Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Phan Thu Trang

Tài liệu Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Phan Thu Trang: 8/16/2017 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ BỘ MÔN QuẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT KINH DOANH QuỐC TẾ Giảng viên: ThS. Phan Thu TrangBộ môn: Quản trị tác nghiệp TMQT CHƯƠNG 1 KINH DOANH QUỐC TẾ TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA 1.1. Toàn cầu hóa  Toàn cầu hóa là thuật ngữ được sử dụng để mô tả về quá trình quốc tế hóa thị trường hàng hóa và dịch vụ, các phương tiện sản xuất, hệ thống tài chính Toàn cầu hóa là quá trình liên kết, hội nhập giữa các cá nhân, công ty và chính phủ ở các quốc gia khác nhau, quá trình đó phát triển nhờ có hoạt động thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, và được hỗ trợ bởi công nghệ thông tin 1.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa 1.1. Toàn cầu hóa Toàn cầu hóa liên quan quá trình nhất thể hóa trật tự kinh tế thông qua việc giảm dần những rào cản đối với thương mại quốc tế như thuế quan, phí XK, hạn ngạch NK. Theo đó, các nền kinh tế khu vực, các xã hội và các nền văn hóa trở nên hội nhập thông qua liên lạc, vận tải và thương ...

pdf26 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 6932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Phan Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/16/2017 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ BỘ MÔN QuẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT KINH DOANH QuỐC TẾ Giảng viên: ThS. Phan Thu TrangBộ môn: Quản trị tác nghiệp TMQT CHƯƠNG 1 KINH DOANH QUỐC TẾ TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA 1.1. Toàn cầu hóa  Toàn cầu hóa là thuật ngữ được sử dụng để mô tả về quá trình quốc tế hóa thị trường hàng hóa và dịch vụ, các phương tiện sản xuất, hệ thống tài chính Toàn cầu hóa là quá trình liên kết, hội nhập giữa các cá nhân, công ty và chính phủ ở các quốc gia khác nhau, quá trình đó phát triển nhờ có hoạt động thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, và được hỗ trợ bởi công nghệ thông tin 1.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa 1.1. Toàn cầu hóa Toàn cầu hóa liên quan quá trình nhất thể hóa trật tự kinh tế thông qua việc giảm dần những rào cản đối với thương mại quốc tế như thuế quan, phí XK, hạn ngạch NK. Theo đó, các nền kinh tế khu vực, các xã hội và các nền văn hóa trở nên hội nhập thông qua liên lạc, vận tải và thương mại  Toàn cầu hóa là quá trình hội nhập của các xã hội, các nền văn hóa và các nền kinh tế khác nhau. Trong lĩnh vực kinh tế, TCH là quá trình tạo ra một thị trường chung, nơi đó có trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia mà không bị giới hạn gì 1.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa 1.1. Toàn cầu hóa Toàn cầu hoá là một hiện tượng, một quá trình, một xu thế liên kết trong quan hệ quốc tế làm tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về nhiều mặt của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, an ninh, văn hoá đến môi trường Toàn cầu hoá là một khái niệm kinh tế chỉ quá trình hình thành thị trường toàn cầu làm tăng sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế quốc gia. 1.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa 1.1. Toàn cầu hóa Tiếp cận toàn cầu hóa với góc nhìn và quan sát chung: Toàn cầu hóa thể hiện qua sự gia tăng ngày càng mạnh mẽ của các luồng giao lưu quốc tế về hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố sản xuất như vốn, công nghệ, nhân công  Toàn cầu hóa thể hiện qua sự hình thành và phát triển các thị trường thống nhất trên phạm vi khu vực và toàn cầu  Toàn cầu hóa thể hiện qua sự gia tăng số lượng, quy mô và vai trò ảnh hưởng các công ty xuyên quốc gia tới nền kinh tế thế giới 1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T U DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 2 1.1. Toàn cầu hóa Tiếp cận toàn cầu hóa dưới góc nhìn của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế: Toàn cầu hóa các thị trường (The globalization of markets) Gắn kết (hợp nhất) các thị trường quốc gia vốn riêng rẽ và tách biệt thành một thị trường rộng lớn mang tính toàn cầu. Việc hạ thấp các hàng rào đối với hoạt động thương mại giữa các nước giúp cho việc bán hàng hóa trên phạm vi quốc tế trở nên dễ dàng hơn 1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa 1.1. Toàn cầu hóa Tiếp cận toàn cầu hóa dưới góc nhìn của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế:  Toàn cầu hóa hoạt động sản xuất (The globalization of production): sử dụng các nguồn lực về hàng hóa và dịch vụ từ các địa điểm khác nhau ở khắp nơi trên thế giới nhằm khai thác những lợi ích do sự khác biệt giữa các quốc gia về chi phí và chất lượng của các yếu tố phục vụ sản xuất như (lao động, năng lượng, đất đai và vốn). 1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa 1.1. Toàn cầu hóa Có 2 nhân tố: - Việc dỡ bỏ các rào cản trong các hoạt động thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ, sở hữu trí tuệ giữa các nước và lãnh thổ - Sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ 1.1.3. Các nhân tố thúc đẩy toàn cầu hoá 1.2. Kinh doanh quốc tế Theo International Business – A global perspective, 2007. “Kinh doanh quốc tế là tất cả các giao dịch mang tính thương mại của tư nhân hoặc chính phủ giữa hai hay nhiều quốc gia” Kinh doanh quốc tế là hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ, hoặc hoạt động đầu tư giữa các chủ thể ở hai hay nhiều quốc gia. “Kinh doanh quốc tế được đưa ra, đó là các hoạt động gắn liền với lợi nhuận được thực hiện qua biên giới của quốc gia” Kinh doanh quốc tế bao gồm những hoạt động vượt qua biên giới của quốc gia, được thực hiện vì mục đích sinh lợi. 1.2.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế 1.2. Kinh doanh quốc tế Theo Giáo trình KD quốc tế 2011, TS Nguyễn Thị Hồng Vân “Kinh doanh quốc tế (international business), hiểu đơn giản, là việc thực hiện hoạt động đầu tư vào sản xuất, mua bán, trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi có liên quan tới hai hay nhiều nước và khu vực khác nhau” Những hoạt động cụ thể của kinh doanh quốc tế, bao gồm đầu tư, mua bán hàng hóa và dịch vụ, đó là những hoạt động được thực hiện nhằm mục đích sinh lợi, có liên quan giữa hai hay nhiều quốc gia hoặc khu vực khác nhau. 1.2.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế 1.2. Kinh doanh quốc tế 1.2.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế là những hoạt động được thực hiện bởi các chủ thể từ hai hay nhiều quốc gia khác nhau nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm những hoạt động như đầu tư, trao đổi thương mại hàng hóa và dịch vụ. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 3 1.2. Kinh doanh quốc tế  Chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế có trụ sở ở các quốc gia khác nhau.  Hoạt động kinh doanh quốc tế chịu sự tác động bởi các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh mang tính quốc tế, bao gồm môi trường chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa  Đồng tiền được sử dụng trong kinh doanh quốc tế cũng mang tính quốc tế.  Quản trị tại các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh quốc tế khác với quản trị tại các doanh nghiệp chỉ có hoạt động kinh doanh trong nước 1.2.1. Đặc điểm của kinh doanh quốc tế 1.2. Kinh doanh quốc tế Xuất khẩu Nhập khẩu Mua bán đối lưu Thuê ngoài/ gia công quốc tế Đầu tư trực tiếp Đầu tư gián tiếp Nhượng quyền thương mại Mua bán giấy phép 1.2.2. Các hoạt động kinh doanh quốc tế 1.2. Kinh doanh quốc tế  Người tiêu dùng, các công ty, các tổ chức tài chính, các chính phủ, tất cả đều liên quan tới hoạt động kinh doanh quốc tế và có vai trò quan trọng đối với các hoạt động kinh doanh quốc tế Một công ty kinh doanh quốc tế là công ty tham gia trực tiếp vào bất kỳ hình thức kinh doanh quốc tế nào như xuất khẩu, nhập khẩu hay sản xuất quốc tế, đầu tư quốc tế. 1.2.3. Chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế 1.2. Kinh doanh quốc tế  Tăng doanh thu, tăng thị phần, từ đó có thể nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của công ty Các công ty thực hiện kinh doanh quốc tế để sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả, đó là nguồn lực về vốn, khoa học công nghệ, lao động và các yếu tố sản xuất khác. Tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ thị trường bên ngoài, đặc biệt khi thị trường trong nước không có đủ những điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty Để phân tán, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh 1.2.4. Mục đích của kinh doanh quốc tế 1.3. Cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa đến KDQT Tác động theo hướng tạo cơ hội: Các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường, tăng doanh thu, lợi nhuận, thị phần  Toàn cầu hóa giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận và sử dụng được các nguồn lực một cách tối ưu  Toàn cầu hóa giúp doanh nghiệp có cơ hội củng cố, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 1.3.1. Tác động theo hướng tạo cơ hội với KDQT 1.3. Cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa đến KDQT Tác động theo hướng tạo thách thức: Toàn cầu hóa khiến các doanh nghiệp phải đối mặt với áp lực cạnh tranh ngày càng lớn. Toàn cầu hóa đặt ra cho các doanh nghiệp những thách thức trong việc củng cố năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Toàn cầu hóa cũng đặt ra những thách thức cho các doanh nghiệp trong việc tìm hiểu và đáp ứng những quy định pháp luật, những yêu cầu, đòi hỏi của thị trường. 1.3.2. Tác động theo hướng tạo cơ hội với KDQT DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 4 CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ 2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT 2.1.1. Khái niệm về môi trường KDQT Các yếu tố cấu thành trong môi trường kinh doanh Yếu tố bên ngoài:  Cạnh tranh  Phân phối - các công ty trong nước và quốc tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo mạng phân phối hàng hóa và dịch vụ  Kinh tế-các biến số kinh tế như GNP, chi phí lao động theo đơn vị, mức chi tiêu cá nhân  Kinh tế xã hội - đặc điểm và sự phân bố dân cư. 2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT 2.1.1. Khái niệm về môi trường KDQT Các yếu tố cấu thành trong môi trường kinh doanh Yếu tố bên ngoài:  Luật pháp  Địa lý Chính trị Văn hóa xã hội Công nghệ 2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT 2.1.1. Khái niệm về môi trường KDQT Các yếu tố cấu thành trong môi trường kinh doanh Yếu tố bên trong:  Đầu vào sản xuất: vốn, nguyên liệu, và con người  Hoạt động của tổ chức: nhân sự, tài chính, sản xuất và marketing 2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT 2.1.1. Khái niệm về môi trường KDQT MTKDQT là sự tác động qua lại giữa các yếu tố thuộc môi trường quốc gia với môi trường nước ngoài; và giữa các yếu tố môi trường nước ngoài của hai quốc gia khi một công ty tại quốc gia này hoạt động kinh doanh với khách hàng ở quốc gia khác. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 5 2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT 2.1.2. Đặc điểm của môi trường KDQT Môi trường kinh doanh quốc tế bao gồm: - Yếu tố bên trong của doanh nghiệp, những yếu tố bên ngoài là luật pháp, bối cảnh chính trị, kinh tế, xã hội, nhân khẩu học, văn hóa ở các quốc gia khác nhau - Yếu tố khác như sự liên kết và hợp tác giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới, các thỏa thuận song phương và đa phương giữa các quốc gia và khu vực, các quy định của các tổ chức quốc tế như WTO, UN, 2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT 2.1.3. Sự cần thiết phải tìm hiểu môi trường KDQT - Nếu không có những hiểu biết đầy đủ và sâu sắc về môi trường kinh doanh, công ty sẽ vấp phải rất nhiều khó khăn cũng như bị thiệt hại, thua lỗ, bị đối thủ cạnh tranh tước đoạt thị phần - Công ty sẽ thu được những thông tin hữu ích cho việc lựa chọn thị trường và quyết định chiến lược kinh doanh - Giúp các công ty quốc tế có những quyết định chiến lược nhằm triển khai những lợi thế và ngăn ngừa rủi ro, giúp doanh nghiệp thích ứng và phát triển trong môi trường kinh doanh 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.1. Môi trường chính trị 2.2.1.1. Hệ thống chính trị thế giới  Chế độ chuyên chế (totalitarianism): Là chế độ chính trị trong đó nhà nước nắm quyền điều tiết hầu như mọi khía cạnh của xã hội.  Chế độ xã hội chủ nghĩa (Socialism): Nguyên lý cơ bản của xã hội chủ nghĩa là vốn và sự giàu có cần phải được sử dụng trước hết như một phương tiện để sản xuất, chứ không phải như một nguồn lợi nhuận. 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.1. Môi trường chính trị 2.2.1.1. Hệ thống chính trị thế giới Chế độ dân chủ (democracy): Quyền sở hữu tư nhân: chỉ khả năng sở hữu tài sản và làm giàu bằng tích lũy tư nhân. Quyền lực có giới hạn của chính phủ: chính phủ nơi đây chỉ thực hiện một số chức năng thiết yếu cơ bản phục vụ cho lợi ích chung của nhân dân như bảo vệ quốc phòng, duy trì luật pháp và trật tự xã hội, quan hệ ngoại giao, xây dựng và bảo trì các công trình công cộng 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.1. Môi trường chính trị 2.2.1.2. Tác động của môi trường chính trị Sự ổn định của hệ thống chính trị: Sự bình ổn của hệ thống chính trị thể hiện trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó Các thể chế bình ổn và không có xung đột tạo điều kiện hài hòa hóa chính sách và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động TMQT 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.1. Môi trường chính trị 2.2.1.2. Tác động của môi trường chính trị Môi trường chính trị không ổn định: Xung đột về thể chế chính trị nội bộ Mâu thuẫn về thể chế chính trị giữa hai hay nhiều quốc gia Các tranh chấp, xung đột ngoại giao Các mâu thuẫn chính sách Các cuộc chiến thương mại, cuộc chiến pháp lý DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 6 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.1. Môi trường chính trị 2.2.1.2. Tác động của môi trường chính trị Tác động tích cực  Tác động tiêu cực Quyết định có nên thực hiện hoạt động kinh doanh ở thị trường đó không hay mức độ hoạt động như thế nào, cách ứng xử phù hợp là gì 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.2. Môi trường pháp luật 2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới Tiền lệ pháp (án lệ)  Luật dân sự  Luật tôn giáo  Luật xã hội chủ nghĩa  Các hệ thống luật hỗn hợp 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.2. Môi trường pháp luật 2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới Luật án lệ (Tiền lệ án): Tiền lệ pháp (án lệ) về thương mại là các quy tắc pháp luật hình thành từ thực tiễn xét xử của Tòa án được gọi là tiền lệ pháp và chủ yếu được áp dụng tại các nước theo hệ thống luật Anh - Mỹ (Anglo Saxon) Tòa án thường sử dụng một hoặc một số phán quyết đã được công bố để làm khuôn mẫu áp dụng cho việc giải quyết tranh chấp tương tự 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.2. Môi trường pháp luật 2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới Luật dân sự: Nguồn gốc của nó xuất phát từ các đạo luật của Rome và bộ luật Napoleon Luật dân sự được căn cứ trên một hệ thống pháp luật đầy đủ và được hệ thống hóa – một cách rõ ràng bằng văn bản và có thể tiếp cận. Luật dân sự chia hệ thống pháp luật làm 3 bộ luật: thương mại, dân sự và Hình sự 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.2. Môi trường pháp luật 2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới Luật tôn giáo: Luật Tôn giáo (Luật Thần quyền) là một hệ thống pháp lý bị ảnh hưởng rõ rệt của tôn giáo, nguyên tắc đạo lý, và các giá trị đạo đức được xem như là một hiện thân tối cao. Pháp luật Hồi giáo có nguồn gốc từ những quy định của kinh Koran, Kinh thánh của người Hồi giáo và lời dạy của nhà Tiên tri Mohammed 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.2. Môi trường pháp luật 2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới Luật xã hội chủ nghĩa: Luật Xã hội chủ nghĩa là một hệ thống pháp lý thường gặp chủ yếu ở các nước cựu thành viên của Liên Bang Xô Viết, Trung Quốc và một số ít nước châu Phi. Được dựa trên Luật Dân sự, kết hợp với các yếu tố của nguyên tắc xã hội chủ nghĩa mà nhấn mạnh quyền sở hữu tài sản của nhà nước DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 7 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.2. Môi trường pháp luật 2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới Luật hỗn hợp: Luật hỗn hợp đề cập đến một biến thể của 2 hoặc nhiều hệ thống pháp lý điều hành với nhau Hệ thống pháp lý ở Đông âu thường kết hợp các yếu tố của Luật Dân sự và Luật Xã hội chủ nghĩa. Hệ thống pháp lý tại Lebanon, Ma rốc và Tunisia thì áp dụng cả các yếu tố của Luật Dân sự và luật Hồi giáo. 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.2. Môi trường pháp luật 2.2.2.1. Tác động của môi trường pháp luật Một môi trường pháp lý minh bạch, khả đoán sẽ có tác động tích cực tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, giúp cho hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách thuận lợi, dễ dàng Sự khác biệt giữa các quốc gia về những quy định pháp lý; hệ thống văn bản pháp luật chưa đảm bảo tính đầy đủ, tính thống nhất, tính minh bạch, đó là rào cản đáng kể cho các doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động kinh doanh 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.3. Môi trường kinh tế 2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới Kinh tế thị trường Kinh tế tập trung Kinh tế hỗn hợp 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.3. Môi trường kinh tế 2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới Kinh tế thị trường Các cá nhân chứ không phải là chính phủ sẽ quyết định các vấn đề kinh tế  Trong một nền kinh tế thị trường, khu vực kinh tế tư nhân được tự do phát triển  Nền kinh tế thị trường sẽ phụ thuộc vào cá nhân và doanh nghiệp sở hữu và chi phối các nguồn lực hơn là chính phủ. 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.3. Môi trường kinh tế 2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới Kinh tế thị trường Một nền kinh tế thị trường phụ thuộc rất ít vào những quy định của chính phủ. Nhà nước càng can thiệp nhiều thì thị trường càng hoạt động kém hiệu quả hơn. 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.3. Môi trường kinh tế 2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới Kinh tế tập trung Nhà nước sở hữu chi phối mọi nguồn lực. Nhà nước có quyền quyết định hàng hóa và dịch vụ nào được sản xuất, với một số lượng bao nhiêu, chất lượng như thế nào và giá cả ra sao DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 8 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.3. Môi trường kinh tế 2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới Kinh tế hỗn hợp  Là kinh tế mà hầu hết do thị trường quyết định, và hình thức sở hữu tư nhân là phổ biến hơn, nhưng vẫn có can thiệp của nhà nước vào các quyết định cá nhân. 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.3. Môi trường kinh tế 2.2.3.2. Các chỉ số phân tích môi trường kinh tế Tổng thu nhập quốc gia (Gross National Income - GNI) Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product - GDP) Tính toán các chỉ số trên đầu người Tỉ lệ thay đổi Sức mua tương đương (Purchasing Power Parity – PPP) 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.3. Môi trường kinh tế 2.2.3.2. Các chỉ số phân tích môi trường kinh tế Mức độ phát triển con người Chỉ số đo lường Xanh (Green Measures) của GNP Tổng sản phẩm xanh quốc gia (Green Net National Product)  Chỉ số tiến bộ thực tế (Genuine Progress Indicator) 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.3. Môi trường kinh tế 2.2.3.3. Tác động của môi trường kinh tế đến kinh doanh quốc tế - Một nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng tốt và ổn định là điều kiện thuận lợi đối với nhà kinh doanh - Khi nền kinh tế có những dấu hiệu bất ổn, ví dụ khi lãi suất, tỷ giá thường xuyên biến động, kinh tế suy thoái, nhà kinh doanh sẽ gặp phải nhiều rủi ro, thiệt hại. 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.4. Môi trường xã hội Các yếu tố môi trường xã hội cần lưu ý Dân số Thu nhập  Nghề nghiệp  Tâm lý dân tộc  Phong cách và lối sống  Hôn nhân và gia đình Điều kiện sống , chế độ dinh dưỡng, ăn uống Học thức 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.5. Môi trường nhân khẩu học Môi trường nhân khẩu học mô tả những đặc trưng cơ bản nhất liên quan đến con người ở mỗi quốc gia. Việc nghiên cứu môi trường nhân khẩu học sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu hàng hóa, chủng loại, khối lượng hàng hóa được đóng gói, tiêu thụ trên mỗi khu vực thị trường DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 9 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.5. Môi trường nhân khẩu học Nghiên cứu về hình dáng, tầm vóc của người tiêu dùng trên thị trường mục tiêu. Phân bố dân cư về mặt địa lý Xu hướng kết hôn và ly hôn cũng là yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu hàng hóa tiêu dùng trên một thị trường. Kết cấu dân số 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.6. Môi trường địa lý kinh tế Các yếu tố môi trường địa lý kinh tế cần lưu ý Độ cao, độ ẩm, nhiệt độ, là những đặc điếm khí hậu ảnh hưởng tới công dụng và chức năng của sản phẩm  Khí hậu  Đất đai  Các nguồn tài nguyên 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.7. Môi trường văn hoá “Văn hóa là phần do con người tạo ra trong môi trường" - nhà nghiên cứu Herskovit Văn hóa là một tập hợp các giá trị căn bản, niềm tin, tiêu chuẩn, kiến thức, đạo đức, luật pháp và hành vi được thừa nhận, được cá nhân và xã hội chia xẻ và là nhân tố quyết định hành động, cảm giác, quan điểm của bản thân và của người khác 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.7. Môi trường văn hoá Văn hóa bao gồm: Yếu tố hữu hình: đường xá, các công trình kiến trúc, hàng hóa tiêu dùng và các giá trị vật thể khác Yếu tố vô hình bao gồm các qui tắc ứng xử, giá trị, ý tưởng, phong tục tập quán và các biểu tượng có nghĩa khác. 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.7. Môi trường văn hoá Các yếu tố văn hóa cơ bản Ngôn ngữ - “Thật là một sự giải thoát khi lại được nói thứ tiếng quen thuộc” Tín ngưỡng – “Chúa ảnh hưởng nhiều tới công việc kinh doanh hơn là bạn nghĩ” Niềm tin và ý thức hệ - “Định kiến nhiều khi giết chết mọi cơ hội thương lượng” Những thái độ mâu thuẫn – “Nét đẹp văn hóa nhiều khi là ở sự khác biệt” 2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT 2.2.7. Môi trường văn hoá Phong tục và tập quán Nghệ thuật Giáo dục Sự hài hước Các tổ chức xã hội Những hiện tượng văn hóa tiêu biểu (Đức, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc, các quốc gia Hồi Giáo,) DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 10 www.themegallery.com CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ VÀ CÁC MÔ HÌNH CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH QUỐC TẾ 3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh quốc tế 3.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh  “Chiến lược” là phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn, chiến lược sẽ mang lại lợi thế cho tổ chức thông qua việc sắp xếp tối ưu các nguồn lực trong một môi trường cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và kỳ vọng của các nhà góp vốn.  Một chiến lược của doanh nghiệp có thể định nghĩa như các hoạt động mà nhà quản lý thực hiện để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp 3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh quốc tế 3.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanhChiến lược kinh doanh quốc tế là gì: Là tập hợp các mục tiêu, chính sách và kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự phát triển quốc tế của doanh nghiệp  Là một bộ phận trong chiến lược kinh doanh và phát triển của công ty, nó bao gồm các mục tiêu dài hạn mà công ty cần phải đạt được thông qua các hoạt động kinh doanh quốc tế, các chính sách và các giải pháp lớn nhằm đưa hoạt động quốc tế hiện tại của công ty phát triển lên một trạng thái mới cao hơn về chất. 3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh quốc tế 3.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh quốc tếGiúp cho doanh nghiệp nhận rõ được mục đích, hướng đi của mình trong tương lai, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp Giúp cho doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ động đối phó với những nguy cơ và mối đe dọa trên thương trường kinh doanh.  Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cường vị thế của doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững. 3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh quốc tế 3.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh quốc tếTạo ra các căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp đề ra các quyết định phù hợp với sự biến động của thị trường Là công cụ chia sẻ tầm nhìn của lãnh đạo doanh nghiệp đối với các cấp quản lý trực thuộc có thẩm quyền liên quan Thể hiện tính nhất quán & sự tập trung cao độ trong đường lối kinh doanh của công ty, tránh lãng phí nguồn lực vào các hoạt động không trọng tâm. Là công cụ quản lý trong việc đánh giá tính khả DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 11 3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh quốc tế 3.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh quốc tế Thể hiện tính nhất quán & sự tập trung cao độ trong đường lối kinh doanh của công ty, tránh lãng phí nguồn lực vào các hoạt động không trọng tâm. Là cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh, có khả năng tự vận hành hướng tới các mục tiêu chiến lược đặt ra. 3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh quốc tế 3.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh quốc tế Thể hiện tính nhất quán & sự tập trung cao độ trong đường lối kinh doanh của công ty, tránh lãng phí nguồn lực vào các hoạt động không trọng tâm. Là cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh, có khả năng tự vận hành hướng tới các mục tiêu chiến lược đặt ra. 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng chiến lược KDQT Sức ép liên kết toàn cầu, tăng hiệu suất, giảm chi phí: + Toàn cầu hóa thị trường + Lợi ích hiệu quả của tiêu chuẩn hóa Sức ép đáp ứng nhu cầu địa phương, địa phương hóa: + Sự khác biệt trong thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng. + Chính sách của chính phủ nước sở tại: 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế Chiến lược quốc tế (international strategy) Chiến lược đa nội địa/ chiến lược đa quốc gia (multidomestic strategy/ multinational)  Chiến lược toàn cầu (global stategy)  Chiến lược xuyên quốc gia (transnational strategy). 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.1. Chiến lược quốc tế Các công ty theo đuổi chiến lược quốc tế sẽ cố gắng tạo ra giá trị bằng cách đưa các kỹ năng giá trị và các sản phẩm đến thị trường nước ngoài, nơi mà các nhà cạnh tranh bản địa thiếu những kỹ năng và sản phẩm này Điều khác biệt của các công ty này đó là họ kinh doanh một sản phẩm phục vụ nhu cầu toàn thế giới, nhưng họ không gặp phải các đối thủ cạnh tranh lớn, họ không phải đối mặt với sức ép giảm chi phí 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.1. Chiến lược quốc tế Các công ty theo đuổi chiến lược quốc tế sẽ cố gắng tạo ra giá trị bằng cách đưa các kỹ năng giá trị và các sản phẩm đến thị trường nước ngoài, nơi mà các nhà cạnh tranh bản địa thiếu những kỹ năng và sản phẩm này Điều khác biệt của các công ty này đó là họ kinh doanh một sản phẩm phục vụ nhu cầu toàn thế giới, nhưng họ không gặp phải các đối thủ cạnh tranh lớn, họ không phải đối mặt với sức ép giảm chi phí DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 12 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.1. Chiến lược quốc tế Họ có xu hướng tập trung hóa hoạt động phát triển sản phẩm như hoạt động nghiên cứu và phát triển tại nước sở tại. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất và marketing thường được đặt tại mỗi quốc gia hay khu vực mà họ kinh doanh. Hạn chế vì gia tăng chi phí Cuối cùng, hầu hết các công ty áp dụng chiến lược quốc tế, trụ sở chính thường giữ sự kiểm soát tương đối chặt với chiến lược marketing và sản xuất. 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.1. Chiến lược quốc tế Điều kiện áp dụng: Công ty có tiềm lực tài chính vững mạnh để có thể xây dựng lại toàn bộ hệ thông sản xuất và hệ thống phân phối ở các thị trường ngoài nước. Đồng thời cũng tạo điều kiện để công ty tồn tại và đối phó với các đối thủ cạnh tranh khi họ có những hành động làm ảnh hưởng tới công ty như: giảm giá, khuyến mại,... Công ty có khả năng tạo ra sự khác biệt về kỹ năng, sản phẩm mà các đối thủ nội địa khó đáp ứng 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.1. Chiến lược quốc tế Điều kiện áp dụng: Công ty hoạt động trong lĩnh vực có sức ép giảm giá thấp Sức ép yêu cầu đáp ứng địa phương thấp Thích hợp với những công ty có khả năng tạo ra sự khác biệt với đối thủ về kỹ năng hay sản phẩm. Đồng thời công ty đó phải hoạt động trong lĩnh vực có sức ép giảm chi phí và yêu cầu đáp ứng nhu cầu địa phương thấp. 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.2. Chiến lược toàn cầu Là chiến lược tung ra các sản phẩm giống nhau và sử dụng cùng một chiến lược marketing ở tất cả các thị trường quốc gia.  Mục tiêu chiến lược của họ là nhằm thực hiện chiến lược chi phí thấp trên quy mô toàn cầu. Khi đó, hoạt động sản xuất, marketing, nghiên cứu và phát triển sẽ được đặt tại một số địa điểm thuận lợi 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.2. Chiến lược toàn cầu Điều kiện áp dụng: DN đủ tiềm lực về tài chính, nguồn nhân lực có chuyên môn cao, trình độ quản lý chuyên nghiệp, có kinh nghiệm kinh doanh quốc tế như am hiểu về văn hóa, pháp luật và chính trị của quốc gia sẽ kinh doanh. Chiến lược toàn cầu sẽ khả thi khi áp lực về đòi hỏi đáp ứng địa phương thấp.  Khi DN gặp sức ép giảm chi phí cao. 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.3. Chiến lược đa quốc gia Chiến lược đa quốc gia có mục tiêu tăng khả năng sinh lời bằng cách khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu khác nhau của từng quốc gia Chiến lược này sẽ khiến doanh nghiệp phải thực hiện một số hoạt động lặp đi lặp lại, vòng đời sản phẩm ngắn do đó rất khó để đạt được mục tiêu chi phí giảm DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 13 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.3. Chiến lược đa quốc gia Chiến lược đa quốc gia có mục tiêu tăng khả năng sinh lời bằng cách khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu khác nhau của từng quốc gia Chiến lược này sẽ khiến doanh nghiệp phải thực hiện một số hoạt động lặp đi lặp lại, vòng đời sản phẩm ngắn do đó rất khó để đạt được mục tiêu chi phí giảm 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.3. Chiến lược đa quốc gia Điều kiện áp dụng: Chiến lược đa quốc gia thường không thích hợp với các ngành mà công cụ cạnh tranh bằng giá cả  Thâm nhập vào các thị trường mà sức ép về địa phương hóa cao 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.4. Chiến lược xuyên quốc gia Chiến lược xuyên quốc gia là chiến lược kết hợp giữa chiến lược đa quốc gia và chiến lược toàn cầu. Trong công ty xuyên quốc gia hiện tại, năng lực và kỹ năng cốt lõi không chỉ thuộc về trụ sở chính mà có thể phát triển ở bất cứ chi nhánh nào của công ty trên thế giới. Sự khác biệt hóa sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của thị trường từng khu vực sẽ dẫn đến tăng chi phí, điều đó đi ngược lại mục tiêu giảm chi phí của doanh nghiệp. 3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 3.3.4. Chiến lược xuyên quốc gia Điều kiện áp dụng: Chiến lược xuyên quốc gia tập trung các nỗ lực chuyển giao các kỹ năng và cung cấp theo nhiều chiều giữa các công ty con trên toàn cầu. Một công ty áp dụng chiến lược xuyên quốc gia phải cố gắng đạt mục tiêu chi phí thấp và lợi thế khác biệt. 3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế 3.4.1. Mô hình cấu trúc theo chức năng Cách thức tổ chức công việc của doanh nghiệp khi sản phẩm của doanh nghiệp có cùng công nghệ và các áp lực cạnh tranh phải theo đuổi chiến lược quốc tế  Mô hình này cho phép thành lập các bộ phận riêng biệt tập hợp nhân sự theo chức năng truyền thống của doanh nghiệp nhưng ở các khu vực địa lý khác nhau 3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế 3.4.1. Mô hình cấu trúc theo chức năng Hạn chế: Doanh nghiệp không thể thích nghi kịp theo các thay đổi của thị trường đòi hỏi có sự phối hợp giữa nhiều chức năng Khó xây dựng được mối quan hệ hiệu quả giữa việc sáng tạo tri thức với việc ra quyết định nhằm tạo điều kiện cho sự phối hợp giữa các chức năng Việc ra quyết định phải dịch chuyển chậm vì thông tin phải trải rộng tới hầu khắp các cấp bậc cần xử lý thông tin. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 14 3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế 3.4.2. Mô hình theo cấu trúc sản phẩm Là cấu trúc tổ chức phân chia các hoạt động của công ty trên toàn thế giới theo nhóm sản phẩm  Cấu trúc này thích hợp đối với công ty cung các sản phẩm và dịch vụ đa dạng  Mô hình cấu trúc theo sản phẩm được thiết kế phù hợp với chiến lược toàn cầu 3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế 3.4.3. Mô hình theo cấu trúc theo khu vực địa lý Theo cấu trúc này, mỗi bộ phận theo khu vực địa lý hoạt động như là một đơn vị độc lập, với hầu hết các quyết định được phân chia cho người quản lý khu vực hoặc quốc gia. Mỗi đơn vị có các phòng ban riêng Trụ sở chính của công ty mẹ ra quyết định về chiến lược tổng thể của công ty và phối hợp các hoạt động của các cơ sở khác nhau.  Cấu trúc theo khu vực là phù hợp nhất đối với các công ty coi mỗi thị trường khu vực hay quốc gia là duy nhất. 3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế 3.4.4. Mô hình theo sản phẩm –khu vực địa lý Cấu trúc này phù hợp với doanh nghiệp theo đuổi chiến lược xuyên quốc gia 3.5. Nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế 3.5.1. Nguyên tắc quản lý tập trung Quyết định được ban hành tập trung tại cấp cao nhất trong hệ thống quản lý và tại một điểm, thường là ở trụ sở chính. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp - Đảm bảo các quyết định đưa ra thích hợp với các mục tiêu của công ty - Cho phép những người có thẩm quyền thực hiện những thay đổi chủ yếu cần thiết về cơ cấu tổ chức. - Tránh được sự trùng lặp hoạt động khi các bộ phận khác nhau trong tổ chức tiến hành những 3.5. Nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế 3.5.1. Nguyên tắc quản lý tập trung Hạn chế: -Nó không khuyến khích được ý tưởng của các nhân viên cấp dưới - Không tạo được động lực phấn đấu cho nhân viên cấp dưới 3.5. Nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế 3.5.2. Nguyên tắc quản lý phân quyền Quyết định được thực hiện ở các cấp thấp hơn trong hệ thống quản lý, thường là ở các công ty lép vốn quốc tế (công ty bị một công ty nước ngoài khác có quá nửa số cổ phần kiểm soát). Tất nhiên là phân cấp ra quyết định tạo cho các công ty lép vốn quyền tự chủ lớn hơn trong việc quản lý các hoạt động của mình. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 15 3.5. Nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế 3.5.2. Nguyên tắc quản lý phân quyền Ưu điểm: - Cho phép cấp quản lý cao nhất có thời gian để tập trung vào các vấn đề cốt yếu và ủy quyền cho các cấp quản lý thấp hơn xử lý những vấn đề thông thường - Phát huy tính sáng tạo - Tạo ra mức độ linh hoạt cao hơn, phản ứng nhanh hơn đối với những biến động của môi trường - Giúp tăng cường sự kiểm soát 3.5. Các nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế 3.5.2. Nguyên tắc quản lý phân quyền Hạn chế: - Có thể xảy ra rủi ro cho tổ chức nếu cấp dưới có nhiều quyết định sai lầm - Hạn chế việc phối hợp chéo giữa các đơn vị và khai thác được các lợi ích chiến lược - Các công ty con sẽ ưu tiên các dự án và hoạt động riêng của mình với mức cái giá phải trả của hoạt động toàn cầu hay hoạt động chung C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n www.themegallery.com CHƯƠNG 4 THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.1. Xuất khẩu - Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ ( có thể là hữu hình hoặc vô hình) cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm cơ sở thanh toán. 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.1. Xuất khẩu Phân loại xuất khẩu Xuất khẩu gián tiếp: Doanh nghiệp bán các sản phẩm của họ cho các trung gian thương mại rồi các nhà trung gian này bán lại cho những người mua trong thị trường mục tiêu. Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp bán các sản phẩm của họ trực tiếp cho người mua ở thị trường mục tiêu. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 16 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.1. Xuất khẩu Lợi ích: - Tăng doanh số, phát triển thị phần - Tăng quy mô kinh tế, do đó làm giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm. - Đa dạng hóa khách hàng, giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước. - Tính linh hoạt cao - Chi phí thâm nhập thị trường thấp 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.1. Xuất khẩu Khó khăn: - Khó có thể nắm bắt các cơ hội, nhận biết các nguy cơ, hay không thể có những kiến thức cần thiết để đạt được thành công ở nước ngoài trong dài hạn. - Có kiến thức chuyên môn cao - Nhạy cảm của xuất khẩu đối với thuế quan và các rào cản thương mại khác - Không phù hợp với những lô hàng giá trị thấp nhưng chi phí vận chuyển cao 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.2. Nhập khẩu Nhập khẩu là hình thức trong đó các doanh nghiệp chọn mua sản phẩm và dịch vụ từ các nguồn cung ứng bên ngoài và mang nó vào thị trường trong nước. 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.2. Nhập khẩu Phân loại: - Nhập khẩu trực tiếp: bên mua và bên bán trực tiếp giao dịch với nhau, việc mua và việc bán không ràng buộc nhau - Nhập khẩu uỷ thác: Nhập khẩu uỷ thác là hoạt động dịch vụ thương mại dưới hình thức nhận làm dịch vụ nhập khẩu. Bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải tiến hành làm các thủ tục nhập khẩu và được hưởng phần thù lao gọi là phí uỷ thác. 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.3. Mua bán đối lưu Là phương thức giao dịch trong đó việc nhập khẩu kết hợp chặt chẽ với xuất khẩu, người bán đồng thời cũng là người mua, tổng giá trị hàng hóa trao đổi thường có giá trị tương đương nhau. 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.3. Mua bán đối lưu Đặc điểm: - Việc XK sẽ làm tiền đề cho việc nhập khẩu hoặc ngược lại hay xuất nhập khẩu đi liền với nhau. - Vai trò của tiền tệ trong phương thức này bị hạn chế về chức năng, vì mục đích chính của trao đổi trong mua bán đối lưu không phải là nhằm thu ngoại tệ về, chức năng chính của tiền ở đây chỉ là ghi chép và tính toán - Mục đích chính của người bán là thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 17 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.3. Mua bán đối lưu Các loại hình mua bán đối lưu: - Hàng đi hàng: Hai bên trao đổi với nhau những hàng hóa hoặc dịch vụ có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.3. Mua bán đối lưu Các loại hình mua bán đối lưu: - Trao đi bù tr: áp dụng cho hoạt động buôn bán đối lưu có thời hạn tương đối dài và hàng được giao nhiều lần - Mua lại: Một bên cung cấp thiết bị toàn bộ và sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật cho bên kia, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm do máy móc thiết bị hoặc sáng chế đó sản xuất ra. 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.3. Mua bán đối lưu Các loại hình mua bán đối lưu: - Mua đi lưu: nước xuất khẩu trước sẽ cam kết dùng tiền đó để mua lại hàng hóa của nước nhập khẩu trước nhưng phải sau một khoảng thời gian nhất định 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.3. Mua bán đối lưu Vì sao các quốc gia tham gia mua bán đối lưu: - Thứ nhất đó là tình trạng thiếu tiền tệ mạnh thường xuyên xảy ra ở các nước đang phát triển. - Thứ hai là các doanh nghiệp ở các nước đang phát triển thiếu các chuyên gia marketing có đủ trình độ và sự am hiểu về thị trường các quốc gia phương Tây. Mua bán đối lưu giúp các doanh nghiệp này tiếp cận những thị trường mà họ không thể tiếp cận được, đồng thời tạo thêm nguồn tiền tệ mạnh cho đất nước - Mua bán đối lưu giúp doanh nghiệp thâm nhập thị trường mới và tạo dựng được các mối quan hệ mới với khách hàng 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.4. Thuê ngoài Khái niệm Outsourcing đi vào thuật ngữ kinh doanh từ những năm 1980, dùng để chỉ một phần/công đoạn nào đó của công việc trong sản xuất được thuê công ty khác làm để tiết kiệm chi phí và nguồn lực cho doanh nghiệp. Phần công việc này chỉ là các công đoạn phụ trong sản xuất 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.4. Thuê ngoài Nếu căn cứ vào vị trí địa lý của 2 bên trong hoạt động outsourcing thì có thể phân loại ra thành 2 loại outsourcing: - Thuê ngoài nội biên (onshore outsourcing – tức là bên outsource và bên cung cấp dịch vụ ở trong cùng một quốc gia ) - Thuê ngoài ngoại biên (offshore outsourcing – bên outsource và bên cung cấp dịch vụ ở 2 quốc gia khác nhau) DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 18 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.4. Thuê ngoài Theo phân loại theo báo cáo “International Recommendation for Industrial Statistics 2008” của Liên Hợp Quốc thì outsourcing gồm 3 dạng: - Outsourcing những chức năng hỗ trợ: theo loại hình này, bên outsource sẽ thuê ngoài những chức năng hỗ trợ nhất định, ví dụ như kế toán, các dịch vụ máy tính, kiểm toán - Outsourcing một phần trong quy trình sản xuất: doanh nghiệp đi thuê ngoài một phần của quy trình sản xuất - Outsourcing toàn bộ quy trình sản xuất: doanh nghiệp thuê ngoài toàn bộ quy trình sản xuất 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.4. Thuê ngoài Theo báo cáo “World Investment Report 2011: Non- equity Modes of International Production and Development” của UNCTAD (2011), outsourcing gồm 2 dạng: - Outsourcing trong sản xuất (contract manufacturing – sản xuất theo hợp đồng) - Outsourcing trong lĩnh vực dịch vụ (services outsourcing – thuê ngoài các dịch vụ). 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.4. Thuê ngoài Theo báo cáo “World Investment Report 2011: Non- equity Modes of International Production and Development” của UNCTAD (2011), outsourcing gồm 2 dạng: - Outsourcing trong sản xuất (contract manufacturing – sản xuất theo hợp đồng) - Outsourcing trong lĩnh vực dịch vụ (services outsourcing – thuê ngoài các dịch vụ). 4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương mại quốc tế 4.1.4. Thuê ngoài Trong hầu hết các báo cáo thống kê về hoạt động outsourcing, thuật ngữ này được hiểu là outsourcing trong lĩnh vực dịch vụ bao gồm 2 hình thức chính: - Thuê ngoài công nghệ thông tin (ITO) - Thuê ngoài quy trình kinh doanh (BPO) 4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động đầu tư 4.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài Bao gồm 2 hình thức chính: - Thứ nhất là đầu tư mới 100% - Thứ hai là liên quan đến việc mua lại hoặc sáp nhập với một công ty hiện tại ở nước ngoài 4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động đầu tư 4.2.2. Đầu tư gián tiếp Đầu tư loại này nhằm tìm lợi nhuận về tài chính (như cho vay tiền) và không trực tiếp điều hành hoạt động ở ngoại quốc DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 19 4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động đầu tư Ưu điểm của đầi tư nước ngoài: - Tăng khả năng thâm nhập đối với các thị trường mới khuyến khích nhiều công ty đầu tư sản xuất hàng hóa tại hoặc gần các địa điểm của khách hàng - Giúp doanh nghiệp tiếp cận những nguyên liệu thô cần thiết trong ngành công nghiệp khai khoáng và nông nghiệp - Giảm chi phí sản xuất và tìm kiếm nguồn nguyên liệu bằng cách sử dụng lao động giá rẻ và các đầu vào rẻ tiền trong quá trình sản xuất 4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động đầu tư Ưu điểm của đầi tư nước ngoài: - Tăng khả năng tiếp cận tri thức và các tài sản khác - Phù hợp với ngành công nghiệp đòi hỏi các công ty phải đặc biệt nhạy cảm với nhu cầu của người tiêu dùng, hay là những ngành có thị hiếu thay đổi nhanh chóng - Tận dụng tối đa những ưu đãi của Chính phủ - Tránh hàng rào thương mại 4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động đầu tư Nhược điểm của đầi tư nước ngoài: - Piệc thiết lập sự hiện diện ổn định ở một quốc gia nước ngoài khiến cho hãng sẽ dễ bị tác động trước những hoàn cảnh đặc biệt của quốc gia đó - Phải đối mặt nhiều hơn với những vấn đề về văn hóa và xã hội đặc trưng ở nước sở tại. 4.3. Thâm nhập thị trường thông qua hợp đồng 4.3.1. Hợp đồng mua bán giấy phép Là phương thức khi một công ty trong nước, cấp phép, giấy phép cho một công ty nước ngoài, người được cấp phép, quyền sản xuất sản phẩm của mình, để sử dụng quy trình sản xuất của nó, hoặc sử dụng tên thương hiệu hoặc thương hiệu của mình. Đổi lại để cho người được cấp phép các quyền này, người cấp phép thu phí bản quyền trên mỗi đơn vị có giấy phép bán, trên tổng doanh thu giấy phép 4.3. Thâm nhập thị trường thông qua hợp đồng 4.3.2. Hợp đồng nhượng quyền thương mại - Nhượng quyền thương mại tương tự như cấp phép, nhưng hợp đồng nhượng quyền thường dài hạn hơn hợp đồng mua bán giấy phép. - Nhượng quyền không chỉ bán tài sản vô hình (và một nhãn hiệu hàng hóa) cho bên nhận quyền, mà còn khẳng định rằng bên nhận quyền đồng ý tuân thủ các quy tắc nghiệm ngặt trong cách thức hoạt động kinh doanh - Bên nhượng quyền thường được nhận một khoản thanh toán tiền bản quyền một số tỷ lệ phần trăm của doanh thu 4.3. Thâm nhập thị trường thông qua hợp đồng 4.3.3. Các loại hình khác - Hợp đồng chìa khóa trao tay - Hợp đồng cho thuê DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 20 4.4. Cơ sở lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường 4.4.1. Những nhân tố khách quan từ môi trường KD - Môi trường chính trị - Môi trường pháp luật - Môi trường văn hóa - Môi trường kinh tế và công nghệ 4.4. Cơ sở lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường 4.4.1. Những nhân tố chủ quan từ phía doanh nghiệp - Vốn - Nguồn nhân lực - Nguồn hàng - Vị thế cạnh tranh, - Mức độ bao phủ toàn cầu, - Quan hệ với đối tác bạn hàng và kinh nghiệm của các doanh nghiệp www.themegallery.com Chương 5. Quản trị trong doanh nghiệp KDQT Kinh doanh quốc tế 1.3 5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế 5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng quốc tế Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng Chuỗi cung ứng bao gồm: - Nhà sản xuất - Nhà cung cấp - Công ty vận tải, - Nhà kho - Nhà bán lẻ và khách hàng của nó 5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế 5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng quốc tế “Quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con người và công nghệ là then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành công” - Viện quản trị cung ứng DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 21 5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế 5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng quốc tế “Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý cung và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp, kiểm tra kho hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân phối qua các kênh và phân phối đến khách hàng cuối cùng”. Hội đồng chuỗi cung ứng 5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế 5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng quốc tế “Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp chiến lược và hệ thống các chức năng kinh doanh truyền thống và các sách lược xuyên suốt các chức năng này trong một công ty cụ thể và giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng với mục đích cải thiện thành tích dài hạn của các công ty đơn lẻ và của cả chuỗi cung ứng” Theo hội đồng quản trị hậu cần, mọi tổ chức phi lợi nhuận 5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế 5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng quốc tế “Quản trị chuỗi cung ứng như là việc tích hợp các hoạt động xảy ra ở các cơ sở của mạng lưới nhằm tạo ra nguyên vật liệu, dịch chuyển chúng vào sản phẩm trung gian và sau đó đến sản phẩm hoàn thành cuối cùng, và phân phối sản phẩm đến khách hàng thông qua hệ thống phân phối.” - Theo TS. Hau Lee và đồng tác giả Corey Billington trong bài báo nghiên cứu 5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế 5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng quốc tế Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những phương thức sử dụng một cách tích hợp và hiệu quả nhà cung cấp, người sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa hàng nhằm phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc với đúng yêu cầu về chất lượng, với mục đích giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức độ phục vụ 5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế 5.1.2.Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng với DN KDQT Nâng cao hiệu quả dòng lưu chuyển của các yếu tố nguyên liệu, sản phẩm thông qua việc kết hợp chặt chẽ với các đối tác trong chuỗi. Giảm khối lượng hàng tồn kho, chi phí tồn kho và các chi phí không cần thiết khác. Giảm giá thành của sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Có khả năng đáp ứng tốt những biến động của thị trường, đáp ứng mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. 5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế 5.1.3. Nội dung của quản trị chuỗi cung ứng quốc tế • Tổ chức hoạt động thu mua • Tổ chức quá trình sản xuất • Phân phối sản phẩm • Quản trị tồn kho • Vận tải • Tích hợp chuỗi cung ứng DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 22 5.2 Quản trị marketing quốc tế. 5.2.1. Khái niệm quản trị marketing quốc tế Khái niệm về Marketing theo nghĩa rộng Marketing là các hoạt động được thiết kế để tạo ra và thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi nào nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Khái niệm về Marketing theo nghĩa hẹp Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức (theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA). 5.2 Quản trị marketing quốc tế. 5.2.1. Khái niệm quản trị marketing quốc tế Nếu tổ chức thực hiện Marketing là doanh nghiệp, chúng ta có thể tham khảo một định nghĩa Marketing tiêu biểu sau đây: Marketing là quá trình quản lý của doanh nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu đó một cách có hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh (Chartered Institute of Marketing). 5.2 Quản trị marketing quốc tế. 5.2.1. Khái niệm quản trị marketing quốc tế Quản trị Marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố, duy trì và phát triển những cuộc trao đổi có lợi với những người mua đã được lựa chọn để đạt được những mục tiêu cố định của doanh nghiệp. 5.2 Quản trị marketing quốc tế. 5.2.2. Vai trò của quản trị marketing quốc tế Tạo sự thỏa mãn cho khách hàng Tối đa hóa sự lựa chọn Tối đa hóa tiêu thụ sản phẩm 5.2 Quản trị marketing quốc tế. 5.2.3. Nội dung của quản trị marketing quốc tế Phân tích cơ hội thị trường Lựa chọn các thị trường mục tiêu Hoạch định chiến lược marketing Triển khai marketing - mix Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing 5.3. Quản trị tài chính quốc tế 5.3.1. Khái niệm về quản trị tài chính quốc tế Quản trị tài chính trong doanh nghiệp kinh doanh quốc tế thực chất cũng là hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có hoạt động kinh doanh quốc tế đạt được những mục tiêu về tài chính, tối đa hóa lợi nhuận và giá giá trị của doanh nghiêp DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 23 5.3. Quản trị tài chính quốc tế 5.3.2. Vai trò của quản trị tài chính Thu hút, huy động nguồn lực tài chính từ bên ngoài để phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Giúp tạo ra và duy trì nguồn lực tài chính vững mạnh cho doanh nghiệp Tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính của doanh nghiệp Góp phần đảm bảo tăng khả năng cạnh tranh và đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp 5.3. Quản trị tài chính quốc tế 5.3.3. Nội dung của quản trị tài chính Thứ nhất, các quyết định về đầu tư (investment decisions) Thứ hai, các quyết định về tài trợ (financing decisions) Thứ ba, các quyết định quản lý dòng tiền của doanh nghiệp 5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế 5.4.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực quốc tế Quản trị nguồn nhân lực là một hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo phát triển và duy trì con người của 1 tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên. 5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế 5.4.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực quốc tế Quản trị nguồn nhân lực quốc tế là một dạng quản trị nguồn nhân lực đặc biệt. Yếu tố “quốc tế” thể hiện sự đa dạng về thành phần quốc gia, nhân lực tham dự và do đó, các chức năng thành phần, các hoạt động của quản trị nguồn nhân lực cũng phức tạp hơn, đa dạng hơn. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế là sự phối hợp ba thành phần: các chức năng quản trị nguồn nhân lực, các nhóm nhân lực và các quốc gia tham 5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế 5.4.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực quốc tế Quản trị chiến lược nguồn nhân lực là con đường sáng suốt để tạo ra giá trị kinh doanh Vốn, lao động, công nghệ là 3 nhân tố cơ bản tạo ra sức cạnh tranh và cũng là 3 biến số không thể thiếu trong bất kỳ một mô hình tăng trưởng doanh nghiệp nào. Trong đó, lao động là yếu tố trung tâm vì nguồn nhân lực chính là bộ phận chi phối, phát huy giá trị của các nguồn lực còn lạ 5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế 5.4.3. Chính sách nhân sự quốc tế: •Chính sách địa tâm •Chính sách đa tâm •Chính sách vị chủng DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 24 5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế 5.4.4. Đào tạo và phát triển đội ngũ quản lý Chương trình đào tạo gồm: • Đào tạo tiêu chuẩn hoá: trang bị kiến thức cơ bản về giao tiếp, phong cách lãnh đạo, hoàn thiện kỹ năng kỹ thuật và phân tích. • Đào tạo chuyên biệt: Đáp ứng nhu cầu cụ thể của người tham gia đào tạo, thường liên quan đến văn hoá như phong tục, tập quán, niềm tin, giá trị và thái độ lao động 5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế 5.4.5. Đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên Phương pháp đánh giá gồm:  Phương pháp thang đo đồ họa:  Phương pháp danh mục kiểm tra: Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng Phương pháp thang đo dựa trên hành vi Phương pháp so sánh Phương pháp quản trị bằng mục tiêu (MBO) Phương pháp 360o 5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế 5.4.6. Chính sách lương Các công ty có thể lựa chọn các chính sách sau: Dựa trên các chình sách công ty mẹ, gắn tiền lương cơ bản tại nước sở tại với cơ cấu tiền lương của chính quốc. Dựa trên các chính sách của công ty tại nước sở tại và chính quốc, và có điều chỉnh các phụ cấp giá sinh hoạt, nhà ở và các phúc lợi khác, Dựa trên chính sách của khu vực, để thưởng cho các nhà quản tri gia làm việc trong nước thấp hơn so với khi họ làm việc ở nước ngoài. CHƯƠNG 6 ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP KDQT THS. PHAN THU TRANG www.themegallery.co m 6.1. Đạo đức kinh doanh 6.1.1. Khái niệm về đạo đức kinh doanh Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 25 www.themegallery.co m 6.1. Đạo đức kinh doanh 6.1.2. Chuẩn mực đánh giá đạo đức kinh doanh Tính trung thực1 Tôn trọng con người2 Gắn lợi ích DN với trách nhiệm XH3 Sự khiêm tốn và lòng dũng cảm4 Tôn trọng bí mật thương mại5 www.themegallery.co m 6.1. Đạo đức kinh doanh 6.1.3. Vai trò đạo đức kinh doanh với DN KDQT Điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh theo hướng tích cực Nâng cao chất lượng doanh nghiẹ ̂p Bảo đảm sự cam kết và khuyến khích sự tạ ̂n tâm của nhân viên Góp phần làm hài lòng khách hàng Nâng cao lợi nhuạ ̂n cho doanh nghiẹ ̂p Góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia www.themegallery.co m 6.2. Trách nhiệm xã hội của DN KDQT 6.2.1. Khái niệm, bản chất trách nhiệm xã hội của DN “CSR là cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững, phối hợp với người lao động, gia đình của họ, cộng đồng địa phương và xã hội nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống theo hướng có lợi cho việc kinh doanh cũng như sự phát triển chung.” Ngân hàng Thế giới, www.worldbank.org/privatesector www.themegallery.co m 6.2. Trách nhiệm xã hội của DN KDQT 6.2.1. Khái niệm, bản chất trách nhiệm xã hội của DN “CSR là một khái niệm mà doanh nghiệp kết hợp đến các yếu tố môi trường và xã hội trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp và trong mối tương tác với các bên hữu quan trên cơ sở tự nguyện.” Ủy ban Châu Âu www.themegallery.co m 6.2. Trách nhiệm xã hội của DN KDQT 6.2.2.Những cách tiếp cận về trách nhiệm xã hội của DN Tiếp cận theo mô hình “kim tự tháp” của A. Carroll (1999) Tiếp cận theo đối tượng tác động của Trách nhiệm Xã hội Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo cách tiếp cận chuỗi giá trị www.themegallery.co m 6.2. Trách nhiệm xã hội của DN KDQT 6.2.3. Vai trò của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Góp phần giảm chi phí và tăng năng suất Góp phần tăng doanh thu Góp phần nâng cao giá trị thương hiệu và uy tín của công ty Góp phần thu hút nguồn lao động giỏi DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 26 THANK YOU! THS. PHAN THU TRANG DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-kdqt_encrypt_5569_1982384.pdf