giá CIF (Giá CFR) (FOB – Free on Boad); (CIF – Cost, Insurance, Freight); (CFR – Cost and Freight) Đặc điểm: Tương đối đơn giản, công bằng, thuận lợi trong đàm phán cắt giảm thuế quan Có thể gian lận thương mại ●Thuế quan tính theo số lượng (Specific duty) – Thuế tuyệt đối Là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị vật chất của hàng hoá xuất nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hoá Đặc điểm: Không công bằng Thường áp dụng với các sản phẩm đồng nhất: nông sản, khoáng sản, kim loại ●Thuế quan hỗn hợp (Compound duty): Là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách tính thuế: theo giá trị và theo số lượng. Ví dụ: Thuế quan nhập khẩu xe hơi là thuế quan hỗn hợp, bao gồm: Thuế theo giá trị 20% Thuế theo số lượng $2.000 mỗi xe. Xe nhập khẩu có giá $20.000; Thuế nhập khẩu: $4.000 + $2.000 = $6.000 Thuế quan tính theo giá trị phổ biến nhất Tỷ lệ bảo hộ thực tế của thuế quan (Effective rate of protection): Xác định mức độ bảo hộ thực tế mà nhà sản xuất nhận được từ hệ thống thuế quan ●Chính sách Leo thang thuế quan (Tariff escalation): Gia tăng thuế quan theo mức độ gia công của sản phẩm → Sản phẩm cuối cùng có tỷ lệ bảo hộ thực tế cao (hơn thuế quan danh nghĩa) Rất phổ biến, đặc biệt tại các nước phát triển V’ – V V ERP = (1) t – aiti 1 – ai ERP = (2) Te = Te = ai(t – ti) 1 – ai = t + 1.3.2 Công cụ phi thuế quan: a) Các biện pháp hạn chế số lượng (quantitative restrictions) Hạn ngạch: là biện pháp hạn chế số lượng, ấn định số lượng tối đa của một sản phẩm được phép xuất khẩu hay nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định thông qua hình thức cấp giấy phép ●Hạn ngạch nhập khẩu có tác động tương tự thuế nhập khẩu. ●Hạn ngạch xuất khẩu có tác động tương tự thuế xuất khẩu ●Khác biệt giữa hạn ngạch và thuế quan (tương đương): Hạn ngạch cho biết số lượng nhập khẩu chắc chắn, còn thuế quan thì không Thuế mang lại nguồn thu; hạn ngạch thường không mang lại nguồn thu, phát sinh tiêu cực Hạn ngạch là công cụ không minh bạch: Bảo hộ chặt chẽ, dễ dẫn tới độc quyền ●WTO: hạn ngạch là biện pháp không được khuyến khích (cấm, sử dụng hạn chế..) Hạn ngạch thuế quan: là dạng thuế quan có thuế suất thay đổi theo số lượng nhập khẩu: ●Khi nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan thì áp dụng thuế suất cơ sở (within-quota rate) – thuế suất trong hạn ngạch (thấp) ●Số lượng NK vượt quá hạn ngạch thuế quan thì chịu thuế suất cao hơn (over-quota rate) – thuế suất ngoài hạn ngạch ●Trong WTO hạn chế sử dụng Giấy phép (licence): Đối với các mặt hàng quản lý bằng hạn ngạch hay xuất nhập khẩu có điều kiện ●Yêu cầu: Quy định đối tượng, thủ tục cấp phép rõ ràng, minh bạch, công bằng, Thủ tục đơn giản, khoa học tránh cản trở thương mại Chỉ áp dụng với các sản phẩm cần thiết phải có sự quản lý của nhà nước ●Giấy phép tự động (Automatic licence): Cấp ngay hoặc trong vòng 10 ngày. Không kèm theo điều kiện, thường mục đích thống kê ●Giấy phép không tự động: Cấp với một số điều kiện: số lượng hạn ngạch, lĩnh vực kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, quy mô,. ●Giấy phép chung: thông qua giấy phép quy định quyền kinh doanh xuất nhập khẩu: Thường áp dụng bởi quốc gia kinh tế phi thị trường (Hiện nay Việt Nam bãi bỏ) Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary export restraints - VER) ●Khái niệm HCXKTN: là biện pháp hạn chế xuất khẩu, áp dụng “tự nguyện” bởi quốc gia xuất khẩu trước áp lực của quốc gia nhập khẩu, nếu không quốc gia nhập khẩu sẽ đơn phương áp dụng các biện pháp hạn chế nhập khẩu. ●Đối với quốc gia nhập khẩu: Tác động của HCXKTN gần giống hạn ngạch nhập khẩu, nhưng thiệt hại lớn hơn ●Đối với quốc gia xuất khẩu: Tác động của HCXKTN gần giống hạn ngạch xuất khẩu. Thiệt hại nhỏ hơn so với các biện pháp hạn chế nhập khẩu Cấm vận thương mại: ●Có thể thực hiện với một, một vài hoặc toàn bộ hàng hóa của một quốc gia ●Cấm vận có thể thực hiện bởi một quốc gia, một nhóm quốc gia hay tất cả các quốc gia thông qua Liên hiệp quốc b) Các công cụ tài chính: Trợ cấp (subsidy): ●Khái niệm: Trợ cấp là hỗ trợ tài chính của chính phủ, trực tiếp hoặc gián tiếp, cho các nhà sản xuất trong nước cạnh tranh với nhập khẩu hoặc các nhà xuất khẩu. ●Phân biệt: Trợ cấp trực tiếp và gián tiếp Trợ cấp trực tiếp: hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách để bù đắp chênh lệch giữa chi phí và doanh thu của DN Trợ cấp trực tiếp bị cấm bởi WTO, có thể dẫn tới các biện pháp trả đũa của các đối tác thương mại Trợ cấp gián tiếp: thông qua các ưu đãi của chính phủ: ưu đãi thuế thu nhập, thuế nhập khẩu, bảo hiểm, tín dụng ưu đãi, trợ giá, hỗ trợ xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin thị trường, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu và phát triển, ●Đọc thêm về Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng của WTO (với hàng công nghiệp) và Hiệp định nông nghiệp (nông sản) ●Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng: 3 dạng trợ cấp: Trợ cấp cấm (đỏ): Trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp sử dụng hàng trong nước thay thế nhập khẩu là trợ cấp đỏ Với trợ cấp xuất khẩu: Ngoài trợ cấp trực tiếp, trợ cấp cấm còn bao gồm các dạng: Cung cấp nguyên liệu được hưởng trợ cấp để sản xuất hàng XK; miễn thuế trực thu (thuế lợi tức có được do XK); hoàn thuế nhập khẩu quá mức với nguyên liệu sản xuất hàng XK; cung cấp tín dụng thấp hơn chi phí Trợ cấp được phép sử dụng – t/c vàng, (có thể bị kiện nếu gây thiệt hại cho q/gia khác) Hỗ trợ cho ngành, vùng,... Trợ cấp không cấm (xanh): mang tính phổ cập, không phân biệt giữa các ngành, doanh nghiệp, hay dựa trên tiêu chí khách quan: ●Trợ cấp với nông sản được đề cập trong Hiệp định nông nghiệp: Với trợ cấp xuất khẩu: được phép duy trì với một số sản phẩm nhưng phải cắt giảm giá trị và số lượng sản phẩm hưởng trợ cấp Trợ cấp trong nước với nông sản chia 3 loại: Trợ cấp hộp xanh lục: không mang tính thương mại: trợ cấp tạo giống mới, diệt trừ sâu bệnh, cải tạo môi trường,..., Trợ cấp hộp xanh lam: có tính khuyến khích sản xuất: trợ cấp đầu vào cho nông dân nghèo, vùng khó khăn, chuyển đổi cơ cấu, Trợ cấp vàng: ảnh hưởng tới thương mại: trợ giá, giá sàn thu mua, Là dạng trợ cấp cần cắt giảm Bán phá giá (Dumping) ●Khái niệm: là phân biệt giá quốc tế, khi doanh nghiệp xuất khẩu bán sản phẩm trên thị trường nước ngoài với giá thấp hơn giá bình thường Giá bình thường: Thông thường: giá bán trên thị trường trong nước của quốc gia xuất khẩu Giá của một quốc gia thứ 3 có điều kiện kinh tế-xã hội tương tự (khi quốc gia xuất khẩu có nền kinh tế phi thị trường; hoặc hàng chỉ xuất khẩu, không tiêu thụ trong nước) ●Bán phá giá bị cấm bởi WTO, luật chống phá giá của các quốc gia. ●Khi bán phá giá được chứng minh, quốc gia nhập khẩu có quyền áp dụng Các biện pháp chống bán phá giá (có thuế) ●Thuế chống bán phá giá là thuế quan có tính tạm thời với mục đích triệt tiêu những tác động tiêu cực của bán phá giá. ●Thông thường, mức thuế chống bán phá giá bằng chênh lệch giữa giá bình thường và giá xuất khẩu bán phá giá – Biên độ phá giá. ●Các biện pháp chống bán phá giá (Antidumping Measures) được sử dụng phổ biến như một công cụ bảo hộ mậu dịch Các biện pháp liên quan tỷ giá hối đoái: ●Quản lý ngoại hối: Có thể áp dụng: hạn chế trong mua bán ngoại hối, chế độ đa tỷ giá,. ●Điều tiết tỷ giá: Phá giá hay nâng giá (thực) nội tệ, ảnh hưởng năng lực cạnh tranh về giá. Xem tỷ giá và cạnh tranh thương mại quốc tế Các biện pháp khác: ký quỹ, đặt cọc c) Các biện pháp hạn chế thương mại ngầm (trá hình) Rào cản kỹ thuật (Technical Barriers): ●Là các qui định kỹ thuật, hành chính,, mà các quốc gia đề ra nhằm cản trở, hạn chế nhập khẩu hàng hoá. ●Phổ biến nhất là các qui định có tính kỹ thuật: Tiêu chuẩn chất lượng, Chứng chỉ chất lượng, Các yêu cầu đặc biệt về bao bì, nhãn mác, Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh, Luật về bảo vệ người tiêu dùng, Các qui định về môi trường, Các qui định quốc tế về lao động, Thủ tục hải quan, ●Trong WTO: Hiệp định về hàng rào kỹ thuật và Hiệp định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ Thuế và phí (Domestic Taxes and Charges) ●Hàng hoá nhập khẩu có thể bị đánh thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế doanh thu,), các loại phí hải quan, phí cảng, lưu kho, ●Vai trò của thuế và phí hiện nay đã giảm. Chính sách mua sắm chính phủ (state procurement): ●Chính phủ thường ưu tiên các nhà sản xuất, cung cấp trong nước khi mua sắm ●Hiệp ước về mua sắm chính phủ của WTO là không bắt buộc Yêu cầu về tỷ lệ nội địa hoá, tỷ lệ xuất khẩu tối thiểu: ●Quy định bắt buộc về tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu đối với hàng hoá bán trên thị trường nội địa nhằm phát triển công nghiệp địa phương. ●Hai biện pháp hạn chế nói trên đều bị cấm trong khuôn khổ WTO. Các biện pháp chống bán phá giá (Antidumping Measures) Sử dụng phổ biến như công cụ hạn chế thương mại (xem phần “Bán phá giá”) d) Thỏa thuận (hiệp định) thương mại: là công cụ quan trọng: ●Đa phương: ●Song phương: thời gian gần đây phát triển mạnh mẽ 2.1 Nội dung: Quan điểm chung của Việt Nam: ●Chính sách thương mại hướng về xuất khẩu ●Đồng thời dần thay thế nhập khẩu ●Chính sách bảo hộ hợp lý và giảm dần các biện pháp bảo hộ khi tham gia các tổ chức, hiệp định thương mại: WTO, AFTA,... Mục tiêu cụ thể: ●Tăng trưởng xuất khẩu, tạo việc làm, thu ngoại tệ ●Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu 2. CHÍNH SÁCH VÀ TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM ●Chú trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, (thiết bị tiên tiến) ●Bảo đảm cán cân thương mại ở mức hợp lý, tiến tới cân bằng cán cân thương mại (2020) Tăng trưởng xuất khẩu: 2010-2015: 15 – 16,5%; 2016-2020: 16 – 17,5% Tăng trưởng nhập khẩu: 2010-2015: 13 – 15,5%; 2016-2020: 13,5 – 15% ●Mở rộng và đa phương hóa thị trường và phương thức kinh doanh, hội nhập thành công vào kinh tế khu vực và thế giới Về cơ chế quản lý: Tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc các thỏa thuận song phương và đa phương 2.2 Quá trình phát triển chính sách thương mại Việt Nam: Chính sách thương mại trước 1986: ●Độc quyền thương mại nhà nước: ●Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các nước XHCN (70%) ●Xuất khẩu đáp ứng hơn 30% nhập khẩu, ●Nhập khẩu tài trợ nhiều bằng vay, viện trợ Chính sách thương mại giai đoạn 1986-1995: ●Mở rộng ngoại thương với toàn thế giới: ●Tăng tự chủ của doanh nghiệp ngoại thương ●Tỷ giá vẫn ấn định ●Sau khi Liên Xô và SEV tan rã, chính phủ nới lỏng các biện pháp quản lý: doanh nghiệp được trực tiếp kí kết hợp đồng, doanh nghiệp tư nhân tham gia ngoại thương ●Chưa đáp ứng nhu cầu đổi mới và hội nhập Chính sách thương mại từ 1995 tới 2006: (Thay đổi cơ bản): ●Bãi bỏ quản lý cấp phép không cần thiết ●Phân tách chức năng quản lý và kinh doanh xuất nhập khẩu ●Hạn chế dần quản lý bằng hạn ngạch ●Áp dụng biểu thuế theo Hệ thống hài hoà miêu tả và mã số hoá hàng hoá (HS - Harmonised System of tariff classification) ●Mở rộng quyền kinh doanh xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp tất cả các thành phần ●Tăng cường hỗ trợ các hoạt động xuất nhập khẩu, xúc tiến thương mại ●Bỏ dần các biện pháp mang tính mệnh lệnh hành chính, thay bằng các công cụ: thuế quan, thuế đối kháng, chống bán phá giá,. ●Ký kết và thực hiện các hiệp định: hiệp định thương mại Việt-Mỹ, khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), Hiệp định tự do ASEAN-Hàn Quốc, ASEAN-Trung Quốc, ASEAN-Ấn Độ, Hiệp định hợp tác kinh tế Việt-Nhật, ●Cùng với đàm phán gia nhập WTO, chính sách thương mại Việt Nam dần chuyển sang sử dụng các công cụ, biện pháp của WTO ●Hoàn thiện hệ thống pháp lý phù hợp WTO Giai đoạn từ 2007 tới nay: ●Thực thi các cam kết gia nhập WTO, AFTA, mà Việt Nam ký kết ●Chính sách thương mại xây dựng dựa trên quy định pháp lý của WTO ●Phần lớn các biện pháp trái với các quy định WTO đã dỡ bỏ trước và ngay sau khi gia nhập ●Một số biện pháp Việt Nam có thời kỳ quá độ. 2.3 Tình hình xuất khẩu của Việt Nam: a) Vai trò của xuất khẩu: Tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu: Là yếu tố tích cực thúc đẩy sản xuất, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân Đóng vai trò tích cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngành, các doanh nghiệp ●Phát triển các ngành có lợi thế cạnh tranh ●Nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh khi xuất khẩu ra thị trường quốc tế b) Tình hình xuất khẩu: Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tương đối cao: Kim ngạch xuất khẩu luôn thấp hơn kim ngạch nhập khẩu, thâm hụt CCTM Mặt hàng công nghiệp ngày càng gia tăng về khối lượng, giá trị, và tỷ trọng Tỷ trọng hàng xuất khẩu là nguyên liệu thô hay sơ chế có xu hướng giảm, những còn cao Mặt hàng xuất khẩu đa dạng, nhiều mặt hàng có giá trị lớn, là sản phẩm Việt Nam có lợi thế (các sản phẩm thâm dụng lao động) Tỷ trọng sản phẩm công nghiệp nặng tăng (cơ khí, đóng tàu, điện tử,), nhưng vẫn thấp Xuất khẩu Nhập khẩu 1995 34,4 40,0 1997 26,6 4,0 1998 1,9 -0,8 1999 23,3 2,1 2000 25,5 33,2 2001 3,8 3,7 2002 11,2 21,8 2003 20,6 27,9 2004 31,4 26,6 2005 22,5 15,0 2006 22,7 22,1 2007 21,9 39,8 2008 29,1 28,6 2009 -8,9 -13,3 2010* 26,4 21,2 Tăng trưởng xuất nhập khẩu VN (%) Xuất khẩu Nhập khẩu CCTM 1995 5.449 8.155 -2.707 2000 14.483 15.637 -1.154 2001 15.029 16.218 -1.189 2002 16.706 19.746 -3.040 2003 20.149 25.256 -5.107 2004 26.485 31.969 -5.484 2005 32.447 36.761 -4.314 2006 39.826 44.891 -5.065 2007 48.561 62.765 -14.203 2008 62.685 80.714 -18.029 2009 57.096 69.949 -12.853 2010 72.192 84.801 -12.609 Xuất nhập khẩu của Việt Nam (triệu USD) 19952000200220042005200620072008 TỔNG SỐ 100 100 100 100 100 100 100 100 Hàng thô, sơ chế 67,2 55,8 49,6 47,4 49,6 48,3 44,6 44,2 Hàng chế biến, tinh chế 32,8 44,2 50,4 52,6 50,4 51,7 55,4 55,2 Hàng hoá khác 0,00 0,04 0,01 0,01 0,02 0,02 0,04 0,6 Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam (%) Giá trị gia tăng thấp của hàng công nghiệp chế biến xuất khẩu, phải chịu cạnh tranh gay gắt về giá, vấp phải nhiều rào cản thương mại: Doanh nghiệp các thành phần tham gia hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt vai trò của khu vực có vốn ĐTNN Thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam chủ yếu là các nước phát triển và các quốc gia Đông Á: Mỹ, EU, Nhật, Trung Quốc, Úc, Hàn Quốc, ASEAN Thị trường xuất khẩu của Việt Nam có sự đa dạng hoá trong thời gian gần đây:. Trị giá và mặt hàng xuất khẩu sơ bộ năm 2010 Hàng dệt may 11,209,676 15.5 Giày dép các loại 5,122,259 7.1 Hàng hải sản 5,016,297 6.9 Dầu thô 4,957,580 6.9 Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh liện 3,590,167 5.0 Gỗ và sản phẩm gỗ 3,435,574 4.8 Gạo 3,247,860 4.5 Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác 3,056,563 4.2 Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2,823,970 3.9 Cao su 2,388,225 3.3 Cà phê 1,851,358 2.6 Than đá 1,610,692 2.2 Phương tiện vận tải và phụ tùng 1,577,689 2.2 Xăng dầu các loại 1,346,378 1.9 Dây điện & dây cáp điện 1,311,104 1.8 Hạt điều 1,134,740 1.6 Tên hàng Lượng Tỷ trọng (%) Xuất khẩu theo khu vực kinh tế (%) Khu vực kinh tế trong nước Khu vực có vốn FDI Tổng cộng 1995 73.0 27.0 100 2000 53.0 47.0 100 2001 54.8 45.2 100 2002 52.9 47.1 100 2003 49.6 50.4 100 2004 45.3 54.7 100 2005 42.8 57.2 100 2006 42.1 57.9 100 2007 42.8 57.2 100 2008 44.9 55.1 100 2009 46.8 53.2 100 2010 51.2 48.8 100 Cơ cấu xuất khẩu theo quốc gia (Năm 2010) Xuất khẩu Nhập khẩu CCTM EU 11,385 6,362 5024 ASEAN 10,351 16,408 -6057 Trong đó : - - 0 Mỹ 14,238 3,767 10471 Nhật Bản 7,728 9,016 -1288 Trung Hoa 7,309 20,019 -12710 Hàn Quốc 3,092 9,761 -6669 Ô-xtrây-li-a 2,704 1,444 1260 Thuỵ Sĩ 2,652 1,007 1645 Đức 2,373 1,742 630 Xin-ga-po 2,121 4,101 -1980 Ma-lai-xi-a 2,093 3,413 -1320 Phi-li-pin 1,706 700 1006 Hà Lan 1,688 528 1160 Vương quốc Anh 1,682 511 1171 Cam-pu-chia 1,552 277 1275 Hồng Công 1,464 860 604 Đài Loan 1,443 6,977 -5534 In-đô-nê-xia 1,433 1,909 -476 Thái Lan 1,183 5,602 -4419 Tây Ban Nha 1,111 231 880 Pháp 1,095 969 126 Ấn Độ 992 1,762 -770 2.4 Tình hình nhập khẩu của Việt Nam: a) Vai trò của nhập khẩu: Đáp ứng và bổ sung hàng hóa trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ, phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Cung cấp phần lớn nguyên vật liệu, sản phẩm đầu vào cho sản xuất trong nước Nâng cao trình độ công nghệ-kỹ thuật của nền kinh tế b) Nguyên tắc chính sách nhập khẩu: Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn ngoại tệ phục vụ công nghiệp hóa, phát triển kinh tế: Nhập khẩu máy móc thiết bị, công nghệ phù hợp với hoàn cảnh kinh tế, trình độ kỹ thuật công nghệ của từng ngành, đảm bảo sử dụng hiệu quả nhất máy móc thiết bị nhập khẩu Ưu tiên nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, đồng thời đảm bảo nhập khẩu các sản phẩm thiết yếu mà trong nước chưa sản xuất được Chính sách nhập khẩu phải bảo đảm bảo hộ hợp lý các ngành sản xuất trong nước: ●Trong bối cảnh hội nhập, cần xây dựng chính sách nhập khẩu mở cửa, cần chú ý bảo hộ sản xuất trong nước ●Không bảo hộ dàn trải, chỉ tập trung bảo hộ các ngành công nghiệp trọng điểm Phối hợp đồng bộ chính sách nhập khẩu và xuất khẩu: ●Ưu tiên nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất phục vụ xuất khẩu ●Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh các ngành xuất khẩu chủ lực ●Chính sách tỷ giá đảm bảo hài hòa lợi ích xuất khẩu và nhập khẩu ??? Hoạch định chính sách phù hợp với các quy định pháp lý các thỏa thuận mà Việt Nam tham gia: AFTA, WTO, các hiệp định song phương, c) Tình hình nhập khẩu của Việt Nam: Tăng trưởng nhập khẩu cao Việt Nam thường xuyên là quốc gia nhập siêu, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO Cơ cấu nhập khẩu nhìn chung phù hợp với chiến lược nhập khẩu và phát triển kinh tế ●Máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu chiếm tỷ trọng lớn ●Hàng tiêu dùng chiếm tỷ trọng thấp, nhưng có xu hướng gia tăng, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO Cơ cấu Nhập khẩu hàng hóa Việt Nam (%) (theo nhóm hàng)1995 2000 2002 2005 2006 2007 2008 2009 TỔNG SỐ 100 100 100 100 100 100 100 100 Tư liệu sản xuất 84,8 93,8 92,1 89,6 88,0 90,5 88,8 90,2 -Máy móc, thiết bị, dụng cụ, 25,7 30,6 29,8 25,3 24,6 28,6 28,0 29,3 -Nguyên, nhiên, vật liệu 59,1 63,2 62,3 64,4 63,4 61,9 60,9 60,9 Hàng tiêu dùng 15,2 6,2 7,9 8,2 7,8 7,4 7,8 9,3 Vàng phi tiền tệ 2,2 4,2 2,1 3,4 0,5 Thị trường nhập khẩu đa dạng, nhưng tập trung chủ yếu vào các quốc gia châu Á và một số quốc gia phát triển:Trung Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Mỹ, Hồng Công (TQ), Ma-lai-xi-a, Ấn Độ, Thụy Sĩ, In-đô-nê-xi-a, Đức, Ô-xtrây-li-a, Cán cân thương mại song phương: •Việt Nam nhập siêu lớn từ Trung Quốc, ASEAN, Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Xuất siêu sang Mỹ, EU, Australia, Nhập khẩu máy móc thiết bị trình độ công nghệ chưa cao. 2010 Xuất khẩu Nhập khẩu CCTM EU 11,385 6,362 5024 ASEAN 10,351 16,408 -6057 Trong đó : Trung Quốc 7,309 20,019 -12710 Hàn Quốc 3,092 9,761 -6669 Nhật Bản 7,728 9,016 -1288 Đài Loan 1,443 6,977 -5534 Thái Lan 1,183 5,602 -4419 Xin-ga-po 2,121 4,101 -1980 Mỹ 14,238 3,767 10471 Ma-lai-xi-a 2,093 3,413 -1320 In-đô-nê-xia 1,433 1,909 -476 Ấn Độ 992 1,762 -770 Đức 2,373 1,742 630 Ô-xtrây-li-a 2,704 1,444 1260 Thuỵ Sĩ 2,652 1,007 1645 Liên bang Nga 830 999 -169 Pháp 1,095 969 126 Hồng Công 1,464 860 604 Ác-hen-ti-na 92 826 -735 I-ta-li-a 980 822 158 Phi-li-pin 1,706 700 1006 A-rập Xê-út 144 601 -457

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftt_8_chuong_8_chinh_sach_thuong_mai_2011_2012_3476.pdf
Tài liệu liên quan