Tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán: CHƢƠNG 2 - CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ
DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
2.1 Cơ sở dẫn liệu
2.2 Kiểm soát nội bộ
2.3 Sai sót
2.4 Trọng yếu và rủi ro
2.5 Bằng chứng kiểm toán
1
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.1. Cơ sở dẫn liệu
2.1.1. Khái niệm cơ sở dẫn liệu
Theo VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của
đơn vị, cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban
GĐ đơn vị đƣợc kiểm toán một cách trực tiếp
hoặc dƣới hình thức khác về các khoản mục và
thông tin trình bày trong BCTC và đƣợc KTV sử
dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra.
2
DH
TM...
144 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 2 - CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ
DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
2.1 Cơ sở dẫn liệu
2.2 Kiểm soát nội bộ
2.3 Sai sót
2.4 Trọng yếu và rủi ro
2.5 Bằng chứng kiểm toán
1
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.1. Cơ sở dẫn liệu
2.1.1. Khái niệm cơ sở dẫn liệu
Theo VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của
đơn vị, cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban
GĐ đơn vị đƣợc kiểm toán một cách trực tiếp
hoặc dƣới hình thức khác về các khoản mục và
thông tin trình bày trong BCTC và đƣợc KTV sử
dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra.
2
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.1.2. Các dạng cơ sở dẫn liệu
• Khi xét đoán về mức độ trung thực hợp lý của các
khoản mục trên BCTC, KTV phải tìm kiếm những
căn cứ phù hợp cho mỗi khoản mục để đưa ra ý
kiến nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán, đó
là các cơ sở dẫn liệu. Thông thường cơ sở dẫn liệu
của BCTC có các dạng sau:
3
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Theo VSA 500 – Bằng chứng kiểm toán- xác định các cơ sở dẫn liệu
của BCTC gồm:
4
Hiện hữu
Phát sinh
Quyền và nghĩa vụ
Đầy đủ
Đánh giá
Chính xác
Trình bày và công bố
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Hiện hữu: Các tài sản hay nợ phải trả tồn tại vào
thời điểm xem xét.
Quyền và nghĩa vụ: Các tài sản hay nợ phải trả
thuộc về đơn vị và vào thời điểm xem xét.
Phát sinh: Các nghiệp vụ hay sự kiện xảy ra và
thuộc về đơn vị trong thời gian xem xét.
Đầy đủ: Toàn bộ tài sản, nợ phải trả và nghiệp
vụ đã xảy ra liên quan đến BCTC phải được ghi
chép.
5
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Đánh giá: Các tài sản hay nợ phải trả được ghi
chép theo giá trị thích hợp.
Chính xác: Các nghiệp vụ hay sự kiện được ghi
chép đúng số tiền, doanh thu và chi phí được
phân bổ đúng kz, đúng khoản mục và đúng về
toán học.
Trình bày và công bố: các khoản mục được công
bố, phân loại và diễn giải phù hợp với chuẩn mực
kế toán hiện hành.
6
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Hiện hữu
7
KTV phải chứng minh rằng các
TÀI SẢN và NỢ PHẢI TRẢ mà
đơn vị khai báo trên BCTC thì
hiện hữu trong thực tế
Phát hiện các TÀI SẢN và NỢ
PHẢI TRẢ không có thực
- Kiểm kê tài sản hữu
hình
- Xác nhận TS do người
khác quản lý, sử dụng.
- Kiểm tra giá gốc và lợi
ích tương lai của TS vô
hình
- Xác nhận nợ phải trả
- Kiểm tra chứng từ nợ
phải trả
- .
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Đầy đủ
8
KTV phải chứng minh rằng:
Đơn vị đã khai báo trên BCTC
tất cả TÀI SẢN, NỢ PHẢI
TRẢ và NGHIỆP VỤ
Phát hiện các TÀI SẢN, NỢ
PHẢI TRẢ hoặc NGHIỆP VỤ
chưa khai báo
- Tìm hiểu kiểm soát nội bộ
- Kết hợp kiểm tra sự hiện
hữu và phát sinh
- Kiểm tra tài khoản liên
quan
- Kiểm tra việc khóa sổ
- Áp dụng thủ tục phân tích
- ...
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Phát sinh
9
KTV phải chứng minh rằng: các
NGHIỆP VỤ mà đơn vị đã khai
báo trên BCTC thì phải phát sinh
trong thực tế và thuộc về đơn vị
Phát hiện các NGHIỆP VỤ
không có thực hoặc không
thuộc về đơn vị
- Kiểm tra chứng từ gốc của
các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
- Kiểm tra gián tiếp thong
qua kiểm tra sự hiện hữu
của tài sản và nợ phải trả
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Hiện hữu/phát sinh hay đầy đủ
10
Thực
tế
Chứng
từ
Sổ
sách
BCTC
Hiện hữu/ Phát sinh
Đầy đủ
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Quyền và nghĩa vụ
11
KTV phải chứng minh rằng:
các Tài sản thì thuộc quyền
kiểm soát của đơn vị và các
khoản nợ phải trả là nghĩa vụ
của đơn vị
Phát hiện các tài sản hoặc
khoản phải trả không thuộc
về đơn vị.
- Kiểm tra chứng từ về
quyền sở hữu/kiểm soát
của đơn vị đối với tài
sản
- Kiểm tra về nghĩa vụ
của đơn vị đối với các
khoản phải trả
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Ghi chép chính xác
12
Kiểm toán viên phải
chứng minh rằng đơn vị
đã tính toán, cộng dồn
chính xác và số liệu trên
báo cáo khớp với sổ cái và
sổ chi tiết
Phát hiện sự không thống
nhất giữa tổng hợp và chi
tiết
- Yêu cầu đơn vị cung
cấp số dư hoặc phát
sinh chi tiết.
- Đối chiếu với sổ chi
tiết.
- Kiểm tra tổng cộng và
đối chiếu tổng cộng với
sổ cái.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Đánh giá
13
KTV phải chứng minh
rằng đơn vị đã đánh giá
TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ
và NGHIỆP VỤ phù hợp
với chế độ, chuẩn mực kế
toán hiện hành.
Phát hiện việc áp dụng các
phương pháp đánh giá
không phù hợp hoặc không
nhất quán
- Xem xét phương pháp
đánh giá mà đơn vị sử
dụng có phù hợp với
chuẩn mực, chế độ kế
toán hiện hành không?
- Xem xét phương pháp
đánh giá có được áp dụng
nhất quán không?
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Trình bày và công bố
14
KTV phải chứng minh rằng
BCTC được trình bày và
công bố phù hợp với yêu cầu
của chế độ kế toán, chuẩn
mực kế toán hiện hành.
Phaùt hieän vieäc trình baøy
khoâng phuø hôïp hoaëc caùc
coâng boá sai, thieáu
Xem xeùt vaán ñeà trình
baøy baùo caùo taøi chính:
-Phaân loaïi khoaûn muïc
-Vieäc caán tröø soá lieäu
Xem xeùt caùc yeâu caàu
veà coâng boá thoâng tin
boå sung treân baùo caùo
taøi chính
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.1.3. Ý nghĩa của cơ sở dẫn liệu đối với công tác kiểm toán
Các cơ sở dẫn liệu có tác dụng quan trọng đối với cả ba giai đoạn
của quá trình kiểm toán là giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn thực
hiện và giai đoạn kết thúc kiểm toán.
- Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, việc hiểu biết rõ về cơ
sở dẫn liệu sẽ giúp KTV xác định được khả năng các rủi ro và sai
phạm có thể xẩy ra trong BCTC của đơn vị nói chung cũng như ở
các chỉ tiêu và bộ phận cấu thành trên báo cáo nói riêng.
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, cơ sở dẫn liệu sẽ giúp
KTV xác định được mục tiêu các thử nghiệm KTV đang thực hiện,
trên cơ sở đó có thể đưa ra các quyết định có hiệu quả nhất cho
cuộc kiểm toán.
- Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, cơ sở dẫn liệu là căn cứ để
KTV xác định và đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của các bằng
chứng thu thập được với các mục tiêu kiểm toán đã được thiết lập,
từ đó đánh giá được mức độ thỏa mãn về kiểm toán. 15
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.2. Kiểm soát nội bộ
(VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông
qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn
vị)
2.2.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Theo VSA 315 “Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban
quản trị, Ban GĐ và các cá nhân khác trong đơn vị
thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo
hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị
trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo
hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật
và các quy định có liên quan”.
16
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.2.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ được thiết kế, thực hiện và duy trì
nhằm:
• Giảm rủi ro kinh doanh;
• Đảm bảo chức năng hoạt động của đơn vị luôn được vận
hành liên tục;
•Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.
(Đưa về mục tiêu cao nhất: Bộ máy hoạt động trơn tru )
Việc thiết kế, thực hiện và duy trì kiểm soát nội bộ có thể
thay đổi theo quy mô và mức độ phức tạp của đơn vị.
17
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
18
Môi trường kiểm soát
Đánh giá rủi ro
Hoạt động
kiểm soát
Giám sát
2.2.2. Các thành phần của kiểm soát nội bộ
VSA 315 ( Mô hình COSO)
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
19
2.2.2.1 Môi trƣờng kiểm soát
Phaûn aûnh “saéc thaùi” chung cuûa ñôn vò vaø
ñöôïc theå hieän qua nhaän thöùc, quan ñieåm,ø thaùi
ñoä cuûa ngöôøi quaûn lyù veà vaán ñeà kieåm soaùt
trong doanh nghieäp
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
20
Môi trƣờng kiểm soát, gồm:
(1) Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi
tính chính trực và các giá trị đạo đức
(2) Cam kết về năng lực
(3) Sự tham gia của Ban quản trị
(4) Triết lý và phong cách điều hành của Ban
GĐ
(5) Cơ cấu tổ chức
(6)Phân công quyền hạn và trách nhiệm
(7)Các chính sách và thông lệ về nhân sự
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
21
Môi trƣờng kiểm soát:
(1)Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính
chính trực và các giá trị đạo đức:
Việc thực thi tính chính trực và các giá trị đạo
đức bao gồm các nội dung như: biện pháp của Ban
GĐ để loại bỏ hoặc giảm thiểu các động cơ xúi giục
nhân viên tham gia vào các hành động thiếu trung
thực, bất hợp pháp, hoặc phi đạo đức. Việc truyền
đạt các chính sách của đơn vị về tính chính trực và
các giá trị đạo đức có thể bao gồm truyền đạt tới
nhân viên các chuẩn mực hành vi thông qua các
chính sách của đơn vị, các quy tắc đạo đức và bằng
tấm gương điển hình.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
22
(2) Cam kết về năng lực:
Năng lực là kiến thức và các kỹ năng
cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ thuộc
phạm vi công việc của từng cá nhân.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
23
(3) Sự tham gia của Ban quản trị:
Ban quản trị có ảnh hưởng đáng kể đến
nhận thức về kiểm soát của đơn vị. Ban quản trị
có trách nhiệm quan trọng và trách nhiệm đó
được đề cập trong các chuẩn mực nghề nghiệp,
pháp luật và quy định khác, hoặc trong các
hướng dẫn do Ban quản trị ban hành. Ngoài ra,
Ban quản trị còn có trách nhiệm giám sát việc
thiết kế và hiệu quả hoạt động của các thủ tục
báo cáo sai phạm và các thủ tục soát xét tính
hiệu quả của kiểm soát nội bộ của đơn vị.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
24
(4) Triết lý và phong cách điều hành của Ban
GĐ:
Triết lý và phong cách điều hành của Ban
GĐ có nhiều đặc điểm, như quan điểm, thái độ
và hành động của Ban GĐ đối với việc lập và
trình bày BCTC có thể được thể hiện qua việc
lựa chọn các nguyên tắc kế toán một cách thận
trọng hoặc ít thận trọng khi có nhiều lựa chọn
khác nhau về nguyên tắc kế toán, hoặc sự kín
kẽ và thận trọng khi xây dựng các ước tính kế
toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
25
(5) Cơ cấu tổ chức:
Việc thiết lập một cơ cấu tổ chức thích
hợp gồm việc xem xét, cân nhắc các vấn đề
chính về quyền hạn, trách nhiệm và các kênh
báo cáo phù hợp. Sự phù hợp của cơ cấu tổ
chức phụ thuộc một phần vào quy mô và đặc
điểm hoạt động của đơn vị.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
26
(6)Phân công quyền hạn và trách nhiệm:
Việc phân công quyền hạn và trách nhiệm có
thể bao gồm các chính sách liên quan đến thông lệ
phổ biến, hiểu biết và kinh nghiệm của các nhân sự
chủ chốt, và các nguồn lực được cung cấp để thực
hiện nhiệm vụ. Ngoài ra, việc phân công có thể bao
gồm các chính sách và trao đổi thông tin để đảm bảo
rằng tất cả nhân viên đều hiểu được mục tiêu của
đơn vị, hiểu được hành động của mỗi cá nhân có
liên quan với nhau như thế nào và đóng góp như thế
nào vào các mục tiêu đó, và nhận thức được mỗi cá
nhân sẽ chịu trách nhiệm như thế nào và chịu trách
nhiệm về cái gì.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
27
(7)Các chính sách và thông lệ về nhân sự:
Các chính sách và thông lệ về nhân sự thường
cho thấy các vấn đề quan trọng liên quan tới nhận
thức về kiểm soát của đơn vị. Các chính sách đào tạo
trong đó truyền đạt vai trò và nhiệm vụ tương lai,
gồm các hoạt động như tổ chức trường đào tạo và
hội thảo, thể hiện yêu cầu về kết quả công việc và
hành vi mong đợi. Việc đề bạt dựa trên đánh giá định
kỳ về hiệu quả công việc thể hiện cam kết của đơn vị
trong việc bổ nhiệm những nhân sự có khả năng vào
những trọng trách cao hơn.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
28
2.2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị
Rủi ro là khả năng doanh nghiệp không đạt
được mục tiêu đề ra do các yếu tố cản trở quá trình
thực hiện mục tiêu. Các rủi ro có thể phát sinh từ
rất nhiều nguồn, có thể từ bên trong hoặc từ bên
ngoài tổ chức, có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ
quan hoặc khách quan. Để giới hạn rủi ro ở mức
chấp nhận được, người quản lý phải xác định được
mục tiêu của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro
từ đó mới có thể kiểm soát được rủi ro.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
29
- Xác định mục tiêu của đơn vị. Mục tiêu tuy
không phải là một bộ phận của kiểm soát nội bộ
nhưng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để
đánh giá rủi ro. Bởi lẽ một sự kiện có trở thành một
rủi ro quan trọng với một tổ chức hay không sẽ phụ
thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục
tiêu của đơn vị. Xác định mục tiêu bao gồm việc đưa
ra sứ mệnh, hoạch định của các mục tiêu chiến lược
cũng như chỉ tiêu phải đạt được trong ngắn hạn,
trung hay dài hạn. Việc xác định mục tiêu có thể
được thực hiện qua việc ban hành các văn bản hoặc
đơn giản hơn, qua nhận thức và phát biểu hàng ngày
của nhà quản lý.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
30
- Nhận dạng rủi ro. Rủi ro có thể tác động đến tổ
chức ở mức độ toàn đơn vị hay chỉ ảnh hưởng đến
từng hoạt động cụ thể.
+ Ở mức độ toàn đơn vị, các nhân tố có thể làm
phát sinh rủi ro đó là sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu
của khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm của
các đối thủ cạnh tranh, sự thay đổi trong chính sách
của Nhà nước, trình độ nhân viên không đáp ứng
yêu cầu hoặc thay đổi cán bộ quản lý
+ Trong phạm vi từng hoạt động như bán hàng,
mua hàng, kế toán,rủi ro có thể phát sinh và tác
động đến bản thân từng hoạt động trước khi gây
ảnh hưởng dây chuyền đến toàn đơn vị.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
31
- Nhận dạng rủi ro (tt)
Để nhận dạng rủi ro, người quản lý có thể
sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, từ việc
sử dụng các phương tiện dự báo, phân tích các
dữ liệu quá khứ, cho đến việc rà soát thƣờng
xuyên của hoạt động.
Trong các doanh nghiệp nhỏ, công việc này
có thể tiến hành dưới dạng những cuộc tiếp xúc
với khách hàng, ngân hànghoặc các buổi họp
giao ban trong nội bộ.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
32
- Phân tích và đánh giá rủi ro. Vì rủi ro
rất khó định lượng nên đây là một công việc khá
phức tạp và có nhiều phương pháp khác nhau.
Tuy nhiên, một quy trình phân tích và đánh giá
rủi ro thường bao gồm những bước sau đây :
+ Ƣớc lƣợng tầm cỡ của rủi ro qua ảnh hưởng
có thể có của nó đến mục tiêu của đơn vị,
+ Xem xét khả năng xảy ra rủi ro, và
+ Biện pháp có thể sử dụng để đối phó với rủi
ro.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
33
- Phân tích và đánh giá rủi ro (tt).
Các rủi ro trên có thể phát sinh từ trong bản
chất hoạt động của đơn vị hoặc từ yếu kém
của hệ thống kiểm soát nội bộ. Vì vậy, việc
xem xét các rủi ro này thường được KTV
quan tâm rất nhiều trong quá trình lập kế
hoạch kiểm toán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
34
Các rủi ro có thể phát sinh hoặc thay đổi trong các
tình huống như:
- Những thay đổi trong môi trường hoạt động:
- Nhân sự mới;
- Hệ thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa:
- Tăng trưởng nhanh;
- Công nghệ mới;
- Các hoạt động, sản phẩm, mô hình kinh doanh
mới;
- Tái cơ cấu đơn vị;
- Mở rộng các hoạt động ở nước ngoài;
- Áp dụng các quy định kế toán mới
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
35
2.2.2.3. Hệ thống thông tin liên quan đến
việc lập và trình bày BCTC
Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và
trình bày BCTC bao gồm các quy trình kinh
doanh có liên quan và trao đổi thông tin. Cụ
thể:
(1)Một hệ thống thông tin bao gồm các máy
móc thiết bị (phần cứng), phần mềm, nhân sự,
thủ tục và dữ liệu. Nhiều hệ thống thông tin sử
dụng rộng rãi công nghệ thông tin (IT).
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
36
(2)Hệ thống thông tin liên quan đến mục tiêu lập và
trình bày BCTC, gồm hệ thống BCTC, trong đó có các
p.pháp và ghi chép để:
- Xác định và ghi nhận tất cả các giao dịch có hiệu lực;
- Mô tả các giao dịch một cách kịp thời, chi tiết để cho
phép phân loại phù hợp các giao dịch để lập và trình
bày BCTC;
- Đo lường giá trị của các giao dịch để đảm bảo giá trị
giao dịch được phản ánh hợp lý trong BCTC;
- Xác định thời kỳ diễn ra giao dịch để ghi nhận giao
dịch đúng kỳ kế toán;
- Trình bày thích hợp các giao dịch và các thuyết minh
liên quan trên BCTC.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
37
(3) Chất lượng của thông tin tạo ra từ hệ thống sẽ ảnh
hưởng đến khả năng Ban GĐ đưa ra các quyết định
phù hợp trong việc quản lý và kiểm soát các hoạt
động của đơn vị và lập BCTC một cách đáng tin cậy.
(4)Việc trao đổi thông tin, liên quan đến việc cung
cấp những hiểu biết về vai trò và trách nhiệm của cá
nhân gắn liền với kiểm soát nội bộ đối với việc lập
và trình bày BCTC, có thể ở dạng tài liệu hướng dẫn
về chính sách, hướng dẫn về kế toán và lập BCTC.
Việc trao đổi thông tin cũng có thể ở dạng điện tử,
bằng lời nói và qua những hành động của Ban GĐ.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
38
2.2.2.4. Các hoạt động kiểm soát
Các hoạt động kiểm soát là những chính sách, thủ tục
giúp cho việc thực hiện các chỉ đạo của người quản
lý. Các hoạt động kiểm soát bảo đảm các hành động
cần thiết để quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong
quá trình thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Có rất
nhiều các hoạt động kiểm soát, dưới đây là một số
loại chính:
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ.
- Uỷ quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động.
- Bảo vệ tài sản vật chất và thông tin.
- Kiểm tra độc lập.
- Phân tích rà soát.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
39
* Phân chia trách nhiệm
Không để một cá nhân
nắm tất cả các khâu của
một nghiệp vụ: xét
duyệt, thực hiện, bảo
quản tài sản và ghi sổ
kế toán.
Hoạt động kiểm soát
Kế toán
Thủ kho
Mua hàng
Sếp
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
40
Phân chia trách nhiệm thường được đề cập đến như
là sự tách biệt giữa các chức năng sau:
-Chức năng kế toán và chức năng hoạt động;
- Chức năng kế toán và chức năng bảo quản tài sản;
- Chức năng xét duyệt nghiệp vụ và chức năng bảo
quản tài sản.
Ngoài ra, trong từng nghiệp vụ cụ thể cũng có
những yêu cầu khác về phân chia trách nhiệm để hạn
chế gian lận và sai sót. Tuy nhiên, cần chú ý rằng
việc phân chia trách nhiệm có thể bị vô hiệu hoá do
các nhân viên thông đồng với nhau.
*Phân chia trách nhiệm
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
41
Ví dụ, doanh nghiệp cần phân tách giữa các công
việc:
- Gửi hàng hoá đi và nhận tiền mặt từ khách hàng
Nếu một người làm cả hai việc đó thì có thể việc bán
hàng và quá trình thu nhận tiền mặt sau đó có thể bị
giấu đi - người nhân viên đó rất có thể bán tài sản
của công ty và nhận tiền về mình
-Trông giữ kho hàng hóa và ghi chép biến động
hàng tồn kho
Nếu một người thực hiện cả hai việc này thì có khả
năng là họ sẽ biển thủ hàng tồn kho và giấu việc này
đi bằng cách thay đổi lại những ghi chép về hàng tồn
kho.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
42
Ủy quyền và xét duyệt
- Ủy quyền : là ủy thác cho thuộc cấp một
quyền hạn nhất định thông qua việc ban hành
một chính sách chung.
- Xét duyệt : là việc nhà quản lý cho phép thực
hiện một nghiệp vụ nào đó.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
43
Tất cả các nghiệp vụ đều phải được uỷ quyền
cho một người chịu trách nhiệm. Khi bất kỳ ai
trong đơn vị cũng có thể mua hay chi dùng tài
sản thì sự hỗn độn sẽ xảy ra.
Có hai mức độ uỷ quyền:
- Uỷ quyền chung
- Uỷ quyền cụ thể
* ỦY QUYỀN ĐÚNG ĐẮN CHO CÁC NGHIỆP VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
44
- Uỷ quyền chung liên quan đến việc đưa ra các
chính sách, và những người cấp dưới được chỉ
đạo xét duyệt các nghiệp vụ trong phạm vi giới
hạn của chính sách. Các ví dụ về uỷ quyền chung
như hạn mức bán chịu (số tiền tối đa có thể bán
chịu cho khách hàng), bảng giá bán cố định đối
với sản phẩm dịch vụ, hạn mức tồn kho tối
thiểu...
* ỦY QUYỀN ĐÚNG ĐẮN CHO CÁC NGHIỆP VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG D
HT
M_
TM
U
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
45
* ỦY QUYỀN ĐÚNG ĐẮN CHO CÁC NGHIỆP VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG
- Uỷ quyền cụ thể liên quan đến việc một cá
nhân xét duyệt cụ thể cho từng nghiệp vụ. Đối
với những nghiệp vụ có số tiền lớn hoặc quan
trọng, người quản lý sẽ yêu cầu xét duyệt cụ
thể đối với từng trường hợp. Ví dụ các khoản
bán chịu trên hạn mức, các nghiệp vụ về xây
dựng cơ bản...
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
46
VÍ DUÏ VEÀ UÛY QUYEÀN VAØ XEÙT DUYEÄT
UÛy quyeàn Xeùt duyeät
ª Ban giaùm ñoác ban haønh
chính saùch baùn chòu vôùi nhöõng
hoaù ñôn döôùi 10 trieäu ñoàng.
ª Phoøng Kinh doanh xeùt
duyeät baùn chòu theo chính
saùch ñoù.
Giaùm ñoác xeùt duyeät trong
töøng tröôøng hôïp cuï theå cho
nhöõng hoaù ñôn treân 10 trieäu
ñoàng.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
47
- Tài sản vật chất cần được bảo vệ để không bị mất
mát, tham ô, hư hỏng hay sử dụng lãng phí, sai mục
đích. Tài sản có thể được bảo vệ tốt thông qua hạn
chế việc tiếp cận tài sản bằng cách xây dựng nhà
kho an toàn, bố trí lực lượng bảo vệ đầy đủ, sử dụng
các thiết bị bảo vệ, tổ chức kiểm kê định kỳ...
- Thông tin cũng là một tài sản của đơn vị. Việc tiết
lộ các thông tin như giá thành sản phẩm hay các hợp
đồng của đơn vị có thể gây thiệt hại lớn cho đơn vị.
Thông tin cần được bảo vệ thông qua các quy định
và thủ tục thích hợp.
* BẢO VỆ TÀI SẢN VẬT CHẤT VÀ THÔNG TIN
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
48
Kiểm tra độc lập: Là việc kiểm tra của một
người không phải là người thực hiện nghiệp vụ.
Kiểm tra độc lập giúp giảm được các sai sót và
gian lận do sự cẩu thả hoặc thiếu năng lực của
nhân viên. Mặc dù sự phân chia trách nhiệm đã
tạo một sự kiểm soát lẫn nhau một cách tự nhiên
trong hoạt động, kiểm tra độc lập vẫn tồn tại
trong một số nghiệp vụ mà người quản lý xét thấy
trọng yếu và rủi ro cao.
* KIỂM TRA ĐỘC LẬP DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
49
Hoạt động kiểm soát
Kiểm soát vật chất
• Hạn chế tiếp cận tài sản.
• Kiểm kê tài sản.
• Sử dụng thiết bị.
• Bảo vệ thông tin.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
50
Hoạt động kiểm soát
Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Bảo vệ tài sản Ghi chép sổ sách
Tách biệt
trách nhiệm
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
51
Phân tích rà soát. Là sự so sánh giữa hai số
liệu từ những nguồn gốc khác nhau. Tất cả
mọi khác biệt sau đó cần làm rõ. Ưu điểm
của thủ tục này là giúp mau chóng phát hiện
các gian lận, sai sót hoặc các biến động bất
thường để kịp thời đối phó.
* PHÂN TÍCH RÀ SOÁT DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
D
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
52
Phân tích rà soát
Mục đích
Phát hiện các biến động bất
thường, xác định nguyên nhân
để xử lý kịp thời.
Phương pháp
Đối chiếu định kỳ tổng hợp
và chi tiết, thực tế và kế
hoạch, kỳ này và kỳ trước.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
53
2.2.2.5. Giám sát các kiểm soát
Trách nhiệm quan trọng của Ban GĐ là thiết lập và duy trì
kiểm soát nội bộ một cách thường xuyên.
Việc Ban GĐ giám sát các kiểm soát bao gồm việc xem
xét liệu các kiểm soát này có đang hoạt động như dự kiến và
liệu có được thay đổi phù hợp với sự thay đổi của đơn vị hay
không.
Việc giám sát các kiểm soát có thể b.gồm các h.động như:
-Ban GĐ soát xét liệu bảng đối chiếu với ngân hàng đã được
lập kịp thời hay chưa,
-KTV nội bộ đánh giá sự tuân thủ của nhân viên phòng kinh
doanh đối với các quy định của đơn vị về hợp đồng bán hàng,
- Bộ phận pháp lý giám sát sự tuân thủ các chuẩn mực đạo
đức và chính sách hoạt động của đơn vị,..
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
54
2.2.2.5. Giám sát các kiểm soát (tt)
Ngoài ra việc giám sát cũng là để đảm bảo rằng
các kiểm soát tiếp tục hoạt động một cách hiệu
quả theo thời gian.
Ví dụ, nếu không giám sát việc lập bản đối chiếu
với ngân hàng thì các nhân sự chịu trách nhiệm có
thể sẽ không lập tài liệu này.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
55
2.2.2.5. Giám sát các kiểm soát (tt)
Các hoạt động giám sát có thể bao gồm việc sử dụng
thông tin có được qua trao đổi với các đối tượng ngoài
đơn vị mà những thông tin đó có thể cho thấy các vấn
đề hoặc các khu vực cần được cải thiện.
Ngoài ra, các cơ quan quản lý cũng có thể thông
tin cho đơn vị về các vấn đề có thể ảnh hưởng tới hoạt
động của kiểm soát nội bộ, ví dụ như, các thông tin liên
quan đến cuộc kiểm tra của cơ quan quản lý ngân
hàng,.
Đồng thời, khi thực hiện hoạt động giám sát, Ban
GĐ cũng có thể xem xét các trao đổi thông tin từ KTV
độc lập liên quan đến kiểm soát nội bộ.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
56
2.2.3. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ
• Vấn đề về con người.
• Sự thông đồng.
• Những tình huống bất thường.
• Gian lận quản lý.
• Mối quan hệ giữa lợi ích – chi phí.
• v.v
Khó vƣợt qua
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3 Sai sót
(VSA 450: Đánh giá các sai sót trong quá trình kiểm toán
VSA 240: Trách nhiệm của KTV liên quan đến gian lận trong quá trình
kiểm toán BCTC )
• 2.3.1 Khái niệm, nhận dạng sai sót
• 2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót
• 2.3.3 Trách nhiệm của KTV với sai sót
57
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3 Sai sót
2.3.1 Khái niệm, nhận dạng sai sót
2.3.1.1 Khái niệm
Theo VSA 450: Sai sót là: Sự khác biệt giữa giá trị,
cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một
khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại,
trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo
quy định chung về lập và trình bày BCTC áp dụng.
58
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3 Sai sót
2.3.1 Khái niệm, nhận dạng sai sót
2.3.1.2 Nhận dạng sai sót
Sai sót có thể phát sinh từ:
(1)Việc thu thập hoặc xử lý dữ liệu để lập BCTC không
chính xác;
(2)Bỏ sót số liệu hoặc thuyết minh;
(3) Ước tính kế toán không chính xác p/s do bỏ sót hoặc
hiểu sai; và
(4) Xét đoán của Ban GĐ liên quan đến các ước tính kế
toán mà KTV cho là không hợp lý hoặc việc lựa chọn
và áp dụng các chính sách kế toán mà KTV cho là không
phù hợp.
59
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3.1.2 Nhận dạng sai sót
Các nguyên nhân dẫn đến sai sót:
* Các sai sót có thể p/s từ nhầm lẫn hoặc gian lận
Do nhầm lẫn:
-Tính cẩu thả, không cẩn thận
-Không có sự kiểm tra chéo
-Kinh nghiệm hạn chế, không có trình độ, không hiểu
biết về quy trình lập và trình bày BCTC hoặc hiểu sai.
Do gian lận:
-Có mục đích, động cơ rõ ràng
-Có hành vi dấu giếm, không hợp tác
-Biển thủ tài sản hoặc gian lận BCTC
60
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót
• Những nhân tố liên quan đến tính chính trực hoặc
năng lực của Ban giám đốc:
- Công tác quản lý bị một người (hay một nhóm người)
độc quyền nắm giữ, thiếu sự giám sát.
- Sự bất lực trong việc sửa chữa những yếu kém của hệ
thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán.
- Thay đổi thường xuyên kế toán trưởng.
- Thiếu nhiều nhân viên kế toán trong 1 thời gian dài.
- Bố trí người làm kế toán không đúng chuyên môn hoặc
người bị pháp luật nghiêm cấm.
- Thay đổi thường xuyên chuyên gia tư vấn pháp luật
hoặc công ty kiểm toán.
61
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
• Các sức ép bất thường từ bên trong hoặc từ bên ngoài
đơn vị:
- Ngành nghề kinh doanh gặp khó khăn
- Thiếu vốn kinh doanh do lỗ
- Mức thu nhập giảm sút
- Đầu tư quá nhanh vào ngành nghề mới hoặc loại sản
phẩm mới làm mất cân đối tài chính.
- Doanh nghiÖp bÞ lÖ thuéc qu¸ nhiÒu vµo mét sè s¶n phÈm
hoÆc mét sè kh¸ch hµng;
- Søc Ðp vÒ tµi chÝnh tõ nh÷ng nhµ ®Çu tư hoÆc c¸c cÊp
qu¶n lý ®¬n vÞ;
- Søc Ðp ®èi víi nh©n viªn kÕ to¸n ph¶i hoµn tÊt b¸o c¸o tµi
chÝnh trong thêi gian qu¸ ng¾n.
62
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
• Các nghiệp vụ, sự kiện không bình thường
- Các nghiệp vụ đột xuất, đặc biệt xảy ra vào cuối
niên độ kế toán,
- Các nghiệp vụ hoặc phương pháp xử l{ kế toán
phức tạp,
- Các nghiệp vụ với các bên liên quan
63
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
• Những khả năng liên quan đến việc thu thập đầy
đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
- Tài liệu kế toán không đầy đủ hoặc không được
cung cấp kịp thời
- Có chênh lệch lớn giữa sổ kế toán của đơn vị với
xác nhận của bên thứ 3: mâu thuẫn giữa các bằng
chứng kiểm toán; không giải thích được sự thay
đổi của các chỉ số hoạt động
- Ban giám đốc từ chối giải trình hoặc giải trình
không thỏa mãn yêu cầu của KTV
64
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót
- Khi thực hiện kiểm toán theo các VSA, KTV chịu trách
nhiệm đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét
trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian
lận hoặc nhầm lẫn hay không.
- Để đạt được sự đảm bảo hợp lý, KTV phải duy trì thái độ
hoài nghi nghề nghiệp trong suốt quá trình kiểm toán, phải
cân nhắc khả năng Ban GĐ có thể khống chế kiểm soát và
phải nhận thức được thực tế là các thủ tục kiểm toán nhằm
phát hiện nhầm lẫn một cách hiệu quả có thể không hiệu
quả trong việc phát hiện gian lận.
65
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót
- Nếu xác định được một sai sót, KTV phải đánh
giá xem sai sót đó có phải là biểu hiện của gian
lận hay không? Đánh giá tác động của sai sót đó
trong mối liên hệ với các khía cạnh khác của
cuộc kiểm toán.
66
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót
- Nếu xác định được một sai sót, bất kể có trọng yếu
hay không, mà KTV có lý do để tin rằng sai sót đó có
thể xuất phát từ gian lận và có sự tham gia của Ban
GĐ (đặc biệt là lãnh đạo cấp cao), thì KTV phải xem
xét lại đánh giá của mình về rủi ro có sai sót trọng yếu
do gian lận và ảnh hưởng của sai sót đó tới nội dung,
lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán đối với rủi
ro đã đánh giá.
67
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót
- Do kết quả của một sai sót do gian lận hoặc nghi ngờ
có gian lận, nếu gặp phải tình huống dẫn đến yêu cầu
xem xét lại khả năng tiếp tục thực hiện công việc
kiểm toán thì KTV phải:
a, Xác định trách nhiệm nghề nghiệp và trách nhiệm
pháp lý áp dụng trong tình huống đó, bao gồm trách
nhiệm phải báo cáo với đối tượng đã chỉ định thực
hiện cuộc kiểm toán hoặc báo cáo với các cơ quan
quản lý có thẩm quyền (nếu có);
b, Cân nhắc việc rút khỏi hợp đồng kiểm toán nếu
pháp luật hoặc các quy định liên quan cho phép;
68
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với sai sót
- KTV phải thu thập giải trình bằng văn bản của Ban
GĐ và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán (trong
phạm vi phù hợp)
69
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
70
2.4.1.1 Khái niệm
2.4.1.2 Phương pháp xác định mức trọng yếu
2.4.1.3 Ý nghĩa của khái niệm trọng yếu trong kiểm
toán
2.4. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
2.4.1. Trọng yếu
(VSA 320- Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và
thực hiện kiểm toán)
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.1.1 Khái niệm
a. Trọng yếu trong quy định chung về lập
và trình bày BCTC
b.Trọng yếu trong kiểm toán BCTC
71
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4 1 Trọng yếu
2.4.1.1 Khái niệm
a, Trọng yếu trong các quy định chung về lập và
trình bày BCTC
Theo VAS 01- CM chung: “Thông tin được coi là
trọng yếu trong t.hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
tính chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch
đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh
tế của người sử dụng BCTC. ”
72
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4 1 Trọng yếu
2.4.1.1 Khái niệm
Vì vậy: Trọng yếu trong các quy định chung về lập và
trình bày BCTC cần được hiểu là:
-Những sai sót, bao gồm cả việc bỏ sót, được coi là
trọng yếu nếu những sai sót này, tính đơn lẻ hoặc tổng
hợp, được xem xét ở mức độ hợp lý,có thể gây ảnh
hưởng nhất định tới quyết định kinh tế của người sử
dụng BCTC.
-Những xét đoán về tính trọng yếu được thực hiện
trong từng t.hợp cụ thể và bị ảnh hưởng bởi quy mô
hay bản chất của sai sót, hoặc tổng hợp của cả 2 yếu
tố.
73
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.1 Trọng yếu
2.4.1.1 Khái niệm
Trọng yếu trong các quy định chung về lập và trình
bày BCTC cần được hiểu là (tt):
- Những xét đoán về các vấn đề trọng yếu đối với
người sử dụng BCTC cần phải tính đến đa số những
người có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC, như
các nhà đầu tư, ngân hàng, chủ nợ,KTV không cần
phải cân nhắc đến những ảnh hưởng có thể có của các
sai sót đến một số ít người sử dụng thông tin trên
BCTC mà nhu cầu của họ có thể khác biệt với phần
lớn những người sử dụng cùng BCTC
74
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.1 Trọng yếu
2.4.1.1 Khái niệm
b, Trọng yếu trong kiểm toán BCTC
Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do KTV xác
định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất
của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một
điểm chia cắt chứ không phải một nội dung của
thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông
tin phải được xem xét cả trên phương diện định
lượng và định tính.
75
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.1 Trọng yếu
2.4.1.1 Khái niệm
Khi xem xét đến mức trọng yếu, KTV cần xem xét cả về
mặt định lƣợng và định tính bao gồm 3 yếu tố sau:
-Về mặt giá trị: tính toán theo giá trị của các sai sót hoặc
bỏ sót.
-Về mặt bản chất: Đánh giá các sai sót hoặc bỏ sót theo
bản chất và nguyên nhân xảy ra của chúng, có liên quan đến
những vấn đề cụ thể mà người sử dụng BCTC có sự quan
tâm cao, đòi hỏi độ chính xác cao trên tổng thể hoặc hoặc
một số khoản mục trên BCTC.
-Về mặt bối cảnh cụ thể: Bao gồm việc đánh giá bối cảnh
mà các sai sót hoặc bỏ sót xảy ra và ảnh hưởng của chúng
đến các bộ phận quan trọng của BCTC
76
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
M_
TM
U
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.1 Trọng yếu
2.4.1.1 Khái niệm
Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc
các mức giá trị do KTV xác định ở mức thấp hơn
mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm
khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng
ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và
không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu
đối với tổng thể BCTC
77
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.1 Trọng yếu
2.4.1.2 Phương pháp xác định mức trọng yếu
• a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với
BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế
hoạch kiểm toán.
• b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm
toán.
• c, Xác định mức trọng yếu trong một số t.hợp
đặc biệt
• d, Lƣu tài liệu hồ sơ kiểm toán
78
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.1.2 Phương pháp xác định mức trọng yếu
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC
và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm
toán.
* Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể
BCTC
* Xác định mức trọng yếu đối với một nhóm các
giao dịch, số dư tài khoản hoặc thuyết minh
BCTC.
* Xác định mức trọng yếu thực hiện.
79
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể
BCTC
Các yếu tố KTV cần quan tâm khi xác định
mức trọng yếu:
Yếu tố 1: Định lƣợng:
Yếu tố 2: Định tính:
80
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể
BCTC
Yếu tố 1- Định lƣợng: Tính ra một mức giá trị cụ
thể (Điểm khởi đầu)
Dựa vào nguyên tắc thận trọng trong kế toán để xác
định các thông tin cần thiết phải lập và trình bày trên
BCTC cho từng đơn vị cụ thể.
Phương pháp xác đinh:
81
Mức trọng yếu =
Tiêu chí (Benchmark)
(1)
x
Tỷ lệ
(2)
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
(1) Tiêu chí
•Tiêu chí phù hợp có thể là:
-Lợi nhuận trước thuế
-Tổng doanh thu
-Lợi nhuận gộp
-Tổng chi phí
-Tổng vốn chủ sở hữu
-Giá trị tài sản ròng
KTV sẽ xác định tiêu chí phù hợp??
82
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
•Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xác định tiêu
chí:
-Các yếu tố của BCTC
-Các khoản mục trên BCTC mà người sử dụng có xu
hướng quan tâm
-Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm
toán, đặc điểm ngành nghề mà đơn vị đang hoạt động
-Cơ cấu sở hữu vốn của đơn vị được kiểm toán và cách
thức huy động vốn
-Khả năng thay đổi tương đối của tiêu chí đã được xác
định.
83
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
• * Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
• (2) Tỷ lệ %
Xác định tỷ lệ % cho tiêu chí lựa chọn:
- Xác định tỷ lệ % cao hay thấp ảnh hưởng đến
khối lượng công việc kiểm toán được thực hiện
mà cụ thể là số mẫu kiểm toán cần phải kiểm tra,
phụ thuộc vào đánh giá về rủi ro có sai sót trọng
yếu của KTV.
- Tỷ lệ % xác định phụ thuộc vào tiêu chí lựa chọn.
84
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
•(2) Tỷ lệ %
-Những tỷ lệ % sau đây được thừa nhận chung trong
ngành kiểm toán trên thế giới:
5% đến 10% lợi nhuận trước thuế
1% đến 2% hoặc 2% đến 4% tổng tài sản
1% đến 5% vốn chủ sở hữu
0,5% đến 1% tổng doanh thu
2%-4% hoặc 3% đến 6% Nợ ngắn hạn
2%-4% hoặc 3% đến 6% Tài sản ngắn hạn
85
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể
BCTC
Lƣu ý: Việc xác định tỷ lệ cụ thể trong khoảng tỷ
lệ % nêu trên phụ thuộc vào xét đoán chuyên môn
của KTV.
86
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
•Yếu tố 2- Định tính:
-Các đặc điểm về nhu cầu của những người sử dụng thông
tin.
-Xu hướng lợi nhuận
-Khả năng xảy ra sai sót do nhầm lẫn hoặc gian lận
-Các khoản nợ tiềm tàng có giá trị lớn
-Các hành vi có thể vi phạm pháp luật, vi phạm hợp đồng
và xung đột lợi ích.
-Bản chất, tính phức tạp của các khoản mục trên BCTC
-Các ước tính, phân bổ hoặc sự không chắc chắn có thể
liên quan đến tính chủ quan cao..
87
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu đối với một nhóm các giao
dịch, số dƣ tài khoản hoặc thuyết minh BCTC trong
các trƣờng hợp đặc biệt:
- Tồn tại kỳ vọng của người sử dụng BCTC, hoặc theo
quy định của pháp luật hoặc các quy định về lập và trình
bày BCTC.
-Thông tin thuyết minh quan trọng liên quan đến ngành
nghề mà đơn vị được kiểm toán đang hoạt động.
-Người sử dụng BCTC quan tâm đến một lĩnh vực hoạt
động nhất định của đơn vị, cần được thuyết minh riêng rẽ
trên BCTC.
88
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
Cách phân bổ mức trọng yếu cho từng nhóm các
giao dịch, số dƣ tài khoản hoặc thuyết minh:
- Xét đoán của KTV.
-Phương pháp hệ số
-Phương pháp dựa vào số lượng bút toán điều
chỉnh năm trước.
-Phương pháp sử dụng công thức toán học.
89
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
Các yếu tố định tính cần quan tâm khi phân bổ
mức trọng yếu:
-Chi phí
-Kết quả của các thủ tục phân tích
-Điều chỉnh của năm trước
-Hậu quả của sai sót.
-Sử dụng thông tin tài khoản cho mục đích khác
90
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu thực hiện
-KTV phải xác định mức trọng yếu thực hiện cho mục
đích đánh giá các rủi ro có sai sot trọng yếu và xác định
nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán
tiếp theo trong quá trình kiểm toán.
-Mức trọng yếu thực hiện thông thường phải thấp hơn
mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC để làm giảm tới
mức thấp có thể chấp nhận được khả năng có thể xảy ra
các sai sót không được điều chỉnh hoặc không được phát
hiện trong nhóm các giao dịch, số dư tài khoản và thông
tin thuyết minh. 91
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và
mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.
• Xác định mức trọng yếu thực hiện
- Thông thường mức trọng yếu thực hiện được xác định
trong khoảng từ 50- 75 % mức trọng yếu của tổng thể
BCTC xuất phát từ sự thận trọng của KTV.
- Mức trọng yếu thực hiện cũng áp dụng cho 1 nhóm giao
dich, số dư tài khoản hoặc thuyết minh để giảm khả năng
sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng ảnh hưởng của
các sai sót không được điều chỉnh và không được phát
hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với một nhóm
giao dịch, số dư tài khoản hoặc thuyết minh.
92
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
Mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC và mức trọng yếu
hoặc các mức trọng yếu
i i các nhóm giao dịch, số dư
tài khoản và thông tin thuyết minh có thể cần phải được sửa
đổi khi có các tình huống phát sinh trong quá trình kiểm toán
(ví dụ, đơn vị được kiểm toán quyết định bán một bộ phận
kinh doanh chính), có thêm các thông tin mới hay việc thực
hiện thêm các thủ tục kiểm toán làm thay đổi hiểu biết của
KTV về đơn vị được kiểm toán và hoạt động của đơn vị đó.
Ví dụ trong quá trình kiểm toán, nếu kết quả kinh doanh thực
tế khác khá nhiều so với kết quả dự kiến vào cuối kỳ đã được
sử dụng để xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
thì KTV cần phải sửa đổi lại mức trọng yếu này.
93
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
Nội dung chính:
-Phân biệt mức trọng yếu kế hoạch với mức trọng
yếu thực tế.
-Nội dung sửa đổi mức trọng yếu
-Ảnh hưởng của việc sửa đổi mức trọng yếu đến
công việc kiểm toán.
94
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
• Phân biệt mức trọng yếu kế hoạch với mức trọng
yếu thực tế.
- Mức trọng yếu kế hoạch:
Mục đích của việc xác định mức trọng yếu này để trợ
giúp cho KTV trong việc xác định nội dung, lịch
trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán và đặc
biệt là cỡ mẫu kiểm toán.
- Mức trọng yếu thực tế:
Mục đích của việc xác định mức trọng yếu này để trợ
giúp cho KTV đánh giá ảnh hưởng của các sai sót
trước khi đưa ra ý kiến kiểm toán.
95
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
• Nội dung sửa đổi mức trọng yếu
Có 3 hình thức sửa đổi mức trọng yếu:
- Cập nhật lại giá trị của tiêu chí xác định mức
trọng yếu.
- Sửa đổi tiêu chí xác định mức trọng yếu
- Sửa đổi tỷ lệ % tính mức trọng yếu
96
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
- Cập nhật lại giá trị của tiêu chí xác định mức
trọng yếu:
Đây là trường hợp đơn giản nhất, xảy ra khi
tiêu chí xác định mức trọng yếu thay đổi đáng
kể so với mức dự kiến.
97
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
- Sửa đổi tiêu chí xác định mức trọng yếu
KTV tiến hành sửa đổi tiêu chí xác định mức
trọng yếu khi đối tượng chính sử dụng thông tin
tài chính có sự thay đổi về nhu cầu thông tin cung
cấp.
98
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
- Sửa đổi tỷ lệ % tính mức trọng yếu:
Việc sửa đổi tỷ lệ % tính mức trọng yếu, có thể
chọn tỷ lệ cao hơn hoặc thấp hơn có xảy ra khi
KTV thay đổi mức độ rủi ro đánh giá ban đầu ở
giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
99
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
• Ảnh hưởng của việc sửa đổi mức trọng yếu đến
công việc kiểm toán.
- Giảm mức độ rủi ro kiểm soát bằng cách mở
rộng hoặc thực hiện thêm thử nghiệm kiểm soát
để chứng minh cho việc giảm rủi ro kiểm soát;
hoặc
- Giảm rủi ro phát hiện bằng cách sửa đổi lại nội
dung, lịch trình và phạm vi của những thủ tục
kiểm tra chi tiết đã dự kiến.
100
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
c, Xác định mức trọng yếu trong một số t.hợp đặc biệt
-Xác định mức trọng yếu đối với công ty con.
-Xác định mức trọng yếu đối với đơn vị có
nhiều bộ phận.
-Mức trọng yếu với tập đoàn
-Mức trọng yếu với các đơn vị có quy mô nhỏ
101
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
d, Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
• KTV phải lưu trong hồ sơ kiểm toán các số liệu và
cơ sở xác định các số liệu về mức trọng yếu sau:
- Mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
- Mức trọng yếu hoặc các mức trọng yếu cho các
nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh
- Mức trọng yếu thực hiện, và
- Những sửa đổi của các số liệu về các mức trọng yếu
ở trên
102
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.1.3 Ý nghĩa của khái niệm trọng yếu trong
kiểm toán
- Cho phép KTV có định hướng và lập kế
hoạch tốt hơn bằng cách tập trung vào các tài
khoản và chu trình quan trọng.
- Giảm bớt các công việc không cần thiết
- Có đủ cơ sở để trình bày ý kiến kiểm toán.
103
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố
ảnh hưởng
2.4.2.2 Mức độ ảnh hưởng của việc
đánh giá rủi ro kiểm toán đến phạm vi
công việc kiểm toán.
2.4.2.3 Mối quan hệ giữa rủi ro
kiểm toán và trọng yếu
104
2.4.2 Rủi ro kiểm toán
B¸o C¸o Tµi
ChÝnh
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng.
a, Khái niệm
Rủi ro kiểm toán (Audit risk - AR): là rủi ro mà
KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không đúng khi BCTC
còn chứa đựng sai sót trọng yếu mà KTV chưa phát
hiện ra.
b, Các loại rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán bao gồm:
(1) Rủi ro có sai sót trọng yếu
(2) Rủi ro phát hiện
105
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng.
(1) Rủi ro có sai sót trọng yếu: Là rủi ro khi
BCTC chứa đựng những sai sót trọng yếu
trước khi kiểm toán, bao gồm:
- Rủi ro tiềm tàng (Inherent risk - IR) và
- Rủi ro kiểm soát (Control risk - CR)
106
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Ruûi ro kieåm toaùn
107
Ruûi ro tieàm taøng
Ruûi ro kieåm soaùt
Ruûi ro phaùt hieän
Rủi
ro có
sai
sót
trọng
yếu
}
Rủi ro kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Rủi ro tiềm tàng (IR)
“ Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do từng khả
năng nghiệp vụ, từng khoản mục trong
BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay không
có kiểm soát nội bộ.”
108
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Ruûi ro tieàm taøng
Khaû naêng coù sai
phaïm troïng yeáu
trong caùc soá dö hoaëc
nghieäp vuï maø chöa
xeùt ñeán caùc quy cheá
kieåm soaùt noäi boä lieân
quan
109
Möùc ñoä baùo caùo taøi chính
Söï trung thöïc cuûa ngöôøøi quaûn lyù
Kinh nghieäm vaø naêng löïc cuûa
ngöôøi quaûn lyù
Söùc eùp baát thöôøng
Tính chaát ngaønh ngheà
AÛnh höôûng cuûa moâi tröôøng kinh
doanh ñeán ngaønh ngheà
Möùc ñoä khoaûn muïc
Tính nhaïy caûm cuûa khoaûn muïc
Söï phöùc taïp nghieäp vuï
Söï ñoøi hoûi xeùt ñoaùn
Tính nhaïy caûm cuûa taøi saûn
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Ruûi ro kieåm soaùt (CR)
Rủi ro kiểm soát là:
“rủi ro xảy ra sai sót
trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản
mục trong BCTC khi
tính riêng rẻ hoặc tính
gộp mà hệ thống kế toán
và hệ thống kiểm soát
nội bộ không ngăn ngừa
hết hoặc không phát hiện
và sửa chữa kịp thời.”
110
Moâi tröôøng kieåm
soaùt yeáu keùm
Thieáu thuû tuïc
kieåm soaùt
Thuû tuïc kieåm soaùt
khoâng höõu hieäu
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
• Rủi ro có sai sót trọng yếu có thể tồn tại ở 2 cấp độ:
- Cấp độ tổng thể BCTC: Là những rủi ro có sai sót
trọng yếu có ảnh hưởng rộng khắp đối với tổng thể
BCTC và có ảnh hưởng tiềm tàng tới nhiều cơ sở
dẫn liệu.
- Cấp độ cơ sở dẫn liệu của các nhóm giao dịch, số
dư tài khoản và thông tin thuyết minh: việc đánh giá
rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
giúp KTV xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của
các thủ tục kiểm toán cần thực hiện tiếp theo nhằm
thu thập đầy đủ bằng chúng kiểm toán thích hợp.
2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng.
111
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(2) Ruûi ro phaùt hieän
(Detection risk - DR)
Rủi ro phát hiện:
“Là rủi ro xảy ra sai sót
trọng yếu trong từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong
BCTC khi tính riêng rẻ hoặc
tính gộp mà trong quá trình
kiểm toán KTV và công ty
kiểm toán đã không phát
hiện được.”
112
Thôøi gian thöû
nghieäm cô baûn
Noäi dung thöû nghieäm
cô baûn
Phaïm vi thöû nghieäm
cô baûn
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
(2) Ruûi ro phaùt hieän (DR)
Các vấn đề sau đây giúp tăng cường hiệu
quả của các thủ tục kiểm toán và việc kiểm toán
viên thực hiện các thủ tục đó, giúp giảm khả năng
kiểm toán viên lựa chọn thủ tục kiểm toán không
phù hợp, thực hiện sai thủ tục kiểm toán hoặc hiểu
không đúng các kết quả kiểm toán:
• Lập kế hoạch kiểm toán đầy đủ, phù hợp;
• Bố trí nhân sự phù hợp cho nhóm kiểm toán;
• Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp;
• Giám sát và kiểm tra các công việc đã thực hiện.
113
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Moâ hình ruûi ro kieåm toaùn
114
Ruûi ro
kieåm toaùn
(AR)
Ruûi ro
Tieàm taøng
(IR)
Ruûi ro
Kieåm soaùt
(CR)
Ruûi ro
Phaùt hieän
(DR)
( x x
DR =
AR
IR CR x
) =
2.4.2.2. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Ví dụ:
• Giả sử trong kế hoạch KTV phân tích và
đánh giá các rủi ro như sau :
• AR = 5% ; IR = 75% ; CR = 30%
• DR = 5% /(75% x 30%) = 22%
115
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Ma traän ruûi ro phaùt hieän
Ñaùnh giaù ruûi ro kieåm soaùt
Cao Trung bình Thaáp
Ñaùnh giaù
ruûi ro
tieàm taøng
Cao
Thaáp
nhaát
Thaáp
Trung
bình
Trung
bình
Thaáp Trung bình Cao
Thaáp
Trung
bình
Cao Cao nhaát
116
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
• Truêng hîp 1:
Rñi ro tiÒm tµng cao
Rñi ro kiÓm so¸t cao Rñi ro ph¸t hiÖn thÊp.
§©y lµ trêng hîp tåi tÖ nhÊt cña c«ng t¸c kiÓm
to¸n. Khi lËp kÕ ho¹ch kiÓm to¸n, th× kiÓm to¸n
viªn ph¶i dù kiÕn ë quy m« lín nhÊt: vÒ ph¹m vi
thêi gian, biªn chÕ, kinh phÝ kiÓm to¸n, phư¬ng
ph¸p kiÓm to¸n ®îc ¸p dông nh»m h¹n chÕ tèi ®a
rñi ro kiÓm to¸n.
117
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
• Truêng hîp 2:
Rñi ro tiÒm tµng thÊp
Rñi ro kiÓm so¸t thÊp Rñi ro ph¸t hiÖn cao.
§©y lµ truêng hîp lý tëng nhÊt cña c«ng t¸c k/to¸n
kiÓm to¸n viªn cã thÓ dù kiÕn quy m« kiÓm to¸n
ë møc thÊp nhÊt vµ rñi ro ph¸t hiÖn dù kiÕn ë møc
®é cao ®Ó rñi ro kiÓm to¸n cã thÓ xÈy ra th× còng ë
møc ®é chÊp nhËn ®uîc.
118
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
• NhËn xÐt:
Gi÷a rñi ro tiÒm tµng, rñi ro kiÓm so¸t vµ rñi ro
ph¸t hiÖn cã mèi quan hÖ tû lÖ nghÞch, khi kiÓm
to¸n viªn ph¸t hiÖn x¸c ®Þnh møc ®é rñi ro tiÒm
tµng, rñi ro kiÓm so¸t ë møc ®é cao th× rñi ro ph¸t
hiÖn chÊp nhËn ®ưîc ph¶i ë møc ®é thÊp nhÊt.
Ngưîc l¹i khi rñi ro tiÒm tµng vµ rñi ro kiÓm so¸t ë
møc ®é thÊp, rñi ro ph¸t hiÖn ë møc cao h¬n vÉn cã
thÓ h¹n chÕ ®ưîc rñi ro kiÓm to¸n ë møc ®é mong
muèn.
119
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
ý nghÜa cña viÖc x¸c ®Þnh rñi ro tiÒm tµng vµ
rñi ro kiÓm so¸t
• Rñi ro tiÒm tµng vµ rñi ro kiÓm so¸t gióp kiÓm to¸n
viªn x¸c ®Þnh ®ưîc ph¹m vi kiÓm to¸n vµ quy m«
cña cuéc kiÓm to¸n.
• ViÖc x¸c ®Þnh ®uîc 2 lo¹i rñi ro nµy gióp kiÓm to¸n
viªn lùa chän ®uîc phư¬ng ph¸p kiÓm to¸n ¸p dông.
120
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.4.2.3 Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và mức
trọng yếu
Mối quan hệ tỷ lệ nghịch:
- Mức độ trọng yếu càng cao ↔ rủi ro kiểm toán
càng thấp, và ngược lại.
- Việc tăng mức độ trọng yếu do rủi ro kiểm toán
thấp sẽ làm giảm khả năng phát hiện các sai sót,
tương ứng với việc giảm phạm vi thực hiện các thủ
tục kiểm toán và ngược lại.
121
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
122
2.5. BAÈNG CHÖÙNG KIÓM TO¸N
(vsa 500- B»ng chøng kiÓm to¸n)
2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng
chứng kiểm toán.
2.5.2 Yêu cầu của bằng chứng kiểm
toán.
2.5.3 Phương pháp thu thập bằng
chứng kiểm toán
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán.
2.5.1.1 Khái niệm:
Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu,
thông tin do KTV thu thập được liên quan đến
cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này
KTV hình thành nên ý kiến của mình.
(Theo VSA 500: KTV và công ty kiểm toán phải
thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán
thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình
về BCTC của đơn vị được kiểm toán.)
123
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán.
2.5.1.2 Phân loại BCKT
a.Theo nguồn gốc bằng chứng:
-Bằng chứng kiểm toán do KTV khai thác và phát hiện: thông
quan sát vật chất (kiểm kê hoặc chứng kiến quá trình kiểm kê tài
sản), thực hiện quá trình tính toán lại, quan sát hoạt động của KSNB
của đơn vị, điều tra,.
-Bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba cung cấp: Do các bên thứ
ba độc lập có quan hệ với đơn vị được kiểm toán cung cấp: các số
liệu thống kê chuyên ngành, các C.từ KT do các bên thứ ba lập và
phát hành, các tài liệu,biên bản làm việc của cơ quan liên quan, xác
nhận của bên thứ ba, báo cáo do chuyên gia cung cấp,
-Bằng chứng kiểm toán do khách hàng cung cấp: chứng từ,
BCTC, các bản giải trình, các quy chế, chế độ quản lý tại đơn vị,..
124
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán.
• b, Theo loại hình của bằng chứng:
- Bằng chứng vật chất: BB kiểm kê HTK, kiểm kê
quỹ TM, chứng khoán,Thu được qua thanh tra
hoặc kiểm kê tài sản.
- Bằng chứng tài liệu: Ghi chép kế toán của đơn vị,
Ctừ, tài liệu do đối tượng bên ngoài đơn vị cung
cấp, tài liệu tính toán lại của KTV, văn bản làm việc
với thuế, ngân hàng,Thu được qua cung cấp tài
liệu, thông tin của các bên liên quan theo yêu cầu
của KTV,
- Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn, ghi chép
của KTV
125
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
2.5.2. YEÂU CAÀU CUÛA BAÈNG CHÖÙNG
126
o Thích hôïp.
- Ñoä tin caäy.
- Phuø hôïp vôùi cô sôû daãn lieäu.
o Ñaày ñuû.
VSA 500 : Kieåm toaùùn vieâân phaûi thu thaäp ñaày ñuûû caùc
baèng chöùng kieåm toaùùn thích hôïp cho moãi loaïi yù kieán.
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Tính thích hôïp
Ñoä tin caäy
127
Tính höõu hieäu cuûa heä thoáng kieåm soaùt noäi boä
Söï keát hôïp giöõa caùc baèng chöùng
Daïng baèng chöùng
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
128
Tính thích hôïp - Ñoä tin caäy: Daïng baèng chöùng
Vaät chaát: thu ñöôïc töø thuû tuïc kieåm keâ. Ñoä tin caäy cao
Taøi lieäu: thu ñöôïc töø thuû tuïc kieåm tra taøi lieäu. Ñoä tin caäy tuøy thuoäc vaøo
nguoàn goác cuûa baèng chöùng
Phoûng vaán: thu ñöôïc qua trao ñoåi vôùi caùc ñoái töôïng beân trong hoaëc
beân ngoaøi ñôn vò. Ñoä tin caäy tuøy thuoäc vaøo ñoái töôïng ñöôïc phoûng vaán
vaø caùch thöùc tieán haønh phoûng vaán
Quan saùt: thu ñöôïc qua quan saùt taän maét coâng vieäc do ñôn vò thöïc
hieän. Ñoä tin caäy thaáp
Tính toaùn: thu ñöôïc qua kieåm tra söï chính xaùc cuûa caùc pheùp tính toaùn
treân taøi lieäu, chöùng töø, soå saùch, baùo caùo cuûa ñôn vò hay vieäc tính toaùn
ñoäc laäp cuûa KTV. Ñoä tin caäy cao neáu chæ xeùt ri
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai_giang_ke_toan_can_ban_2_9859_1982863.pdf