Tài liệu Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Phan Thu Trang: 8/16/2017
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BỘ MÔN QuẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT
KINH DOANH QuỐC TẾ Giảng viên: ThS. Phan Thu TrangBộ môn: Quản trị tác nghiệp TMQT
CHƯƠNG 1
KINH DOANH QUỐC TẾ TRONG BỐI
CẢNH TOÀN CẦU HÓA
1.1. Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa là thuật ngữ được sử dụng để
mô tả về quá trình quốc tế hóa thị trường hàng
hóa và dịch vụ, các phương tiện sản xuất, hệ
thống tài chính
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết, hội nhập giữa
các cá nhân, công ty và chính phủ ở các quốc gia
khác nhau, quá trình đó phát triển nhờ có hoạt
động thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, và được
hỗ trợ bởi công nghệ thông tin
1.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa
1.1. Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa liên quan quá trình nhất thể hóa
trật tự kinh tế thông qua việc giảm dần những rào
cản đối với thương mại quốc tế như thuế quan,
phí XK, hạn ngạch NK. Theo đó, các nền kinh tế
khu vực, các xã hội và các nền văn hóa trở nên
hội nhập thông qua liên lạc, vận tải và thương ...
26 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 6911 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Phan Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/16/2017
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BỘ MÔN QuẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT
KINH DOANH QuỐC TẾ Giảng viên: ThS. Phan Thu TrangBộ môn: Quản trị tác nghiệp TMQT
CHƯƠNG 1
KINH DOANH QUỐC TẾ TRONG BỐI
CẢNH TOÀN CẦU HÓA
1.1. Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa là thuật ngữ được sử dụng để
mô tả về quá trình quốc tế hóa thị trường hàng
hóa và dịch vụ, các phương tiện sản xuất, hệ
thống tài chính
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết, hội nhập giữa
các cá nhân, công ty và chính phủ ở các quốc gia
khác nhau, quá trình đó phát triển nhờ có hoạt
động thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, và được
hỗ trợ bởi công nghệ thông tin
1.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa
1.1. Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa liên quan quá trình nhất thể hóa
trật tự kinh tế thông qua việc giảm dần những rào
cản đối với thương mại quốc tế như thuế quan,
phí XK, hạn ngạch NK. Theo đó, các nền kinh tế
khu vực, các xã hội và các nền văn hóa trở nên
hội nhập thông qua liên lạc, vận tải và thương mại
Toàn cầu hóa là quá trình hội nhập của các xã
hội, các nền văn hóa và các nền kinh tế khác
nhau. Trong lĩnh vực kinh tế, TCH là quá trình tạo
ra một thị trường chung, nơi đó có trao đổi hàng
hóa và dịch vụ giữa các quốc gia mà không bị giới
hạn gì
1.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa
1.1. Toàn cầu hóa
Toàn cầu hoá là một hiện tượng, một quá
trình, một xu thế liên kết trong quan hệ
quốc tế làm tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về
nhiều mặt của đời sống xã hội từ kinh tế,
chính trị, an ninh, văn hoá đến môi trường
Toàn cầu hoá là một khái niệm kinh tế chỉ
quá trình hình thành thị trường toàn cầu
làm tăng sự tương tác và phụ thuộc lẫn
nhau giữa các nền kinh tế quốc gia.
1.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa
1.1. Toàn cầu hóa
Tiếp cận toàn cầu hóa với góc nhìn và quan sát chung:
Toàn cầu hóa thể hiện qua sự gia tăng ngày càng mạnh
mẽ của các luồng giao lưu quốc tế về hàng hoá, dịch vụ
và các yếu tố sản xuất như vốn, công nghệ, nhân công
Toàn cầu hóa thể hiện qua sự hình thành và phát triển
các thị trường thống nhất trên phạm vi khu vực và toàn
cầu
Toàn cầu hóa thể hiện qua sự gia tăng số lượng, quy
mô và vai trò ảnh hưởng các công ty xuyên quốc gia tới
nền kinh tế thế giới
1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
U
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
2
1.1. Toàn cầu hóa
Tiếp cận toàn cầu hóa dưới góc nhìn của doanh nghiệp
kinh doanh quốc tế:
Toàn cầu hóa các thị trường (The globalization of
markets)
Gắn kết (hợp nhất) các thị trường quốc gia vốn riêng
rẽ và tách biệt thành một thị trường rộng lớn mang tính
toàn cầu. Việc hạ thấp các hàng rào đối với hoạt động
thương mại giữa các nước giúp cho việc bán hàng hóa
trên phạm vi quốc tế trở nên dễ dàng hơn
1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa
1.1. Toàn cầu hóa
Tiếp cận toàn cầu hóa dưới góc nhìn của doanh nghiệp
kinh doanh quốc tế:
Toàn cầu hóa hoạt động sản xuất (The globalization of
production): sử dụng các nguồn lực về hàng hóa và
dịch vụ từ các địa điểm khác nhau ở khắp nơi trên thế
giới nhằm khai thác những lợi ích do sự khác biệt giữa
các quốc gia về chi phí và chất lượng của các yếu tố
phục vụ sản xuất như (lao động, năng lượng, đất đai và
vốn).
1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa
1.1. Toàn cầu hóa
Có 2 nhân tố:
- Việc dỡ bỏ các rào cản trong các hoạt động
thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ, sở hữu trí
tuệ giữa các nước và lãnh thổ
- Sự phát triển của cách mạng khoa học và
công nghệ
1.1.3. Các nhân tố thúc đẩy toàn cầu hoá
1.2. Kinh doanh quốc tế
Theo International Business – A global perspective, 2007.
“Kinh doanh quốc tế là tất cả các giao dịch mang tính
thương mại của tư nhân hoặc chính phủ giữa hai hay
nhiều quốc gia”
Kinh doanh quốc tế là hoạt động mua bán hàng hóa và
dịch vụ, hoặc hoạt động đầu tư giữa các chủ thể ở hai hay nhiều
quốc gia.
“Kinh doanh quốc tế được đưa ra, đó là các hoạt động
gắn liền với lợi nhuận được thực hiện qua biên giới của
quốc gia”
Kinh doanh quốc tế bao gồm những hoạt động vượt qua
biên giới của quốc gia, được thực hiện vì mục đích sinh lợi.
1.2.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế
1.2. Kinh doanh quốc tế
Theo Giáo trình KD quốc tế 2011, TS Nguyễn Thị Hồng Vân
“Kinh doanh quốc tế (international business), hiểu đơn
giản, là việc thực hiện hoạt động đầu tư vào sản xuất,
mua bán, trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục
đích sinh lợi có liên quan tới hai hay nhiều nước và khu
vực khác nhau”
Những hoạt động cụ thể của kinh doanh quốc tế, bao gồm
đầu tư, mua bán hàng hóa và dịch vụ, đó là những hoạt động
được thực hiện nhằm mục đích sinh lợi, có liên quan giữa hai hay
nhiều quốc gia hoặc khu vực khác nhau.
1.2.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế
1.2. Kinh doanh quốc tế
1.2.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế là những hoạt động được
thực hiện bởi các chủ thể từ hai hay nhiều quốc
gia khác nhau nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm
những hoạt động như đầu tư, trao đổi thương mại
hàng hóa và dịch vụ.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
3
1.2. Kinh doanh quốc tế
Chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế có
trụ sở ở các quốc gia khác nhau.
Hoạt động kinh doanh quốc tế chịu sự tác động bởi
các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh mang tính
quốc tế, bao gồm môi trường chính trị, pháp luật, kinh
tế, văn hóa
Đồng tiền được sử dụng trong kinh doanh quốc tế
cũng mang tính quốc tế.
Quản trị tại các doanh nghiệp có hoạt động kinh
doanh quốc tế khác với quản trị tại các doanh nghiệp
chỉ có hoạt động kinh doanh trong nước
1.2.1. Đặc điểm của kinh doanh quốc tế
1.2. Kinh doanh quốc tế
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Mua bán đối lưu
Thuê ngoài/ gia công quốc tế
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
Nhượng quyền thương mại
Mua bán giấy phép
1.2.2. Các hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2. Kinh doanh quốc tế
Người tiêu dùng, các công ty, các tổ chức tài chính,
các chính phủ, tất cả đều liên quan tới hoạt động kinh
doanh quốc tế và có vai trò quan trọng đối với các hoạt
động kinh doanh quốc tế
Một công ty kinh doanh quốc tế là công ty tham gia
trực tiếp vào bất kỳ hình thức kinh doanh quốc tế nào
như xuất khẩu, nhập khẩu hay sản xuất quốc tế, đầu tư
quốc tế.
1.2.3. Chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2. Kinh doanh quốc tế
Tăng doanh thu, tăng thị phần, từ đó có thể
nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của công
ty
Các công ty thực hiện kinh doanh quốc tế để sử
dụng các nguồn lực một cách hiệu quả, đó là
nguồn lực về vốn, khoa học công nghệ, lao động
và các yếu tố sản xuất khác.
Tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ thị
trường bên ngoài, đặc biệt khi thị trường trong
nước không có đủ những điều kiện thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh của công ty
Để phân tán, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh
1.2.4. Mục đích của kinh doanh quốc tế
1.3. Cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa đến
KDQT
Tác động theo hướng tạo cơ hội:
Các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường, tăng
doanh thu, lợi nhuận, thị phần
Toàn cầu hóa giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận
và sử dụng được các nguồn lực một cách tối ưu
Toàn cầu hóa giúp doanh nghiệp có cơ hội củng cố,
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
1.3.1. Tác động theo hướng tạo cơ hội với KDQT
1.3. Cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa đến
KDQT
Tác động theo hướng tạo thách thức:
Toàn cầu hóa khiến các doanh nghiệp phải đối mặt với
áp lực cạnh tranh ngày càng lớn.
Toàn cầu hóa đặt ra cho các doanh nghiệp những thách
thức trong việc củng cố năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Toàn cầu hóa cũng đặt ra những thách thức cho các
doanh nghiệp trong việc tìm hiểu và đáp ứng những
quy định pháp luật, những yêu cầu, đòi hỏi của thị
trường.
1.3.2. Tác động theo hướng tạo cơ hội với KDQT
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
4
CHƯƠNG 2
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ
2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT
2.1.1. Khái niệm về môi trường KDQT
Các yếu tố cấu thành trong môi trường kinh doanh
Yếu tố bên ngoài:
Cạnh tranh
Phân phối - các công ty trong nước và quốc tế cung cấp
hàng hóa, dịch vụ theo mạng phân phối hàng hóa và dịch
vụ
Kinh tế-các biến số kinh tế như GNP, chi phí lao động
theo đơn vị, mức chi tiêu cá nhân
Kinh tế xã hội - đặc điểm và sự phân bố dân cư.
2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT
2.1.1. Khái niệm về môi trường KDQT
Các yếu tố cấu thành trong môi trường kinh doanh
Yếu tố bên ngoài:
Luật pháp
Địa lý
Chính trị
Văn hóa xã hội
Công nghệ
2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT
2.1.1. Khái niệm về môi trường KDQT
Các yếu tố cấu thành trong môi trường kinh doanh
Yếu tố bên trong:
Đầu vào sản xuất: vốn, nguyên liệu, và con người
Hoạt động của tổ chức: nhân sự, tài chính, sản xuất và
marketing
2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT
2.1.1. Khái niệm về môi trường KDQT
MTKDQT là sự tác động qua lại giữa
các yếu tố thuộc môi trường quốc gia với
môi trường nước ngoài; và giữa các yếu
tố môi trường nước ngoài của hai quốc
gia khi một công ty tại quốc gia này hoạt
động kinh doanh với khách hàng ở quốc
gia khác.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
5
2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT
2.1.2. Đặc điểm của môi trường KDQT
Môi trường kinh doanh quốc tế bao gồm:
- Yếu tố bên trong của doanh nghiệp, những yếu tố
bên ngoài là luật pháp, bối cảnh chính trị, kinh tế,
xã hội, nhân khẩu học, văn hóa ở các quốc gia
khác nhau
- Yếu tố khác như sự liên kết và hợp tác giữa các
quốc gia và khu vực trên thế giới, các thỏa thuận
song phương và đa phương giữa các quốc gia và
khu vực, các quy định của các tổ chức quốc tế
như WTO, UN,
2.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trường KDQT
2.1.3. Sự cần thiết phải tìm hiểu môi trường KDQT
- Nếu không có những hiểu biết đầy đủ và sâu sắc
về môi trường kinh doanh, công ty sẽ vấp phải rất
nhiều khó khăn cũng như bị thiệt hại, thua lỗ, bị đối
thủ cạnh tranh tước đoạt thị phần
- Công ty sẽ thu được những thông tin hữu ích cho
việc lựa chọn thị trường và quyết định chiến lược
kinh doanh
- Giúp các công ty quốc tế có những quyết định
chiến lược nhằm triển khai những lợi thế và ngăn
ngừa rủi ro, giúp doanh nghiệp thích ứng và phát
triển trong môi trường kinh doanh
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.1. Môi trường chính trị
2.2.1.1. Hệ thống chính trị thế giới
Chế độ chuyên chế (totalitarianism):
Là chế độ chính trị trong đó nhà nước nắm quyền điều
tiết hầu như mọi khía cạnh của xã hội.
Chế độ xã hội chủ nghĩa (Socialism):
Nguyên lý cơ bản của xã hội chủ nghĩa là vốn và sự giàu
có cần phải được sử dụng trước hết như một phương tiện
để sản xuất, chứ không phải như một nguồn lợi nhuận.
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.1. Môi trường chính trị
2.2.1.1. Hệ thống chính trị thế giới
Chế độ dân chủ (democracy):
Quyền sở hữu tư nhân: chỉ khả năng sở hữu tài sản và
làm giàu bằng tích lũy tư nhân.
Quyền lực có giới hạn của chính phủ: chính phủ nơi đây
chỉ thực hiện một số chức năng thiết yếu cơ bản phục vụ
cho lợi ích chung của nhân dân như bảo vệ quốc phòng,
duy trì luật pháp và trật tự xã hội, quan hệ ngoại giao,
xây dựng và bảo trì các công trình công cộng
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.1. Môi trường chính trị
2.2.1.2. Tác động của môi trường chính trị
Sự ổn định của hệ thống chính trị:
Sự bình ổn của hệ thống chính trị thể hiện trong
các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao
Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo điều
kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh trên lãnh
thổ của nó
Các thể chế bình ổn và không có xung đột tạo
điều kiện hài hòa hóa chính sách và tạo môi
trường thuận lợi cho hoạt động TMQT
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.1. Môi trường chính trị
2.2.1.2. Tác động của môi trường chính trị
Môi trường chính trị không ổn định:
Xung đột về thể chế chính trị nội bộ
Mâu thuẫn về thể chế chính trị giữa hai hay nhiều
quốc gia
Các tranh chấp, xung đột ngoại giao
Các mâu thuẫn chính sách
Các cuộc chiến thương mại, cuộc chiến pháp lý
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
6
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.1. Môi trường chính trị
2.2.1.2. Tác động của môi trường chính trị
Tác động tích cực
Tác động tiêu cực
Quyết định có nên thực hiện hoạt động
kinh doanh ở thị trường đó không hay mức
độ hoạt động như thế nào, cách ứng xử phù
hợp là gì
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.2. Môi trường pháp luật
2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới
Tiền lệ pháp (án lệ)
Luật dân sự
Luật tôn giáo
Luật xã hội chủ nghĩa
Các hệ thống luật hỗn hợp
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.2. Môi trường pháp luật
2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới
Luật án lệ (Tiền lệ án):
Tiền lệ pháp (án lệ) về thương mại là các quy tắc
pháp luật hình thành từ thực tiễn xét xử của Tòa
án được gọi là tiền lệ pháp và chủ yếu được áp
dụng tại các nước theo hệ thống luật Anh - Mỹ
(Anglo Saxon)
Tòa án thường sử dụng một hoặc một số phán
quyết đã được công bố để làm khuôn mẫu áp
dụng cho việc giải quyết tranh chấp tương tự
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.2. Môi trường pháp luật
2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới
Luật dân sự:
Nguồn gốc của nó xuất phát từ các đạo luật của
Rome và bộ luật Napoleon
Luật dân sự được căn cứ trên một hệ thống pháp
luật đầy đủ và được hệ thống hóa – một cách rõ
ràng bằng văn bản và có thể tiếp cận.
Luật dân sự chia hệ thống pháp luật làm 3 bộ
luật: thương mại, dân sự và Hình sự
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.2. Môi trường pháp luật
2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới
Luật tôn giáo:
Luật Tôn giáo (Luật Thần quyền) là một hệ thống pháp
lý bị ảnh hưởng rõ rệt của tôn giáo, nguyên tắc đạo lý, và
các giá trị đạo đức được xem như là một hiện thân tối
cao.
Pháp luật Hồi giáo có nguồn gốc từ những quy định của
kinh Koran, Kinh thánh của người Hồi giáo và lời dạy
của nhà Tiên tri Mohammed
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.2. Môi trường pháp luật
2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới
Luật xã hội chủ nghĩa:
Luật Xã hội chủ nghĩa là một hệ thống pháp lý
thường gặp chủ yếu ở các nước cựu thành viên
của Liên Bang Xô Viết, Trung Quốc và một số ít
nước châu Phi.
Được dựa trên Luật Dân sự, kết hợp với các yếu
tố của nguyên tắc xã hội chủ nghĩa mà nhấn mạnh
quyền sở hữu tài sản của nhà nước
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
7
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.2. Môi trường pháp luật
2.2.2.1. Hệ thống pháp luật trên thế giới
Luật hỗn hợp:
Luật hỗn hợp đề cập đến một biến thể của 2 hoặc
nhiều hệ thống pháp lý điều hành với nhau
Hệ thống pháp lý ở Đông âu thường kết hợp các
yếu tố của Luật Dân sự và Luật Xã hội chủ nghĩa.
Hệ thống pháp lý tại Lebanon, Ma rốc và Tunisia
thì áp dụng cả các yếu tố của Luật Dân sự và luật
Hồi giáo.
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.2. Môi trường pháp luật
2.2.2.1. Tác động của môi trường pháp luật
Một môi trường pháp lý minh bạch, khả đoán sẽ
có tác động tích cực tới hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp, giúp cho hoạt động của các
doanh nghiệp được thực hiện một cách thuận lợi,
dễ dàng
Sự khác biệt giữa các quốc gia về những quy định
pháp lý; hệ thống văn bản pháp luật chưa đảm
bảo tính đầy đủ, tính thống nhất, tính minh bạch,
đó là rào cản đáng kể cho các doanh nghiệp khi
thực hiện hoạt động kinh doanh
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.3. Môi trường kinh tế
2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới
Kinh tế thị trường
Kinh tế tập trung
Kinh tế hỗn hợp
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.3. Môi trường kinh tế
2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới
Kinh tế thị trường
Các cá nhân chứ không phải là chính phủ sẽ
quyết định các vấn đề kinh tế
Trong một nền kinh tế thị trường, khu vực kinh
tế tư nhân được tự do phát triển
Nền kinh tế thị trường sẽ phụ thuộc vào cá nhân
và doanh nghiệp sở hữu và chi phối các nguồn
lực hơn là chính phủ.
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.3. Môi trường kinh tế
2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới
Kinh tế thị trường
Một nền kinh tế thị trường phụ thuộc rất ít vào
những quy định của chính phủ. Nhà nước càng
can thiệp nhiều thì thị trường càng hoạt động kém
hiệu quả hơn.
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.3. Môi trường kinh tế
2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới
Kinh tế tập trung
Nhà nước sở hữu chi phối mọi nguồn lực. Nhà
nước có quyền quyết định hàng hóa và dịch vụ
nào được sản xuất, với một số lượng bao nhiêu,
chất lượng như thế nào và giá cả ra sao
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
8
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.3. Môi trường kinh tế
2.2.3.1. Hệ thống nền kinh tế thế giới
Kinh tế hỗn hợp
Là kinh tế mà hầu hết do thị trường quyết định,
và hình thức sở hữu tư nhân là phổ biến hơn,
nhưng vẫn có can thiệp của nhà nước vào các
quyết định cá nhân.
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.3. Môi trường kinh tế
2.2.3.2. Các chỉ số phân tích môi trường kinh tế
Tổng thu nhập quốc gia (Gross National Income -
GNI)
Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product
- GDP)
Tính toán các chỉ số trên đầu người
Tỉ lệ thay đổi
Sức mua tương đương (Purchasing Power Parity
– PPP)
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.3. Môi trường kinh tế
2.2.3.2. Các chỉ số phân tích môi trường kinh tế
Mức độ phát triển con người
Chỉ số đo lường Xanh (Green Measures) của
GNP
Tổng sản phẩm xanh quốc gia (Green Net
National Product)
Chỉ số tiến bộ thực tế (Genuine Progress
Indicator)
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.3. Môi trường kinh tế
2.2.3.3. Tác động của môi trường kinh tế đến kinh
doanh quốc tế
- Một nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng tốt và
ổn định là điều kiện thuận lợi đối với nhà kinh
doanh
- Khi nền kinh tế có những dấu hiệu bất ổn, ví dụ
khi lãi suất, tỷ giá thường xuyên biến động, kinh
tế suy thoái, nhà kinh doanh sẽ gặp phải nhiều
rủi ro, thiệt hại.
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.4. Môi trường xã hội
Các yếu tố môi trường xã hội cần lưu ý
Dân số
Thu nhập
Nghề nghiệp
Tâm lý dân tộc
Phong cách và lối sống
Hôn nhân và gia đình
Điều kiện sống , chế độ dinh dưỡng, ăn uống
Học thức
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.5. Môi trường nhân khẩu học
Môi trường nhân khẩu học mô tả những đặc
trưng cơ bản nhất liên quan đến con người ở mỗi
quốc gia. Việc nghiên cứu môi trường nhân khẩu
học sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu hàng hóa, chủng loại,
khối lượng hàng hóa được đóng gói, tiêu thụ trên
mỗi khu vực thị trường
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
9
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.5. Môi trường nhân khẩu học
Nghiên cứu về hình dáng, tầm vóc của người tiêu
dùng trên thị trường mục tiêu.
Phân bố dân cư về mặt địa lý
Xu hướng kết hôn và ly hôn cũng là yếu tố ảnh
hưởng đến cơ cấu hàng hóa tiêu dùng trên một thị
trường.
Kết cấu dân số
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.6. Môi trường địa lý kinh tế
Các yếu tố môi trường địa lý kinh tế cần lưu ý
Độ cao, độ ẩm, nhiệt độ, là những đặc điếm khí
hậu ảnh hưởng tới công dụng và chức năng của
sản phẩm
Khí hậu
Đất đai
Các nguồn tài nguyên
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.7. Môi trường văn hoá
“Văn hóa là phần do con người tạo ra trong
môi trường" - nhà nghiên cứu Herskovit
Văn hóa là một tập hợp các giá trị căn bản, niềm
tin, tiêu chuẩn, kiến thức, đạo đức, luật pháp và
hành vi được thừa nhận, được cá nhân và xã hội
chia xẻ và là nhân tố quyết định hành động, cảm
giác, quan điểm của bản thân và của người khác
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.7. Môi trường văn hoá
Văn hóa bao gồm:
Yếu tố hữu hình: đường xá, các công trình kiến
trúc, hàng hóa tiêu dùng và các giá trị vật thể
khác
Yếu tố vô hình bao gồm các qui tắc ứng xử, giá
trị, ý tưởng, phong tục tập quán và các biểu tượng
có nghĩa khác.
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.7. Môi trường văn hoá
Các yếu tố văn hóa cơ bản
Ngôn ngữ - “Thật là một sự giải thoát khi lại
được nói thứ tiếng quen thuộc”
Tín ngưỡng – “Chúa ảnh hưởng nhiều tới công
việc kinh doanh hơn là bạn nghĩ”
Niềm tin và ý thức hệ - “Định kiến nhiều khi giết
chết mọi cơ hội thương lượng”
Những thái độ mâu thuẫn – “Nét đẹp văn hóa
nhiều khi là ở sự khác biệt”
2.2. Những yếu tố thuộc môi trường KDQT
2.2.7. Môi trường văn hoá
Phong tục và tập quán
Nghệ thuật
Giáo dục
Sự hài hước
Các tổ chức xã hội
Những hiện tượng văn hóa tiêu biểu (Đức, Nga,
Nhật Bản, Trung Quốc, các quốc gia Hồi
Giáo,)
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
10
www.themegallery.com
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ VÀ
CÁC MÔ HÌNH CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA
DOANH NGHIỆP KINH DOANH QUỐC TẾ
3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh quốc tế
3.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
“Chiến lược” là phương hướng và quy mô của
một tổ chức trong dài hạn, chiến lược sẽ mang lại
lợi thế cho tổ chức thông qua việc sắp xếp tối ưu
các nguồn lực trong một môi trường cạnh tranh
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và kỳ vọng của
các nhà góp vốn.
Một chiến lược của doanh nghiệp có thể định
nghĩa như các hoạt động mà nhà quản lý thực hiện
để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh
quốc tế
3.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanhChiến lược kinh doanh quốc tế là gì:
Là tập hợp các mục tiêu, chính sách và kế hoạch
hoạt động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự
phát triển quốc tế của doanh nghiệp
Là một bộ phận trong chiến lược kinh doanh và
phát triển của công ty, nó bao gồm các mục tiêu
dài hạn mà công ty cần phải đạt được thông qua
các hoạt động kinh doanh quốc tế, các chính sách
và các giải pháp lớn nhằm đưa hoạt động quốc tế
hiện tại của công ty phát triển lên một trạng thái
mới cao hơn về chất.
3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh
quốc tế
3.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh quốc
tếGiúp cho doanh nghiệp nhận rõ được mục đích,
hướng đi của mình trong tương lai, làm kim chỉ
nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp
Giúp cho doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các
cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ
động đối phó với những nguy cơ và mối đe dọa
trên thương trường kinh doanh.
Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực, tăng cường vị thế của doanh nghiệp, đảm bảo
cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững.
3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh
quốc tế
3.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh quốc
tếTạo ra các căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp đề
ra các quyết định phù hợp với sự biến động của
thị trường
Là công cụ chia sẻ tầm nhìn của lãnh đạo doanh
nghiệp đối với các cấp quản lý trực thuộc có thẩm
quyền liên quan
Thể hiện tính nhất quán & sự tập trung cao độ
trong đường lối kinh doanh của công ty, tránh
lãng phí nguồn lực vào các hoạt động không trọng
tâm.
Là công cụ quản lý trong việc đánh giá tính khả
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
11
3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh
quốc tế
3.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh quốc
tế
Thể hiện tính nhất quán & sự tập trung cao độ
trong đường lối kinh doanh của công ty, tránh
lãng phí nguồn lực vào các hoạt động không trọng
tâm.
Là cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm
hỗ trợ hoạt động kinh doanh, có khả năng tự vận
hành hướng tới các mục tiêu chiến lược đặt ra.
3.1 Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh
quốc tế
3.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh quốc
tế
Thể hiện tính nhất quán & sự tập trung cao độ
trong đường lối kinh doanh của công ty, tránh
lãng phí nguồn lực vào các hoạt động không trọng
tâm.
Là cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm
hỗ trợ hoạt động kinh doanh, có khả năng tự vận
hành hướng tới các mục tiêu chiến lược đặt ra.
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng chiến lược KDQT
Sức ép liên kết toàn cầu, tăng hiệu suất, giảm chi
phí:
+ Toàn cầu hóa thị trường
+ Lợi ích hiệu quả của tiêu chuẩn hóa
Sức ép đáp ứng nhu cầu địa phương, địa phương
hóa:
+ Sự khác biệt trong thị hiếu và sở thích của
người tiêu dùng.
+ Chính sách của chính phủ nước sở tại:
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược quốc tế (international strategy)
Chiến lược đa nội địa/ chiến lược đa quốc gia
(multidomestic strategy/ multinational)
Chiến lược toàn cầu (global stategy)
Chiến lược xuyên quốc gia (transnational
strategy).
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.1. Chiến lược quốc tế
Các công ty theo đuổi chiến lược quốc tế sẽ cố
gắng tạo ra giá trị bằng cách đưa các kỹ năng giá
trị và các sản phẩm đến thị trường nước ngoài, nơi
mà các nhà cạnh tranh bản địa thiếu những kỹ
năng và sản phẩm này
Điều khác biệt của các công ty này đó là họ kinh
doanh một sản phẩm phục vụ nhu cầu toàn thế
giới, nhưng họ không gặp phải các đối thủ cạnh
tranh lớn, họ không phải đối mặt với sức ép giảm
chi phí
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.1. Chiến lược quốc tế
Các công ty theo đuổi chiến lược quốc tế sẽ cố
gắng tạo ra giá trị bằng cách đưa các kỹ năng giá
trị và các sản phẩm đến thị trường nước ngoài, nơi
mà các nhà cạnh tranh bản địa thiếu những kỹ
năng và sản phẩm này
Điều khác biệt của các công ty này đó là họ kinh
doanh một sản phẩm phục vụ nhu cầu toàn thế
giới, nhưng họ không gặp phải các đối thủ cạnh
tranh lớn, họ không phải đối mặt với sức ép giảm
chi phí
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
12
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.1. Chiến lược quốc tế
Họ có xu hướng tập trung hóa hoạt động phát
triển sản phẩm như hoạt động nghiên cứu và phát
triển tại nước sở tại. Tuy nhiên, hoạt động sản
xuất và marketing thường được đặt tại mỗi quốc
gia hay khu vực mà họ kinh doanh.
Hạn chế vì gia tăng chi phí
Cuối cùng, hầu hết các công ty áp dụng chiến
lược quốc tế, trụ sở chính thường giữ sự kiểm soát
tương đối chặt với chiến lược marketing và sản
xuất.
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.1. Chiến lược quốc tế
Điều kiện áp dụng:
Công ty có tiềm lực tài chính vững mạnh để có
thể xây dựng lại toàn bộ hệ thông sản xuất và hệ
thống phân phối ở các thị trường ngoài nước.
Đồng thời cũng tạo điều kiện để công ty tồn tại và
đối phó với các đối thủ cạnh tranh khi họ có
những hành động làm ảnh hưởng tới công ty như:
giảm giá, khuyến mại,...
Công ty có khả năng tạo ra sự khác biệt về kỹ
năng, sản phẩm mà các đối thủ nội địa khó đáp
ứng
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.1. Chiến lược quốc tế
Điều kiện áp dụng:
Công ty hoạt động trong lĩnh vực có sức ép giảm
giá thấp
Sức ép yêu cầu đáp ứng địa phương thấp
Thích hợp với những công ty có khả năng tạo ra
sự khác biệt với đối thủ về kỹ năng hay sản phẩm.
Đồng thời công ty đó phải hoạt động trong lĩnh
vực có sức ép giảm chi phí và yêu cầu đáp ứng
nhu cầu địa phương thấp.
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.2. Chiến lược toàn cầu
Là chiến lược tung ra các sản phẩm giống nhau và
sử dụng cùng một chiến lược marketing ở tất cả
các thị trường quốc gia.
Mục tiêu chiến lược của họ là nhằm thực hiện
chiến lược chi phí thấp trên quy mô toàn cầu. Khi
đó, hoạt động sản xuất, marketing, nghiên cứu và
phát triển sẽ được đặt tại một số địa điểm thuận
lợi
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.2. Chiến lược toàn cầu
Điều kiện áp dụng:
DN đủ tiềm lực về tài chính, nguồn nhân lực có
chuyên môn cao, trình độ quản lý chuyên nghiệp,
có kinh nghiệm kinh doanh quốc tế như am hiểu
về văn hóa, pháp luật và chính trị của quốc gia sẽ
kinh doanh.
Chiến lược toàn cầu sẽ khả thi khi áp lực về đòi
hỏi đáp ứng địa phương thấp.
Khi DN gặp sức ép giảm chi phí cao.
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.3. Chiến lược đa quốc gia
Chiến lược đa quốc gia có mục tiêu tăng khả năng
sinh lời bằng cách khác biệt hóa sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp cho phù hợp với nhu cầu và
thị hiếu khác nhau của từng quốc gia
Chiến lược này sẽ khiến doanh nghiệp phải thực
hiện một số hoạt động lặp đi lặp lại, vòng đời sản
phẩm ngắn do đó rất khó để đạt được mục tiêu chi
phí giảm
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
13
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.3. Chiến lược đa quốc gia
Chiến lược đa quốc gia có mục tiêu tăng khả năng
sinh lời bằng cách khác biệt hóa sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp cho phù hợp với nhu cầu và
thị hiếu khác nhau của từng quốc gia
Chiến lược này sẽ khiến doanh nghiệp phải thực
hiện một số hoạt động lặp đi lặp lại, vòng đời sản
phẩm ngắn do đó rất khó để đạt được mục tiêu chi
phí giảm
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.3. Chiến lược đa quốc gia
Điều kiện áp dụng:
Chiến lược đa quốc gia thường không thích hợp
với các ngành mà công cụ cạnh tranh bằng giá cả
Thâm nhập vào các thị trường mà sức ép về địa
phương hóa cao
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.4. Chiến lược xuyên quốc gia
Chiến lược xuyên quốc gia là chiến lược kết hợp
giữa chiến lược đa quốc gia và chiến lược toàn
cầu.
Trong công ty xuyên quốc gia hiện tại, năng lực
và kỹ năng cốt lõi không chỉ thuộc về trụ sở chính
mà có thể phát triển ở bất cứ chi nhánh nào của
công ty trên thế giới.
Sự khác biệt hóa sản phẩm để phù hợp với nhu
cầu của thị trường từng khu vực sẽ dẫn đến tăng
chi phí, điều đó đi ngược lại mục tiêu giảm chi phí
của doanh nghiệp.
3.3. Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế
3.3.4. Chiến lược xuyên quốc gia
Điều kiện áp dụng:
Chiến lược xuyên quốc gia tập trung các nỗ lực
chuyển giao các kỹ năng và cung cấp theo nhiều
chiều giữa các công ty con trên toàn cầu.
Một công ty áp dụng chiến lược xuyên quốc gia
phải cố gắng đạt mục tiêu chi phí thấp và lợi thế
khác biệt.
3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế
3.4.1. Mô hình cấu trúc theo chức năng
Cách thức tổ chức công việc của doanh nghiệp khi
sản phẩm của doanh nghiệp có cùng công nghệ và
các áp lực cạnh tranh phải theo đuổi chiến lược
quốc tế
Mô hình này cho phép thành lập các bộ phận
riêng biệt tập hợp nhân sự theo chức năng truyền
thống của doanh nghiệp nhưng ở các khu vực địa
lý khác nhau
3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế
3.4.1. Mô hình cấu trúc theo chức năng
Hạn chế:
Doanh nghiệp không thể thích nghi kịp theo các
thay đổi của thị trường đòi hỏi có sự phối hợp
giữa nhiều chức năng
Khó xây dựng được mối quan hệ hiệu quả giữa
việc sáng tạo tri thức với việc ra quyết định nhằm
tạo điều kiện cho sự phối hợp giữa các chức năng
Việc ra quyết định phải dịch chuyển chậm vì
thông tin phải trải rộng tới hầu khắp các cấp bậc
cần xử lý thông tin.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
14
3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế
3.4.2. Mô hình theo cấu trúc sản phẩm
Là cấu trúc tổ chức phân chia các hoạt động của
công ty trên toàn thế giới theo nhóm sản phẩm
Cấu trúc này thích hợp đối với công ty cung các
sản phẩm và dịch vụ đa dạng
Mô hình cấu trúc theo sản phẩm được thiết
kế phù hợp với chiến lược toàn cầu
3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế
3.4.3. Mô hình theo cấu trúc theo khu vực địa lý
Theo cấu trúc này, mỗi bộ phận theo khu vực địa
lý hoạt động như là một đơn vị độc lập, với hầu
hết các quyết định được phân chia cho người quản
lý khu vực hoặc quốc gia. Mỗi đơn vị có các
phòng ban riêng
Trụ sở chính của công ty mẹ ra quyết định về
chiến lược tổng thể của công ty và phối hợp các
hoạt động của các cơ sở khác nhau.
Cấu trúc theo khu vực là phù hợp nhất đối với
các công ty coi mỗi thị trường khu vực hay quốc
gia là duy nhất.
3.4. Cấu trúc tổ chức của DN kinh doanh quốc tế
3.4.4. Mô hình theo sản phẩm –khu vực địa lý
Cấu trúc này phù hợp với doanh nghiệp theo đuổi
chiến lược xuyên quốc gia
3.5. Nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế
3.5.1. Nguyên tắc quản lý tập trung
Quyết định được ban hành tập trung tại cấp cao
nhất trong hệ thống quản lý và tại một điểm,
thường là ở trụ sở chính.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp
- Đảm bảo các quyết định đưa ra thích hợp với các
mục tiêu của công ty
- Cho phép những người có thẩm quyền thực hiện
những thay đổi chủ yếu cần thiết về cơ cấu tổ
chức.
- Tránh được sự trùng lặp hoạt động khi các bộ
phận khác nhau trong tổ chức tiến hành những
3.5. Nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế
3.5.1. Nguyên tắc quản lý tập trung
Hạn chế:
-Nó không khuyến khích được ý tưởng của các
nhân viên cấp dưới
- Không tạo được động lực phấn đấu cho nhân
viên cấp dưới
3.5. Nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế
3.5.2. Nguyên tắc quản lý phân quyền
Quyết định được thực hiện ở các cấp thấp hơn
trong hệ thống quản lý, thường là ở các công ty
lép vốn quốc tế (công ty bị một công ty nước
ngoài khác có quá nửa số cổ phần kiểm soát). Tất
nhiên là phân cấp ra quyết định tạo cho các công
ty lép vốn quyền tự chủ lớn hơn trong việc quản
lý các hoạt động của mình.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
15
3.5. Nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế
3.5.2. Nguyên tắc quản lý phân quyền
Ưu điểm:
- Cho phép cấp quản lý cao nhất có thời gian để
tập trung vào các vấn đề cốt yếu và ủy quyền cho
các cấp quản lý thấp hơn xử lý những vấn đề
thông thường
- Phát huy tính sáng tạo
- Tạo ra mức độ linh hoạt cao hơn, phản ứng
nhanh hơn đối với những biến động của môi
trường
- Giúp tăng cường sự kiểm soát
3.5. Các nguyên tắc quản lý trong DN kinh doanh quốc tế
3.5.2. Nguyên tắc quản lý phân quyền
Hạn chế:
- Có thể xảy ra rủi ro cho tổ chức nếu cấp dưới có
nhiều quyết định sai lầm
- Hạn chế việc phối hợp chéo giữa các đơn vị và
khai thác được các lợi ích chiến lược
- Các công ty con sẽ ưu tiên các dự án và hoạt
động riêng của mình với mức cái giá phải trả của
hoạt động toàn cầu hay hoạt động chung
C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n
www.themegallery.com
CHƯƠNG 4
THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.1. Xuất khẩu
- Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ ( có
thể là hữu hình hoặc vô hình) cho một quốc gia
khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm cơ sở thanh toán.
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.1. Xuất khẩu
Phân loại xuất khẩu
Xuất khẩu gián tiếp: Doanh nghiệp bán các sản
phẩm của họ cho các trung gian thương mại rồi
các nhà trung gian này bán lại cho những người
mua trong thị trường mục tiêu.
Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp bán các sản
phẩm của họ trực tiếp cho người mua ở thị trường
mục tiêu.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
16
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.1. Xuất khẩu
Lợi ích:
- Tăng doanh số, phát triển thị phần
- Tăng quy mô kinh tế, do đó làm giảm chi phí sản
xuất trên một đơn vị sản phẩm.
- Đa dạng hóa khách hàng, giảm sự phụ thuộc vào
thị trường trong nước.
- Tính linh hoạt cao
- Chi phí thâm nhập thị trường thấp
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.1. Xuất khẩu
Khó khăn:
- Khó có thể nắm bắt các cơ hội, nhận biết các nguy
cơ, hay không thể có những kiến thức cần thiết để
đạt được thành công ở nước ngoài trong dài hạn.
- Có kiến thức chuyên môn cao
- Nhạy cảm của xuất khẩu đối với thuế quan và các
rào cản thương mại khác
- Không phù hợp với những lô hàng giá trị thấp
nhưng chi phí vận chuyển cao
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.2. Nhập khẩu
Nhập khẩu là hình thức trong đó các doanh nghiệp
chọn mua sản phẩm và dịch vụ từ các nguồn cung
ứng bên ngoài và mang nó vào thị trường trong
nước.
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.2. Nhập khẩu
Phân loại:
- Nhập khẩu trực tiếp: bên mua và bên bán trực tiếp
giao dịch với nhau, việc mua và việc bán không
ràng buộc nhau
- Nhập khẩu uỷ thác: Nhập khẩu uỷ thác là hoạt động
dịch vụ thương mại dưới hình thức nhận làm dịch
vụ nhập khẩu. Bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải
tiến hành làm các thủ tục nhập khẩu và được
hưởng phần thù lao gọi là phí uỷ thác.
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.3. Mua bán đối lưu
Là phương thức giao dịch trong đó việc nhập
khẩu kết hợp chặt chẽ với xuất khẩu, người bán
đồng thời cũng là người mua, tổng giá trị hàng
hóa trao đổi thường có giá trị tương đương nhau.
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.3. Mua bán đối lưu
Đặc điểm:
- Việc XK sẽ làm tiền đề cho việc nhập khẩu hoặc
ngược lại hay xuất nhập khẩu đi liền với nhau.
- Vai trò của tiền tệ trong phương thức này bị hạn chế về
chức năng, vì mục đích chính của trao đổi trong mua
bán đối lưu không phải là nhằm thu ngoại tệ về, chức
năng chính của tiền ở đây chỉ là ghi chép và tính toán
- Mục đích chính của người bán là thu về một hàng hóa
khác có giá trị tương đương.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
17
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.3. Mua bán đối lưu
Các loại hình mua bán đối lưu:
- Hàng đi hàng: Hai bên trao đổi với nhau những
hàng hóa hoặc dịch vụ có giá trị tương đương,
việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời.
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.3. Mua bán đối lưu
Các loại hình mua bán đối lưu:
- Trao đi bù tr: áp dụng cho hoạt động buôn bán
đối lưu có thời hạn tương đối dài và hàng được giao
nhiều lần
- Mua lại: Một bên cung cấp thiết bị toàn bộ và sáng
chế hoặc bí quyết kỹ thuật cho bên kia, đồng thời
cam kết mua lại những sản phẩm do máy móc thiết
bị hoặc sáng chế đó sản xuất ra.
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.3. Mua bán đối lưu
Các loại hình mua bán đối lưu:
- Mua đi lưu: nước xuất khẩu trước sẽ cam kết
dùng tiền đó để mua lại hàng hóa của nước nhập
khẩu trước nhưng phải sau một khoảng thời gian
nhất định
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.3. Mua bán đối lưu
Vì sao các quốc gia tham gia mua bán đối lưu:
- Thứ nhất đó là tình trạng thiếu tiền tệ mạnh thường
xuyên xảy ra ở các nước đang phát triển.
- Thứ hai là các doanh nghiệp ở các nước đang phát
triển thiếu các chuyên gia marketing có đủ trình độ và
sự am hiểu về thị trường các quốc gia phương Tây. Mua
bán đối lưu giúp các doanh nghiệp này tiếp cận những
thị trường mà họ không thể tiếp cận được, đồng thời tạo
thêm nguồn tiền tệ mạnh cho đất nước
- Mua bán đối lưu giúp doanh nghiệp thâm nhập thị
trường mới và tạo dựng được các mối quan hệ mới với
khách hàng
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.4. Thuê ngoài
Khái niệm Outsourcing đi vào thuật ngữ kinh doanh từ
những năm 1980, dùng để chỉ một phần/công đoạn nào
đó của công việc trong sản xuất được thuê công ty khác
làm để tiết kiệm chi phí và nguồn lực cho doanh nghiệp.
Phần công việc này chỉ là các công đoạn phụ trong sản
xuất
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.4. Thuê ngoài
Nếu căn cứ vào vị trí địa lý của 2 bên trong hoạt động
outsourcing thì có thể phân loại ra thành 2 loại
outsourcing:
- Thuê ngoài nội biên (onshore outsourcing – tức là bên
outsource và bên cung cấp dịch vụ ở trong cùng một
quốc gia )
- Thuê ngoài ngoại biên (offshore outsourcing – bên
outsource và bên cung cấp dịch vụ ở 2 quốc gia khác
nhau)
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
18
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.4. Thuê ngoài
Theo phân loại theo báo cáo “International
Recommendation for Industrial Statistics 2008” của
Liên Hợp Quốc thì outsourcing gồm 3 dạng:
- Outsourcing những chức năng hỗ trợ: theo loại hình
này, bên outsource sẽ thuê ngoài những chức năng hỗ
trợ nhất định, ví dụ như kế toán, các dịch vụ máy tính,
kiểm toán
- Outsourcing một phần trong quy trình sản xuất: doanh
nghiệp đi thuê ngoài một phần của quy trình sản xuất
- Outsourcing toàn bộ quy trình sản xuất: doanh nghiệp
thuê ngoài toàn bộ quy trình sản xuất
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.4. Thuê ngoài
Theo báo cáo “World Investment Report 2011: Non-
equity Modes of International Production and
Development” của UNCTAD (2011), outsourcing gồm
2 dạng:
- Outsourcing trong sản xuất (contract manufacturing –
sản xuất theo hợp đồng)
- Outsourcing trong lĩnh vực dịch vụ (services
outsourcing – thuê ngoài các dịch vụ).
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.4. Thuê ngoài
Theo báo cáo “World Investment Report 2011: Non-
equity Modes of International Production and
Development” của UNCTAD (2011), outsourcing gồm
2 dạng:
- Outsourcing trong sản xuất (contract manufacturing –
sản xuất theo hợp đồng)
- Outsourcing trong lĩnh vực dịch vụ (services
outsourcing – thuê ngoài các dịch vụ).
4.1. Thâm nhập thị trường thông qua thương
mại quốc tế
4.1.4. Thuê ngoài
Trong hầu hết các báo cáo thống kê về hoạt động
outsourcing, thuật ngữ này được hiểu là outsourcing
trong lĩnh vực dịch vụ bao gồm 2 hình thức chính:
- Thuê ngoài công nghệ thông tin (ITO)
- Thuê ngoài quy trình kinh doanh (BPO)
4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động
đầu tư
4.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Bao gồm 2 hình thức chính:
- Thứ nhất là đầu tư mới 100%
- Thứ hai là liên quan đến việc mua lại hoặc sáp nhập
với một công ty hiện tại ở nước ngoài
4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động
đầu tư
4.2.2. Đầu tư gián tiếp
Đầu tư loại này nhằm tìm lợi nhuận về tài chính (như
cho vay tiền) và không trực tiếp điều hành hoạt động ở
ngoại quốc
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
19
4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động
đầu tư
Ưu điểm của đầi tư nước ngoài:
- Tăng khả năng thâm nhập đối với các thị trường mới
khuyến khích nhiều công ty đầu tư sản xuất hàng hóa tại
hoặc gần các địa điểm của khách hàng
- Giúp doanh nghiệp tiếp cận những nguyên liệu thô cần
thiết trong ngành công nghiệp khai khoáng và nông
nghiệp
- Giảm chi phí sản xuất và tìm kiếm nguồn nguyên liệu
bằng cách sử dụng lao động giá rẻ và các đầu vào rẻ tiền
trong quá trình sản xuất
4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động
đầu tư
Ưu điểm của đầi tư nước ngoài:
- Tăng khả năng tiếp cận tri thức và các tài sản khác
- Phù hợp với ngành công nghiệp đòi hỏi các công ty phải
đặc biệt nhạy cảm với nhu cầu của người tiêu dùng, hay
là những ngành có thị hiếu thay đổi nhanh chóng
- Tận dụng tối đa những ưu đãi của Chính phủ
- Tránh hàng rào thương mại
4.2. Thâm nhập thị trường thông qua hoạt động
đầu tư
Nhược điểm của đầi tư nước ngoài:
- Piệc thiết lập sự hiện diện ổn định ở một quốc gia nước
ngoài khiến cho hãng sẽ dễ bị tác động trước những
hoàn cảnh đặc biệt của quốc gia đó
- Phải đối mặt nhiều hơn với những vấn đề về văn hóa và
xã hội đặc trưng ở nước sở tại.
4.3. Thâm nhập thị trường thông qua hợp đồng
4.3.1. Hợp đồng mua bán giấy phép
Là phương thức khi một công ty trong nước, cấp phép,
giấy phép cho một công ty nước ngoài, người được cấp
phép, quyền sản xuất sản phẩm của mình, để sử dụng
quy trình sản xuất của nó, hoặc sử dụng tên thương hiệu
hoặc thương hiệu của mình. Đổi lại để cho người được
cấp phép các quyền này, người cấp phép thu phí bản
quyền trên mỗi đơn vị có giấy phép bán, trên tổng doanh
thu giấy phép
4.3. Thâm nhập thị trường thông qua hợp đồng
4.3.2. Hợp đồng nhượng quyền thương mại
- Nhượng quyền thương mại tương tự như cấp phép,
nhưng hợp đồng nhượng quyền thường dài hạn hơn hợp
đồng mua bán giấy phép.
- Nhượng quyền không chỉ bán tài sản vô hình (và một
nhãn hiệu hàng hóa) cho bên nhận quyền, mà còn khẳng
định rằng bên nhận quyền đồng ý tuân thủ các quy tắc
nghiệm ngặt trong cách thức hoạt động kinh doanh
- Bên nhượng quyền thường được nhận một khoản thanh
toán tiền bản quyền một số tỷ lệ phần trăm của doanh
thu
4.3. Thâm nhập thị trường thông qua hợp đồng
4.3.3. Các loại hình khác
- Hợp đồng chìa khóa trao tay
- Hợp đồng cho thuê
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
20
4.4. Cơ sở lựa chọn phương thức thâm nhập thị
trường
4.4.1. Những nhân tố khách quan từ môi trường
KD
- Môi trường chính trị
- Môi trường pháp luật
- Môi trường văn hóa
- Môi trường kinh tế và công nghệ
4.4. Cơ sở lựa chọn phương thức thâm nhập thị
trường
4.4.1. Những nhân tố chủ quan từ phía doanh
nghiệp
- Vốn
- Nguồn nhân lực
- Nguồn hàng
- Vị thế cạnh tranh,
- Mức độ bao phủ toàn cầu,
- Quan hệ với đối tác bạn hàng và kinh nghiệm của các
doanh nghiệp
www.themegallery.com
Chương 5.
Quản trị trong
doanh nghiệp
KDQT
Kinh doanh quốc tế 1.3
5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp
tham gia, một cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp
ứng nhu cầu khách hàng
Chuỗi cung ứng bao gồm:
- Nhà sản xuất
- Nhà cung cấp
- Công ty vận tải,
- Nhà kho
- Nhà bán lẻ và khách hàng của nó
5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
“Quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết kế và
quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các
tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng
cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con
người và công nghệ là then chốt cho việc tích hợp
chuỗi cung ứng thành công” - Viện quản trị cung
ứng
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
21
5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
“Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý cung
và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết,
sản xuất và lắp ráp, kiểm tra kho hàng và tồn kho,
tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân phối
qua các kênh và phân phối đến khách hàng cuối
cùng”. Hội đồng chuỗi cung ứng
5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
“Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp chiến lược
và hệ thống các chức năng kinh doanh truyền thống và các
sách lược xuyên suốt các chức năng này trong một công ty
cụ thể và giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng với
mục đích cải thiện thành tích dài hạn của các công ty đơn
lẻ và của cả chuỗi cung ứng” Theo hội đồng quản trị hậu
cần, mọi tổ chức phi lợi nhuận
5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
“Quản trị chuỗi cung ứng như là việc tích hợp các
hoạt động xảy ra ở các cơ sở của mạng lưới nhằm tạo ra
nguyên vật liệu, dịch chuyển chúng vào sản phẩm trung
gian và sau đó đến sản phẩm hoàn thành cuối cùng, và phân
phối sản phẩm đến khách hàng thông qua hệ thống phân
phối.” - Theo TS. Hau Lee và đồng tác giả Corey Billington
trong bài báo nghiên cứu
5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
5.1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những phương
thức sử dụng một cách tích hợp và hiệu quả nhà cung
cấp, người sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa hàng
nhằm phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng địa
điểm, đúng lúc với đúng yêu cầu về chất lượng, với mục
đích giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn thỏa
mãn những yêu cầu về mức độ phục vụ
5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
5.1.2.Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng với DN KDQT
Nâng cao hiệu quả dòng lưu chuyển của các yếu
tố nguyên liệu, sản phẩm thông qua việc kết hợp
chặt chẽ với các đối tác trong chuỗi.
Giảm khối lượng hàng tồn kho, chi phí tồn kho và
các chi phí không cần thiết khác.
Giảm giá thành của sản phẩm, nâng cao năng lực
cạnh tranh cho sản phẩm và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Có khả năng đáp ứng tốt những biến động của thị
trường, đáp ứng mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận
của doanh nghiệp.
5.1 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
5.1.3. Nội dung của quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
• Tổ chức hoạt động thu mua
• Tổ chức quá trình sản xuất
• Phân phối sản phẩm
• Quản trị tồn kho
• Vận tải
• Tích hợp chuỗi cung ứng
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
22
5.2 Quản trị marketing quốc tế.
5.2.1. Khái niệm quản trị marketing quốc tế
Khái niệm về Marketing theo nghĩa rộng
Marketing là các hoạt động được thiết kế để tạo ra và
thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi nào nhằm thoả mãn những nhu
cầu và mong muốn của con người.
Khái niệm về Marketing theo nghĩa hẹp
Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt
động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định,
đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch
vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục
tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức (theo Hiệp
hội Marketing Mỹ - AMA).
5.2 Quản trị marketing quốc tế.
5.2.1. Khái niệm quản trị marketing quốc tế
Nếu tổ chức thực hiện Marketing là doanh nghiệp,
chúng ta có thể tham khảo một định nghĩa
Marketing tiêu biểu sau đây:
Marketing là quá trình quản lý của doanh
nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu của khách hàng
và đáp ứng các nhu cầu đó một cách có hiệu quả
hơn so với các đối thủ cạnh tranh (Chartered
Institute of Marketing).
5.2 Quản trị marketing quốc tế.
5.2.1. Khái niệm quản trị marketing quốc tế
Quản trị Marketing là phân tích, lập kế hoạch,
thực hiện và kiểm tra việc thi hành các biện pháp
nhằm thiết lập, củng cố, duy trì và phát triển những
cuộc trao đổi có lợi với những người mua đã được
lựa chọn để đạt được những mục tiêu cố định của
doanh nghiệp.
5.2 Quản trị marketing quốc tế.
5.2.2. Vai trò của quản trị marketing quốc tế
Tạo sự thỏa mãn cho khách hàng
Tối đa hóa sự lựa chọn
Tối đa hóa tiêu thụ sản phẩm
5.2 Quản trị marketing quốc tế.
5.2.3. Nội dung của quản trị marketing quốc tế
Phân tích cơ hội thị trường
Lựa chọn các thị trường mục tiêu
Hoạch định chiến lược marketing
Triển khai marketing - mix
Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động
marketing
5.3. Quản trị tài chính quốc tế
5.3.1. Khái niệm về quản trị tài chính quốc tế
Quản trị tài chính trong doanh nghiệp kinh doanh
quốc tế thực chất cũng là hoạt động quản trị tài
chính doanh nghiệp nhằm đảm bảo hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, trong đó có hoạt động kinh
doanh quốc tế đạt được những mục tiêu về tài chính,
tối đa hóa lợi nhuận và giá giá trị của doanh nghiêp
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
23
5.3. Quản trị tài chính quốc tế
5.3.2. Vai trò của quản trị tài chính
Thu hút, huy động nguồn lực tài chính từ bên
ngoài để phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Giúp tạo ra và duy trì nguồn lực tài chính vững
mạnh cho doanh nghiệp
Tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính của
doanh nghiệp
Góp phần đảm bảo tăng khả năng cạnh tranh và
đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp
5.3. Quản trị tài chính quốc tế
5.3.3. Nội dung của quản trị tài chính
Thứ nhất, các quyết định về đầu tư (investment
decisions)
Thứ hai, các quyết định về tài trợ (financing
decisions)
Thứ ba, các quyết định quản lý dòng tiền của
doanh nghiệp
5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
5.4.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực quốc tế
Quản trị nguồn nhân lực là một hệ thống các
triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu
hút, đào tạo phát triển và duy trì con người của 1 tổ
chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức
lẫn nhân viên.
5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
5.4.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực quốc tế
Quản trị nguồn nhân lực quốc tế là một dạng
quản trị nguồn nhân lực đặc biệt. Yếu tố “quốc tế”
thể hiện sự đa dạng về thành phần quốc gia, nhân
lực tham dự và do đó, các chức năng thành phần,
các hoạt động của quản trị nguồn nhân lực cũng
phức tạp hơn, đa dạng hơn.
Quản trị nguồn nhân lực quốc tế là sự phối
hợp ba thành phần: các chức năng quản trị nguồn
nhân lực, các nhóm nhân lực và các quốc gia tham
5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
5.4.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực quốc tế
Quản trị chiến lược nguồn nhân lực là con
đường sáng suốt để tạo ra giá trị kinh doanh
Vốn, lao động, công nghệ là 3 nhân tố cơ bản
tạo ra sức cạnh tranh và cũng là 3 biến số không thể
thiếu trong bất kỳ một mô hình tăng trưởng doanh
nghiệp nào. Trong đó, lao động là yếu tố trung tâm
vì nguồn nhân lực chính là bộ phận chi phối, phát
huy giá trị của các nguồn lực còn lạ
5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
5.4.3. Chính sách nhân sự quốc tế:
•Chính sách địa tâm
•Chính sách đa tâm
•Chính sách vị chủng
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
24
5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
5.4.4. Đào tạo và phát triển đội ngũ quản lý
Chương trình đào tạo gồm:
• Đào tạo tiêu chuẩn hoá: trang bị kiến thức cơ bản về giao
tiếp, phong cách lãnh đạo, hoàn thiện kỹ năng kỹ thuật và
phân tích.
• Đào tạo chuyên biệt: Đáp ứng nhu cầu cụ thể của người
tham gia đào tạo, thường liên quan đến văn hoá như phong
tục, tập quán, niềm tin, giá trị và thái độ lao động
5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
5.4.5. Đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên
Phương pháp đánh giá gồm:
Phương pháp thang đo đồ họa:
Phương pháp danh mục kiểm tra:
Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng
Phương pháp thang đo dựa trên hành vi
Phương pháp so sánh
Phương pháp quản trị bằng mục tiêu (MBO)
Phương pháp 360o
5.4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
5.4.6. Chính sách lương
Các công ty có thể lựa chọn các chính sách sau:
Dựa trên các chình sách công ty mẹ, gắn tiền
lương cơ bản tại nước sở tại với cơ cấu tiền lương
của chính quốc.
Dựa trên các chính sách của công ty tại nước sở
tại và chính quốc, và có điều chỉnh các phụ cấp
giá sinh hoạt, nhà ở và các phúc lợi khác,
Dựa trên chính sách của khu vực, để thưởng cho
các nhà quản tri gia làm việc trong nước thấp hơn
so với khi họ làm việc ở nước ngoài.
CHƯƠNG 6
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP KDQT
THS. PHAN THU TRANG
www.themegallery.co
m
6.1. Đạo đức kinh doanh
6.1.1. Khái niệm về đạo đức kinh doanh
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp
các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức có
tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng
dẫn và kiểm
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
25
www.themegallery.co
m
6.1. Đạo đức kinh doanh
6.1.2. Chuẩn mực đánh giá đạo đức kinh doanh
Tính trung thực1
Tôn trọng con người2
Gắn lợi ích DN với trách nhiệm XH3
Sự khiêm tốn và lòng dũng cảm4
Tôn trọng bí mật thương mại5
www.themegallery.co
m
6.1. Đạo đức kinh doanh
6.1.3. Vai trò đạo đức kinh doanh với DN KDQT
Điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh
theo hướng tích cực
Nâng cao chất lượng doanh nghiẹ ̂p
Bảo đảm sự cam kết và khuyến khích sự tạ ̂n
tâm của nhân viên
Góp phần làm hài lòng khách hàng
Nâng cao lợi nhuạ ̂n cho doanh nghiẹ ̂p
Góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế
quốc gia
www.themegallery.co
m
6.2. Trách nhiệm xã hội của DN KDQT
6.2.1. Khái niệm, bản chất trách nhiệm xã hội của DN
“CSR là cam kết của doanh nghiệp đóng góp
vào sự phát triển kinh tế bền vững, phối hợp
với người lao động, gia đình của họ, cộng
đồng địa phương và xã hội nhằm cải thiện chất
lượng cuộc sống theo hướng có lợi cho việc
kinh doanh cũng như sự phát triển chung.”
Ngân hàng Thế giới,
www.worldbank.org/privatesector
www.themegallery.co
m
6.2. Trách nhiệm xã hội của DN KDQT
6.2.1. Khái niệm, bản chất trách nhiệm xã hội của DN
“CSR là một khái niệm mà doanh nghiệp
kết hợp đến các yếu tố môi trường và xã hội
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp và
trong mối tương tác với các bên hữu quan trên
cơ sở tự nguyện.”
Ủy ban Châu Âu
www.themegallery.co
m
6.2. Trách nhiệm xã hội của DN KDQT
6.2.2.Những cách tiếp cận về trách nhiệm xã hội của DN
Tiếp cận theo mô hình “kim tự tháp” của A.
Carroll (1999)
Tiếp cận theo đối tượng tác động của Trách
nhiệm Xã hội
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo
cách tiếp cận chuỗi giá trị
www.themegallery.co
m
6.2. Trách nhiệm xã hội của DN KDQT
6.2.3. Vai trò của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Góp phần giảm chi phí và tăng năng suất
Góp phần tăng doanh thu
Góp phần nâng cao giá trị thương hiệu và uy
tín của công ty
Góp phần thu hút nguồn lao động giỏi
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
8/16/2017
26
THANK YOU!
THS. PHAN THU TRANG
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-kdqt_encrypt_5569_1982384.pdf