Tài liệu Bài giảng Khôi phục mật khẩu Joomla: 1.Khôi phục mật khẩu Joomla!
Trong quá trình sử dụng Joomla! nếu vì lý do nào đó mà bạn không thể đăng nhập vào hệ thống với tài khoản Super Administrator (tên mặc định: admin), bạn có thể dễ dàng thiết lập một mật khẩu mới (reset) thông qua một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu (database) bất kỳ mà Hosting cung cấp. Công cụ thường được dùng là phpMyadmin.
Bước 1: Mở database bằng phpMyadmin
Công cụ này thường được truy cập thông qua đường dẫn
VD: VD:
Mở công cụ phpMyadmin do Hosting cung cấp
Chọn database chứa Joomla! của bạn
Bước 2: Tìm đến bảng "jos_user"
Nếu bạn đã dùng một tiền tố khác thay cho tiền tố mặc định "jos_" thì nó sẽ có dạng như "xyzt_user"
Bước 3: Nhấn nút [Browser] & tìm bản ghi username=admin
Mở bản ghi này và thay password bằng giá trị: 439581667ef694b60d58f213cccf9503 (đây là chuỗi ký tự "vinaora" đã được mã hóa bằng hàm MD5).
Thay mật khẩu Joomla! mới
Nhấn nút [Go] để thực hiện
Bước 4: Đăng nhập vào hệ thống
Bạn đăng nhập lại vào hệ thống với t...
31 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1930 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khôi phục mật khẩu Joomla, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Khôi phục mật khẩu Joomla!
Trong quá trình sử dụng Joomla! nếu vì lý do nào đó mà bạn không thể đăng nhập vào hệ thống với tài khoản Super Administrator (tên mặc định: admin), bạn có thể dễ dàng thiết lập một mật khẩu mới (reset) thông qua một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu (database) bất kỳ mà Hosting cung cấp. Công cụ thường được dùng là phpMyadmin.
Bước 1: Mở database bằng phpMyadmin
Công cụ này thường được truy cập thông qua đường dẫn
VD: VD:
Mở công cụ phpMyadmin do Hosting cung cấp
Chọn database chứa Joomla! của bạn
Bước 2: Tìm đến bảng "jos_user"
Nếu bạn đã dùng một tiền tố khác thay cho tiền tố mặc định "jos_" thì nó sẽ có dạng như "xyzt_user"
Bước 3: Nhấn nút [Browser] & tìm bản ghi username=admin
Mở bản ghi này và thay password bằng giá trị: 439581667ef694b60d58f213cccf9503 (đây là chuỗi ký tự "vinaora" đã được mã hóa bằng hàm MD5).
Thay mật khẩu Joomla! mới
Nhấn nút [Go] để thực hiện
Bước 4: Đăng nhập vào hệ thống
Bạn đăng nhập lại vào hệ thống với tài khoản sau:
username = adminpassword = vinaora
Chú ý:
Bạn có thể dùng một chuỗi ký tự bất kỳ ở dạng nguyên bản (chưa mã hóa) trong ô "password" thay cho chuỗi "439581667ef...." nhưng khi đó bạn phải chọn hàm mã hóa MD5 trong danh sách xổ xuống ở mục "Function"
Chủ đề tương tự:
Lấy lại mật khẩu Joomla khi bị mất
Bị mất mật khẩu đăng nhập
Lỗi đăng nhập vào website Joomla
Keyword:
joomla, phpmyadmin, admin, administrator, username, password, database, md5
tài khoản, mất, mật khẩu, đăng nhập, truy cập, bảng, cơ sở, dữ liệu, mã hóa
2.Tùy biến các trang thông báo lỗi
Joomla! sử dụng file [Joomla]/templates/system/error.php để hiển thị thông báo về các lỗi HTTP chẳng hạn như "lỗi cấm truy cập" (403 Forbidden), "lỗi không tìm thấy" (404 Not Found), "lỗi máy chủ" (500 Internal Servers). Tuy nhiên file này hoàn toàn độc lập với Joomla!. Do vậy bạn không thể chạy các plugin hay gắn các module trên file này. Vì vậy để tùy biến mà không phải hack vào file này chúng ta làm như sau:
Thay đổi các thông báo lỗi
Để thay đổi các thông báo lỗi, copy file [Joomla]/templates/system/error.php vào thư mục template của bạn (VD: [Joomla]/templates/vinaora_template). Khi đó Joomla sẽ sử dụng file "error.php" trong template của bạn thay vì file "error.php" trong thư mục /system ở trên. Bạn có thể định dạng hoặc tùy biến file này sao cho nó phù hợp với yêu cầu của bạn.
Copy file "error.php" trong thư mục "system"
[Joomla]|-------/templates|-----------------/system|------------------------/error.php
Chuyển tới thư mục chứa template của bạn
[Joomla]|-------/templates|-----------------/vinaora_template|---------------------------------/error.php
Trang báo lỗi 404 mặc định của Joomla!
Thay đổi định dạng, kiểu dáng của thông báo lỗi
Nếu bạn muốn thay đổi định dạng, kiểu dáng của các thông báo lỗi thì copy file [Joomla]/templates/system/error.css vào thư mục template của bạn (VD: [Joomla]/templates/vinaora_template).
Copy file "error.css" trong thư mục "system"
[Joomla]|-------/templates|-----------------/system|------------------------/error.css
Chuyển tới thư mục chứa template của bạn
[Joomla]|-------/templates|-----------------/vinaora_template|---------------------------------/error.css
Tiếp theo, cập nhật lại file "error.php" ở trên sao cho nó nhận file css mới bằng cách chèn đoạn mã sau:
baseurl; ?>/templates/vinaora_template/css/error.css" type="text/css" />
Rồi thì thay đổi file "error.css" theo yêu cầu của bạn.
Nhớ thay "vinaora_template" bằng tên template mà bạn đang sử dụng
Thuật ngữ:
CSS (Cascading Style Sheet): File lưu các định dạng về kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc, căn chỉnh...
HTTP 404 Not Found: Lỗi không tìm thấy thư mục hoặc tập tin, đường dẫn không tồn tại
HTTP 403 Forbidden: Lỗi cấm truy cập (đường dẫn tồn tại nhưng bị cấm truy cập)
HTTP 500 Internal Server: Lỗi phía máy chủ
Keyword:
joomla, error, template, 404, 403, 500, Forbidden, Not Found, Internal Server
lỗi, thông báo lỗi, trang lỗi, định dạng
Tham khảo thêm:
Danh sách mã lỗi HTTP
3. Tạo menu thả xuống trong Joomla! 1.5
Một số template của Joomla! có hỗ trợ việc tạo các menu thả xuống kiểu Suckerfish hay Dropline mà không phải sử dụng bất cứ thành phần mở rộng nào. Để tạo được menu loại này đầu tiên bạn phải thiết lập các mục trong menu theo quan hệ cha / con (Parent / Child). Mục con sẽ là mục thả xuống khi bạn rê chuột qua mục cha.
Bài viết sau sẽ hướng dẫn cách các bạn thực hiện trên template có tên là Optimus (miễn phí)
Bước 1. Mở mục Quản lý Menu (Menu Manager)
Chọn menu mà bạn muốn thiết lập quan hệ cha / con. Trong thí dụ này chúng ta sử dụng menu có tên là "Main Menu"
Quan hệ bình đẳng giữa các menu
Trong hình trên các mục của Main Menu hiện đang có quan hệ bình đẳng với nhau (không phải quan hệ cha / con)
Bước 1.1: Mở phần Các tham số của Menu (Menu Parameters)
Bước 1.2: Chọn mục cha (Parent Item)
Trong phần "Parent Item", chọn mục mà bạn muốn làm mục cha của mục hiện hành. Trong thí dụ này chúng ta sẽ gán mục "What's New in 1.5?" làm mục cha của mục hiện hành (bài "Joomla Overview").
Bước 1.3: Lưu các thay đổi.
Nhấn vào nút [Save] phía trên bên tay phải.
Kết quả sau khi thiết lập mối quan hệ cha / con
Bạn có thể làm tương tự với các link khác mà bạn muốn, và cũng có thể phân làm nhiều mức. Tuy nhiên trong hầu hết các tình huống chỉ nên phân tối đa làm 3 mức.
Bước 2: Thiết lập mô-đun Menu (Menu Module)
Bước 2.1: Mở phần quản lý mô-đun (Module Menager)
Mở menu Extensions -> Module Manager, chọn mô-đun menu mà bạn muốn thiết lập. Trong thí dụ này, chúng ta sẽ sử dụng mô-đun 'Main Menu'.
Sau khi mở mô-đun menu, bạn sẽ trông thấy các tham số của nó bên tay phải.
Bước 2.2: Thiết lập phần "Chi tiết" (Details)
Phần phần Details thiết lập các tham số như sau:
Show Title = No
Enabled = Yes
Position = Chọn vị trí mô-đun sẽ xuất hiện.
Bước 2.3: Thiết lập "Tham số" (Parameters)
Trong vùng Tham số, thiết lập các tham số như sau:
Menu Name = mainmenu (lấy tên của menu mà bạn muốn tạo menu thả xuống)
Menu Style = List
Always show sub-menu items = Yes
Ngoài ra bạn không cần phải thay đổi bất cứ tham số nào khác (trừ phi có yêu cầu trong tài liệu kèm theo)
Bước 2.4: Lưu các thay đổi
Nhấn vào nút [Save] ở phía trên bên tay phải để lưu lại các thiết lập
Bước 3: Mở Website và kiểm tra kết quả
Keyword:
thả xuống, tham số, menu cha, mục cha, mục con, mức
menu, module, manager, suckerfish, dropline, menu manager, menu item, parent item, child item
Tham khảo thêm:
Joomlashack
Tạo menu thả xuống kiểu Suckerfish
Tạo menu thả xuống kiểu Dropline
4. Thay đổi thư mục chứa ảnh mặc định của Joomla
Theo mặc định ban đầu của Joomla, toàn bộ các tệp đa phương tiện như ảnh, video, flash, các tệp văn bản... được đặt tại thư mục [Joomla]/images và được điều khiển thông qua trình quản lý "Media Manager". Riêng các tệp ảnh (.jpg, .png, .gif) dùng cho các bài viết lại được qui ước đặt vào thư mục [Joomla]/images/stories. Do vậy khi nhấn vào nút [Images] ở thanh công cụ phía dưới mỗi bài viết để chèn ảnh vào bài viết một cửa sổ pop-up sẽ xuất hiện và bạn có thể upload cũng như chọn các ảnh đã có sẵn trong thư mục "stories" nói trên.
Nút [Image] trên thanh công cụ phía dưới mỗi bài viết để chèn ảnh
Mặc định này có thể gây bỡ ngỡ đối với những người mới sử dụng và khiến mọi người dễ nhầm lẫn. Khi đó bạn có thể thiết lập các thư mục để lưu trữ theo cách của mình, chẳng hạn theo cấu trúc như sau:
[Joomla]|------/jmedia|------------/docs|------------/images|------------/video|------------/flash|------------/audio
Để làm được như trên đầu tiên bạn cần tạo các thư mục tương ứng. Sau đó vào mở mục Site -> Global Configuration -> System -> Media Settings và thiết lập các đường dẫn như hình vẽ dưới đây:
Nhấn nút [Save] để lưu lại.
Keyword:
thư mục, đường dẫn, ảnh, chứa ảnh, thiết lập, cấu hình, thay đổi
joomla, image, images, folder, directory, global, configuration, media, media settings
5. Chèn một module bất kỳ vào bài viết
Trên các trang web Joomla, chúng ta thường cho hiển thị các module vào các position (vị trí) đã có sẵn. Chẳng hạn cho hiển thị module quảng cáo Google Adsense vài vị trí left (bên trái), cho hiển thị module tin liên quan vào vị trí right (bên phải), cho hiển thị module tin mới nhất vào vị trí user1, cho hiển thị banner quảng cáo tại vị trí top...
Và do đó nhiều người đã đặt câu hỏi đại loại như:
"Liệu Joomla có thể cho phép chèn module vào bài viết thay vì vào các vị trí đã có sẵn hay không?"
"Làm thế nào để chèn module quảng cáo Google Adsense, module quảng cáo Adbrite, module tin liên quan, module menu... vào bài viết?"
Câu trả lời là: "Joomla hoàn toàn có thể làm được, thậm chí rất nhanh và dễ dàng". Các thao tác thực hiện chỉ gồm các bước sau:
Bước 1: Thêm mới hoặc nhân bản một module mà bạn muốn chèn vào bài viết.
Mở menu Extensions -> Module Manager
Thêm mới module bằng cách nhấn vào nút [New], chọn loại module.
Nếu bạn muốn nhân bản một module đã có sẵn thì nhấn vào nút [Copy].
Bước 2: Mở module mới được tạo thêm hoặc vừa được nhân bản
Mở module mà bạn đã tạo ở bước trên
Nếu bạn nhân bản một module đã có sẵn thì module mới sẽ có tên bắt đầu bằng "Copy of..."
Bước 3: Gán cho module vị trí mới
Tại mục "Postion", thay vì chọn những vị trí đã có sẵn trong danh sách thả xuống chúng ta có thể gõ vào một vị trí mới, chẳng hạn "vi-tri-quang-cao-Adsense" (nên chọn một cái tên bất kỳ khác với những cái đã có trong danh sách)
Bước 4: Mở bài viết mà bạn muốn chèn module
Mở bài viết mà bạn muốn chèn module, và tại vị trí cần chèn, bạn gõ đoạn mã sau:
Thay "module" bằng tên vị trí mà bạn đã gán cho module cần chèn, chẳng hạn "vi-tri-quang-cao-Adsense" (không có dấu ")
Lưu ý:
Nếu không thấy module xuất hiện trong bài viết thì bạn cần kiểm tra xem plugin_loadmodule đã được bật chưa (vào menu Extensions -> Plugin Manager)
Để điều khiển định dạng của module được chèn mới trong bài viết, bạn có thể vào phần quản lý Plugin (menu Extensions -> Plugin Manager), chọn plugin có tên "Content - Load Module", trong phần tham số bên tay phải, tìm mục "Style" và chọn định dạng muốn xuất ra.
Đừng bao giờ sử dụng các vị trí đã có sẵn như "left", "right", "user1"... vì Joomla sẽ hiện tất cả các module mà trước đó đã được gán cho các vị trí này và chúng ta sẽ khó mà kiểm soát cách chúng hiển thị.
Keyword:
Joomla, module, position, google, adsense, adbrite, left, right, user1, plugin, content, load module
vị trí, bài viết
6. Điều khiển vùng {mainbody} trên trang chủ
Như các bạn đã biết, trên mỗi template của Joomla luôn có rất nhiều vùng chứa các module, các vùng này đều được gán vị trí (VD: left, right, top, bottom, banner, user1...) nhưng chỉ có một vùng đặc biệt quan trọng và duy nhất - đó là vùng chính giữa mainbody. Vùng này làm nhiệm vụ hiển thị bài viết hoặc một component.
Trên mỗi template, ngoài các vị trí module (Module Positon) chúng ta có vùng chính giữa (mainbody)
Khi ở trang chủ, Joomla! sẽ sử dụng component có tên là com_frontpage và hiện đúng vào chỗ mainbody. Tuy nhiên không phải lúc này bạn cũng muốn như vậy, bạn có thể tùy biến theo giải pháp dưới đây:
Đối với Joomla! 1.0
Mở file "/templates/your-template/index.php" và thay đoạn mã hiển thị mainbody
bằng đoạn mã dưới đây
// bạn đang ở trang chủ
// thực hiện bất cứ công việc gì mà bạn muốn
// bạn không còn ở trang chủ
// hiển thị mainbody như bình thường
Đối với Joomla! 1.5
Mở file "/templates/your-template/index.php" và thay đoạn mã hiển thị mainbody
bằng đoạn mã dưới đây
// bạn đang ở trang chủ
// thực hiện bất cứ công việc gì mà bạn muốn
// bạn không còn ở trang chủ
// hiển thị mainbody như bình thường
Tham khảo thêm:
How do I hide the mainbody on my frontpage
Keyword:
template, mainbody, component, com_frontpage
7. Tìm hiểu về đường dẫn URL và Itemid
Một ví dụ về URL và Itemid
Bạn hãy truy cập vào trang chủ của Joomla và tìm bài viết "What is Joomla!", hãy chú ý quan sát đường dẫn (url hay link) của nó là
hoặc
Bạn đã trông thấy đường link ngắn gọn như vậy là do admin của trang Joomla.org đã bật chức năng "Search Engine Friendly URLs" (Site => Global Configuration => SEO => Search Engine Friendly URLs = Yes). Còn thực tế thì link gốc ban đầu sẽ là
Hãy chú ý con số 26 ở cuối cùng của mỗi URL ở trên. Đó chính là Itemid = 26
Mổ xẻ 2 URL trên
URL mặc định
URL khi bật SEO
Các thí dụ khác
Tên Component
option=com_content
content
option=com_contact là component liên hệ
Tác vụ thực hiện
task=view
view
task=emailform cho phép gửi thư qua emaildo_pdf tạo bản in PDF
mã (id) của bài viết
id=12
12
Bắt đầu từ 1. Bài viết "Joomla 1.0.15 released" có id=4609
mã (id) của mục menu dẫn đến bài viết
Itemid=26
26
Bắt đầu từ 1. Các bài viết trên trang chủ gắn với menu Home/Main có id=1
Mục đích của Itemid
Itemid được dùng để quyết định sự xuất hiện của các module và template. Mỗi module có thể được gắn với tất cả các menu (nghĩa là xuất hiện với mọi Itemid) hay chỉ được gắn với một số menu nào đó.
VD: Module "Who is Online" xuất hiện ở mọi trang (tức là được gắn với mọi menu hay mọi ItemID)
Tương tự như vậy, mỗi template cũng được gắn với tất cả các menu (với mọi Itemid) hay chỉ được gắn với một số menu nhất định (một số Itemid).
Keyword:
link, url, itemid
8. Cách chèn JavaScript hoặc các đoạn mã HTML đặc biệt
Joomla cung cấp một trình soạn thảo WYSIWYG mặc định TinyMCE. Đây là trình soạn thảo chuẩn và phổ biến. Cũng theo mặc định để đảm bảo an toàn cho Website, tất cả các đoạn mã Javascript và các đoạn mã HTML nhạy cảm đều bị TinyMCE lọc bỏ. Do vậy để chèn các đoạn mã JavaScript vào bài viết hoặc vào module... bạn cần tắt bỏ tính năng này.
Cách thực hiện như sau:
Đối với Joomla 1.5
Vào menu Extensions >> Plugin Manager >> Editor - TinyMCE 2.0. Quan sát các tham số (Parameters) bên tay phải. Có 2 tham số liên quan:
Code Cleanup on Startup: Chọn "Off" để tắt mỗi khi trình soạn thảo được nạp
Code Cleanup on Save: Chọn "Front Only" để chỉ tắt phía Front-End, chọn "Never" để tắt hẳn. Thao tác này chỉ có tác dụng khi lưu bài viết hoặc module.
Đối với Joomla 1.0
Vào menu Mambots >> Site Mambots >> TinyMCE WYSIWYG Editor. Quan sát các tham số (Parameters) bên tay phải. Chú ý tham số
Code Cleanup: Chọn "Off" để tắt
Chèn Javascript vào bài viết hoặc module.
Mở bài viết hoặc module
Nhấn vào nút HTML để soạn thảo mã HTML
Dán đoạn mã HTML hoặc Javascript vào chỗ mà bạn muốn
Tham khảo thêm
Giúp mình chèn Javascript:
Cho hỏi về Chèn Javascript:
Keyword:
Javascript, TinyMCE, Editor, Mambots, plugin, code, code cleanup, trình soạn thảo, HTML
9. Quản trị nội dung trong Joomla 1.5 và những thay đổi so với Joomla 1.0
Article Manager
Trong Joomla 1.5 chỉ có một nơi duy nhất để quản lý nội dung (hay quản lý bài viết) đó là "Article Manager". Mục quản lý này bao gồm cả 3 mục All Content Items, Static Content Manager và Archive Manager của Joomla 1.0.
Article Manager
Mục quản lý các nội dung lưu trữ "Archive Manager" được thiết kế hợp lý hơn. Chỉ cần thao tác với 2 nút nhấn "Archive" và "Unarchive".
Các tham số liên quan tới bài viết như Tạo link cho tiêu đề bài viết, Hiện link "Đọc thêm"... được nhóm vào cùng một chỗ - nút Preferences (hoặc Parameters). Trong Joomla 1.0 những tham số tùy chỉnh này được đặt trong tab Content của mục Global Configuration.
Thêm bộ lọc trạng thái của bài viết: Published (đã được xuất bản), Unpublished (chưa xuất bản), Archived (đã lưu trữ)
Các bài viết đã lưu trữ được đánh dấu bằng màu xám và có chữ [Archived] bên cạnh
Trong danh sách liệt kê các bài viết, chúng ta có thêm cột Hits để hiện số lượt truy cập bài viết. Trong Joomla 1.0 tham số này được đặt ở một mục riêng Page Impressions nên không tiện lợi.
Section Manager, Category Manager, Front Page Manager
Cả 3 mục này đều tương tự nhau và không có nhiều thay đổi mang tính đột phá so với Joomla 1.0. Chúng ta cùng xem xét phần quản lý Section - Section Manager
Section Manager
Bộ lọc tiêu đề được thêm vào 2 mục Section Manager và Category Manager. Trong Joomla 1.0 bộ lọc này chỉ có trong mục Content Manager.
Bộ lọc trạng thái Published và Unpublished cũng được thêm vào phần quản lý Section (Section Manager)
Tham khảo thêm
Content management in Joomla! 1.5
Keyword
quản trị, quản trị nội dung, quản trị bài viết, Section Manager, Category Manager, Content Manager, Article Manager, section, category, article, content, manager
Control Panel
Các biểu tượng được trau chuốt và mang phong cách của Web 2.0
Xóa bỏ mục "Static Content Manager" vì trong Joomla 1.5 không còn khái niệm "static content item"
Xóa bỏ mục "Trash Manager" thay vào đó là "Menu Trash" thuộc phần quản lý "Menus" và "Article Trash" thuộc phần quản lý "Content"
Mục "Add New Content" được đổi tên thành "Add New Article". Khái niệm "content" được thay thế bằng khái niệm "article"
Quick Statistic Panel
Bảng truy cập nhanh cũng được thiết kế lại. Thay vì sử dụng tab Joomla 1.5 sử dụng bảng trượt nhờ thư viện Mootools
Global Configuration
Trong Joomla 1.5 các phần cấu hình được sát nhập và điều chỉnh từ 10 xuống còn 3.
Chúng ta cùng xem xét các phần này
Global configuration - Site:
Global Configuration - Site
Phần này có thêm một mục mới là "Feed Settings".
Global Configuration - System:
Global Configuration: System
Phần này có thêm nhiều tùy chọn mới:
System Settings: cung cấp các tùy biến từ phần Server của phiên bản 1.0. Những thứ mới ở đây là: cho phép lựa chọn thư mục chứa file log; bật/tắt Web Services; lựa chọn server hỗ trợ.
User Setting: cung cấp các tùy biến từ phần Site của phiên bản 1.0.
Media Settings: cho phép chọn thư mục lưu ảnh, kiểu file ảnh và kích thước tối đa được phép
Debug Settings:
Cache Settings:
Session Settings:
Global Configuration - Server
Global Configuration - Server
Thêm một mục mới là FTP Settings cho phép upload file và cài đặt các thành phần mở rộng thông qua lớp FTP (giải quyết được vấn đề quyền hạn đối với các thư mục trong Joomla 1.0)
User Manager: Mục này không có nhiều thay đổi. Chỉ có một vài cải tiến giúp cho việc sử dụng dễ dàng hơn, trực quan và sinh động hơn
User Manager
Media Manager: Một trong những thay đổi quan trọng của Joomla 1.5 là Media Manager.
Media manager
Tham khảo thêm:
Site management in Joomla! 1.5
Keyword
Global Configuration, Settings, Manager, configuration
10. Sao lưu Cơ sở dữ liệu Joomla bằng phpMyAdmin
Mở trang quản trị cơ sở dữ liệu
Trang quản trị thường có dạng:
Nhập usernam và password mà HOSTING đã cung cấp cho bạn.
VD:
Tiến hành sao lưu (backup) cơ sở dữ liệu chứa Joomla!
Trong khung bên tay trái chọn database chứa Joomla!
Nhấn nút [Export] trên thanh công cụ của phpMyAdmin
Trong khung bên trái của mục "Export" chọn các table mà bạn muốn sao lưu
Chọn mục "Save as file" (ở phía cuối trang)
Nhấn nút [Go] để xuất dữ liệu
Video Demo:
Tham khảo thêm
Keyword: sao lưu, backup, phpMyAdmin, phpmyadmin, cơ sở đữ liệu, export
11. Ấn định ngày xuất bản một bài viết trong Joomla! 1.0.x
Bước 2: Ấn định ngày xuất bản, hủy xuất bản một bài viết
Nhấn vào nút [Content Items Manager] để vào trang quản lý các bài viết
Nhấn vào link của bài viết muốn chỉnh sửa, chẳng hạn bài "Welcome to Joomla!".
Để ấn định ngày sẽ xuất bản chính thức bài viết trên Website, trong phần tham số bên tay phải tìm mục "Start Publishing" --> chọn ngày mà bạn muốn.
Để ấn định ngày sẽ hủy xuất bản (ẩn) bài viết, trong phần tham số bên tay phải của bài viết tìm mục "Finish Publishing" --> chọn ngày mà bạn muốn.
Nhấn nút [Save] trên thanh công cụ để lưu lại.
Video Demo:
Tham khảo thêm
Keyword: xuất bản, hủy xuất bản, bài viết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Joomla! Administrator.doc