Tài liệu Bài giảng Khoa học đất - Chương 6: Khoáng sét: Khoáng sét
CHƢƠNG 6
Keo đất
Ở trạng thái rắn khi trong dung dịch (lơ
lửng)
Tham gia hầu hết các phản ứng trong đất
Gồm:
- Keo vô cơ: Sét
- Keo hữu cơ: Mùn
Keo sét
theo thổ nhƣỡng học, những hạt có đƣờng
kính < 1 mm hay 0,001 mm đƣợc gọi là những
hạt keo
Sét <0,002 mm
Các loại keo sét
1. Sét Silicate
2. Sét Hydrous Oxide – Fe, Al
KEO ĐẤT
PHÂN LOẠI
dựa vào nguồn gốc hình thành:
1. keo vô cơ: đó là các keo có nguồn gốc từ các
loại khoáng sét và hydroxit sắt, nhôm như: keo
monmorilonite, keo illite, kaolinite, keo
setquioxite (R2O3)
2. Keo hữu cơ: các axit mùn: axit humic, axit fuvic,
hoặc các chất hữu cơ thông thường: cellulose,
protein, lignin. các keo hữu cơ vì có các nhóm
định chức (-COOH; -OH; -NH2) nên có khả
năng phân ly ra H+, do đó nó mang điện tích âm
KEO ĐẤT
PHÂN LOẠI
dựa vào nguồn gốc hình thành:
3. Keo phức vô cơ-hữu cơ: dạng keo này phổ biến
trong đất. dấu điện tích của keo của chúng phụ
thuộc và...
32 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học đất - Chương 6: Khoáng sét, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoáng sét
CHƢƠNG 6
Keo đất
Ở trạng thái rắn khi trong dung dịch (lơ
lửng)
Tham gia hầu hết các phản ứng trong đất
Gồm:
- Keo vô cơ: Sét
- Keo hữu cơ: Mùn
Keo sét
theo thổ nhƣỡng học, những hạt có đƣờng
kính < 1 mm hay 0,001 mm đƣợc gọi là những
hạt keo
Sét <0,002 mm
Các loại keo sét
1. Sét Silicate
2. Sét Hydrous Oxide – Fe, Al
KEO ĐẤT
PHÂN LOẠI
dựa vào nguồn gốc hình thành:
1. keo vô cơ: đó là các keo có nguồn gốc từ các
loại khoáng sét và hydroxit sắt, nhôm như: keo
monmorilonite, keo illite, kaolinite, keo
setquioxite (R2O3)
2. Keo hữu cơ: các axit mùn: axit humic, axit fuvic,
hoặc các chất hữu cơ thông thường: cellulose,
protein, lignin. các keo hữu cơ vì có các nhóm
định chức (-COOH; -OH; -NH2) nên có khả
năng phân ly ra H+, do đó nó mang điện tích âm
KEO ĐẤT
PHÂN LOẠI
dựa vào nguồn gốc hình thành:
3. Keo phức vô cơ-hữu cơ: dạng keo này phổ biến
trong đất. dấu điện tích của keo của chúng phụ
thuộc vào bản chất vô cơ và hữu cơ, tỷ lệ phối
hợp của chúng và phản ứng môi trường
KEO ĐẤT
PHÂN LOẠI
Dựa vào điện tích:
1. keo âm: keo có lớp điện thế mang điện tích âm:
khoáng sét & keo hữu cơ; khi pH càng cao thì
phân ly H+ càng nhiều nên lượng điện âm càng
lớn và ngược lại
2. keo dƣơng: pH thấp, keo setquioxyte ngậm
nước mang điện dương; kaolinite: mang điện
dương do phân ly OH-
3. keo lƣỡng tính: hydroxyte Fe & Al
Tứ diện silic (SiO4) Bát diện nhôm [Al(OH)6]
Sự kết hợp giữa phiến tứ diện và phiến
bát diện trong tinh thể sét
Khoáng 1:1 Khoáng 2:1
Cách liên kết các phiến tứ diện với phiến
bát diện
Sự thay thế đồng hình
Sự thay thế đồng hình
Khoáng sét mang điện tích âm
Tính trương nở của các khoáng sét
Cấu tạo của phiến tứ diện, bát diện và của
khoáng sét nhìn trên mặt phẳng
Sét Silicate
Hình dạng – nhiều phiến mỏng chồng lên
nhau
Diện tích bề mặt: lớn do kích thước hạt nhỏ
Điện tích: mang điện tích âm
Keo sét
Hấp phụ cation
là sự liên kết giữa các cation trên bề mặt
keo sét và dung dịch đất chứ không
thay thế bên trong nó trong phức hệ
keo sét
1. Các hạt keo không bị hòa tan
2. Lực giữ các cation không chặt
Trao đổi cation - sự thay thế một cation hấp
phụ bằng một cation khác
Sự hiện diện của các Cation
Các cation ở từng điều kiện khí hậu:
Vùng ẩm: H+ Ca2+ Mg2+
Vùng bán ẩm ướt: Ca2+ Mg2+ Na+ K+ H+
Vùng khô hạn: Na+ nhiều hơn Ca2+
Thứ tự liên kết chặt giữa cation với keo đất:
Al3+ > Ca2+ > Mg2+ > K+ = NH4
+ > Na+
Tính chất khoáng học của sét silcate
Cấu trúc tinh thể:
Phân tích bằng tia X
Xem dưới kính hiển vi điện tử
Ba nhóm sét Silicate chính:
(Dựa trên cấu trúc tinh thể)
1. Kaolinite
2. Montrmorillonite
3. Illite (Hydrous Micas)
Nhóm Kaolinite
Ít hoặc không có sự hấp
phụ ở giữa các phiến sét(2)
Tỷ lệ của phiến Si và Al là 1:1
Khoáng không trương nở
Phiến Silic
Phiến Nhôm
Khoảng hở
Đơn vị tinh thể
Phiến Silic
H
ấ
p
p
h
ụ
ở
b
ề
m
ặ
t
n
g
o
à
i(
1
)
Phiến Nhôm
Đơn vị tinh thể
(1): External Adsorptive Surfaces
(2): Internal Adsorptive Surfaces
Nhóm Montmorillonite
Phiến Silic
Phiến Nhôm
Đơn vị tinh thể
Phiến Nhôm
Phiến Silic
Đơn vị tinh thể
Phiến Silic
Phiến Silic
Khoảng hở
Hấp phụ ở giữa
các phiến sét
Tỷ lệ của phiến Si và Al là 2:1
Khoáng trương nở
CEC lớn hơn 0 – 20 lần so với Kaolinite
Phân loại các sét Silicate
Hình thành từ Feldspar - Mica - Amphiboles - Pyrexenes
Khoáng
nguyên
sinh chứa
Si
Muscovite
2:1
Mất ít
K
Illite
Trung tính
hoặckiềm yếu Mont. Kaol.
Chua nhiều
Chua
nhiều Oxid
Mất
Si
Khí hậu
nóng ẩm
Khí hậu nóng
Khí hậu lạnh khô
Nguyên nhân âm điện của sét silicate
1. Do nhóm Hydroxyl (OH-)
Al O- H+ Lực liên kết yếu
H trao đổi
2. Sự thay thế đồng hình:
thay thế của các cation có điện tích nhỏ hơn cho
cation có điện tích lớn hơn ở bên trong tinh thể
sét
Khoáng Montmorillonite
Phiến Nhôm Mg2+ for Al3+
O = Al - O - H - O - Mg - O - H
Phiến Silic Al3+ for Si4+
O = Si = O - O - Al = O
Nguyên nhân âm điện của sét silicate
Thay đổi thành phần hóa học
Mg
Kaolinite - Al4Si10 (OH)8 [Si2O3OHO2Al2(OH)3]2 1:1
Montmorillite - Al4Si8 (OH)4 2:1
[Si2O3OHO2Al2OH2Si2O3]2
Mg Mg Al
Illite - K Al2Si4O10 (OH)2
Chất mùn (Humus) - Keo hữu cơ
1. Mang điện âm thay đổi
2. Hấp phụ cation trên mạng lưới bề mặt
3. Thành phần: Carbon(C) Hydrogen(H) and
Oxygen(O)
(Khoáng silicate: Aluminum (Al) Silicon (Si) and Oxygen (O))
4. Có CEC cao hơn sét
5. Không bền như sét – luôn hình thành rồi phân
hủy
CEC
CEC = các ion base trao đổi + acid trao đổi (H)
(changeable bases + exchangeable acidity)
Được tính bằng điện tích trao đổi (độ âm điện)
trên tinh thể khoáng sét hoặc trên chất mùn
Đơn vị: meq
Mili đương lượng (Milliequivalent)
CEC của chất mùn và khoáng sét
Thành phần CEC (meq/100g)
Chất mùn 200
Montmorillonite 100
Illite 30
Kaolinite 8
Cấu tạo keo vô cơ
Cấu tạo keo vô cơ
Keo lưỡng tính: thường gặp là Fe(OH)3,
Al(OH)3, CaCO3
Keo vô cơ
Keo lưỡng tính
Keo vô cơ
Keo mùn
Các keo hữu cơ thường gặp là:
axit humic,
axit fulvic,
lignin,
protit,
cellulose,
nhựa
các hợp chất hữu cơ phức tạp khác
Cấu tạo keo mùn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c6_1_hoakeo_0336.pdf