Tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 4: Quy trình kiểm toán: CHƢƠNG 4
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
CHƢƠNG 4
4.1 Lập kế hoạch kiểm toán
4.2 Thực hiện kiểm toán
4.3 Kết thúc kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
CHƢƠNG 4
• 4.1 Lập kế hoạch kiểm toán
• 4.1.1. Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch
kiểm toán
• 4.1....
82 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 4: Quy trình kiểm toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 4
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
CHƢƠNG 4
4.1 Lập kế hoạch kiểm toán
4.2 Thực hiện kiểm toán
4.3 Kết thúc kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
CHƢƠNG 4
• 4.1 Lập kế hoạch kiểm toán
• 4.1.1. Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch
kiểm toán
• 4.1.2. Nội dung lập kế hoạch kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.1. Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch kiểm
toán
KÕ ho¹ch kiÓm to¸n
KiÓm to¸n viªn vµ c«ng ty kiÓm
to¸n ph¶i lËp kÕ ho¹ch kiÓm
to¸n ®Ó ®¶m b¶o cuéc kiÓm
to¸n ®uîc tiÕn hµnh mét c¸ch cã
hiÖu qu¶.
Môc tiªu cña viÖc lËp kÕ ho¹ch lµ
®Ó cã thÓ thùc hiÖn mét cuéc
kiÓm to¸n mét c¸ch cã hiÖu qu¶
theo ®óng thêi gian dù kiÕn
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.1 Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch kiểm
toán
- Trợ giúp KTV trong việc quan tâm đúng mức đến các phần
quan trọng của cuộc kiểm toán;
- Trợ giúp KTV xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra
một cách kịp thời;
- Trợ giúp KTV tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách
thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một
cách có hiệu quả;
- Hỗ trợ trong việc chọn nhóm kiểm toán có khả năng và chuyên
môn phù hợp để giải quyết các rủi ro đã được xác định trước và
phân công công việc phù hợp cho từng thành viên;
- Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và
soát xét công việc của họ;
- Hỗ trợ và phối hợp công việc do các KTV khác và các chuyên
gia thực hiện.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
CHƢƠNG 4
4.1.2. Nội dung lập kế hoạch kiểm toán
4.1.2.1. Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể
4.1.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.2.1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
KIỂM TOÁN TỔNG THỂ
Kiểm toán viên phải xây dựng chiến lƣợc kiểm
toán tổng thể để xác định phạm vi, lịch trình, định
hƣớng của cuộc kiểm toán và để làm cơ sở lập kế
hoạch kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.2.1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN TỔNG THỂ
Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể phải bao gồm
việc xác định:
- Đặc điểm của cuộc kiểm toán, từ đó xác định
phạm vi kiểm toán;
- Mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán, từ đó thiết
lập lịch trình kiểm toán và yêu cầu trao đổi thông
tin;
- Các yếu tố quan trọng theo xét đoán nghề nghiệp
của KTV trong việc xác định công việc trọng
tâm của nhóm kiểm toán;
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể phải bao
gồm việc xác định (tt):
- Kết quả của các thủ tục ban đầu của cuộc
kiểm toán cũng như những hiểu biết mà KTV và
DN kiểm toán đã thu được từ việc cung cấp các
dịch vụ trước đây cho đơn vị được kiểm toán đó
có phù hợp với cuộc kiểm toán này hay không;
- Xác định nội dung, lịch trình và nguồn lực
cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.2.2. LẬP KẾ HOACH KIỂM TOÁN
KÕ ho¹ch kiÓm to¸n: Lµ viÖc cô thÓ ho¸ kÕ
ho¹ch chiÕn lƣîc vµ phu¬ng ph¸p tiÕp cËn chi tiÕt vÒ
néi dung, lÞch tr×nh vµ ph¹m vi dù kiÕn cña c¸c thñ
tôc kiÓm to¸n. Môc tiªu cña viÖc lËp kÕ ho¹ch kiÓm
to¸n lµ ®Ó cã thÓ thùc hiÖn c«ng viÖc kiÓm to¸n mét
c¸ch cã hiÖu qu¶ vµ theo ®óng thêi gian dù kiÕn.
Các thành viên chính trong cuộc kiểm toán phải
tham gia vào quá trình lập kế hoạch kiểm toán cũng
như thảo luận với các thành viên khác trong nhóm
kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.2.2. LẬP KẾ HOACH KIỂM TOÁN
Kế hoạch kiểm toán phải bao gồm:
- Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh
giá rủi ro (VSA 315).
- Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục
kiểm toán tiếp theo ở mức cơ sở dẫn liệu (VSA 330).
- Các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo
cuộc kiểm toán tuân thủ theo các chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam.
Chú ý: Khi cần thiết KTV và DN kiểm toán phải
cập nhật và điều chỉnh chiến lƣợc kiểm toán tổng
thể và kế hoạch kiểm toán trong suốt quá trình
kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.3. Hợp đồng kiểm toán
(VSA 210- hợp đồng kiểm toán)
4.1.3.1. Tiền đề của cuộc kiểm toán
4.1.3.2. Các điều khoản của hợp đồng
kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.3.1. Tiền đề của cuộc kiểm toán
Quy định: “Tiền đề của một cuộc kiểm
toán”: Là việc BGĐ đơn vị được kiểm
toán sử dụng khuôn khổ về lập và trình
bày BCTC có thể chấp nhận được trong
việc lập BCTC và sự chấp thuận của BGĐ
và BQT đơn vị được kiểm toán đối với
các cơ sở để tiến hành cuộc kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.3.1. Tiền đề của cuộc kiểm toán
Để xác định: “Tiền đề của một cuộc kiểm toán”, KTV
phải:
-Xác định xem liệu khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
được đơn vị áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC là
có thể chấp nhận được hay không;
-Đạt được thỏa thuận với BGĐ đơn vị được kiểm toán
về việc BGĐ hiểu và thừa nhận trách nhiệm của họ:
+ Đối với việc lập và trình bày BCTC phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng;
+ Đối với từng kiểm soát nội bộ mà BGĐ xác định là
cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC
không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.1.3.2. Các điều khoản của hợp
đồng kiểm toán
Các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng kiểm toán
phải bao gồm:
-Mục đích và phạm vi của cuộc kiểm toán BCTC;
-Trách nhiệm của KTV và DN kiểm toán;
-Trách nhiệm của BGĐ đơn vị được kiểm toán;
-Xác định khuôn khổ về lập và trình bày BCTC mà đơn
vị áp dụng cho việc lập và trình bày BCTC;
-Dự kiến về hình thức và nội dung báo cáo mà KTV
và DN kiểm toán sẽ phát hành, trong đó có điều
khoản là báo cáo có thể đƣợc trình bày khác với hình
thức và nội dung đã dự kiến.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
(VSA 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các nguyên tắc trong kiểm
toán BCTC )
4.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc khi thực hiện
kiểm toán
4.2.2 Nôi dung thực hiện kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc khi thực hiện
kiểm toán
- Tuân thủ kế hoạch kiểm toán, không được tự ý thay đổi.
- Ghi chép những phát giác, các nhận định để tích lũy
bằng chứng. KTV phải loại trừ những ấn tượng ban đầu,
các nhận xét không chính xác về đối tượng kiểm toán.
- Định kỳ phải tổng hợp kết quả kiểm toán để đánh giá
mức độ thực hiện so với kế hoạch kiểm toán và phải tổng
hợp các sai sót đáng kể đồng thời phải trao đổi kịp thời về
tất cả các sai sót đã phát hiện trong quá trình kiểm toán
với cấp quản lý phù hợp trong đơn vị được kiểm toán theo
quy định của pháp luật,
- Mọi sự điều chỉnh về trình tự, nội dung, phạm vi kiểm
toán phải được sự thống nhất của tổ trưởng công tác kiểm
toán, thư ký, và khách hàng.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2.2 Nôi dung thực hiện kiểm toán
4.2.2.1 Kiểm tra kiểm soát nội bộ
4.2.2.2 Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản
4.2.2.3 Phân tích nội dung thông tin phục vụ
việc lập báo cáo kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2.1. Kiểm tra kiểm soát nội bộ.
- Kiểm tra k.soát nội bộ:
KTV phải hiểu biết về các quy chế kiểm soát nội
bộ có liên quan. KTV cũng phải nghiên cứu,
đánh giá sự hoạt động của những quy chế kiểm
soát nội bộ mà KTV định dựa vào để xác định
nội dung, thời gian và phạm vi của các phương
pháp kiểm toán khác.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2.1. Kiểm tra kiểm soát nội bộ.
- Nơi nào KTV xác định rằng có thể dựa vào các
quy chế kiểm soát nội bộ nào đó thì thường ít
phải thực hiện phương pháp kiểm toán cơ bản
hơn nơi khác và vì vậy mà việc xác định nội
dung, thời gian kiểm toán cũng có sự khác biệt.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2.2. Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản
Để thu thập các bằng chứng về các cơ sở dẫn
liệu của BCTC, làm cơ sở đưa ra các ý kiến
nhận xét đối với từng thông tin tài chính (số liệu
kế toán) nói riêng hay đối với BCTC nói chung,
KTV phải thực hiện các khảo sát cơ bản đối với
quá trình kế toán và số liệu kế toán có liên
quan.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2.2. Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản
Trong KT BCTC, các thủ tục kiểm toán cơ bản bao
gồm các công việc cụ thể sau:
- Kiểm tra BCTC:
+ Thủ tục chung: Kiểm tra việc áp dụng nhất quán
nguyên tắc kế toán; Lập bảng số liệu tổng hợp có
so sánh với số dƣ cuối năm trƣớc; đối chiếu với
giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trƣớc (nếu
có);
+ Phân tích đánh giá tổng quát
+ Kiểm tra chi tiết
- Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2.2. Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản
Khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV mới chỉ đánh giá sơ
bộ về hệ thống KSNB của đơn vị. Mặt khác, trong kỳ kế
toán, tại đơn vị được kiểm toán cũng có thể có những
thay đổi, biến động về kế toán (VD: sự thay đổi, bổ sung
chính sách kế toán,) và các quy chế KSNB. Vì vậy khi
triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán, KTV phải tiến
hành nghiên cứu, đánh giá lại đối với hệ thống kế toán
và các quy chế KSNB của đơn vị được kiểm toán để
ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa các gian lận, sai sót.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.2.2.3 Phân tích nội dung thông tin phục vụ
việc lập báo cáo kiểm toán
KTV phải phân tích, đánh giá các thông tin
tài chính đã thu thập đƣợc, so sánh với
các thông tin có thể so sánh đƣợc: thông
tin của kỳ trƣớc, thông tin kế hoạch để
đánh giá và rút ra kết luận phục vụ cho
việc lập báo cáo kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3. Kết thúc kiểm toán
VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán
VSA 700 – Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo
kiểm toán về BCTC.
VSA 705- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến
chấp nhận toàn phần.
VSA 706 –Đoạn “nhấn mạnh vấn đề” và đoạn “Vấn
đề khác” trong báo cáo kiểm toán về BCTC.
VSA 230- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3. Kết thúc kiểm toán
• 4.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm toán
• 4.3.2. Lập báo cáo kiểm toán
• 4.3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
• 4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các
sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo
kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm toán
Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần riêng lẻ,
KTV cần tổng hợp các kết quả thu được và thực
hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính chất
tổng quát. Đây chính là công việc chuẩn bị hoàn
thành kiểm toán, bao gồm:
-Xem xét các khoản công nợ ngoài dự kiến,
-Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập
BCTC,
-Xem xét về giả định hoạt động liên tục,
- Đánh giá tổng quát kết quả.
- Trao đổi với đơn vị khách hàng về kết quả kiểm toán
-Phân tích tổng thể BCTC lần cuối.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Đánh giá tổng quát kết quả:
Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót không được
điều chỉnh: Liệu các sai sót không được điều chỉnh
có ảnh hưởng trọng yếu hay không khi xét riêng lẻ
hoặc hoặc tổng hợp lại. Để đạt điều điều này KTV
cần phải xem xét:
+ Quy mô và bản chất của sai sót,
+ Ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh của
kỳ trước,
+ KTV phải trao đổi với BQT đơn vị được kiểm toán về
những sai sót và ảnh hưởng của những sai sót này đối
với BCTC,
+ KTV yêu cầu BGĐ đơn vị được kiểm toán giải trình
bằng văn bản
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3.2. Lập báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của một
cuộc kiểm toán, là văn bản do KTV phát hành để
trình bày ý kiến của mình về thông tin tài chính
được kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a. Tên và địa chỉ công ty kiểm toán;
b.Số hiệu báo cáo kiểm toán;
c. Tiêu đề báo cáo kiểm toán;
d. Người nhận báo cáo kiểm toán;
e. Mở đầu của báo cáo kiểm toán:
f. Trách nhiệm của BGĐ
g. Trách nhiệm của KTV
h, Cơ sở của ý kiến kiểm toán (nếu có)
i. Ý kiến của KTV và công ty kiểm toán về BCTC
đã được kiểm toán.
k. Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán;
..
l. Chữ ký và đóng dấu.
4.3.2.1 C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña 1 BCKT vÒ BCTC
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT
a, Tên và địa chỉ công ty kiểm toán:
• Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ tên, biểu
tượng, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax và
số hiệu liên lạc khác của công ty hoặc chi nhánh
công ty kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán.
• Trường hợp có từ hai (02) công ty kiểm toán trở
lên cùng thực hiện một (01) cuộc kiểm toán thì
phải ghi đủ các thông tin nêu trên của các công ty
cùng ký báo cáo kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT
b, Số hiệu báo cáo kiểm toán
• Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ số hiệu phát
hành báo cáo kiểm toán của công ty hoặc chi
nhánh công ty kiểm toán theo từng năm (số
đăng ký chính thức trong hệ thống văn bản của
công ty hoặc chi nhánh công ty kiểm toán).
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT
c, Tiêu đề báo cáo kiểm toán:
• Báo cáo kiểm toán phải có tiêu đề rõ ràng
và thích hợp để phân biệt với báo cáo do người
khác lập. Báo cáo kiểm toán được phép sử
dụng tiêu đề “Báo cáo kiểm toán độc lập”,
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT
d, Ngƣời nhận báo cáo kiểm toán:
• Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ người được
nhận báo cáo kiểm toán phù hợp với Hợp đồng
kiểm toán. Người nhận có thể là Hội đồng
quản trị, Giám đốc, hoặc các cổ đông đơn vị
được kiểm toán. Ví dụ: “Kính gửi: Hội đồng
quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty...”.
Báo cáo kiểm toán phải được đính kèm với
BCTC được kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT
e, Mở đầu của báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ các BCTC là đối tượng
của cuộc kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
VD: Mở đầu của báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán về BCTC
“Chúng tôi đã kiểm toán BCTC kèm theo của Công ty
ABC từ trang ... đến trang ..., bao gồm: Bảng cân đối
kế toán tại ngày 31/12/X, Báo cáo kết quả kinh doanh,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc
cùng ngày và Thuyết minh BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
f, Trách nhiệm của BGĐ
• Nêu rõ trách nhiệm của BGĐ đối với BCTC
được lập theo khuôn khổ về trình bày hợp lý
hay khuôn khổ về tuân thủ
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
f, Trách nhiệm của BGĐ
VD: Trách nhiệm của BGĐ
BGĐ Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và
trình bày trung thực và hợp lý BCTC của công
ty theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán
(doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp
lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC
và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà
BGĐ xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc
lập và trình bày BCTC không có sai sót trọng
yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
g, Trách nhiệm của KTV
Nêu rõ:
- Trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến dựa trên
kết quả của cuộc kiểm toán.
- Nêu chuẩn mực kiểm toán đã áp dụng để thực
hiện cuộc kiểm toán
- Nêu những công việc và thủ tục kiểm toán mà
KTV đã thực hiện
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
g, Trách nhiệm của KTV
• BCKT phải nêu rõ phạm vi và căn cứ thực hiện
cuộc kiểm toán bằng cách khẳng định công việc
kiểm toán đã được thực hiện theo chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam, hoặc chuẩn mực kiểm toán
quốc tế được chấp nhận.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
g, Trách nhiệm của KTV
• Điều đó chỉ khả năng của KTV thực hiện các thủ
tục kiểm toán xét thấy cần thiết tuỳ theo từng tình
huống cụ thể. Thủ tục này là cần thiết để đảm bảo
cho người đọc báo cáo kiểm toán hiểu rằng cuộc
kiểm toán đã được thực hiện theo các chuẩn mực
và thông lệ được thừa nhận. Trong TH riêng biệt,
KTV đã thực hiện các thủ tục kiểm toán khác thì
cần phải ghi rõ trong báo cáo kiểm toán.
• Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ là công việc kiểm
toán đã được lập kế hoạch và thực hiện để có được
sự đảm bảo hợp lý là các BCTC không còn chứa
đựng những sai sót trọng yếu.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
h, Cơ sở của ý kiến kiểm toán
• Trong trường hợp lập các báo cáo kiểm toán
có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến
chấp nhận toàn phần, KTV đều phải nêu rõ
cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
i, Ý kiến của KTV và công ty kiểm toán
Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ ý kiến của KTV
và công ty kiểm toán về các BCTC trên
phương diện phản ánh (hoặc trình bày) trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu,
trên phương diện tuân thủ các chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp
nhận), và việc tuân thủ các quy định pháp lý có
liên quan.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
k, Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ ngày, tháng, năm
kết thúc toàn bộ công việc kiểm toán. Điều này
cho phép người sử dụng BCTC biết rằng KTV đã
xem xét đến các sự kiện (nếu có) ảnh hưởng đến
BCTC, hoặc báo cáo kiểm toán cho đến tận ngày
ký báo cáo kiểm toán.
Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ địa điểm (Tỉnh,
Thành phố) của công ty hoặc chi nhánh công ty
kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo
kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
l, Chữ ký và đóng dấu
• BCKT phải ký rõ tên của KTV đã đăng ký hành nghề-
Người chịu trách nhiệm kiểm toán, Giám đốc của công
ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành BCKT.
• Dưới mỗi chữ ký phải ghi rõ họ tên, số hiệu giấy đăng
ký hành nghề. Trên chữ ký phải đóng dấu của công ty
phát hành BCKT. Giữa các trang của BCKT và BCTC
đã được kiểm toán phải đóng dấu giáp lai.
• Giám đốc (hoặc người được uỷ quyền) được phép ký
bằng tên của Công ty kiểm toán thay cho chữ ký tên của
mình, nhưng vẫn phải ghi rõ họ và tên, số hiệu giấy
phép hành nghề và đóng dấu công ty kiểm toán.
• T.hợp có từ 2 công ty kiểm toán cùng thực hiện kiểm
toán thì BCKT phải được ký bởi Giám đốc của đủ các
công ty, KTV không phải ký tên trên BCKT.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3.2.2 C¸c lo¹i b¸o c¸o kiÓm to¸n vÒ BCTC
a, Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC
b, Hình thức của ý kiến kiểm toán
c, Các loại báo cáo kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC
• Để đưa ra ý kiến kiểm toán về BCTC, KTV phải kết
luận liệu KTV đã đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc
BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn chứa
đựng những sai sót trọng yếu, do gian lận hoặc nhầm
lẫn hay không. Kết luận đó cần tính đến:
- Kết luận của KTV về việc liệu đã thu thập được đầy
đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp hay chưa
- Kết luận của KTV về việc liệu những sai sót chưa
được điều chỉnh, khi xét riêng lẻ hoặc tổng thể, có
trọng yếu hay không, và
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC
- Những đánh giá sau:
+KTV phải đánh giá liệu BCTC có được lập phù
hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay
không. Khi đánh giá, KTV đồng thời phải xem
xét các khía cạnh định tính của công việc kế toán
của đơn vị được kiểm toán, kể cả các dấu hiệu về
sự thiên lệch trong xét đoán của Ban Giám đốc
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC
+ Đặc biệt, khi xem xét các yêu cầu của khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng,
KTV phải đánh giá:
o, BCTC có thuyết minh đầy đủ các chính sách
kế toán quan trọng được lựa chọn và áp dụng hay
không;
O, Các chính sách kế toán được lựa chọn và áp
dụng có nhất quán với khuôn khổ về lập và trình
bày BCTC được áp dụng và có thích hợp hay
không;
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC
o, Các ước tính kế toán do Ban Giám đốc đưa ra có hợp
lý hay không;
O, Các thông tin được trình bày trong BCTC có phù hợp,
đáng tin cậy, dễ hiểu và có thể so sánh được hay không;
o,Các BCTC có cung cấp đầy đủ các thuyết minh giúp
người sử dụng BCTC hiểu được ảnh hưởng của các giao
dịch và sự kiện trọng yếu đối với các thông tin được trình
bày trong BCTC hay không
o, Các thuật ngữ được sử dụng trong BCTC (kể cả tiêu
đề của từng BCTC) có thích hợp hay không.
+.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC
• Khi BCTC đƣợc lập theo khuôn khổ về
trình bày hợp lý, việc đánh giá theo yêu
cầu trên còn phải bao gồm đánh giá liệu
BCTC có đƣợc trình bày hợp lý hay
không.
• KTV phải đánh giá xem liệu BCTC có
tham chiếu đến hay mô tả đầy đủ khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC đƣợc áp
dụng hay không
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC
• Khi BCTC được lập theo khuôn khổ về tuân
thủ, KTV không cần phải đánh giá liệu BCTC
có được trình bày hợp lý hay không. Tuy nhiên,
nếu trong những trường hợp hãn hữu, KTV kết
luận rằng các BCTC đó gây hiểu sai, KTV phải
thảo luận vấn đề đó với Ban Giám đốc và, dựa
vào cách thức vấn đề được giải quyết, KTV phải
quyết định liệu có cần phải đề cập đến vấn đề
này trong báo cáo kiểm toán hay không, và nếu
có thì sẽ đề cập như thế nào.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Hình thức của ý kiến kiểm
toán
• KTV phải đƣa ra ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần
khi KTV kết luận rằng BCTC đƣợc lập, trên các khía cạnh
trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC đƣợc áp dụng.
• KTV phải đƣa ra ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận
toàn phần trong báo cáo kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam số 705 trong các trƣờng hợp:
- Dựa trên bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc, KTV kết
luận rằng BCTC, xét trên phƣơng diện tổng thể, còn chứa
đựng sai sót trọng yếu; hoặc
- KTV không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để đƣa ra kết luận rằng BCTC, xét trên phƣơng diện tổng
thể, không còn chứa đựng sai sót trọng yếu.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
c, C¸c lo¹i b¸o c¸o kiÓm to¸n vÒ BCTC
Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV đưa ra một trong các loại
ý kiến về BCTC, như sau:
(1) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán chấp nhận
toàn phần;
(2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải
là ý kiến chấp nhận toàn phần, gồm:
- Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán ngoại trừ;
- Báo cáo kiểm toán từ chối đƣa ra ý kiến;
- Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán trái ngƣợc.
Ngoài ra, còn một số loại báo cáo kiểm toán khác:
- Hai loại ý kến trên 1 báo cáo kiểm toán,
- Có thêm đoạn “Nhấn mạnh”, “Vấn đề khác”,
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(1) Báo cáo kiểm toán có ý kiến chấp nhận toàn
phần
BCKT có ý kiến chấp nhận toàn phần được đưa
ra khi KTV và công ty kiểm toán cho rằng
BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các
khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn
vị được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Các thay đổi
về nguyên tắc kế toán và các tác động của chúng
đã được xem xét, đánh giá đầy đủ.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Ví dụ:
• “Theo ý kiến của chúng tôi, BCTC đã phản
ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC
tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả HĐKD và
tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính
kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực kế
toán, Chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam
và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
lập và trình bày BCTC”.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán
không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
Theo VSA 705- Ý kiến kiểm toán không phải là ý
kiến chấp nhận toàn phần.
Lan tỏa: Là một thuật ngữ được sử dụng trong
điều kiện có sai sót, để mô tả những ảnh hưởng
của sai sót đối với BCTC, hoặc mô tả những ảnh
hưởng sâu, rộng có thể có của sai sót chưa được
phát hiện (nếu có) đối với BCTC do KTV không
thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không
phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
Ảnh hưởng lan tỏa đối với BCTC là những ảnh hưởng
mà theo xét đoán của KTV:
-Những ảnh hưởng này không chỉ giới hạn đến một số
yếu tố, một số tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của
BCTC;
-Kể cả chỉ ảnh hưởng giới hạn đến một số yếu tố, một số
tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của BCTC thì những
ảnh hưởng này vẫn đại diện cho 1 phần quan trọng của
BCTC; hoặc
-Những ảnh hưởng này là những vấn đề căn bản liên
quan đến các thuyết minh, để người sử dụng hiểu được
BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không
phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
Bản chất của vấn đề
dẫn tới việc KTV
phải đƣa ra ý kiến
kiểm toán không
phải là ý kiến chấp
nhận toàn phần
Xét đoán của KTV về tính chất lan tỏa của
các ảnh hƣởng hoặc ảnh hƣởng có thể có
của vấn đề đó đối với BCTC
Trọng yếu nhƣng
không lan tỏa
Trọng yếu và lan tỏa
BCTC có sai sót
trọng yếu
Ý kiến kiểm toán
ngoại trừ
Ý kiến kiểm toán trái
ngƣợc
Không thể thu thập
được đầy đủ bằng
chứng kiểm toán thích
hợp
Ý kiến kiểm toán
ngoại trừ
Từ chối đƣa ra ý
kiến
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán
ngoại trừ” khi:
• Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích
hợp đã thu thập được, KTV kết luận là các sai sót,
xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng
yếu nhưng không lan tỏa đối với BCTC; hoặc
• KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng
kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến
kiểm toán, nhưng KTV kết luận rằng những ảnh
hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát
hiện (nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan
tỏa đối với BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Ý kiến kiểm toán trái ngược
• KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái
ngược” khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán
đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, KTV kết
luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với
BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Từ chối đưa ra ý kiến
• KTV phải từ chối đưa ra ý kiến khi KTV
không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng
kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến
kiểm toán và KTV kết luận rằng những ảnh
hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát
hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối
với BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Từ chối đưa ra ý kiến
• Trong một số rất ít trường hợp liên quan đến
nhiều yếu tố không chắc chắn, KTV phải từ
chối đưa ra ý kiến khi mặc dù đã thu thập được
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên
quan đến từng yếu tố không chắc chắn riêng
biệt nhưng KTV vẫn kết luận rằng không thể
đưa ra ý kiến kiểm toán về BCTC do những
ảnh hưởng tương tác có thể có của những yếu
tố không chắc chắn và những ảnh hưởng lũy
kế của những yếu tố này đến BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
(VSA 230- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán )
- Tài liệu kiểm toán: Là các ghi chép và lưu trữ trên
giấy và các phương tiện khác về các thủ tục kiểm
toán đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán liên
quan đã thu thập và kết luận của KTV.
- Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán
do KTV thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo
một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc
kiểm toán cụ thể.Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán
(HSKT) được thể hiện trên giấy, trên phim, ảnh, trên
phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ
nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
Tài liệu, hồ sơ kiểm toán phải cung cấp bằng chứng
cho:
(1)Cơ sở đưa ra kết luận của KTV về việc đạt được
mục tiêu tổng thể của KTV
(2) Cho thấy cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch
và thực hiện phù hợp với quy định của các chuẩn
mực kiểm toán, pháp luật và các quy định có liên
quan.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
Các mục đích khác của tài liệu, hồ sơ kiểm toán:
-Trợ giúp cho nhóm kiểm toán trong việc lập kế hoạch và
thực hiện kiểm toán.
-Trợ giúp cho các thành viên chịu trách nhiệm giám sát
trong nhóm kiểm toán để chỉ đạo, giám sát công việc kiểm
toán và thực hiện soát xét.
-Trợ giúp cho nhóm kiểm toán có thể giải trình về công việc
của họ.
-Lưu trữ bằng chứng về các vấn đề quan trọng cho các cuộc
kiểm toán trong tương lai.
-Phục vụ soát xét quy trình kiểm soát chất lượng và kiểm
tra theo VSQC1.
-Phục vụ các cuộc kiểm tra, thanh tra từ bên ngoài theo yêu
cầu của pháp luật và các quy định có liên quan.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
Quy định về việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán:
- KTV phải phân loại, sắp xếp các tài liệu kiểm toán vào hồ
sơ kiểm toán và thực hiện các thủ tục hành chính về hoàn
thiện hồ sơ kiểm toán kịp thời sau ngày ký BC kiểm toán
(không quá 60 ngày kể từ ngày ký BC kiểm toán).
- Việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán sau ngày ký BC kiểm
toán chỉ bao gồm các thủ tục hành chính không liên quan
đến việc thực hiện các thủ tục kiểm toán mới hoặc đưa ra
kết luận mới, ví dụ: Xóa hoặc hủy bỏ các tài liệu đã bị thay
thế; sắp xếp thứ tự, gộp và đánh tham chiếu chéo giữa các
giấy tờ làm việc; ký xác nhận trên danh sách kiểm tra liên
quan tới quá trình hoàn thiện hồ sơ; lưu trữ các bằng chứng
kiểm toán mà KTV đã thu thập, thảo luận và thống nhất với
các thành viên trong nhóm kiểm toán trước ngày ký BC
kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
Quy định về thời hạn lƣu trữ: Sau khi hoàn
thành việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán, KTV
không được xóa hay hủy bỏ bất cứ tài liệu kiểm
toán nào trước khi hết thời hạn lưu trữ (10 năm kể
từ ngày ký BC kiểm toán hoặc ngày ký BC kiểm
toán tập đoàn hoặc tổng công ty).
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các
sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán
(VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày
kết thúc kỳ kế toán )
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán: Là những sự kiện phát
sinh kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế
toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán
và những sự việc mà KTV biết được
sau ngày lập báo cáo kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự
kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
(VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán )
KTV ph¶i xem xÐt ¶nh huëng cña nh÷ng sù kiÖn
ph¸t sinh sau ngµy kết thúc kỳ kÕ to¸n ®èi víi
BCTC vµ B¸o c¸o kiÓm to¸n
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
gi¶i thÝch c¸c thuËt ng÷
• 31.12.X0 - Ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n lËp BCTC
• 31.01.X1 - Ngµy ký BCTC
• 28.02.X1 - Ngµy ký b¸o c¸o kiÓm to¸n
• 31.03.X1 - Ngµy c«ng bè BCTC
31.12.X0 31.01.X1 28.02.X1 31.03.X1
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự
kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
• C¸c sù kiÖn ph¸t sinh sau ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n
lËp BCTC liªn quan ®Õn tr¸ch nhiÖm cña kiÓm
to¸n viªn vµ c«ng ty kiÓm to¸n gåm 3 giai ®o¹n:
(1) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán
(2) Những sự việc mà KTV biết được sau
ngày lập báo cáo kiểm toán nhưng trước
ngày công bố BCTC
(3) Những sự việc mà KTV biết được sau
ngày công bố BCTC
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự kiện
phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
* Ph©n lo¹i:
Cã 2 lo¹i sù kiÖn:
a, Những sự kiện cung cấp bằng chứng về các
sự việc đã tồn tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán;
b, Những sự kiện cung cấp bằng chứng về các
sự việc phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Mục tiêu của KTV và doanh nghiệp kiểm toán
là:
- Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
về việc liệu các sự kiện phát sinh từ sau ngày kết
thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán
cần đƣợc điều chỉnh hoặc thuyết minh trong
BCTC, đã đƣợc phản ánh phù hợp trong BCTC đó
theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC đƣợc áp
dụng hay chƣa;
- Xử lý một cách thích hợp đối với những sự việc
mà KTV biết đƣợc sau ngày lập báo cáo kiểm
toán, mà nếu các sự việc này đƣợc biết đến tại
ngày lập báo cáo kiểm toán thì có thể làm cho
KTV phải sửa đổi báo cáo kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(1)Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán
KTV phải thực hiện các thủ tục kiểm toán
đã đƣợc thiết kế nhằm thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp về việc
KTV đã nhận biết toàn bộ các sự kiện
phát sinh từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán
đến ngày lập báo cáo kiểm toán cần đƣợc
điều chỉnh hoặc thuyết minh trong BCTC.
Tuy nhiên, KTV không bắt buộc phải thực
hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung đối với
các vấn đề mà những thủ tục kiểm toán
áp dụng trƣớc đó đã đƣa ra kết luận thoả
đáng
31.12.X0 31.01.X1 28.02.X1 31.03.X1
Tr¸ch nhiÖm
cña KTV ë
®©y
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(1) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán
• C¸c thñ tôc th«ng thuêng ®Ó xem xét mét sù kiện ph¸t
sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo
kiểm toán:
– Xem xÐt l¹i c¸c thñ tôc do ®¬n vÞ quy ®Þnh ¸p dông
nh»m b¶o ®¶m mäi sù kiÖn x¶y ra sau ngµy kho¸ sæ kÕ
to¸n lËp BCTC ®Òu ®uîc x¸c ®Þnh.
– Xem xÐt c¸c biªn b¶n §¹i héi cæ ®«ng, häp Héi ®ång
qu¶n trÞ, häp Ban kiÓm so¸t, häp Ban Gi¸m ®èc sau
ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n lËp BCTC.
– Xem xÐt BCTC kú gÇn nhÊt cña ®¬n vÞ vµ kÕ ho¹ch tµi
chÝnh còng nhu c¸c b¸o c¸o qu¶n lý kh¸c cña Gi¸m
®èc.
– Yªu cÇu ®¬n vÞ hoÆc luËt sƣ cña ®¬n vÞ cung cÊp thªm
th«ng tin vÒ c¸c vô kiÖn tông, tranh chÊp ®· cung cÊp
truíc ®ã, hoÆc vÒ c¸c vô kiÖn tông, tranh chÊp kh¸c
(nÕu cã).
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
C¸c thñ tôc th«ng thuêng ®Ó xem xét mét sù kiện ph¸t sinh
sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo
kiểm toán
- Trao ®æi víi Gi¸m ®èc ®¬n vÞ ®Ó x¸c ®Þnh nh÷ng sù
kiÖn ®· x¶y ra sau ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n lËp BCTC
nhƣng cã kh¶ n¨ng ¶nh huëng träng yÕu ®Õn BCTC,
nhƣ:
• Nh÷ng sè liÖu t¹m tÝnh hoÆc chƣa ®ƣîc x¸c nhËn;
• Nh÷ng cam kÕt, kho¶n vay, b¶o l·nh míi ®uîc ký kÕt;
• B¸n hay dù kiÕn b¸n tµi s¶n;
• Nh÷ng cæ phiÕu hay tr¸i phiÕu míi ph¸t hµnh;
• Tho¶ thuËn s¸p nhËp hay gi¶i thÓ ®· ®uîc ký kÕt hay
dù kiÕn;
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(2) Những sự việc mà KTV biết được sau
ngày lập báo cáo kiểm toán nhưng trước
ngày công bố BCTC
• KTV không bắt buộc phải thực hiện các thủ tục
kiểm toán liên quan đến BCTC sau ngày lập báo
cáo kiểm toán.
• Tuy nhiên:
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Tuy nhiên, sau ngày lập báo cáo kiểm toán nhƣng
trƣớc ngày công bố BCTC, nếu KTV biết đƣợc
một sự việc mà nếu sự việc đó đƣợc biết đến tại
ngày lập báo cáo kiểm toán thì có thể làm cho
KTV phải sửa đổi báo cáo kiểm toán, thì KTV phải:
• Thảo luận vấn đề này với Ban Giám đốc và Ban
quản trị của đơn vị đƣợc kiểm toán (trong phạm
vi phù hợp);
• Quyết định xem có cần sửa đổi BCTC hay
không;
• Phỏng vấn xem Ban Giám đốc dự định xử lý vấn
đề này trên BCTC nhƣ thế nào, trong trƣờng
hợp cần sửa đổi BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Nếu Ban Giám đốc đơn vị sửa đổi BCTC,
KTV phải:
• Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết
phù hợp với việc sửa đổi;
• Trừ trƣờng hợp áp dụng đoạn 12 Chuẩn
mực này (560), KTV phải:
– Mở rộng các thủ tục kiểm toán (theo quy định
tại đoạn 06 và 07 Chuẩn mực này(560)) đến
ngày lập báo cáo kiểm toán mới;
– Phát hành báo cáo kiểm toán mới về BCTC
sửa đổi. Ngày lập báo cáo kiểm toán mới
không đƣợc trƣớc ngày phê duyệt của BCTC
sửa đổi.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(3) Những sự việc mà KTV biết được sau
ngày công bố BCTC
Sau ngày công bố BCTC, KTV không bắt
buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm
toán nào đối với BCTC đó.
Tuy nhiên
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(3)
Tuy nhiên, nếu sau ngày công bố BCTC, KTV biết
đƣợc sự việc mà nếu sự việc đó đƣợc biết đến tại
ngày lập báo cáo kiểm toán thì có thể làm cho
KTV phải sửa đổi báo cáo kiểm toán, thì KTV phải:
• Thảo luận vấn đề này với Ban Giám đốc và Ban
quản trị của đơn vị đƣợc kiểm toán (trong phạm
vi phù hợp);
• Quyết định xem có cần sửa đổi BCTC hay
không;
• Phỏng vấn xem Ban Giám đốc dự định xử lý vấn
đề này trên BCTC nhƣ thế nào, trong trƣờng
hợp cần sửa đổi BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai_giang_ke_toan_can_ban_4_085_1982865.pdf