Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán

Tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán: CHƢƠNG 2 - CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN 2.1 Cơ sở dẫn liệu 2.2 Kiểm soát nội bộ 2.3 Sai sót 2.4 Trọng yếu và rủi ro 2.5 Bằng chứng kiểm toán 1 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.1. Cơ sở dẫn liệu 2.1.1. Khái niệm cơ sở dẫn liệu Theo VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban GĐ đơn vị đƣợc kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dƣới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC và đƣợc KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra. 2 DH TM...

pdf144 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 2 - CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN 2.1 Cơ sở dẫn liệu 2.2 Kiểm soát nội bộ 2.3 Sai sót 2.4 Trọng yếu và rủi ro 2.5 Bằng chứng kiểm toán 1 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.1. Cơ sở dẫn liệu 2.1.1. Khái niệm cơ sở dẫn liệu Theo VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban GĐ đơn vị đƣợc kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dƣới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC và đƣợc KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra. 2 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.1.2. Các dạng cơ sở dẫn liệu • Khi xét đoán về mức độ trung thực hợp lý của các khoản mục trên BCTC, KTV phải tìm kiếm những căn cứ phù hợp cho mỗi khoản mục để đưa ra ý kiến nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán, đó là các cơ sở dẫn liệu. Thông thường cơ sở dẫn liệu của BCTC có các dạng sau: 3 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Theo VSA 500 – Bằng chứng kiểm toán- xác định các cơ sở dẫn liệu của BCTC gồm: 4 Hiện hữu Phát sinh Quyền và nghĩa vụ Đầy đủ Đánh giá Chính xác Trình bày và công bố DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Hiện hữu: Các tài sản hay nợ phải trả tồn tại vào thời điểm xem xét. Quyền và nghĩa vụ: Các tài sản hay nợ phải trả thuộc về đơn vị và vào thời điểm xem xét. Phát sinh: Các nghiệp vụ hay sự kiện xảy ra và thuộc về đơn vị trong thời gian xem xét. Đầy đủ: Toàn bộ tài sản, nợ phải trả và nghiệp vụ đã xảy ra liên quan đến BCTC phải được ghi chép. 5 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Đánh giá: Các tài sản hay nợ phải trả được ghi chép theo giá trị thích hợp. Chính xác: Các nghiệp vụ hay sự kiện được ghi chép đúng số tiền, doanh thu và chi phí được phân bổ đúng kz, đúng khoản mục và đúng về toán học. Trình bày và công bố: các khoản mục được công bố, phân loại và diễn giải phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành. 6 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Hiện hữu 7 KTV phải chứng minh rằng các TÀI SẢN và NỢ PHẢI TRẢ mà đơn vị khai báo trên BCTC thì hiện hữu trong thực tế Phát hiện các TÀI SẢN và NỢ PHẢI TRẢ không có thực - Kiểm kê tài sản hữu hình - Xác nhận TS do người khác quản lý, sử dụng. - Kiểm tra giá gốc và lợi ích tương lai của TS vô hình - Xác nhận nợ phải trả - Kiểm tra chứng từ nợ phải trả - . DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Đầy đủ 8 KTV phải chứng minh rằng: Đơn vị đã khai báo trên BCTC tất cả TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ và NGHIỆP VỤ Phát hiện các TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ hoặc NGHIỆP VỤ chưa khai báo - Tìm hiểu kiểm soát nội bộ - Kết hợp kiểm tra sự hiện hữu và phát sinh - Kiểm tra tài khoản liên quan - Kiểm tra việc khóa sổ - Áp dụng thủ tục phân tích - ... DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Phát sinh 9 KTV phải chứng minh rằng: các NGHIỆP VỤ mà đơn vị đã khai báo trên BCTC thì phải phát sinh trong thực tế và thuộc về đơn vị Phát hiện các NGHIỆP VỤ không có thực hoặc không thuộc về đơn vị - Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Kiểm tra gián tiếp thong qua kiểm tra sự hiện hữu của tài sản và nợ phải trả DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Hiện hữu/phát sinh hay đầy đủ 10 Thực tế Chứng từ Sổ sách BCTC Hiện hữu/ Phát sinh Đầy đủ DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Quyền và nghĩa vụ 11 KTV phải chứng minh rằng: các Tài sản thì thuộc quyền kiểm soát của đơn vị và các khoản nợ phải trả là nghĩa vụ của đơn vị Phát hiện các tài sản hoặc khoản phải trả không thuộc về đơn vị. - Kiểm tra chứng từ về quyền sở hữu/kiểm soát của đơn vị đối với tài sản - Kiểm tra về nghĩa vụ của đơn vị đối với các khoản phải trả DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Ghi chép chính xác 12 Kiểm toán viên phải chứng minh rằng đơn vị đã tính toán, cộng dồn chính xác và số liệu trên báo cáo khớp với sổ cái và sổ chi tiết Phát hiện sự không thống nhất giữa tổng hợp và chi tiết - Yêu cầu đơn vị cung cấp số dư hoặc phát sinh chi tiết. - Đối chiếu với sổ chi tiết. - Kiểm tra tổng cộng và đối chiếu tổng cộng với sổ cái. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Đánh giá 13 KTV phải chứng minh rằng đơn vị đã đánh giá TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ và NGHIỆP VỤ phù hợp với chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Phát hiện việc áp dụng các phương pháp đánh giá không phù hợp hoặc không nhất quán - Xem xét phương pháp đánh giá mà đơn vị sử dụng có phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành không? - Xem xét phương pháp đánh giá có được áp dụng nhất quán không? DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Trình bày và công bố 14 KTV phải chứng minh rằng BCTC được trình bày và công bố phù hợp với yêu cầu của chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán hiện hành. Phaùt hieän vieäc trình baøy khoâng phuø hôïp hoaëc caùc coâng boá sai, thieáu Xem xeùt vaán ñeà trình baøy baùo caùo taøi chính: -Phaân loaïi khoaûn muïc -Vieäc caán tröø soá lieäu Xem xeùt caùc yeâu caàu veà coâng boá thoâng tin boå sung treân baùo caùo taøi chính DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.1.3. Ý nghĩa của cơ sở dẫn liệu đối với công tác kiểm toán Các cơ sở dẫn liệu có tác dụng quan trọng đối với cả ba giai đoạn của quá trình kiểm toán là giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn thực hiện và giai đoạn kết thúc kiểm toán. - Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, việc hiểu biết rõ về cơ sở dẫn liệu sẽ giúp KTV xác định được khả năng các rủi ro và sai phạm có thể xẩy ra trong BCTC của đơn vị nói chung cũng như ở các chỉ tiêu và bộ phận cấu thành trên báo cáo nói riêng. - Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, cơ sở dẫn liệu sẽ giúp KTV xác định được mục tiêu các thử nghiệm KTV đang thực hiện, trên cơ sở đó có thể đưa ra các quyết định có hiệu quả nhất cho cuộc kiểm toán. - Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, cơ sở dẫn liệu là căn cứ để KTV xác định và đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng thu thập được với các mục tiêu kiểm toán đã được thiết lập, từ đó đánh giá được mức độ thỏa mãn về kiểm toán. 15 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.2. Kiểm soát nội bộ (VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị) 2.2.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ Theo VSA 315 “Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban GĐ và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”. 16 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.2.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ được thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm: • Giảm rủi ro kinh doanh; • Đảm bảo chức năng hoạt động của đơn vị luôn được vận hành liên tục; •Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành. (Đưa về mục tiêu cao nhất: Bộ máy hoạt động trơn tru ) Việc thiết kế, thực hiện và duy trì kiểm soát nội bộ có thể thay đổi theo quy mô và mức độ phức tạp của đơn vị. 17 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 18 Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Hoạt động kiểm soát Giám sát 2.2.2. Các thành phần của kiểm soát nội bộ VSA 315 ( Mô hình COSO) DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 19 2.2.2.1 Môi trƣờng kiểm soát Phaûn aûnh “saéc thaùi” chung cuûa ñôn vò vaø ñöôïc theå hieän qua nhaän thöùc, quan ñieåm,ø thaùi ñoä cuûa ngöôøi quaûn lyù veà vaán ñeà kieåm soaùt trong doanh nghieäp DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 20 Môi trƣờng kiểm soát, gồm: (1) Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức (2) Cam kết về năng lực (3) Sự tham gia của Ban quản trị (4) Triết lý và phong cách điều hành của Ban GĐ (5) Cơ cấu tổ chức (6)Phân công quyền hạn và trách nhiệm (7)Các chính sách và thông lệ về nhân sự DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 21 Môi trƣờng kiểm soát: (1)Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức: Việc thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức bao gồm các nội dung như: biện pháp của Ban GĐ để loại bỏ hoặc giảm thiểu các động cơ xúi giục nhân viên tham gia vào các hành động thiếu trung thực, bất hợp pháp, hoặc phi đạo đức. Việc truyền đạt các chính sách của đơn vị về tính chính trực và các giá trị đạo đức có thể bao gồm truyền đạt tới nhân viên các chuẩn mực hành vi thông qua các chính sách của đơn vị, các quy tắc đạo đức và bằng tấm gương điển hình. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 22 (2) Cam kết về năng lực: Năng lực là kiến thức và các kỹ năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ thuộc phạm vi công việc của từng cá nhân. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 23 (3) Sự tham gia của Ban quản trị: Ban quản trị có ảnh hưởng đáng kể đến nhận thức về kiểm soát của đơn vị. Ban quản trị có trách nhiệm quan trọng và trách nhiệm đó được đề cập trong các chuẩn mực nghề nghiệp, pháp luật và quy định khác, hoặc trong các hướng dẫn do Ban quản trị ban hành. Ngoài ra, Ban quản trị còn có trách nhiệm giám sát việc thiết kế và hiệu quả hoạt động của các thủ tục báo cáo sai phạm và các thủ tục soát xét tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ của đơn vị. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 24 (4) Triết lý và phong cách điều hành của Ban GĐ: Triết lý và phong cách điều hành của Ban GĐ có nhiều đặc điểm, như quan điểm, thái độ và hành động của Ban GĐ đối với việc lập và trình bày BCTC có thể được thể hiện qua việc lựa chọn các nguyên tắc kế toán một cách thận trọng hoặc ít thận trọng khi có nhiều lựa chọn khác nhau về nguyên tắc kế toán, hoặc sự kín kẽ và thận trọng khi xây dựng các ước tính kế toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 25 (5) Cơ cấu tổ chức: Việc thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp gồm việc xem xét, cân nhắc các vấn đề chính về quyền hạn, trách nhiệm và các kênh báo cáo phù hợp. Sự phù hợp của cơ cấu tổ chức phụ thuộc một phần vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 26 (6)Phân công quyền hạn và trách nhiệm: Việc phân công quyền hạn và trách nhiệm có thể bao gồm các chính sách liên quan đến thông lệ phổ biến, hiểu biết và kinh nghiệm của các nhân sự chủ chốt, và các nguồn lực được cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. Ngoài ra, việc phân công có thể bao gồm các chính sách và trao đổi thông tin để đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều hiểu được mục tiêu của đơn vị, hiểu được hành động của mỗi cá nhân có liên quan với nhau như thế nào và đóng góp như thế nào vào các mục tiêu đó, và nhận thức được mỗi cá nhân sẽ chịu trách nhiệm như thế nào và chịu trách nhiệm về cái gì. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 27 (7)Các chính sách và thông lệ về nhân sự: Các chính sách và thông lệ về nhân sự thường cho thấy các vấn đề quan trọng liên quan tới nhận thức về kiểm soát của đơn vị. Các chính sách đào tạo trong đó truyền đạt vai trò và nhiệm vụ tương lai, gồm các hoạt động như tổ chức trường đào tạo và hội thảo, thể hiện yêu cầu về kết quả công việc và hành vi mong đợi. Việc đề bạt dựa trên đánh giá định kỳ về hiệu quả công việc thể hiện cam kết của đơn vị trong việc bổ nhiệm những nhân sự có khả năng vào những trọng trách cao hơn. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 28 2.2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị Rủi ro là khả năng doanh nghiệp không đạt được mục tiêu đề ra do các yếu tố cản trở quá trình thực hiện mục tiêu. Các rủi ro có thể phát sinh từ rất nhiều nguồn, có thể từ bên trong hoặc từ bên ngoài tổ chức, có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Để giới hạn rủi ro ở mức chấp nhận được, người quản lý phải xác định được mục tiêu của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro từ đó mới có thể kiểm soát được rủi ro. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 29 - Xác định mục tiêu của đơn vị. Mục tiêu tuy không phải là một bộ phận của kiểm soát nội bộ nhưng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro. Bởi lẽ một sự kiện có trở thành một rủi ro quan trọng với một tổ chức hay không sẽ phụ thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của đơn vị. Xác định mục tiêu bao gồm việc đưa ra sứ mệnh, hoạch định của các mục tiêu chiến lược cũng như chỉ tiêu phải đạt được trong ngắn hạn, trung hay dài hạn. Việc xác định mục tiêu có thể được thực hiện qua việc ban hành các văn bản hoặc đơn giản hơn, qua nhận thức và phát biểu hàng ngày của nhà quản lý. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 30 - Nhận dạng rủi ro. Rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị hay chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể. + Ở mức độ toàn đơn vị, các nhân tố có thể làm phát sinh rủi ro đó là sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu của khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước, trình độ nhân viên không đáp ứng yêu cầu hoặc thay đổi cán bộ quản lý + Trong phạm vi từng hoạt động như bán hàng, mua hàng, kế toán,rủi ro có thể phát sinh và tác động đến bản thân từng hoạt động trước khi gây ảnh hưởng dây chuyền đến toàn đơn vị. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 31 - Nhận dạng rủi ro (tt) Để nhận dạng rủi ro, người quản lý có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, từ việc sử dụng các phương tiện dự báo, phân tích các dữ liệu quá khứ, cho đến việc rà soát thƣờng xuyên của hoạt động. Trong các doanh nghiệp nhỏ, công việc này có thể tiến hành dưới dạng những cuộc tiếp xúc với khách hàng, ngân hànghoặc các buổi họp giao ban trong nội bộ. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 32 - Phân tích và đánh giá rủi ro. Vì rủi ro rất khó định lượng nên đây là một công việc khá phức tạp và có nhiều phương pháp khác nhau. Tuy nhiên, một quy trình phân tích và đánh giá rủi ro thường bao gồm những bước sau đây : + Ƣớc lƣợng tầm cỡ của rủi ro qua ảnh hưởng có thể có của nó đến mục tiêu của đơn vị, + Xem xét khả năng xảy ra rủi ro, và + Biện pháp có thể sử dụng để đối phó với rủi ro. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 33 - Phân tích và đánh giá rủi ro (tt). Các rủi ro trên có thể phát sinh từ trong bản chất hoạt động của đơn vị hoặc từ yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ. Vì vậy, việc xem xét các rủi ro này thường được KTV quan tâm rất nhiều trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 34 Các rủi ro có thể phát sinh hoặc thay đổi trong các tình huống như: - Những thay đổi trong môi trường hoạt động: - Nhân sự mới; - Hệ thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa: - Tăng trưởng nhanh; - Công nghệ mới; - Các hoạt động, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới; - Tái cơ cấu đơn vị; - Mở rộng các hoạt động ở nước ngoài; - Áp dụng các quy định kế toán mới DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 35 2.2.2.3. Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày BCTC Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày BCTC bao gồm các quy trình kinh doanh có liên quan và trao đổi thông tin. Cụ thể: (1)Một hệ thống thông tin bao gồm các máy móc thiết bị (phần cứng), phần mềm, nhân sự, thủ tục và dữ liệu. Nhiều hệ thống thông tin sử dụng rộng rãi công nghệ thông tin (IT). DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 36 (2)Hệ thống thông tin liên quan đến mục tiêu lập và trình bày BCTC, gồm hệ thống BCTC, trong đó có các p.pháp và ghi chép để: - Xác định và ghi nhận tất cả các giao dịch có hiệu lực; - Mô tả các giao dịch một cách kịp thời, chi tiết để cho phép phân loại phù hợp các giao dịch để lập và trình bày BCTC; - Đo lường giá trị của các giao dịch để đảm bảo giá trị giao dịch được phản ánh hợp lý trong BCTC; - Xác định thời kỳ diễn ra giao dịch để ghi nhận giao dịch đúng kỳ kế toán; - Trình bày thích hợp các giao dịch và các thuyết minh liên quan trên BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 37 (3) Chất lượng của thông tin tạo ra từ hệ thống sẽ ảnh hưởng đến khả năng Ban GĐ đưa ra các quyết định phù hợp trong việc quản lý và kiểm soát các hoạt động của đơn vị và lập BCTC một cách đáng tin cậy. (4)Việc trao đổi thông tin, liên quan đến việc cung cấp những hiểu biết về vai trò và trách nhiệm của cá nhân gắn liền với kiểm soát nội bộ đối với việc lập và trình bày BCTC, có thể ở dạng tài liệu hướng dẫn về chính sách, hướng dẫn về kế toán và lập BCTC. Việc trao đổi thông tin cũng có thể ở dạng điện tử, bằng lời nói và qua những hành động của Ban GĐ. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 38 2.2.2.4. Các hoạt động kiểm soát Các hoạt động kiểm soát là những chính sách, thủ tục giúp cho việc thực hiện các chỉ đạo của người quản lý. Các hoạt động kiểm soát bảo đảm các hành động cần thiết để quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Có rất nhiều các hoạt động kiểm soát, dưới đây là một số loại chính: - Phân chia trách nhiệm đầy đủ. - Uỷ quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động. - Bảo vệ tài sản vật chất và thông tin. - Kiểm tra độc lập. - Phân tích rà soát. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 39 * Phân chia trách nhiệm Không để một cá nhân nắm tất cả các khâu của một nghiệp vụ: xét duyệt, thực hiện, bảo quản tài sản và ghi sổ kế toán. Hoạt động kiểm soát Kế toán Thủ kho Mua hàng Sếp DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 40 Phân chia trách nhiệm thường được đề cập đến như là sự tách biệt giữa các chức năng sau: -Chức năng kế toán và chức năng hoạt động; - Chức năng kế toán và chức năng bảo quản tài sản; - Chức năng xét duyệt nghiệp vụ và chức năng bảo quản tài sản. Ngoài ra, trong từng nghiệp vụ cụ thể cũng có những yêu cầu khác về phân chia trách nhiệm để hạn chế gian lận và sai sót. Tuy nhiên, cần chú ý rằng việc phân chia trách nhiệm có thể bị vô hiệu hoá do các nhân viên thông đồng với nhau. *Phân chia trách nhiệm DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 41 Ví dụ, doanh nghiệp cần phân tách giữa các công việc: - Gửi hàng hoá đi và nhận tiền mặt từ khách hàng Nếu một người làm cả hai việc đó thì có thể việc bán hàng và quá trình thu nhận tiền mặt sau đó có thể bị giấu đi - người nhân viên đó rất có thể bán tài sản của công ty và nhận tiền về mình -Trông giữ kho hàng hóa và ghi chép biến động hàng tồn kho Nếu một người thực hiện cả hai việc này thì có khả năng là họ sẽ biển thủ hàng tồn kho và giấu việc này đi bằng cách thay đổi lại những ghi chép về hàng tồn kho. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 42 Ủy quyền và xét duyệt - Ủy quyền : là ủy thác cho thuộc cấp một quyền hạn nhất định thông qua việc ban hành một chính sách chung. - Xét duyệt : là việc nhà quản lý cho phép thực hiện một nghiệp vụ nào đó. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 43 Tất cả các nghiệp vụ đều phải được uỷ quyền cho một người chịu trách nhiệm. Khi bất kỳ ai trong đơn vị cũng có thể mua hay chi dùng tài sản thì sự hỗn độn sẽ xảy ra. Có hai mức độ uỷ quyền: - Uỷ quyền chung - Uỷ quyền cụ thể * ỦY QUYỀN ĐÚNG ĐẮN CHO CÁC NGHIỆP VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 44 - Uỷ quyền chung liên quan đến việc đưa ra các chính sách, và những người cấp dưới được chỉ đạo xét duyệt các nghiệp vụ trong phạm vi giới hạn của chính sách. Các ví dụ về uỷ quyền chung như hạn mức bán chịu (số tiền tối đa có thể bán chịu cho khách hàng), bảng giá bán cố định đối với sản phẩm dịch vụ, hạn mức tồn kho tối thiểu... * ỦY QUYỀN ĐÚNG ĐẮN CHO CÁC NGHIỆP VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG D HT M_ TM U DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 45 * ỦY QUYỀN ĐÚNG ĐẮN CHO CÁC NGHIỆP VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG - Uỷ quyền cụ thể liên quan đến việc một cá nhân xét duyệt cụ thể cho từng nghiệp vụ. Đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn hoặc quan trọng, người quản lý sẽ yêu cầu xét duyệt cụ thể đối với từng trường hợp. Ví dụ các khoản bán chịu trên hạn mức, các nghiệp vụ về xây dựng cơ bản... DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 46 VÍ DUÏ VEÀ UÛY QUYEÀN VAØ XEÙT DUYEÄT UÛy quyeàn Xeùt duyeät ª Ban giaùm ñoác ban haønh chính saùch baùn chòu vôùi nhöõng hoaù ñôn döôùi 10 trieäu ñoàng. ª Phoøng Kinh doanh xeùt duyeät baùn chòu theo chính saùch ñoù. Giaùm ñoác xeùt duyeät trong töøng tröôøng hôïp cuï theå cho nhöõng hoaù ñôn treân 10 trieäu ñoàng. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 47 - Tài sản vật chất cần được bảo vệ để không bị mất mát, tham ô, hư hỏng hay sử dụng lãng phí, sai mục đích. Tài sản có thể được bảo vệ tốt thông qua hạn chế việc tiếp cận tài sản bằng cách xây dựng nhà kho an toàn, bố trí lực lượng bảo vệ đầy đủ, sử dụng các thiết bị bảo vệ, tổ chức kiểm kê định kỳ... - Thông tin cũng là một tài sản của đơn vị. Việc tiết lộ các thông tin như giá thành sản phẩm hay các hợp đồng của đơn vị có thể gây thiệt hại lớn cho đơn vị. Thông tin cần được bảo vệ thông qua các quy định và thủ tục thích hợp. * BẢO VỆ TÀI SẢN VẬT CHẤT VÀ THÔNG TIN DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 48 Kiểm tra độc lập: Là việc kiểm tra của một người không phải là người thực hiện nghiệp vụ. Kiểm tra độc lập giúp giảm được các sai sót và gian lận do sự cẩu thả hoặc thiếu năng lực của nhân viên. Mặc dù sự phân chia trách nhiệm đã tạo một sự kiểm soát lẫn nhau một cách tự nhiên trong hoạt động, kiểm tra độc lập vẫn tồn tại trong một số nghiệp vụ mà người quản lý xét thấy trọng yếu và rủi ro cao. * KIỂM TRA ĐỘC LẬP DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 49 Hoạt động kiểm soát Kiểm soát vật chất • Hạn chế tiếp cận tài sản. • Kiểm kê tài sản. • Sử dụng thiết bị. • Bảo vệ thông tin. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 50 Hoạt động kiểm soát Kiểm tra độc lập việc thực hiện Bảo vệ tài sản Ghi chép sổ sách Tách biệt trách nhiệm DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 51 Phân tích rà soát. Là sự so sánh giữa hai số liệu từ những nguồn gốc khác nhau. Tất cả mọi khác biệt sau đó cần làm rõ. Ưu điểm của thủ tục này là giúp mau chóng phát hiện các gian lận, sai sót hoặc các biến động bất thường để kịp thời đối phó. * PHÂN TÍCH RÀ SOÁT DH TM _T MU DH TM _T MU D TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 52 Phân tích rà soát Mục đích Phát hiện các biến động bất thường, xác định nguyên nhân để xử lý kịp thời. Phương pháp Đối chiếu định kỳ tổng hợp và chi tiết, thực tế và kế hoạch, kỳ này và kỳ trước. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 53 2.2.2.5. Giám sát các kiểm soát Trách nhiệm quan trọng của Ban GĐ là thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ một cách thường xuyên. Việc Ban GĐ giám sát các kiểm soát bao gồm việc xem xét liệu các kiểm soát này có đang hoạt động như dự kiến và liệu có được thay đổi phù hợp với sự thay đổi của đơn vị hay không. Việc giám sát các kiểm soát có thể b.gồm các h.động như: -Ban GĐ soát xét liệu bảng đối chiếu với ngân hàng đã được lập kịp thời hay chưa, -KTV nội bộ đánh giá sự tuân thủ của nhân viên phòng kinh doanh đối với các quy định của đơn vị về hợp đồng bán hàng, - Bộ phận pháp lý giám sát sự tuân thủ các chuẩn mực đạo đức và chính sách hoạt động của đơn vị,.. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 54 2.2.2.5. Giám sát các kiểm soát (tt) Ngoài ra việc giám sát cũng là để đảm bảo rằng các kiểm soát tiếp tục hoạt động một cách hiệu quả theo thời gian. Ví dụ, nếu không giám sát việc lập bản đối chiếu với ngân hàng thì các nhân sự chịu trách nhiệm có thể sẽ không lập tài liệu này. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 55 2.2.2.5. Giám sát các kiểm soát (tt) Các hoạt động giám sát có thể bao gồm việc sử dụng thông tin có được qua trao đổi với các đối tượng ngoài đơn vị mà những thông tin đó có thể cho thấy các vấn đề hoặc các khu vực cần được cải thiện. Ngoài ra, các cơ quan quản lý cũng có thể thông tin cho đơn vị về các vấn đề có thể ảnh hưởng tới hoạt động của kiểm soát nội bộ, ví dụ như, các thông tin liên quan đến cuộc kiểm tra của cơ quan quản lý ngân hàng,. Đồng thời, khi thực hiện hoạt động giám sát, Ban GĐ cũng có thể xem xét các trao đổi thông tin từ KTV độc lập liên quan đến kiểm soát nội bộ. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 56 2.2.3. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ • Vấn đề về con người. • Sự thông đồng. • Những tình huống bất thường. • Gian lận quản lý. • Mối quan hệ giữa lợi ích – chi phí. • v.v Khó vƣợt qua DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3 Sai sót (VSA 450: Đánh giá các sai sót trong quá trình kiểm toán VSA 240: Trách nhiệm của KTV liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC ) • 2.3.1 Khái niệm, nhận dạng sai sót • 2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót • 2.3.3 Trách nhiệm của KTV với sai sót 57 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3 Sai sót 2.3.1 Khái niệm, nhận dạng sai sót 2.3.1.1 Khái niệm Theo VSA 450: Sai sót là: Sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo quy định chung về lập và trình bày BCTC áp dụng. 58 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3 Sai sót 2.3.1 Khái niệm, nhận dạng sai sót 2.3.1.2 Nhận dạng sai sót Sai sót có thể phát sinh từ: (1)Việc thu thập hoặc xử lý dữ liệu để lập BCTC không chính xác; (2)Bỏ sót số liệu hoặc thuyết minh; (3) Ước tính kế toán không chính xác p/s do bỏ sót hoặc hiểu sai; và (4) Xét đoán của Ban GĐ liên quan đến các ước tính kế toán mà KTV cho là không hợp lý hoặc việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán mà KTV cho là không phù hợp. 59 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3.1.2 Nhận dạng sai sót Các nguyên nhân dẫn đến sai sót: * Các sai sót có thể p/s từ nhầm lẫn hoặc gian lận Do nhầm lẫn: -Tính cẩu thả, không cẩn thận -Không có sự kiểm tra chéo -Kinh nghiệm hạn chế, không có trình độ, không hiểu biết về quy trình lập và trình bày BCTC hoặc hiểu sai. Do gian lận: -Có mục đích, động cơ rõ ràng -Có hành vi dấu giếm, không hợp tác -Biển thủ tài sản hoặc gian lận BCTC 60 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót • Những nhân tố liên quan đến tính chính trực hoặc năng lực của Ban giám đốc: - Công tác quản lý bị một người (hay một nhóm người) độc quyền nắm giữ, thiếu sự giám sát. - Sự bất lực trong việc sửa chữa những yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán. - Thay đổi thường xuyên kế toán trưởng. - Thiếu nhiều nhân viên kế toán trong 1 thời gian dài. - Bố trí người làm kế toán không đúng chuyên môn hoặc người bị pháp luật nghiêm cấm. - Thay đổi thường xuyên chuyên gia tư vấn pháp luật hoặc công ty kiểm toán. 61 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU • Các sức ép bất thường từ bên trong hoặc từ bên ngoài đơn vị: - Ngành nghề kinh doanh gặp khó khăn - Thiếu vốn kinh doanh do lỗ - Mức thu nhập giảm sút - Đầu tư quá nhanh vào ngành nghề mới hoặc loại sản phẩm mới làm mất cân đối tài chính. - Doanh nghiÖp bÞ lÖ thuéc qu¸ nhiÒu vµo mét sè s¶n phÈm hoÆc mét sè kh¸ch hµng; - Søc Ðp vÒ tµi chÝnh tõ nh÷ng nhµ ®Çu tư hoÆc c¸c cÊp qu¶n lý ®¬n vÞ; - Søc Ðp ®èi víi nh©n viªn kÕ to¸n ph¶i hoµn tÊt b¸o c¸o tµi chÝnh trong thêi gian qu¸ ng¾n. 62 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU • Các nghiệp vụ, sự kiện không bình thường - Các nghiệp vụ đột xuất, đặc biệt xảy ra vào cuối niên độ kế toán, - Các nghiệp vụ hoặc phương pháp xử l{ kế toán phức tạp, - Các nghiệp vụ với các bên liên quan 63 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU • Những khả năng liên quan đến việc thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp - Tài liệu kế toán không đầy đủ hoặc không được cung cấp kịp thời - Có chênh lệch lớn giữa sổ kế toán của đơn vị với xác nhận của bên thứ 3: mâu thuẫn giữa các bằng chứng kiểm toán; không giải thích được sự thay đổi của các chỉ số hoạt động - Ban giám đốc từ chối giải trình hoặc giải trình không thỏa mãn yêu cầu của KTV 64 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót - Khi thực hiện kiểm toán theo các VSA, KTV chịu trách nhiệm đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không. - Để đạt được sự đảm bảo hợp lý, KTV phải duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp trong suốt quá trình kiểm toán, phải cân nhắc khả năng Ban GĐ có thể khống chế kiểm soát và phải nhận thức được thực tế là các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện nhầm lẫn một cách hiệu quả có thể không hiệu quả trong việc phát hiện gian lận. 65 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót - Nếu xác định được một sai sót, KTV phải đánh giá xem sai sót đó có phải là biểu hiện của gian lận hay không? Đánh giá tác động của sai sót đó trong mối liên hệ với các khía cạnh khác của cuộc kiểm toán. 66 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót - Nếu xác định được một sai sót, bất kể có trọng yếu hay không, mà KTV có lý do để tin rằng sai sót đó có thể xuất phát từ gian lận và có sự tham gia của Ban GĐ (đặc biệt là lãnh đạo cấp cao), thì KTV phải xem xét lại đánh giá của mình về rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận và ảnh hưởng của sai sót đó tới nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán đối với rủi ro đã đánh giá. 67 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót - Do kết quả của một sai sót do gian lận hoặc nghi ngờ có gian lận, nếu gặp phải tình huống dẫn đến yêu cầu xem xét lại khả năng tiếp tục thực hiện công việc kiểm toán thì KTV phải: a, Xác định trách nhiệm nghề nghiệp và trách nhiệm pháp lý áp dụng trong tình huống đó, bao gồm trách nhiệm phải báo cáo với đối tượng đã chỉ định thực hiện cuộc kiểm toán hoặc báo cáo với các cơ quan quản lý có thẩm quyền (nếu có); b, Cân nhắc việc rút khỏi hợp đồng kiểm toán nếu pháp luật hoặc các quy định liên quan cho phép; 68 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót - KTV phải thu thập giải trình bằng văn bản của Ban GĐ và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp) 69 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 70 2.4.1.1 Khái niệm 2.4.1.2 Phương pháp xác định mức trọng yếu 2.4.1.3 Ý nghĩa của khái niệm trọng yếu trong kiểm toán 2.4. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán 2.4.1. Trọng yếu (VSA 320- Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán) DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.1.1 Khái niệm a. Trọng yếu trong quy định chung về lập và trình bày BCTC b.Trọng yếu trong kiểm toán BCTC 71 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4 1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm a, Trọng yếu trong các quy định chung về lập và trình bày BCTC Theo VAS 01- CM chung: “Thông tin được coi là trọng yếu trong t.hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. ” 72 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4 1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm Vì vậy: Trọng yếu trong các quy định chung về lập và trình bày BCTC cần được hiểu là: -Những sai sót, bao gồm cả việc bỏ sót, được coi là trọng yếu nếu những sai sót này, tính đơn lẻ hoặc tổng hợp, được xem xét ở mức độ hợp lý,có thể gây ảnh hưởng nhất định tới quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. -Những xét đoán về tính trọng yếu được thực hiện trong từng t.hợp cụ thể và bị ảnh hưởng bởi quy mô hay bản chất của sai sót, hoặc tổng hợp của cả 2 yếu tố. 73 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm Trọng yếu trong các quy định chung về lập và trình bày BCTC cần được hiểu là (tt): - Những xét đoán về các vấn đề trọng yếu đối với người sử dụng BCTC cần phải tính đến đa số những người có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC, như các nhà đầu tư, ngân hàng, chủ nợ,KTV không cần phải cân nhắc đến những ảnh hưởng có thể có của các sai sót đến một số ít người sử dụng thông tin trên BCTC mà nhu cầu của họ có thể khác biệt với phần lớn những người sử dụng cùng BCTC 74 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm b, Trọng yếu trong kiểm toán BCTC Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải một nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính. 75 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm Khi xem xét đến mức trọng yếu, KTV cần xem xét cả về mặt định lƣợng và định tính bao gồm 3 yếu tố sau: -Về mặt giá trị: tính toán theo giá trị của các sai sót hoặc bỏ sót. -Về mặt bản chất: Đánh giá các sai sót hoặc bỏ sót theo bản chất và nguyên nhân xảy ra của chúng, có liên quan đến những vấn đề cụ thể mà người sử dụng BCTC có sự quan tâm cao, đòi hỏi độ chính xác cao trên tổng thể hoặc hoặc một số khoản mục trên BCTC. -Về mặt bối cảnh cụ thể: Bao gồm việc đánh giá bối cảnh mà các sai sót hoặc bỏ sót xảy ra và ảnh hưởng của chúng đến các bộ phận quan trọng của BCTC 76 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH M_ TM U DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC 77 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.2 Phương pháp xác định mức trọng yếu • a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. • b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. • c, Xác định mức trọng yếu trong một số t.hợp đặc biệt • d, Lƣu tài liệu hồ sơ kiểm toán 78 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.1.2 Phương pháp xác định mức trọng yếu a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC * Xác định mức trọng yếu đối với một nhóm các giao dịch, số dư tài khoản hoặc thuyết minh BCTC. * Xác định mức trọng yếu thực hiện. 79 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC Các yếu tố KTV cần quan tâm khi xác định mức trọng yếu: Yếu tố 1: Định lƣợng: Yếu tố 2: Định tính: 80 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC Yếu tố 1- Định lƣợng: Tính ra một mức giá trị cụ thể (Điểm khởi đầu) Dựa vào nguyên tắc thận trọng trong kế toán để xác định các thông tin cần thiết phải lập và trình bày trên BCTC cho từng đơn vị cụ thể. Phương pháp xác đinh: 81 Mức trọng yếu = Tiêu chí (Benchmark) (1) x Tỷ lệ (2) DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _ MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC (1) Tiêu chí •Tiêu chí phù hợp có thể là: -Lợi nhuận trước thuế -Tổng doanh thu -Lợi nhuận gộp -Tổng chi phí -Tổng vốn chủ sở hữu -Giá trị tài sản ròng KTV sẽ xác định tiêu chí phù hợp?? 82 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC •Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xác định tiêu chí: -Các yếu tố của BCTC -Các khoản mục trên BCTC mà người sử dụng có xu hướng quan tâm -Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán, đặc điểm ngành nghề mà đơn vị đang hoạt động -Cơ cấu sở hữu vốn của đơn vị được kiểm toán và cách thức huy động vốn -Khả năng thay đổi tương đối của tiêu chí đã được xác định. 83 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. • * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC • (2) Tỷ lệ % Xác định tỷ lệ % cho tiêu chí lựa chọn: - Xác định tỷ lệ % cao hay thấp ảnh hưởng đến khối lượng công việc kiểm toán được thực hiện mà cụ thể là số mẫu kiểm toán cần phải kiểm tra, phụ thuộc vào đánh giá về rủi ro có sai sót trọng yếu của KTV. - Tỷ lệ % xác định phụ thuộc vào tiêu chí lựa chọn. 84 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. •(2) Tỷ lệ % -Những tỷ lệ % sau đây được thừa nhận chung trong ngành kiểm toán trên thế giới: 5% đến 10% lợi nhuận trước thuế 1% đến 2% hoặc 2% đến 4% tổng tài sản 1% đến 5% vốn chủ sở hữu 0,5% đến 1% tổng doanh thu 2%-4% hoặc 3% đến 6% Nợ ngắn hạn 2%-4% hoặc 3% đến 6% Tài sản ngắn hạn 85 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC Lƣu ý: Việc xác định tỷ lệ cụ thể trong khoảng tỷ lệ % nêu trên phụ thuộc vào xét đoán chuyên môn của KTV. 86 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC •Yếu tố 2- Định tính: -Các đặc điểm về nhu cầu của những người sử dụng thông tin. -Xu hướng lợi nhuận -Khả năng xảy ra sai sót do nhầm lẫn hoặc gian lận -Các khoản nợ tiềm tàng có giá trị lớn -Các hành vi có thể vi phạm pháp luật, vi phạm hợp đồng và xung đột lợi ích. -Bản chất, tính phức tạp của các khoản mục trên BCTC -Các ước tính, phân bổ hoặc sự không chắc chắn có thể liên quan đến tính chủ quan cao.. 87 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu đối với một nhóm các giao dịch, số dƣ tài khoản hoặc thuyết minh BCTC trong các trƣờng hợp đặc biệt: - Tồn tại kỳ vọng của người sử dụng BCTC, hoặc theo quy định của pháp luật hoặc các quy định về lập và trình bày BCTC. -Thông tin thuyết minh quan trọng liên quan đến ngành nghề mà đơn vị được kiểm toán đang hoạt động. -Người sử dụng BCTC quan tâm đến một lĩnh vực hoạt động nhất định của đơn vị, cần được thuyết minh riêng rẽ trên BCTC. 88 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. Cách phân bổ mức trọng yếu cho từng nhóm các giao dịch, số dƣ tài khoản hoặc thuyết minh: - Xét đoán của KTV. -Phương pháp hệ số -Phương pháp dựa vào số lượng bút toán điều chỉnh năm trước. -Phương pháp sử dụng công thức toán học. 89 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. Các yếu tố định tính cần quan tâm khi phân bổ mức trọng yếu: -Chi phí -Kết quả của các thủ tục phân tích -Điều chỉnh của năm trước -Hậu quả của sai sót. -Sử dụng thông tin tài khoản cho mục đích khác 90 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. * Xác định mức trọng yếu thực hiện -KTV phải xác định mức trọng yếu thực hiện cho mục đích đánh giá các rủi ro có sai sot trọng yếu và xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo trong quá trình kiểm toán. -Mức trọng yếu thực hiện thông thường phải thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC để làm giảm tới mức thấp có thể chấp nhận được khả năng có thể xảy ra các sai sót không được điều chỉnh hoặc không được phát hiện trong nhóm các giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh. 91 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán. • Xác định mức trọng yếu thực hiện - Thông thường mức trọng yếu thực hiện được xác định trong khoảng từ 50- 75 % mức trọng yếu của tổng thể BCTC xuất phát từ sự thận trọng của KTV. - Mức trọng yếu thực hiện cũng áp dụng cho 1 nhóm giao dich, số dư tài khoản hoặc thuyết minh để giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thuyết minh. 92 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. Mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC và mức trọng yếu hoặc các mức trọng yếu i i các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh có thể cần phải được sửa đổi khi có các tình huống phát sinh trong quá trình kiểm toán (ví dụ, đơn vị được kiểm toán quyết định bán một bộ phận kinh doanh chính), có thêm các thông tin mới hay việc thực hiện thêm các thủ tục kiểm toán làm thay đổi hiểu biết của KTV về đơn vị được kiểm toán và hoạt động của đơn vị đó. Ví dụ trong quá trình kiểm toán, nếu kết quả kinh doanh thực tế khác khá nhiều so với kết quả dự kiến vào cuối kỳ đã được sử dụng để xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC thì KTV cần phải sửa đổi lại mức trọng yếu này. 93 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. Nội dung chính: -Phân biệt mức trọng yếu kế hoạch với mức trọng yếu thực tế. -Nội dung sửa đổi mức trọng yếu -Ảnh hưởng của việc sửa đổi mức trọng yếu đến công việc kiểm toán. 94 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. • Phân biệt mức trọng yếu kế hoạch với mức trọng yếu thực tế. - Mức trọng yếu kế hoạch: Mục đích của việc xác định mức trọng yếu này để trợ giúp cho KTV trong việc xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán và đặc biệt là cỡ mẫu kiểm toán. - Mức trọng yếu thực tế: Mục đích của việc xác định mức trọng yếu này để trợ giúp cho KTV đánh giá ảnh hưởng của các sai sót trước khi đưa ra ý kiến kiểm toán. 95 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. • Nội dung sửa đổi mức trọng yếu Có 3 hình thức sửa đổi mức trọng yếu: - Cập nhật lại giá trị của tiêu chí xác định mức trọng yếu. - Sửa đổi tiêu chí xác định mức trọng yếu - Sửa đổi tỷ lệ % tính mức trọng yếu 96 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. - Cập nhật lại giá trị của tiêu chí xác định mức trọng yếu: Đây là trường hợp đơn giản nhất, xảy ra khi tiêu chí xác định mức trọng yếu thay đổi đáng kể so với mức dự kiến. 97 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. - Sửa đổi tiêu chí xác định mức trọng yếu KTV tiến hành sửa đổi tiêu chí xác định mức trọng yếu khi đối tượng chính sử dụng thông tin tài chính có sự thay đổi về nhu cầu thông tin cung cấp. 98 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. - Sửa đổi tỷ lệ % tính mức trọng yếu: Việc sửa đổi tỷ lệ % tính mức trọng yếu, có thể chọn tỷ lệ cao hơn hoặc thấp hơn có xảy ra khi KTV thay đổi mức độ rủi ro đánh giá ban đầu ở giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. 99 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán. • Ảnh hưởng của việc sửa đổi mức trọng yếu đến công việc kiểm toán. - Giảm mức độ rủi ro kiểm soát bằng cách mở rộng hoặc thực hiện thêm thử nghiệm kiểm soát để chứng minh cho việc giảm rủi ro kiểm soát; hoặc - Giảm rủi ro phát hiện bằng cách sửa đổi lại nội dung, lịch trình và phạm vi của những thủ tục kiểm tra chi tiết đã dự kiến. 100 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU c, Xác định mức trọng yếu trong một số t.hợp đặc biệt -Xác định mức trọng yếu đối với công ty con. -Xác định mức trọng yếu đối với đơn vị có nhiều bộ phận. -Mức trọng yếu với tập đoàn -Mức trọng yếu với các đơn vị có quy mô nhỏ 101 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU d, Tài liệu, hồ sơ kiểm toán • KTV phải lưu trong hồ sơ kiểm toán các số liệu và cơ sở xác định các số liệu về mức trọng yếu sau: - Mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC - Mức trọng yếu hoặc các mức trọng yếu cho các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh - Mức trọng yếu thực hiện, và - Những sửa đổi của các số liệu về các mức trọng yếu ở trên 102 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.1.3 Ý nghĩa của khái niệm trọng yếu trong kiểm toán - Cho phép KTV có định hướng và lập kế hoạch tốt hơn bằng cách tập trung vào các tài khoản và chu trình quan trọng. - Giảm bớt các công việc không cần thiết - Có đủ cơ sở để trình bày ý kiến kiểm toán. 103 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng 2.4.2.2 Mức độ ảnh hưởng của việc đánh giá rủi ro kiểm toán đến phạm vi công việc kiểm toán. 2.4.2.3 Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và trọng yếu 104 2.4.2 Rủi ro kiểm toán B¸o C¸o Tµi ChÝnh DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng. a, Khái niệm Rủi ro kiểm toán (Audit risk - AR): là rủi ro mà KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không đúng khi BCTC còn chứa đựng sai sót trọng yếu mà KTV chưa phát hiện ra. b, Các loại rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán bao gồm: (1) Rủi ro có sai sót trọng yếu (2) Rủi ro phát hiện 105 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng. (1) Rủi ro có sai sót trọng yếu: Là rủi ro khi BCTC chứa đựng những sai sót trọng yếu trước khi kiểm toán, bao gồm: - Rủi ro tiềm tàng (Inherent risk - IR) và - Rủi ro kiểm soát (Control risk - CR) 106 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Ruûi ro kieåm toaùn 107 Ruûi ro tieàm taøng Ruûi ro kieåm soaùt Ruûi ro phaùt hieän Rủi ro có sai sót trọng yếu } Rủi ro kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Rủi ro tiềm tàng (IR) “ Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do từng khả năng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay không có kiểm soát nội bộ.” 108 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Ruûi ro tieàm taøng Khaû naêng coù sai phaïm troïng yeáu trong caùc soá dö hoaëc nghieäp vuï maø chöa xeùt ñeán caùc quy cheá kieåm soaùt noäi boä lieân quan 109 Möùc ñoä baùo caùo taøi chính Söï trung thöïc cuûa ngöôøøi quaûn lyù Kinh nghieäm vaø naêng löïc cuûa ngöôøi quaûn lyù Söùc eùp baát thöôøng Tính chaát ngaønh ngheà AÛnh höôûng cuûa moâi tröôøng kinh doanh ñeán ngaønh ngheà Möùc ñoä khoaûn muïc Tính nhaïy caûm cuûa khoaûn muïc Söï phöùc taïp nghieäp vuï Söï ñoøi hoûi xeùt ñoaùn Tính nhaïy caûm cuûa taøi saûn DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Ruûi ro kieåm soaùt (CR) Rủi ro kiểm soát là: “rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẻ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.” 110 Moâi tröôøng kieåm soaùt yeáu keùm Thieáu thuû tuïc kieåm soaùt Thuû tuïc kieåm soaùt khoâng höõu hieäu DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU • Rủi ro có sai sót trọng yếu có thể tồn tại ở 2 cấp độ: - Cấp độ tổng thể BCTC: Là những rủi ro có sai sót trọng yếu có ảnh hưởng rộng khắp đối với tổng thể BCTC và có ảnh hưởng tiềm tàng tới nhiều cơ sở dẫn liệu. - Cấp độ cơ sở dẫn liệu của các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh: việc đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu giúp KTV xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thực hiện tiếp theo nhằm thu thập đầy đủ bằng chúng kiểm toán thích hợp. 2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng. 111 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (2) Ruûi ro phaùt hieän (Detection risk - DR) Rủi ro phát hiện: “Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẻ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán KTV và công ty kiểm toán đã không phát hiện được.” 112 Thôøi gian thöû nghieäm cô baûn Noäi dung thöû nghieäm cô baûn Phaïm vi thöû nghieäm cô baûn DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (2) Ruûi ro phaùt hieän (DR) Các vấn đề sau đây giúp tăng cường hiệu quả của các thủ tục kiểm toán và việc kiểm toán viên thực hiện các thủ tục đó, giúp giảm khả năng kiểm toán viên lựa chọn thủ tục kiểm toán không phù hợp, thực hiện sai thủ tục kiểm toán hoặc hiểu không đúng các kết quả kiểm toán: • Lập kế hoạch kiểm toán đầy đủ, phù hợp; • Bố trí nhân sự phù hợp cho nhóm kiểm toán; • Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp; • Giám sát và kiểm tra các công việc đã thực hiện. 113 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Moâ hình ruûi ro kieåm toaùn 114 Ruûi ro kieåm toaùn (AR) Ruûi ro Tieàm taøng (IR) Ruûi ro Kieåm soaùt (CR) Ruûi ro Phaùt hieän (DR) ( x x DR = AR IR CR x ) = 2.4.2.2. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Ví dụ: • Giả sử trong kế hoạch KTV phân tích và đánh giá các rủi ro như sau : • AR = 5% ; IR = 75% ; CR = 30% • DR = 5% /(75% x 30%) = 22% 115 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Ma traän ruûi ro phaùt hieän Ñaùnh giaù ruûi ro kieåm soaùt Cao Trung bình Thaáp Ñaùnh giaù ruûi ro tieàm taøng Cao Thaáp nhaát Thaáp Trung bình Trung bình Thaáp Trung bình Cao Thaáp Trung bình Cao Cao nhaát 116 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU • Truêng hîp 1: Rñi ro tiÒm tµng cao Rñi ro kiÓm so¸t cao  Rñi ro ph¸t hiÖn thÊp. §©y lµ trêng hîp tåi tÖ nhÊt cña c«ng t¸c kiÓm to¸n. Khi lËp kÕ ho¹ch kiÓm to¸n, th× kiÓm to¸n viªn ph¶i dù kiÕn ë quy m« lín nhÊt: vÒ ph¹m vi thêi gian, biªn chÕ, kinh phÝ kiÓm to¸n, phư¬ng ph¸p kiÓm to¸n ®îc ¸p dông nh»m h¹n chÕ tèi ®a rñi ro kiÓm to¸n. 117 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU • Truêng hîp 2: Rñi ro tiÒm tµng thÊp Rñi ro kiÓm so¸t thÊp  Rñi ro ph¸t hiÖn cao. §©y lµ truêng hîp lý tëng nhÊt cña c«ng t¸c k/to¸n  kiÓm to¸n viªn cã thÓ dù kiÕn quy m« kiÓm to¸n ë møc thÊp nhÊt vµ rñi ro ph¸t hiÖn dù kiÕn ë møc ®é cao ®Ó rñi ro kiÓm to¸n cã thÓ xÈy ra th× còng ë møc ®é chÊp nhËn ®uîc. 118 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU • NhËn xÐt:  Gi÷a rñi ro tiÒm tµng, rñi ro kiÓm so¸t vµ rñi ro ph¸t hiÖn cã mèi quan hÖ tû lÖ nghÞch, khi kiÓm to¸n viªn ph¸t hiÖn x¸c ®Þnh møc ®é rñi ro tiÒm tµng, rñi ro kiÓm so¸t ë møc ®é cao th× rñi ro ph¸t hiÖn chÊp nhËn ®ưîc ph¶i ë møc ®é thÊp nhÊt. Ngưîc l¹i khi rñi ro tiÒm tµng vµ rñi ro kiÓm so¸t ë møc ®é thÊp, rñi ro ph¸t hiÖn ë møc cao h¬n vÉn cã thÓ h¹n chÕ ®ưîc rñi ro kiÓm to¸n ë møc ®é mong muèn. 119 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU ý nghÜa cña viÖc x¸c ®Þnh rñi ro tiÒm tµng vµ rñi ro kiÓm so¸t • Rñi ro tiÒm tµng vµ rñi ro kiÓm so¸t gióp kiÓm to¸n viªn x¸c ®Þnh ®ưîc ph¹m vi kiÓm to¸n vµ quy m« cña cuéc kiÓm to¸n. • ViÖc x¸c ®Þnh ®uîc 2 lo¹i rñi ro nµy gióp kiÓm to¸n viªn lùa chän ®uîc phư¬ng ph¸p kiÓm to¸n ¸p dông. 120 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.4.2.3 Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và mức trọng yếu Mối quan hệ tỷ lệ nghịch: - Mức độ trọng yếu càng cao ↔ rủi ro kiểm toán càng thấp, và ngược lại. - Việc tăng mức độ trọng yếu do rủi ro kiểm toán thấp sẽ làm giảm khả năng phát hiện các sai sót, tương ứng với việc giảm phạm vi thực hiện các thủ tục kiểm toán và ngược lại. 121 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 122 2.5. BAÈNG CHÖÙNG KIÓM TO¸N (vsa 500- B»ng chøng kiÓm to¸n) 2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán. 2.5.2 Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán. 2.5.3 Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán. 2.5.1.1 Khái niệm: Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của mình. (Theo VSA 500: KTV và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về BCTC của đơn vị được kiểm toán.) 123 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán. 2.5.1.2 Phân loại BCKT a.Theo nguồn gốc bằng chứng: -Bằng chứng kiểm toán do KTV khai thác và phát hiện: thông quan sát vật chất (kiểm kê hoặc chứng kiến quá trình kiểm kê tài sản), thực hiện quá trình tính toán lại, quan sát hoạt động của KSNB của đơn vị, điều tra,. -Bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba cung cấp: Do các bên thứ ba độc lập có quan hệ với đơn vị được kiểm toán cung cấp: các số liệu thống kê chuyên ngành, các C.từ KT do các bên thứ ba lập và phát hành, các tài liệu,biên bản làm việc của cơ quan liên quan, xác nhận của bên thứ ba, báo cáo do chuyên gia cung cấp, -Bằng chứng kiểm toán do khách hàng cung cấp: chứng từ, BCTC, các bản giải trình, các quy chế, chế độ quản lý tại đơn vị,.. 124 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán. • b, Theo loại hình của bằng chứng: - Bằng chứng vật chất: BB kiểm kê HTK, kiểm kê quỹ TM, chứng khoán,Thu được qua thanh tra hoặc kiểm kê tài sản. - Bằng chứng tài liệu: Ghi chép kế toán của đơn vị, Ctừ, tài liệu do đối tượng bên ngoài đơn vị cung cấp, tài liệu tính toán lại của KTV, văn bản làm việc với thuế, ngân hàng,Thu được qua cung cấp tài liệu, thông tin của các bên liên quan theo yêu cầu của KTV, - Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn, ghi chép của KTV 125 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 2.5.2. YEÂU CAÀU CUÛA BAÈNG CHÖÙNG 126 o Thích hôïp. - Ñoä tin caäy. - Phuø hôïp vôùi cô sôû daãn lieäu. o Ñaày ñuû. VSA 500 : Kieåm toaùùn vieâân phaûi thu thaäp ñaày ñuûû caùc baèng chöùng kieåm toaùùn thích hôïp cho moãi loaïi yù kieán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Tính thích hôïp Ñoä tin caäy 127 Tính höõu hieäu cuûa heä thoáng kieåm soaùt noäi boä Söï keát hôïp giöõa caùc baèng chöùng Daïng baèng chöùng DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 128 Tính thích hôïp - Ñoä tin caäy: Daïng baèng chöùng Vaät chaát: thu ñöôïc töø thuû tuïc kieåm keâ. Ñoä tin caäy cao Taøi lieäu: thu ñöôïc töø thuû tuïc kieåm tra taøi lieäu. Ñoä tin caäy tuøy thuoäc vaøo nguoàn goác cuûa baèng chöùng Phoûng vaán: thu ñöôïc qua trao ñoåi vôùi caùc ñoái töôïng beân trong hoaëc beân ngoaøi ñôn vò. Ñoä tin caäy tuøy thuoäc vaøo ñoái töôïng ñöôïc phoûng vaán vaø caùch thöùc tieán haønh phoûng vaán Quan saùt: thu ñöôïc qua quan saùt taän maét coâng vieäc do ñôn vò thöïc hieän. Ñoä tin caäy thaáp Tính toaùn: thu ñöôïc qua kieåm tra söï chính xaùc cuûa caùc pheùp tính toaùn treân taøi lieäu, chöùng töø, soå saùch, baùo caùo cuûa ñôn vò hay vieäc tính toaùn ñoäc laäp cuûa KTV. Ñoä tin caäy cao neáu chæ xeùt ri

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-bai_giang_ke_toan_can_ban_2_9859_1982863.pdf
Tài liệu liên quan