Bài giảng Khởi sựu doanh nghiệp - Bài 6: Trình bày kết quả nghiên cứu khoa học - Phan Thế Công

Tài liệu Bài giảng Khởi sựu doanh nghiệp - Bài 6: Trình bày kết quả nghiên cứu khoa học - Phan Thế Công: V1.0018111220 BÀI 6 TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PGS.TS. Phan Thế Công Giảng viên Trường Đại học Thương mại 1 V1.0018111220 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Báo cáo Đánh giá kinh tế Việt Nam thường niên 2017 có chủ đề “Tháo gỡ các rào cản phát triển doanh nghiệp” với mục tiêu bên cạnh việc đánh giá diễn biến kinh tế năm 2017 và triển vọng năm 2018, sẽ lựa chọn một vấn đề nổi cộm trong năm 2017 là phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến các rào cản phát triển của doanh nghiệp trên thị trường yếu tố và trong việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ đó có những khuyến nghị chính sách nhằm tháo gỡ các rào cản, tiết giảm chi phí sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển của khu vực doanh nghiệp, đóng góp vào định hướng chính sách gia tăng tổng cung. Link báo cáo: https://khoahoc.neu.edu.vn/vi/2017/gioi-thieu-an-pham-danh-gia-kinh-te-viet-nam- thuong-nien-2017 2 Sau khi nghiên cứu xong bài học này, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi, thế nào là một báo ...

pdf38 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khởi sựu doanh nghiệp - Bài 6: Trình bày kết quả nghiên cứu khoa học - Phan Thế Công, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V1.0018111220 BÀI 6 TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PGS.TS. Phan Thế Công Giảng viên Trường Đại học Thương mại 1 V1.0018111220 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Báo cáo Đánh giá kinh tế Việt Nam thường niên 2017 có chủ đề “Tháo gỡ các rào cản phát triển doanh nghiệp” với mục tiêu bên cạnh việc đánh giá diễn biến kinh tế năm 2017 và triển vọng năm 2018, sẽ lựa chọn một vấn đề nổi cộm trong năm 2017 là phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến các rào cản phát triển của doanh nghiệp trên thị trường yếu tố và trong việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ đó có những khuyến nghị chính sách nhằm tháo gỡ các rào cản, tiết giảm chi phí sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển của khu vực doanh nghiệp, đóng góp vào định hướng chính sách gia tăng tổng cung. Link báo cáo: https://khoahoc.neu.edu.vn/vi/2017/gioi-thieu-an-pham-danh-gia-kinh-te-viet-nam- thuong-nien-2017 2 Sau khi nghiên cứu xong bài học này, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi, thế nào là một báo cáo kết quả nghiên cứu tốt? V1.0018111220 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Phân biệt được các loại sản phẩm nghiên cứu khoa học. • Viết được các báo cáo về kết quả nghiên cứu khoa học. • Sử dụng được ngôn ngữ của tài liệu khoa học và trích dẫn các nguồn nghiên cứu khác một cách phù hợp, chuẩn hóa. 3 V1.0018111220 CẤU TRÚC NỘI DUNG 4 Giới thiệu các sản phẩm nghiên cứu khoa học6.1 Viết báo cáo kết quả nghiên cứu6.2 Ngôn ngữ của tài liệu khoa học6.3 Trích dẫn tài liệu tham khảo6.4 V1.0018111220 6.1. CÁC SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 5 6.1.1. Phát minh 6.1.2. Phát hiện 6.1.3. Sáng chế 6.1.4. Đề tài khoa học 6.1.5. Đề án khoa học 6.1.6. Chuyên đề khoa học 6.1.7. Bài báo khoa học V1.0018111220 6.1.1. PHÁT MINH • Phát minh là việc tìm ra những gì tồn tại trong tự nhiên hoặc xã hội một cách khách quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bản nhận thức con người. • Các đặc điểm:  Nhận ra vật thể, chất, trường hoặc quy luật vốn tồn tại;  Có khả năng áp dụng để giải thích thế giới;  Thường không trực tiếp áp dụng vào sản xuất và đời sống mà phải qua sang chế; tuy nhiên một số kiến thức thu được từ các khám phá có thể ứng dụng ngày vào đời sống;  Không có giá trị thương mại;  Bảo hộ tác phẩm viết về phát minh theo các đạo luật về quyền tác giả, chứ không bảo hộ bản thân phát minh;  Luôn luôn tồn tại cùng lịch sử. 6 V1.0018111220 6.1.2. PHÁT HIỆN Theo tác giả Vũ Cao Đàm thì phát hiện được áp dụng nhiều hơn cho việc tìm ra các vật thể hoặc quy luật xã hội, trong khi phát minh thường dùng cho việc tìm thấy các quy luật tự nhiên, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất. 7 Đặc điểm Nhận ra quy luật xã hội, vật thể đang tồn tại khách quan. Ví dụ: Marx, Colombo, Kock. Không cấp patent, không bảo hộ. V1.0018111220 6.1.3. SÁNG CHẾ • Sáng chế (invention) là một giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và áp dụng được. Sáng chế được cấp patent, mua bán licence, bảo hộ quyền sở hữu. • Đặc điểm sáng chế  Bản chất tạo ra phương tiện mới sản phẩm mới về nguyên lý kỹ thuật, chưa từng tồn tại hoặc đã tồn tại trong một nhóm nhỏ song không phổ biến và là bí mật đối với cộng đồng, tức sáng chế vẫn có thể là mô tả chi tiết kỹ thuật tạo ra một sản phẩm kỹ thuật hoặc quy trình kỹ thuật bí mật;  Không có khả năng áp dụng để giải thích thế giới;  Có khả năng áp dụng trực tiếp hoặc qua thử nghiệm để ứng dụng vào sản xuất và đời sống;  Có giá trị thương mại, mua bán bằng sáng chế (patent) và giấy phép (licence);  Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;  Bị tiêu vong theo sự tiến bộ của công nghệ. 8 V1.0018111220 6.1.3. SÁNG CHẾ (tiếp theo) Khái niệm Phát hiện Phát minh Sáng chế Bản chất Nhận ra vật thể hoặc quy luật xã hội vốn tồn tại. Nhận ra quy luật tự nhiên vốn tồn tại. Tạo ra phương tiện mới về nguyên lý kỹ thuật, chưa từng tồn tại. Khả năng áp dụng để giải thích thế giới Có Có Không Khả năng áp dụng vào sản xuất/đời sống Không trực tiếp mà phải qua các giải pháp vận dụng. Không trực tiếp, mà phải qua sáng chế. Có thể trực tiếp hoặc phải qua thử nghiệm. Có thể cải tiến để đạt hiệu quả kinh tế cao hơn. Giá trị thương mại Không Không Mua bán patent và licence Bảo hộ pháp lý Bảo hộ tác phẩm dựa theo phát hiện chứ không bảo hộ bản thân các phát hiện. Bảo hộ tác phẩm dựa theo phát minh chứ không bảo hộ bản thân các phát minh. Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Tồn tại cùng lịch sử Tồn tại cùng lịch sử. Tồn tại cùng lịch sử. Tiêu vong theo sự tiến bộ công nghệ, hoặc biến dạng nhờ cải tiến. 9 V1.0018111220 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Nhận định sau đúng/sai và giải thích vì sao? Sáng chế là một giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và áp dụng được. Sáng chế được cấp patent, mua bán licence, bảo hộ quyền sở hữu. Đáp án đúng là: Đúng. Vì: Theo mục 6.1.3, sáng chế là một giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và áp dụng được. Sáng chế được cấp patent, mua bán licence, bảo hộ quyền sở hữu. 10 V1.0018111220 6.1.4. ĐỀ TÀI KHOA HỌC • Nghiên cứu cụ thể có mục tiêu, nội dung phương pháp rõ ràng. • Tạo ra kết quả mới đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất hoặc làm luận cứ xây dựng chính sách hay cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo. 11 V1.0018111220 6.1.5. ĐỀ ÁN KHOA HỌC 12 Là văn bản được xây dựng để trình cấp quản lý cao hơn hoặc gửi cơ quan tài trợ nhằm đề xuất xin thực hiện một đề tài, dự án, chương trình. Đề tài khoa học V1.0018111220 6.1.6. CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC 13 Là vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án khoa học và công nghệ, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học. Chuyên đề khoa học Phân loại Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết. Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kếp hợp triển khai thực nghiệm. V1.0018111220 6.1.7. BÀI BÁO KHOA HỌC 14 Là một ấn phẩm khoa học chứa những thông tin mới (dựa trên kết quả quan sát và thực nghiệm khoa học) có giá trị khoa học và thực tiễn được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với những mục đích khác nhau (công bố ý tưởng khoa học, công bố kết quả nghiên cứu). Bài báo khoa học V1.0018111220 6.2. VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 15 6.2.1. Phần khai tập 6.2.2. Phần nội dung 6.2.3. Phần phụ đính V1.0018111220 6.2.1. PHẦN KHAI TẬP 16 Bìa: bìa chính và bìa phụ1 Lời cảm ơn2 Mục lục3 Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ4 Danh mục từ viết tắt5 V1.0018111220 6.2.2. PHẦN NỘI DUNG Phần mở đầu Nội dung nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Đề xuất và kiến nghị trong nghiên cứu Tài liệu tham khảo 17 V1.0018111220 6.2.2. PHẦN NỘI DUNG (tiếp theo) P h ầ n m ở đ ầ u 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu nghiên cứu 6. Đóng góp của đề tài 7. Kết cấu của đề tài 18 V1.0018111220 6.2.2. PHẦN NỘI DUNG (tiếp theo) 19 N ộ i d u n g c h ín h c ủ a đ ề t à i Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 Kết luận V1.0018111220 6.2.3. PHẦN PHỤ ĐÍNH • Danh mục tài liệu tham khảo: là danh sách các nguồn tài liệu đã được trích dẫn sử dụng trong bài viết khoa học. Ví dụ: Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. • Phụ lục: là phần tài liệu kèm theo để bổ sung cho nội dung của tài liệu chính. Ví dụ: Các văn bản quy phạm pháp luật đính kèm; Các báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất – kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp. 20 V1.0018111220 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Phần mở đầu của đề tài nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung nào? A. Tính cấp thiết của đề tài. B. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. C. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. D. Đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu. E. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu nghiên cứu. F. Thời gian nghiên cứu và kinh phí nghiên cứu đề tài. G. Kế hoạch nghiên cứu đề tài. H. Kết cấu của đề tài. Đáp án đúng là: A; B; C; E và H. Vì: Theo mục 6.2.2 về phần mở đầu của đề tài nghiên cứu. 21 V1.0018111220 6.3. NGÔN NGỮ CỦA TÀI LIỆU KHOA HỌC 22 6.3.1. Văn phong khoa học 6.3.2. Ngôn ngữ toán học 6.3.3. Các loại sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ V1.0018111220 6.3.1. VĂN PHONG KHOA HỌC 23 Lời văn trong tài liệu khoa học thường được dùng ở thể bị động. Xét về mặt logic học, ngôn ngữ khoa học dựa trên các phán đoán minh nhiên (còn gọi là phán đoán thực nhiên hoặc phán đoán hiện thực), là loại phán đoán thấy sao nói vậy, không quy về bản chất khi không đủ luận cứ, thể hiện thái độ khách quan, không xen tình cảm yêu ghét vào đối tượng khảo sát. Văn phong khoa học V1.0018111220 6.3.2. NGÔN NGỮ TOÁN HỌC • Toán học (Mathematics) là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi. Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học. • Ngôn ngữ toán học là ngành nghiên cứu các tính chất toán học của ngôn ngữ, thường là bằng các khái niệm của thống kê hoặc đại số. • Sử dụng để trình bày những quan hệ định lượng thuộc đối tượng nghiên cứu. 24 V1.0018111220 6.3.3. CÁC LOẠI SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ Bảng biểu Hình vẽ • Là hình ảnh trực quan về mối liên hệ giữa các yếu tố trong hệ thống hoặc giữa các công đoạn trong một quá trình. • Được sử dụng trong trường hợp cần cung cấp một hình ảnh khái quát về cấu trúc của hệ thống, nguyên lý vận hành của hệ thống, nhưng không đòi hỏi rõ tỷ lệ và kích thước của các bộ phận cấu thành hệ thống. • Bảng số liệu được sử dụng khi số liệu mang tính hệ thống, thể hiện một cấu trúc hoặc một xu hướng. • Biểu đồ để biểu thị sự tương quan giữa hai hoặc nhiều sự vật cần so sánh. • Cung cấp một hình ảnh tương tự đối tượng nghiên cứu về mặt hình thể và tương quan trong không gian, nhưng cũng không quan tâm đến tỷ lệ. • Được sử dụng trong trường hợp cần cung cấp những hình ảnh tương đối xác thực của hệ thống, đúng về mặt nguyên lý, nhưng không đòi hỏi trình bày một cách cụ thể về hình dáng và kích thước. 25 V1.0018111220 6.4. TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO 26 6.4.1. Trích dẫn trong bài 6.4.2. Danh sách tài liệu tham khảo V1.0018111220 6.4.1. TRÍCH DẪN TRONG BÀI • Trích dẫn trong bài viết bao gồm các thông tin sau:  Tên tác giả/tổ chức;  Năm xuất bản tài liệu;  Trang tài liệu trích dẫn (nếu có). • Có 2 cách chủ yếu trình bày trích dẫn trong bài viết:  Trong ngoặc đơn, ví dụ: Yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân (Nguyễn Văn A, 2009).  Tên tác giả là thành phần của câu, năm xuất bản đặt trong ngoặc đơn, ví dụ: Nguyễn Văn A (2009) cho rằng yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân. 27 V1.0018111220 6.4.1. TRÍCH DẪN TRONG BÀI (tiếp theo) • Số trang tài liệu trích dẫn có thể được đưa vào trong trường hợp bài viết trích dẫn nguyên văn một đoạn nội dung của tài liệu tham khảo. Ví dụ: Nguyễn Văn A (2009, tr.19) nêu rõ “yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân”. 28 V1.0018111220 6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO • Danh sách tài liệu được đặt cuối bài viết, được bắt đầu bằng tiêu đề “Danh sách tài liệu tham khảo”, tiếp theo là danh mục liệt kê tài liệu tham khảo (sách, bài báo, nguồn ấn phẩm điện tử) được sắp xếp thứ tự Alphabet theo tên tác giả, năm bài viết. • Mỗi danh mục tài liệu tham khảo bao gồm các thông tin: tên tác giả, tên tác phẩm, năm xuất bản, nơi xuất bản. 29 V1.0018111220 6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO (tiếp theo) a. Quy chuẩn trình bày sách tham khảo • Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản: • Ví dụ: Nguyễn Văn B (2009), Kinh tế Việt Nam năm 2008, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội 30 Thành phần thông tin Giải thích Nguyễn Văn B Tên tác giả (2009), Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,) Kinh tế Việt Nam năm 2008, Tên sách, chữ in nghiêng, chữ cái đầu viết hoa, tiếp sau là dấu phẩy (,) Nhà xuất bản ABC, Tên nhà xuất bản, tiếp sau là dấu phẩy (,) Hà Nội. Nơi xuất bản, kết thúc là dấu chấm (.) V1.0018111220 6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO (tiếp theo) b. Quy chuẩn trình bày tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên kỷ yếu khoa học • Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), ‘tên bài báo’, tên tạp chí, số phát hành, khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí. • Ví dụ: Lê Xuân H (2009), ‘Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2010 và khuyến nghị chính sách cho năm 2011’, Tạp chí Y, số 150, tr. 7-13. 31 Thành phần thông tin Giải thích Lê Xuân H Tên tác giả (2009), Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,) ‘Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2010 và khuyến nghị chính sách cho năm 2011’, Tên bài viết đặt trong 2 dấu nháy đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,), chữ cái đầu viết hoa Tạp chí Y, Tên tạp chí chữ in nghiêng, tiếp sau là dấu phẩy (,) số 150. Số phát hành của tạp chí, tiếp sau là dấu phẩy (,) tr. 7-13. Khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí, kết thúc là dấu chấm (.) V1.0018111220 6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO (tiếp theo) c. Quy chuẩn trình bày tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử • Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên ấn phẩm/tài liệu điện tử, tên tổ chức xuất bản, ngày tháng năm truy cập, . • Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010), Tăng trưởng bền vững, Tạp chí Y, truy cập ngày 04 tháng 11 năm 2010, . 32 Thành phần thông tin Giải thích Nguyễn Văn A Tên tác giả (2010), Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,) Tăng trưởng bền vững, Tên bài viết in nghiêng, tiếp sau là dấu phẩy (,), chữ cái đầu viết hoa Tạp chí Y, Tổ chức xuất bản, tiếp sau là dấu phẩy (,) truy cập ngày 04 tháng 11 năm 2010, Ngày tháng năm truy cập, tiếp sau là dấu phẩy (,) . Liên kết đến bài viết trên website, kết thúc là dấu chấm (.) V1.0018111220 6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO (tiếp theo) d. Quy chuẩn trình bày một số tài liệu tham khảo đặc biệt 33 Loại tài liệu tham khảo Quy chuẩn trình bày Ví dụ (thông tin chỉ có tính minh họa) Bài viết xuất bản trong ấn phẩm kỷ yếu hội thảo, hội nghị. Họ tên tác giả (năm), ‘tên bài viết’, tên ấn phẩm hội thảo/hội nghị, tên nhà xuất bản, nơi xuất bản, trang trích dẫn. Nguyễn văn A (2010), ‘sinh viên nghiên cứu khoa học: những vấn đề đặt ra’, Kỷ yếu Hội nghị tổng kết hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2006 – 2010, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội, tr. 177-184. Bài tham luận trình bày tại hội thảo, hội nghị mà không xuất bản. Họ tên tác giả (năm), ‘tên bài tham luận’, tham luận trình bày/báo cáo tại hội thảo/hội nghị (tên hội thảo/hội nghị), đơn vị tổ chức, ngày tháng diễn ra hội thảo/hội nghị. Nguyễn văn A (2010), ‘Mục tiêu phát triển của Việt Nam trong thập niên tới và trong giai đoạn xa hơn’, tham luận trình bày tại Hội thảo Phát triển bền vững, Đại học ABN, ngày 25 tháng 7. V1.0018111220 6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO (tiếp theo) d. Quy chuẩn trình bày một số tài liệu tham khảo đặc biệt 34 Loại tài liệu tham khảo Quy chuẩn trình bày Ví dụ (thông tin chỉ có tính minh họa) Bài viết trên báo in Họ tên tác giả (năm), ‘tên bài báo’, tên số báo/ngày tháng trang chứa nội dung bài báo. Nguyễn văn A (2010), ‘Vĩnh phúc phát triển công nghiệp có lợi thế cạnh tranh’, Nhân dân số 154 ngày 23 tháng 10, trang 7. Bài viết trên báo điện tử/trang thông tin điện tử Họ tên tác giả (năm xuất bản), ‘tên ấn bài báo’, tên tổ chức xuất bản, ngày tháng năm truy cập, <liên kết đến ấn phẩm/bài báo trên website>. Nguyễn văn A (2010), ‘Tăng trưởng tín dụng gần lấp đầy chỉ tiêu’, Báo điện tử Thời báo Kinh tế Việt Nam Vneconomy, truy cập ngày 04 tháng 11 năm 2010, . Báo cáo của các tổ chức Tên tổ chức là tác giả báo cáo (năm báo cáo), tên báo cáo, mô tả báo cáo (nếu cần), địa danh ban hành báo cáo. Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước (2009), Báo cáo hoạt động nghiên cứu khoa học 2008, Hà Nội. V1.0018111220 6.4.2. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO (tiếp theo) d. Quy chuẩn trình bày một số tài liệu tham khảo đặc biệt 35 Loại tài liệu tham khảo Quy chuẩn trình bày Ví dụ (thông tin chỉ có tính minh họa) Văn bản pháp luật Loại văn bản, số hiệu văn bản, tên đầy đủ văn bản, cơ quan/tổ chức/người có thẩm quyền ban hành, ngày ban hành. Thông tư số 44/2007/BTC hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, Bộ tài chính ban hành ngày 07 tháng 5 năng 2007. Các công trình chưa được xuất bản Họ tên tác giả (năm viết công trình), tên công trình, công trình/tài liệu chưa xuất bản đã được sự đồng ý của tác giả, nguồn cung cấp tài liệu. Nguyễn văn A (2006), Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp, tài liệu chưa xuất bản đã được sự đồng ý của tác giải, Khoa kinh tế học – Đại học Kinh tế quốc dân. V1.0018111220 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Ghép thành các phương án trả lời đúng 36 1. Phát minh 2. Sáng chế 3. Bách khoa toàn thư 4. Danh mục tài liệu tham khảo 5. Phụ lục A. là danh sách các nguồn tài liệu đã được trích dẫn sử dụng trong bài viết khoa học. B. là một giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và áp dụng được. Sáng chế được cấp patent, mua bán licence, bảo hộ quyền sở hữu. C. là phần tài liệu kèm theo để bổ sung cho nội dung của tài liệu chính. D. là việc tìm ra những gì tồn tại trong tự nhiên hoặc xã hội một cách khách quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bản nhận thức con người. E. là từ điển cung cấp tri thức khoa học các ngành một cách tương đối toàn diện và có hệ thống. Đáp án đúng là: 1 – E; 2 – B; 3 – D; 4 – A và 5 – C. Vì: Theo kiến thức các phần đã học trong bài 6. Trình bày kết quả nghiên cứu khoa học. V1.0018111220 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Sau khi nghiên cứu xong bài học này, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi, thế nào là một báo cáo kết quả nghiên cứu tốt? Trả lời Một báo cáo kết quả nghiên cứu tốt bao gồm: • Làm đúng theo kết cấu của một báo cáo nghiên cứu khoa học đã quy chuẩn. • Có bản đầy đủ và bản tóm tắt, đưa ra được các kết luận chủ yếu, xử lý được các mục tiêu đặt ra của nghiên cứu, đề xuất được các biện pháp, giải pháp, triển vọng, của vấn đề nghiên cứu. 37 V1.0018111220 TỔNG KẾT BÀI HỌC Trong bài này, chúng ta đã được nghiên cứu các nội dung sau: • Các loại sản phẩm nghiên cứu khoa học; • Các báo cáo về kết quả nghiên cứu khoa học; • Ngôn ngữ của tài liệu khoa học; • Trích dẫn các nguồn tài liệu nghiên cứu. 38

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftri201_tsr_bai6_trinh_bay_ket_qua_nghien_cuu_khoa_hoc_6248_2121673.pdf
Tài liệu liên quan